Tải bản đầy đủ (.docx) (180 trang)

Lập dự án đầu tư dự án bổ sung, điều chỉnh dự án cải tạo, nâng cấp đường yên b

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 180 trang )

LỜI NÓI
ĐẦU
Dự án đầu tư nói chung và dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông nói
riêng, có khả năng thu về lãi suất lớn cho người đầu tư, cũng như tiềm ẩn rất nhiều yếu
tố bất định, rủi ro… Sự thành công hay thất bại của một dự án được quyết định
tr
ướ
c
tiên từ việc có phân tích, đánh giá, lường trước được đầy đủ mọi khía cạnh, trong
mọi
thời điểm của dự án hay không? Nói cách khác, hiệu quả của một dự án đầu tư,
phụ
thuộc rất nhiều vào quá trình lập và phân tích dự án. Một dự án đầu tư được lập

phân tích tốt sẽ là cơ sở vững chắc cho việc thực hiện các công cuộc đầu tư đạt
hi

u
quả tài chính- kinh tế- xã hội mong
muốn.
Chọn đề tài Lập và phân tích dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông,
em mong muốn có cái nhìn khoa học hơn khi nghiên cứu các vấn đề liên quan tới dự
án, từ đó nâng cao năng lực chuyên môn mà chuyên ngành Dự án và Quản lý dự
án-
trường đại học Giao thông vận tải Hà Nội đã đào tạo.
Trong suốt quá trình thực hiện đồ án em xin cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy cô
trong bộ môn Dự án và Quản lý dự án, đặc biệt là sự chỉ bảo tận tình thầy trưởng bộ
môn - PGS.TS. Bùi Ngọc Toàn, đã giúp em hoàn thành đồ án được tốt nhất.
Nội dung đồ án được trình bày gồm 2 phần:
P


h



n I

: Cơ sở lý luận chung về dự án đầu t
ư
.
P

h



n II

: Lập dự án đầu tư - Dự án: bổ sung, điều chỉnh dự án cải tạo, nâng
cấp đường Yên Bắc - Yên Nam huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam.
Mặc dù đã cố gắng thực hiện nhưng do thời gian và kiến thức có hạn, tiếp
xúc
thực tế chưa nhiều nên đồ án tốt nghiệp của em không tránh khỏi những thiếu sót.
Em
rất mong được sự chỉ bảo, đánh giá của thầy cô để em có thể hoàn thiện kiến thức hơn
và sau này có thể làm việc một cách hiệu quả.
Em xin chân thành cảm ơ
n!
Sinh viên: Hoàng Văn Giáp
ĐỒ ÁN LẬP VÀ PHÂN TÍCH DỰ ÁN- CHUYÊN NGÀNH DỰ ÁN & QUẢN LÝ DỰ ÁN
XDCTGT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI HÀ
NỘI
SINH VIÊN: HOÀNG VĂN
GIÁP
LỚP: DỰ ÁN VÀ QLDA K48
1
MỤC LỤC
L

I

NÓI

ĐẦU 1

PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
10
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ ĐẦU


10
I.1. KHÁI NIỆM VỀ ĐẦU

10
I.2. MỤC TIÊU ĐẦU TƯ.

11
CHƯƠNG II: DỰ ÁN ĐẦU TƯ.
13
II.1. KHÁI NIỆM VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ THEO DỰ ÁN.

13
II.2. VAI TRÒ VÀ YÊU CẦU ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU

14
II.2.1. Vai trò của dự án đầu
tư.


14
II.2.2. Các yêu cầu đối với Dự án đầu
tư.


15
II.3. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA VÀO DỰ
ÁN
15
II.4. CÁC GIAI ĐOẠN ĐẦU TƯ CHO MỘT DỰ
ÁN
16
II.4.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư.

16
II.4.2. Giai đoạn thực hiện đầu tư.

17
II.4.3. Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác sử dụng.
18
II.5. CÁC GIAI ĐOẠN LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XDCT

18
II.5.1. Báo cáo đầu tư xây dựng công trình.

18
II.5.2. Lập dự án đầu tư xây dựng công trình.

19
II.5.3. Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình.

19
CHƯƠNG III: NỘI DUNG HỒ SƠ DỰ ÁN VÀ TRÌNH TỰ LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ.
21
III.1. NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ.



21
III.1 .1. Nội dung của thuyết minh dự
án
21
III.1 .2. Nội dung thiết kế cơ sở của dự án.

22
III.1 .3. Hồ sơ trình phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình.

23
III.2. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ NGUỒN SỐ LIỆU DÙNG ĐỂ LẬP DỰ ÁN ĐẦU

XÂY

DỰNG.
23
III.2.1 Các căn cứ pháp lý để lập dự án đầu tư xây dựng.

23
III.2.2 Nguồn số liệu để lập dự án đầu tư xây dựng.

24
III.3. TRÌNH TỰ LẬP DỰ ÁN
ĐẦU



24
III.3 .1. Cử chủ nhiệm dự
án
24
III.3 .2. Lập nhóm soạn
thảo
25
III.3 .3. Chuẩn bị các đề
cương
25
III.3.3.1 Đề cương tổng quát.

