Tải bản đầy đủ (.ppt) (62 trang)

Slide sinh 11 tập tính của động vật _Gv N.h thảo ft M.T.B Yến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 62 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUỸ LAURENCE S’TING
Cuộc thi thiết kế bài giảng điện tử e-Learning
TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT
Chương trình Sinh học, Lớp 11
Giáo viên: Nguyễn Hoàng Thảo; Mạc Thị Bạch Yến

Điện thoại di động: 0980026850
Trường THPT Thanh Nưa – Huyện Điện Biên – Tỉnh Điện Biên
Tháng 8 năm 2012
Bài giảng:

Tiết 33 :
IV- Một số hình thức học tập ở động vật
V - Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật
VI- Ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời sống và sản xuất

IV- MỘT SỐ HÌNH THỨC HỌC TẬP Ở ĐỘNG VẬT
1. Quen nhờn
2. In vết
3. Điều kiện hóa
4. Học ngầm
5. Học khôn
TIẾT 33: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (Tiếp theo)

1. Quen nhờn
( ? ) Quan sát đoạn phim sau đây và cho biết em
hiểu thế nào là quen nhờn?
TIẾT 33: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (Tiếp theo)
IV. Một số hình thức học tập ở động vật


TIẾT 33: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (Tiếp theo)
IV- MỘT SỐ HÌNH THỨC HỌC TẬP Ở ĐỘNG VẬT
1. Quen nhờn

Từ ví dụ trên kết hợp
với SGK em nào cho cô biết quen
nhờn là gì
- Khái niệm: Là hình thức học tập đơn giản nhất. Động
vật phớt lờ không trả lời những kích thích lặp lại
nhiều lần nếu những kích thích đó không kèm theo sự
nguy hiểm nào.
Quen nhờn có vai trò gì trong đời sống cá thể?
- Vai trò: Giúp cho ĐV thích nghi với mt sống thay đổi,
ĐV bỏ qua kích thích không có giá trị hay lợi ích đáng
kể đối với chúng.
-
Ví dụ: Người chơi cùng các loài thú dữ như hổ, sư tử, voi
IV- MỘT SỐ HÌNH THỨC HỌC TẬP Ở ĐỘNG VẬT
1. Quen nhờn
TIẾT 33: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (Tiếp theo)

2. In vết
Quan sát các hình ảnh sau,
em có nhận xét gì về hình
thức học tập In vết?
TIẾT 33: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (Tiếp theo)
IV. Một số hình thức học tập ở động vật




2. In vết
- Khái niệm: Là hiện tượng con non mới sinh ra có
“tính bám” và đi theo các vật chuyển động mà chúng
nhìn thấy đầu tiên (thường gặp ở các loài chim).
In vết có vai trò gì đối
với động vật?
- Nhờ “in vết”, chim non di chuyển theo bố mẹ, do
đó được bố mẹ chăm sóc và bảo vệ tốt hơn.
-
Ví dụ: chim non đi theo chó, gà, đồ chơi
TIẾT 33: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (Tiếp theo)
IV. Một số hình thức học tập ở động vật

a. Điều kiện hóa đáp ứng (Điều kiện hóa kiểuPaplôp):
(?) Quan sát hình & mô tả thí nghiệm
của Paplôp

Thí nghiệm 1: Cho chó ăn thức ăn, kết quả chó tiết
nước bọt.

Thí nghiệm 2: Rung chuông nhưng không cho chó
ăn, kết quả chó không tiết nước bọt.

Thí nghiệm 3: Vừa cho chó ăn vừa rung chuông,
tiến hành khoảng vài chục lần chó vẫn tiết nước bọt.

Thí nghiệm 4: Sau thí nghiệm 3, chúng ta chỉ rung
chuông nhưng kết quả chó vẫn tiết nước bọt
TIẾT 33: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (Tiếp theo)
3. Điều kiện hóa (hay thành lập phản xạ có điều kiện)


(?) Tại sao ở thí nghiệm 2 và thí nghiệm 4
đều rung chuông nhưng chỉ có thí nghiệm 4
chó mới tiết nước bọt?