26
III.3.3.2. Đề cương chi tiết.

26
III.3.3.4. Triển khai soạn thảo dự án đầu tư.


34
CHƯƠNG IV: HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN XDCT.
37
IV.1. KHÁI
NIỆM.


37
IV.2. PHÂN LOẠI HIỆU QUẢ CỦA DỰ
ÁN.


37
IV.2.1. Phân loại hiệu quả về mặt định tính.

37
IV.2.1a. Theo lĩnh vực hoạt động của xã hội.

37
IV.2.1b. Theo quan điểm lợi ích.

37
IV.2.1c.Theo phạm vi tác động.

37
IV.2.1d. Theo phạm vi thời gian.

38
IV.2.1 Theo mức độ phát sinh.


38
IV.2.2. Phân loại hiệu quả về mặt định lượng.

38
IV.2.2 Theo cách tính toán.

38
IV.2.2b. Theo thời gian tính toán.

38
IV.2.2c. Theo mức đạt yêu cầu của hiệu quả.

38
IV.2.3. Các nguyên tắc xác định hiệu quả.

38
IV.3. HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ DỰ ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG Ở
VIỆT
NAM
HIỆN

NAY

39
CHƯƠNG V:
41
VỊ TRÍ CÁC LOẠI PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN.
41
IV.1. PHÂN TÍCH KINH TẾ - KĨ THUẬT.


41
IV.2. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH.

42
IV.2.1. Sự cần thiết phải phân tích tài chính dự
án
42
IV.2.2. Mục đích của phân tích tài
chính
42
IV.2.3. Nội dung cơ bản của phân tích tài chính.

43
IV.3. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN:

43
IV.3.1. Sự cần thiết của phân tích kinh tế xã hội.

43
IV.3.2. Những nội dung cơ bản của phân tích kinh tế- xã
hội.


44
IV.4. SỰ KHÁC NHAU GIỮA PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH KINH TẾ- XÃ
HỘI.
45
IV.4.1. Về quan điểm và mục đích:


45
IV.4.2. Về phương pháp tính toán:

46
PHẦN II: LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ 47
DỰ ÁN: BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP
Đ
ƯỜNG
YÊN BẮC - YÊN NAM HUYỆN DUY TIÊN, TỈNH HÀ NAM
47
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG
48
I.1. TỔNG QUAN


48
I.2. CÁC CĂN CỨ LẬP DỰ ÁN ĐẦU

49
I.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU VÀ MỤC TIÊU CỦA DỰ
ÁN
50
I.3.1. Phạm vi nghiên cứu

50
I.3.2. Mục tiêu của dự án

51
I.4. HỆ THỐNG QUY TRÌNH, QUY PHẠM ÁP
DỤNG

51
I.4.1. Khảo
sát

51
I.4.2. Thiết
kế

52
I.4.3. Tiêu chuẩn tham khảo

52
I.5. NGUỒN TÀI LIỆU SỬ DỤNG

52
I.5.1. Các tài liệu quy hoạch

52
I.5.2. Các dự án liên quan

53
I.6. TÊN DỰ ÁN, CHỦ ĐẦU TƯ VÀ ĐƠN VỊ THỰC HIỆN

53
CHƯƠNG II: HIỆN TRẠNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ
HỘI
TỈNH HÀ NAM
54
II.1. HIỆN TRẠNG DÂN CƯ KHU VỰC NGHIÊN CỨU.


54
II.2. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ CỦA TỈNH HÀ
NAM
55
II.2.1. Tình hình kinh tế xã hội khu vực nghiên cứu năm
2010
55
II.2.2. Kết quả thực hiện những chỉ tiêu kinh tế chủ yếu đến hết năm 2010
57
a. Sản xuất nông nghiệp

57
b. Công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp
58
c. Xây dựng cơ bản

59
d. Tài chính ngân
sách
59
e. Thương mại Dịch
vụ
60
f. Khoa học - công nghệ- môi trường

61
g. giáo dục.

61

II.3. NHẬN XÉT CHUNG VỀ HIỆN TRẠNG KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH HÀ NAM
62
II. 4. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH HÀ NAM NĂM 2010 - 2015


63
II.4.1. Bối cảnh, lợi thế và cơ hội phát
triển


63
II.4.2. Mục tiêu và định hướng phát triển tổng quát và định hướng phát triển
thành
phố đến
năm
2020.


64
a. Mục tiêu tổng quát năm 2010-
2015
64
b. Định hướng phát triển Thành phố đến năm 2020 và tầm nhìn 2030
65
II.4.3. Quan điểm chỉ đạo, 5 nhiệm vụ trọng tâm và 3 khâu
đột

phá
66
a. Quan điểm chỉ đạo chung đến năm 2015.


66
b. 5 nhiệm vụ trọng tâm và 3 khâu đột phá.

66
II.4.4. Mục tiêu và các chỉ tiêu chủ yếu năm
2011.


67
a. Mục tiêu tổng
quát:
67
b. Các chỉ tiêu chủ yếu:

67
c. Các giải pháp thực hiện.

68
II.4.5. Các chỉ tiêu chủ yếu đến năm
2015


70
II.4.6. Dự báo một số chỉ tiêu phát triển kinh tế – xã hội tỉnh Hà Nam đến 2015 và
2025

71
CHƯƠNG III: ĐẶC ĐIỂM MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG KHU
VỰC


74
III.1. HIỆN TRẠNG MẠNG LƯỚI GTVT TỈNH HÀ NAM

74
III.1 .1. Đường bộ

74
a. Quốc lộ


75
b. Đường tỉnh

78
c. Hệ thống đường đô
thị
81
d. Giao thông nông
thôn
81
III.1 .2. Đường
sông

82
a. Hệ thống sông do Trung ương quản

82
b. Hệ thống sông do địa phương quản lý


83
c. Các công trình bến cảng

83
III.1 .3. Đường
sắt
84
a. Đường sắt Bắc Nam

84
b. Đường sắt chuyên dùng (tuyến Phủ Lý - Thịnh Châu)

84
III.2. ĐỊNH HƯỚNG GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH HÀ NAM

85
III.2.1. Quy hoạch đường sắt

85
III.2.2. Quy hoạch đường
bộ
85
III.2.3. Quy hoạch đường sông

85
III.3. CÁC QUY HOẠCH CÓ LIÊN
QUAN
86
III.3 .1. Quy hoạch khu đô
thị

86
III.3 .2. Quy hoạch các khu công nghiệp

86
CHƯƠNG IV: DỰ BÁO NHU CẦU VẬN TẢI VÀ PHÂN TÍCH SỰ CẦN THIẾT
PHẢI
ĐẦU TƯ
89
IV.1. DỰ BÁO NHU CẦU VẬN
TẢI


89
IV.1.1. Phương pháp dự
báo
89
IV.1.2. Số liệu khảo sát giao
thông
90
IV.1.3. Dự báo nhu cầu vận tải

92
a. Dự báo nhu cầu tăng trưởng vận tải tự nhiên.

92
c. Nhu cầu vận tải phát sinh mới
:
96
IV.2. PHÂN TÍCH SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU


101
CHƯƠNG V : ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
104
V.1. ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU

104
V.2. ĐẶC ĐIỂM SÔNG NGÒI TRONG KHU VỰC

106
V.3. ĐẶC ĐIỂM THỦY VĂN KHU VỰC TUYẾN ĐI QUA

107
V.4. ĐIỀU KIỆN ĐỊA
HÌNH
107
V.5. ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG
108
V.6. CÁC HIỆN TƯỢNG ĐỊA CHẤT ĐỘNG LỰC

110
V.7. ĐỊA CHẤT THUỶ VĂN

111
V.8. ĐIỀU KIỆN VẬT LIỆU XÂY DỰNG

111
CHƯƠNG VI: LỰA CHỌN HƯỚNG TUYẾN CỦA DỰ ÁN
112
VI.1. MỤC TIÊU VÀ NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN


112
VI.2. HƯỚNG TUYẾN LỰA
CHỌN
112
CHƯƠNG VII: QUY MÔ ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG 114
VII.1. QUY MÔ VÀ TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ

114
VII.1.1 . Quy mô mặt cắt ngang

114
VII.1.2. Tiêu chuẩn thiết kế tuyến

114
VII.2. TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CỦA CÁC CÔNG
TRÌNH
115
CHƯƠNG VIII: GIẢI PHÁP VÀ KẾT QUẢ THIẾT KẾ TUYẾN
116
VIII.1. THIẾT KẾ
TUYẾN
116
VIII.1.1. Các điểm khống
chế
116
VIII.1.2. Những nguyên tắc cơ bản để lựa chọn phươn án tuyến.

116
VIII.1.3. Kết quả lựa chọn phương án tuyến.


117
VIII.2. THIẾT KẾ BÌNH DIỆN, TRẮC DỌC TUYẾN.

118
VIII.2.1. Thiết kế bình diện tuyến.

118
VIII.2.2. Thiết kế trắc dọc
tuyến
119
VIII.3. THIẾT KẾ MẶT CẮT NGANG.

120
VIII.4. THIẾT KẾ NỀN ĐƯỜNG.

121
VIII.4.1. Nền đường thông thường.

121
VIII.4.2. Nền đất yếu.

121
VIII.5. THIẾT KẾ MẶT
ĐƯỜNG
122
VIII.6. THIẾT KẾ GIAO CẮT.

123
VIII.7. CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC.


123
VIII.7.1. Hệ thống kênh mương thuỷ lợi:

123
VIII.7.2. Hệ thống cống ngang:

124
VIII.7.3. Hệ thống rãnh
dọc:
126
VIII.8. AN TOÀN GIAO THÔNG

127
VIII.9. GIA CỐ PHÒNG
HỘ
127
VIII.10. THẢM LẠI MẶT ĐƯỜNG CŨ CÁC ĐOẠN CẢI TUYẾN.
128
CHƯƠNG IX: PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
129
IX.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA TUYẾN.

129
IX.2. TỔ CHỨC XÂY
DỰNG
129
IX.2.1. Trình tự thi công.

129

IX.2.2. Một số chú ý khi thi công.