Thí nghiệm 1, 3: Khi có kích thích là
thức ăn, theo phản xạ đã có thì chó tiết
nước bọt.

Thí nghiệm 2: Tiếng chuông chưa
phải là yếu tố kích thích để cho chó
tiết nước bọt.

Thí nghiệm 4: Sau khi thí nghiệm 3
diễn ra liên tục, TƯTK của chó đã
hình thành mối liên hệ TK mới dưới
tác động của 2 kích thích đồng thời
nên chỉ cần nghe tiếng chuông là chó
đã tiết nước bọt.
Giải thích:
TIẾT 33: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (Tiếp theo)

Thức ăn
mắt
Vùng ăn uống
ở vỏ não
tiết nước bọt
Tiếng chuông tai
thùy chẩm
Quay đầu nhìn

Sơ đồ mối liên hệ trong TKTƯ ở chó
( Thí nghiệm của Paplôp).
TIẾT 33: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (Tiếp theo)

Điều kiện hóa đáp ứng là sự hình thành mối liên hệ
mới trong TKTW dưới tác động kết hợp của các
kích thích đồng thời.
Điều kiện hóa đáp ứng là gì?
- Ví dụ:
TIẾT 33: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (Tiếp theo)
a. Điều kiện hóa đáp ứng (Điều kiện hóa kiểuPaplôp):
3. Điều kiện hóa (hay thành lập phản xạ có điều kiện)


Nội dung thí nghiệm:
- Skinnơ cho chuột vào hộp thí
nghiệm, khi chuột chạy trong
hộp vô tình chạm vào cần gạt
phía đèn màu đỏ làm cho những
thanh sắt sàn di chuyển và chuột
bị làm ngã nhiều lần, âm báo
hiệu phát ra lớn làm chuột hoảng
sợ.
- Ngược lại khi chạm vào phía
đèn xanh thì chuột an toàn, thức
ăn theo ống đựng rơi xuống chỗ
đựng thức ăn.
TIẾT 33: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (Tiếp theo)
b. Điều kiện hoá hành động (điều kiện hoá kiểu Skinnơ):
3. Điều kiện hóa (hay thành lập phản xạ có điều kiện)


Quan sát hình và theo dõi nội dung thí nghiệm:

(?) Chuyện gì xảy ra sau nhiều lần
chuột gặp phải những tình huống như trên?

Sau một số lần ngẫu nhiên đạp phải cần gạt thì chuột không còn
chạm vào cần gạt phía đèn màu đỏ nữa.

Ngược lại, sau một số lần ngẫu nhiên đạp phải bàn đạp làm thức
ăn rơi ra (phần thưởng) thì mỗi khi chuột thấy đói bụng (không cần
nhìn thấy bàn đạp) chuột chủ động chạy đến nhấn bàn đạp để lấy
thức ăn. Như vậy, bài học đạp cần để lấy thức ăn chuột đã học
thuộc.
(?) - Hành vi của động vật có quan hệ gì
với phần thưởng (hoặc hình phạt)
mà chúng đã gặp phải?
=> Hành vi của động vật có sự liên kết với một phần
thưởng (hoặc phạt), chúng chủ động lặp lại các hành
vi đó khi chúng gặp phải nhiều lần.
TIẾT 33: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (Tiếp theo)
b. Điều kiện hoá hành động (điều kiện hoá kiểu Skinnơ):
3. Điều kiện hóa (hay thành lập phản xạ có điều kiện)

b. Điều kiện hóa hành động: (điều kiện hóa kiểu
skinnơ)
- Điều kiện hóa hành động là kiểu liên kết một
hành vi của động vật với một phần thưởng (hoặc
phạt), sau đó động vật chủ động lặp lại hành vi đó,
hay còn gọi là hình thức liên kết “thử-sai”.