132
IX.2.3. Biện pháp đảm bảo giao thông trong quá trình thi
công
132
IX.2.4. Các biện pháp đảm bảo an toàn và bảo vệ môi
trường
133
CHƯƠNG X: SƠ LƯỢC ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
135
X.1. MỤC TIÊU VÀ CƠ SỞ PHÁP

135
X.1.1. Mục tiêu

135
X.1.2. Cơ sở pháp lý

135
X.2. PHƯƠNG PHÁP, CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU ĐỀ XUẤT.


136
X.2.1. Phương pháp đánh
giá
136
X.2.2. Các chỉ tiêu đánh
giá
136

X.2.3. Các biện pháp giảm thiểu tác động đề xuất

137
X.2.3.1. Giảm thiểu tác động không khí:

137
X.2.3.2. Giảm thiểu tác động ồn:

139
X.2.3.3. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nước:

140
X.2.3.4. Các bịên pháp giảm thiểu xói mòn đất

140
X.3. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC DỰ ÁN

141
X.3.1. Hiện trạng môi trường
chung
141
X.3.2. Các yếu tố môi trường chủ yếu

141
X.4. CÁC TÁC ĐỘNG TIỀM ẨN VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU

141
X.4.1. Giai đoạn thi
công
141

X.4.2. Giai đoạn vận hành

142
X.5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ CHI
PHÍ
143
X.6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

143
CHƯƠNG XI: GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG VÀ TÁI ĐỊNH CƯ
144
XI.1. GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG.

144
XI.1.1. Những căn
cứ
144
XI.1.2 . Đặc điểm chung.

144
XI.1.2. Phương án thiết kế
GPMB
145
XI.2. TÁI ĐỊNH CƯ

145
CHƯƠNG XII: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ DỰ ÁN
146
XII .1. TỔNG MỨC ĐẦU


146
XII.1.1. Các khối lượng chủ
yếu
146
XII.1.2. Căn cứ lập tổng mức đầu tư

146
XII.1.3. Tổng mức đầu tư:

148
XII .2. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ
ÁN
149
XII.2.1. Phương pháp phân
tích
149
XII.2.2. Phân tích hiệu quả tài chính

150
XII.2.3. Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội

150
XII.2.3.1. Xác định chi phí kinh tế xã
hội.


150
XII.2.3.2. Xác định lợi ích kinh tế- xã hội.

150

XII.2.3.3. Xác định các chỉ tiêu hiệu quả trong phân tích kinh tế- xã hội
159
XII.2.3.4. Kết
luận
161
CHƯƠNG XIII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN
NGHỊ 162
XIII.1. KẾT LUẬN
162
XIII.1.1. VỀ HƯỚNG TUYẾN

162
XIII.1.2. VỀ QUY MÔ

162
XIII.1.3. VỀ KẾT CẤU MẶT ĐƯỜNG

163
XIII.1.4. VỀ CÔNG TRÌNH TRÊN TUYẾN

163
XIII.1.5. ĐƯỜNG GIAO NÚT GIAO

163
XIII.1.6. ỐP MÁI TA
LUY
164
XIII.1.7. XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU

164

XIII.1.8. THẢM LẠI MẶT ĐƯỜNG

164
XIII.2. KIẾN
NGHỊ

164
PHỤ
LỤC:

165
BẢNG TỔNG HỢP CÁC KHỐI LƯỢNG CHỦ YẾU
165
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO 175
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU

CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ ĐẦU T
Ư
I.1. KHÁI NIỆM VỀ ĐẦU
TƯ.
Đầu tư theo nghĩa rộng nhất, đó là quá trình bỏ vốn để đạt được mục đích
hay
tập hợp mục đích nhất định nào đó. Mục tiêu đạt được có thể là mục tiêu chính trị,
v
ă
n
hoá, kinh tế … có khả năng sinh lợi hay thoả mãn một nhu cầu nhất định nào đó
cho
người bỏ vốn trong một thời gian nhất định trong tương

lai.
Đầu tư là quá trình bỏ vốn vào trong các hoạt động kinh tế – xã hội thu
đ
ượ
c
các lợi nhuận dưới các hình thức khác nhau. ở các lĩnh vực khác nhau lại có
nh

ng
nhìn nhận, và những khái niệm khác nhau về đầu
t
ư
.
Trong hoạt động kinh tế, đầu tư được thể hiện cụ thể hơn và mang bản chất
kinh tế. Đó là quá trình bỏ vốn (bao gồm tiền, nguồn lực, công nghệ) vào các
ho

t
động sản xuất, kinh doanh nhằm thu lại lợi nhuận. Đây là bản chất cơ bản của
ho

t
động đầu tư. Trong hoạt động kinh tế không có khái niệm đầu tư không lợi
nhu

n.
Trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, hoạt động đầu tư được tiến hành bằng cách
xây dựng các tài sản cố định. ở đây xây dựng được coi như một phương tiện để đạ
t
được mục đích đầu tư. Quá trình đầu tư cơ bản là toàn bộ các hoạt động của chủ đầu tư

từ khi bỏ vốn đến khi thu được kết quả thông qua các hoạt động để chuyển vốn đầu tư
dưới dạng tiền tệ, sang tài sản phục vụ mục đích đầu tư. Mục đích của hoạt động xây
dựng cơ bản là tạo ra được các tài sản có năng lực sản xuất hoặc mục đích phù hợp
v

i
mục đích đầu tư.
I.2. MỤC TIÊU ĐẦU
TƯ.
Xác định cụ thể mục tiêu là nhân tố quan trọng đảm bảo cho hoạt động đầu
t
ư
có hiệu quả. ở mỗi khía cạnh khác nhau thì quan điểm về hiệu quả lại không
giống
nhau.
Mục tiêu đầu tư của Nhà nước là hiệu quả kinh tế phải gắn liền với
hi

u
quả xã
hội:
− Đảm bảo phúc lợi công cộng dài
h

n;
− Đảm bảo sự phát triển về kĩ thuật, kinh tế chung và dài hạn của đất nước;
− Điều chỉnh cơ cấu phát triển kinh tế qua từng thời kì;
− Đảm bảo các yêu cầu bảo vệ môi trường, tài nguyên đất nước;
− Đảm bảo An ninh - Quốc
phòng;

− Đầu tư vào các lĩnh vực mà các doanh nghiệp riêng lẻ, tư nhân không thể đầ
u
tư do nhu cầu vốn quá lớn, độ rủi ro cao, mà các lĩnh vực này lại rất cần
thiết
đối
với sự phát triển chung của đất
n
ướ
c;
− Nâng cao đời sống vật chất, văn hoá, tinh thần và các lợi ích công
cộng
khác như: giáo dục, tạo việc làm, phân phối thu
nh

p

Mục tiêu đầu tư của các doanh nghiệp gắn liền với lợi ích kinh tế:
− Cực tiểu chi phí và cực đại lợi nhuận;
− Cực đại khối lượng hàng hoá bán ra thị
tr
ườ
ng;
− Cực đại giá trị tài sản của các cổ đông tính theo giá thị
tr
ườ
ng;
− Đạt mức độ nhất định về hiệu quả tài chính của dự
án;
− Duy trì sự tồn tại của doanh nghiệp trong cạnh tranh;
− Nâng cao uy tín, chất lượng sản phẩm để chiếm lĩnh thị

tr
ườ
ng;
− Đầu tư chiều sâu, đổi mới công
ngh

;
− Đầu tư cải hiện điều kiện lao đọng của doanh nghiệp;
− Đầu tư liên doanh, liên kết, hợp tác với nước ngoài nhằm tranh thủ công
nghệ, mở rộng thị trường…
Mục tiêu đầu tư của cá nhân là tối đa hóa lợi nhuận
CHƯƠNG II: DỰ ÁN ĐẦU TƯ.
II.1. KHÁI NIỆM VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ THEO DỰ
ÁN.
Hoạt động đầu tư là hoạt động bỏ vốn vào một lĩnh vực sản xuất, kinh
doanh
hay dịch vụ nhằm thu được mục tiêu lợi nhuận. Các hoạt động đầu tư là hoạt động
cho
tương lai, chịu sự tác động của nhiều yếu tố từ môi trường bên ngoài (kinh tế,
chính
trị, xã hội…) do đó chứa nhiều yếu tố bất định. Vì vậy trong hoạt động đầu tư việc
đánh giá đầy đủ, phân tích trên nhiều khía cạnh khác nhau về hoạt động kinh tế sẽ đầ
u
tư trong tương lai là hết sức quan trọng. Có thể nói, dự án đầu tư được soạn thảo tốt

cơ sở vững chắc cho thực hiệu đầu tư dự án có hiệu
qu

.
Khái niệm dự án đầu tư xây dựng công trình theo Luật xây dựng số

16/2003/QH11 ngày 26/11/2003:
Dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc
bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục
đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong
một thời hạn nhất định.
Dự án đầu tư là công cụ để tiến hành các hoạt động đầu tư, do đó bên trong nó
chứa các yếu tố cơ bản của hoạt động đầu tư đó là: Xác định được mục tiêu, mục đích
cụ thể; Xác định được hình thức tổ chức thực hiện; Xác định được nguồn tài chính để
tiến hành hoạt động đầu tư; Xác định được khoảng thời gian để thực hiện mục tiêu
d

án.
Trước hết, dự án đầu tư phải thể hiện rõ mục tiêu đầu tư là gì, có thể là mục tiêu
dài hạn, trung hạn hay ngắn hạn hoặc là mục tiêu chiến lược hay là mục tiêu trước
m

t.
Mục tiêu trước mắt được biểu hiện thông qua các chỉ tiêu kinh tế cụ thể như năng
l

c
sản xuất, quy mô sản xuất hay hiệu quả kinh tế. Còn mục tiêu lâu dài có thể là các
l

i
ích kinh tế cho xã hội mà dự án đầu tư phải mang lại.
Hai là, nguồn lực và cách thức để đạt được mục tiêu. Nó bao gồm cả các
đi

u

kiện và biện pháp vật chất để thực hiện như vốn, nhân lực, công
ngh


Ba là, với khoảng thời gian bao lâu thì các mục tiêu có thể đạt được và cuối
cùng là ai có thể thực hiện hoạt động đầu tư này và kết quả của dự
án.
II.2. VAI TRÒ VÀ YÊU CẦU ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU
TƯ.
II.2.1. Vai trò của dự án đầu
tư.
− Là phương tiện để tìm đối tác trong và ngoài nước liên doanh bỏ vốn đầ
u

t
ư
.
− Là phương tiện thuyết phục các tổ chức tài chính tiền tệ trong và ngoài
nước tài trợ cho vay vốn.
− Là cơ sở để xây dựng kế hoạch thưc hiện đầu tư, theo dõi đôn đốc
quá trình thực hiện và kiểm tra quá trình thực hiện dự án.
− Là văn kiện cơ bản để các cơ quan quản lý Nhà nước xem xét, phê
duy