TIẾT 33: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (Tiếp theo)
3. Điều kiện hóa (hay thành lập phản xạ có điều kiện)

Điều kiện hóa có vai
trò gì đối với đời
sống động vật?
- Vai trò: Giúp động vật học được bài học kinh
nghiệm trong đời sống.
TIẾT 33: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (Tiếp theo)
b. Điều kiện hóa hành động: (điều kiện hóa kiểu
skinnơ)
3. Điều kiện hóa (hay thành lập phản xạ có điều kiện)

4. Học ngầm:

Thí nghiệm:
Bước 1: Thả chuột A vào khu
vực có nhiều đường đi, cho
chuột chạy hết các ngả đường.
Bước 2: Thả chuột A và
chuột B vào khu vực có nhiều
đường đi giống ở TN1 và đặt
thức ăn vào. Chuột A sẽ tìm
thấy thức ăn nhanh hơn chuột
B.
(?) – Vì sao con chuột A
tìm ra thức ăn nhanh hơn
con chuột B?

Con chuột A tìm ra được

thức ăn trước. Vì nó đã vô
tình học được đường đi khi
nó chạy trong khu vực thí
nghiệm, khi cho thức ăn vào
thì chúng xác định được
đường đi ngay.
=> Đấy chính là hình thức
học ngầm ở động vật.
TIẾT 33: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (Tiếp theo)
IV. Một số hình thức học tập ở động vật

Dựa vào kết quả thí
nghiệm cùng với nghiên
cứu SGK cho cô biết học
ngầm là gì, nó có vai trò
gì đối với động vật?
-
Khái niệm: Học ngầm là Kiểu học không có ý thức, không
biết rõ là mình đã học được, khi có nhu cầu thì kiến thức đã
học tái hiện lại giúp động vật giải quyết được những vấn đề
tương tự dễ dàng.
- Vai trò: Giúp ĐV nhận thức về môi trường xung quanh,
mau chóng tìm được thức ăn, tránh được sự đe doạ của kẻ
thù.
TIẾT 33: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (Tiếp theo)
4. Học ngầm:
IV. Một số hình thức học tập ở động vật

5. Học khôn
Dựa vào SGK em cho biết học khôn là gì ?

-
Khái niệm: Học khôn là học có chủ định, có chú ý, nên
trước một vấn đề, trước một tình huống mới cần giải quyết,
con vật tìm cách giải quyết bằng sự phối hợp các kinh
nghiệm đã có trước đó qua suy nghi, phán đoán, làm thử.
-
lưu ý: học khôn chỉ có ở động vật có HTK rất phát triển
như ở người và ĐV thuộc bộ linh trưởng.
-
Vai trò: Giúp động vật thích nghi cao độ với môi trường
sống luôn thay đổi.
TIẾT 33: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (Tiếp theo)
IV. Một số hình thức học tập ở động vật


Động vật có những
tập tính phổ biến
nào nhỉ?
TIẾT 33: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (Tiếp theo)

V- MỘT SỐ TẬP TÍNH PHỔ BIẾN Ở ĐỘNG VẬT
Tập tính ở ĐV rất đa dạng và phong phú. Chúng ta sẽ
cùng nhau nghiên cứu một số tập tính sau:
1. Tập tính kiếm ăn-săn mồi
2. Tập tính sinh sản
3. Tập tính bảo vệ lãnh thổ
4. Tập tính xã hội
5. Tập tính di cư
TIẾT 33: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (Tiếp theo)


1. Tập tính kiếm ăn-săn mồi
Nêu ví dụ một số tập tính kiếm ăn, săn mồi ở
động vật?
Kiến tha mồi, Ong lấy mật, hổ vồ mồi, Chó sói săn
mồi….
TIẾT 33: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (Tiếp theo)
V- MỘT SỐ TẬP TÍNH PHỔ BIẾN Ở ĐỘNG VẬT

×