t,
cấp giấy phép đầu tư.
− Là căn cứ quan trọng nhất để theo dõi đánh giá và điều chỉnh kịp
th

i


những
tồn
đọng và vướng mắc trong quá trình thực hiện và khai thác dự
án.
− Dự án đầu tư có tác dụng tích cực để giải quyết những vấn đề nảy
sinh
trong quan hệ giữa các bên có liên quan đến thực hiện dự
án.
− Dự án đầu tư là căn cứ quan trọng để xem xét, xử lý hài hoà mối
quan
h
ệ về quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia liên doanh, giữa
liên doanh và
Nhà

n
ướ
c
Việt Nam. Và đây cũng là cơ sở pháp lý để xét
xử khi có tranh chấp giữa
các
bên tham gia liên doanh.
− Dự án đầu tư còn là căn cứ quan trọng để xây dựng hợp đồng liên
doanh,
soạn thảo điều luật của doanh nghiệp liên
doanh.
Với những vai trò như vậy không thể coi việc xây dựng một dự án đầu tư là
việc làm chiếu lệ để đi tìm đối tác, xin cấp vốn, vay vốn, xin giấy phép mà phải
coi

đây là một công việc nghiên cứu nghiêm túc bởi nó xác định rõ ràng quyền lợi và
nghĩa vụ của chính bản thân đơn vị lập dự án trước Nhà nước và nhân dân.
II.2.2. Các yêu cầu đối với Dự án đầu
tư.
− Tính khoa học và hệ thống: đòi hỏi những người soạn thảo dự án phải
có một quá trình nghiên cứu thật tỉ mỉ và kỹ càng, tính toán cẩn thận
chính xác từng nội dung cụ thể của dự án. Đặc biệt có những nội dung
rất phức tạp như phân tích tỡi chính, phân tích kỹ thuật đồng thời rất
cần sự tư vấn của các cơ quan chuyên môn về dịch vụ đầu tư giúp đỡ.
− Tính pháp lý: Các dự án đầu tư cần có cơ sở pháp lý vững chắc tức là
ph

i
phù hợp với chính sách và pháp luật của Nhà nước. Do đó, trong
quá trình
so

n

th

o
dự án phải nghiên cứu kỹ chủ trương đường lối chính
sách của Nhà nước


các
văn bản quy chế liên quan đến hoạt động đầu
t
ư

.
− Tính đồng nhất: Đảm bảo tính thống nhất của các dự án đầu tư thì các dự
án
đầu tư phải tuân thủ các quy định chung của các cơ quan chức năng
về hoạt
động
đầ
u
tư kể cả các quy định về thủ tục đầu tư. Đối với các
dự án quốc tế còn
ph

i
tuân thủ những quy định chung mang tính quốc
t
ế
.
− Tính hiện thực (tính thực tiễn): Để đảm bảo tính thực tiễn các dự án
ph

i
được nghiên cứu và xác định trên cơ sở phân tích, đánh giá đúng
mức các
đi

u
kiện, hoàn cảnh cụ thể có liên quan trực tiếp hay gián tiếp
tới hoạt động đầu
t
ư

.
Việc chuẩn bị kỹ cỡng có khoa học sẽ giúp thực
hiện dự án có hiệu quả cao
nh

t
và giảm tới mức tối thiểu các rủi ro có
thể xảy ra trong quá trình đầu
t
ư
.
II.3. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA VÀO DỰ
ÁN
Từ khi hình thành dự án qua các giai đoạn thiét kế, thi công cho đến khi
thanh
lý dự án, có rất nhiều chủ thể tham gia vào dự
án:
− Chủ đầu tư: Chủ đầu tư là chủ thể quan trọng nhất đóng vai trò quyết đị
nh
mọi vấn
đề của đầu tư. Chủ đầu tư là người sở hữu vốn, có thể là một tổ chức
hay


nhân,
có thể bỏ một phần hay toàn bộ vốn, và chịu trách nhiệm thực hiện quá trình đầu
tư theo đúng quy định của pháp luật.
− Các tổ chức tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm các tổ chức chuyên làm công việc lập
dự án đầu tư, khảo sát, thiết kế, quản lý việc thực hiện dự án đầu tư. Các t


chức
này làm việc theo chế độ hợp đồng với chủ đầu tư.
− Các doanh nghiệp xây dựng: chịu trách nhiệm tổ chức xây dựng và lắp đặt thiết bị
máy móc vào công trình theo hợp đồng đã ký với chủ đầu tư.
− Các doanh nghiệp và các tổ chức cung cấp các yếu tố đầu vào cho dự án đầ
u
tư ở
khâu xây dựng và mua sắm tài sản cố định, tài sản lưu động ban đầu và
cho
khâu khai thác sử dụng các phương tiện của dự án đầu tư sau khi xây dựng
xong
công
trình.
− Các khách hàng tiêu thụ sản phẩm làm ra của chủ đầu tư.
− Nhà nước và các cơ quan nhà nước có liên quan đến quản lý đầu
t
ư
.
II.4. CÁC GIAI ĐOẠN ĐẦU TƯ CHO MỘT DỰ
ÁN.
Trình tự dầu tư và xây dựng bao gồm 3 giai đoạn: Chuẩn bị đầu tư, thực
hi

n
đầu tư, kết thúc xây đựng đưa công trình vào khai thác và sử
dụng.
Các giai đoạn của một dự án xây
dựng
II.4.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu
tư.

Tất cả các công trình dự định đầu tư đều phải trải qua giai đoạn chuẩn bị đầu
tư để chuẩn bị chu đáo các công tác sau đây:
− Nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tư và quy mô đầu tư xây dựng công trình.
− Tiếp xúc thăm dò thị trường trong nước hoặc ngoài nước để tìm
nguồn
cung ứng vật tư, thiết bị tiêu thụ sản phẩm, khả năng có thể huy
động các nguồn vốn để đầu tư và lựa chọn hình thức đầu tư.
− Điều tra khảo sát, chọn địa điểm xây
d

ng.
− Lập dự án đầu
t
ư
.
− Gửi hồ sơ dự án và các văn bản trình đến người có thẩm quyền quyết
đị
nh
đầu tư, tổ chức cho vay vốn đầu tư và cơ quan thẩm định dự
án.
II.4.2. Giai đoạn thực hiện đầu
tư.
Đây là giai đoạn giữ vai trò quyết định trong việc thực hiện quá trình đầu
t
ư
nhằm vật chất hóa vốn đầu tư thành tài sản cố định cho nền kinh tế quốc
dân.
ở giai đoạn này trước hết cần làm tốt công tác chuẩn bị xây
d


ng.
Chủ đầu tư có trách nhiệm:
− Xin giao đất hoặc thuê đất theo quy định của Nhà
n
ướ
c.
− Xin giấy phép xây dựng và giấy phép khai thác tài nguyên.
− Chuẩn bị mặt bằng xây
d

ng.
− Mua sắm thiết bị và công nghệ.
− Tổ chức tuyển chọn tư vấn khảo sát, thiết kế, giám định kỹ thuật và
ch

t
lượng công
trình.
− Thẩm định và phê duyệt thiết kế kỹ thuật, tổng dự
toán.
− Tổ chức đấu thầu mua sắm thiết bị, thi công xây lắp công
trình.
− Ký kết hợp đồng với nhà thầu để thực hiện dự án. Các tổ chức xây lắp
có trách nhiệm.
− Chuẩn bị các điều kiện cho thi công xây lắp. San lắp mặt bằng xây
dựng điện, nước, công xưởng kho tàng, bến cảng, đường xá, lán trại và
công trình tạm phục vụ thi công, chuẩn bị vật liệu xây dựng v.v…
− Chuẩn bị xây dựng những công trình liên quan trực tiếp.
Bước công việc tiếp theo của giai đoạn thực hiện đầu tư là tiến hành thi
công

xây lắp công trình theo đúng thiết kế, dự toán và tổng tiến độ được duyệt. Trong bước
công việc này, các cơ quan, các bên đối tác có liên quan đến việc xây lắp công trình
phải thực hiện đầy đủ trách nhiệm của mình. Cụ thể là:
− Chủ đầu tư có nhiệm vụ theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các hợp
đồng.
− Các nhà tư vấn có trách nhiệm giám định kỹ thuật và chất lượng công
trình theo
đúng chức năng và hợp đồng kinh tế đã ký
k
ế
t.
− Các nhà thầu phải thực hiện đúng tiến độ và chất lượng xây dựng
công trình như đã ghi trong hợp đồng.
Yêu cầu quan trọng nhất đối với công tác thi công xây lắp là đưa công trình vào
khai thác, sử dụng đồng bộ, hoàn chỉnh, đúng thời hạn quy định theo tổng tiến độ, đảm
bảo chất lượng và hạ giá thành xây lắp.
II.4.3. Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác sử
dụng.
Nội dung công việc của giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình vào
khai
thác sử dụng bao gồm: nghiệm thu, bàn giao công trình, thực hiện việc kết thúc
xây
dựng, vận hành công trình và hướng dẫn sử dụng công trình, bảo hành công
trình,
quyết toán vốn đầu tư, phê duyệt quyết
toán.
Công trình chỉ được bàn giao toàn bộ cho người sử dụng khi đã xây lắp
hoàn
chỉnh theo thiết kế được duyệt và nghiệm thu đạt chất lượng. Hồ sơ bàn giao phải đầ
y

đủ theo quy định và phải được nộp lưu trữ theo các quy định phá về lưu trữ Nhà
n
ướ
c.
Nghĩa vụ thực hiện hợp đồng xây dựng chỉ được chấm dứt hoàn toàn khi
h
ế
t
thời hạn bảo hành công
trình.
Sau khi nhận bàn giao công trình, chủ đầu tư có trách nhiệm khai thác, sử dụng
đầy đủ năng lực công trình, hoàn thiện tổ chức và phương pháp quản lý nhằm phát huy
đầy đủ các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đã đề ra trong dự
án.
II.5. CÁC GIAI ĐOẠN LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XDCT
II.5.1. Báo cáo đầu tư xây dựng công
trình.
1) Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư; Các điều kiện thuận lợi và khó khăn; Chế độ khai
thác và sử dụng tài nguyên nếu có; Hình thức đầu tư; Điều kiện cung cấp nguyên,
nhiên
li

u
2) Quy mô đầu tư: công suất, diện tích xây dựng; Các hạng mục công trình; dự
kiến về địa điểm xây dựng công trình và nhu cầu sử dụng đất;
3) Phân tích, lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ và công suất;
các
điều kiện
cung cấp vật tư thiết bị, nguyên liệu, năng lượng, dịch vụ, hạ

t

ng

kỹ
thuật;
phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư nếu
có;
4) Hình thức đầu tư, sơ bộ tổng mức đầu tư, thời hạn thực hiện, và phân
kỳ
đầu tư nếu
có.
5) Các giải pháp thực hiện bao gồm:
− Phương án giải phóng mặt bằng và XD hạ tầng kỹ
thu

t;
− Các phương án thiết kế kiến trúc;
− Phương án khai thác dự án và sử dụng lao
động;
− Phân đoạn thực hiện, tiến độ thực hiện và hình thức QLDA.
6) Đánh giá tác động môi trường, các ảnh hưởng và các giải pháp
phòng,
chống cháy,
nổ và các yêu cầu về an ninh, quốc
phòng.
7) Tổng mức đầu tư; nguồn vốn, phương án huy động vốn theo tiến
độ;
phương án
hoàn trả vốn; các chỉ tiêu tài chính, phân tích đánh giá và hiệu quả

kinh
tế - xã hội
của dự
án.
II.5.2. Lập dự án đầu tư xây dựng công
trình.
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình áp dụng với các công trình không phải
lập báo cáo đầu tư và có TMĐT lớn hơn 15 tỷ.
Dự án đầu tư xây dựng công trình gồm 2 phần: Thuyết minh và phần thiết kế
c
ơ
sở (được nêu chi tiết ở phần
sau).
II.5.3. Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công
trình.
Chủ đầu tư không phải lập dự án mà chỉ lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây
d

ng
công trình để trình người quyết định đầu tư phê duyệt đối với dự án:
a) Công trình xây dựng cho mục đích tôn giáo;
b) Công trình cải tạo, sửa chữa, nâng cấp, xây dựng mới trụ sở cơ quan có tổng mức
đầu tư dưới 3 tỷ
đồng;
c) Các dự án hạ tầng xã hội có tổng mức đầu tư dới 7 tỷ đồng sử dụng
vốn
ngân sách
không nhằm mục đích kinh doanh, phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã
hội, quy hoạch xây dựng và đã có chủ trương đầu tư hoặc đã được bố
trí

trong
kế hoạch đầu tư hàng
n
ă
m.
Nội dung của Báo cáo kinh tế- kỹ thuật xây dựng công trình thực hiện theo
quy
định tại khoản 4 Điều 35 của Luật Xây
d

ng.
Người có thẩm quyền quyết định đầu tư quy định tại Điều 11 của Nghị định 16
có trách nhiệm tổ chức thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình

quyết định đầu
t
ư
.
Các công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước có tổng mức đầu tư từ 500
triệu đồng trở lên thì thiết kế bản vẽ thi công trong Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng
công trình do các Sở quy định tại khoản 5 Điều 9 của Nghị định này tổ chức thẩm
đị
nh.
Đối với các công trình còn lại, việc thẩm định thiết kế bản vẽ thi công
trong
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình do chủ đầu tư tự tổ chức thẩm định

báo cáo người quyết định đầu tư trước khi phê
duy


t.
CHƯƠNG III:
NỘI DUNG HỒ SƠ DỰ ÁN VÀ TRÌNH TỰ LẬP DỰ ÁN ĐẦU
T
Ư
.
III.1. NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ.
III.1.1. Nội dung của thuyết minh dự
án.
− Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư; đánh giá nhu cầu thị trường, tiêu thụ sản
phẩm đối với dự án sản xuất; kinh doanh hình thức đầu tư xây dựng công
trình; địa điểm xây dựng, nhu cầu sử dụng đất; điều kiện cung cấp
nguyên liệu, nhiên liệu và các yếu tố đầu vào
khác.
− Mô tả về quy mô và diện tích xây dựng công trình, các hạng mục công
trình bao gồm công trình chính, công trình phụ và các công trình
khác; phân
tích

l

a
chọn phương án kỹ thuật, công nghệ và công
su

t.
− Các giải pháp thực hiện
bao gồm:
+ Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và phương án hỗ trợ xây dựng hạ

tầng kỹ thuật nếu có;
+ Các phương án thiết kế kiến trúc đối với công trình trong đô thị và công trình
có yêu cầu kiến
trúc;
+ Phương án khai thác dự án và sử dụng lao
động;
+ Phân đoạn thực hiện, tiến độ thực hiện và hình thức quản lý dự án.
− Đánh giá tác động môi trường, các giải pháp phòng, chống cháy, nổ và
các
yêu cầu về an ninh, quốc phòng.
− Tổng mức đầu tư của dự án; khả năng thu xếp vốn, nguồn vốn và khả
năng cấp vốn theo tiến độ; phương án hoàn trả vốn đối với dự án có yêu
cầu thu hồi vốn; các chỉ tiêu tưi chính và phân tích đánh giá hiệu quả
kinh tế, hiệu quả xã hội của
d

án.

×