LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 29
Thứ
Ngày
MÔN Tiết TÊN BÀI DẠY
HAI
06/04/2009
SH ĐT
29
Đ Đ 29 Em tiềm hiểu về Liên Hiệp Quốc (t2)
T 141 Ôn tập về phân số (tt)
T Đ 57 Một vụ đắm tàu
LS 29 Hoàn thành thống nhất đất nước
BA
07/04/2009
T 142 Ôn tập về số thập phân
CT 29 Nhớ viết: Đất nước
LTVC 57 Ôn tập về dấu câu
KH 57 Sự sinh sản của ếch
KT 29 Lắp máy bay trực thăng (t3)
TƯ
08/04/2009
T 143 Ôn tập về số thập phân (tt)
KC 29 Lớp trưởng lớp tôi
ĐL 29 Châu đại dương – Châu nam cực
T Đ 58 Con gái
TD 27 Môn TT tự chọn – TC: “Nhảy đúng, nhảy nhanh”
NĂM
09/04/2009
T 144 Ôn tập về đo độ dài, đo khối lượng
TLV 57 Tập viết đoạn văn đối thoại
LTVC 58 n tập về dấu câu
KH 58 Sự sinh sản và nuôi con của chim
MT 29 Tập nặn tạo dáng: Đề tài ngày hội
SÁU
10/04/2009
T 145 Ôn tập về đo độ dài ,đo khối lượng (tt)
TLV 58 Trả bài văn cây cối
Â.N 29 Nghe nhạc
TD 58 Môn TT tự chọn _ TC:”Nhảy ô tiếp sức”
SHL 29 Kiểm tra cuối tuần
-1-
Thứ hai, ngày 06 tháng 04 năm 2009
ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG TỔ CHỨC LIÊN HP QUỐC
(Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Học sinh có hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quôc và quan hệ của nước ta
với tổ chức quốc tế này.
- Biết hợp tác với các nhân viên Liên Hợp Quốc đang làm việc tại đòa phương em.
- Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc tại đòa phương và
ở nước ta.
II. Chuẩn bò:
- GV: SGK Đạo dức 5. Mi-crô không dây.
- HS:
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- GV nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
Tôn trọng tổ chức Liên Hiệp
Quốc (tiết 2).
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Trò chơi phóng
viên.
- Hát .
- Đọc ghi nhớ.
- Nêu những điều em biết về LHQ?
Hoạt động lớp.
- 1 số học sinh thay nhau đóng vai
phóng viên (báo Nhi Đồng, KQĐ …)
và tiến hành phỏng vấn các bạn trong
lớp về các vấn đề có liên quan đến
LHQ. Ví dụ:
+ LHQ được thành lập khi nào?
+ Trụ sở LHQ đóng ở đâu.
+ VN đã trở thành thành viên của
LHQ khi nào?
+ Hãy kể tên 1 số cơ quan của LHQ ở
VN?
+ Hãy kể tên 1 cơ quan LHQ dành
riêng cho trẻ em?
+ Hãy kể tên 1 việc mà LHQ đã làm
cho trẻ em?
+ Hãy kể 1 hoạt động của cơ quan
LHQ ở VN hoặc ở đòa phương mà bạn
biết?
-2-
Hoạt động 2: Học sinh làm bài
tập 5/ SGK.
- Nêu câu hỏi: Em cần làm gì để thể
hiện sự tôn trọng tổ chức LHQ?
- Ghi tóm tắt lên bảng.
Hoạt động 3: Triển lãm tranh,
ảnh, băng hình …về các hoạt động
của LHQ mà giáo viên và học sinh
sưu tầm được.
- Nêu yêu cầu.
- Nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Thực hành những điều đã học.
- Chuẩn bò: Bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động lớp.
- Suy nghó nhanh và mỗi em nêu 1
việc cần làm.
- Đọc ghi nhớ.
Hoạt động nhóm 8.
- Học sinh dán tranh ảnh… sưu tầm
được.
- Đại diện nhóm thuyết trình về
tranh, ảnh… nhóm sưu tầm.
TOÁN
ÔN TẬP PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
- Củng cố về các kiến thức cơ bản của số thập phân phân số – vận dụng quy đồng
mẫu số và so sánh phân số.
- Thực hành giải toán.
II. Chuẩn bò:
+ GV:
+ HS: Vở bài tập, 4 bìa màu nâu, xanh, đỏ, vàng.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên chốt – cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Ôn tập phân số (tt).
→ Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1:
- Giáo viên chốt về đặc điểm của
phân số trên băng giấy.
- Hát
- Học sinh lần lượt sửa bài 3, 4.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Thực hiện bài 1.
- Sửa bài miệng.
-3-
Bài 2:
- Giáo viên chốt.
- Phân số chiếm trong một đơn vò.
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh nêu 2 phân số
bằng nhau.
35
21
15
9
25
15
5
3
===
32
20
8
5
=
Bài 4:
- Giáo viên chốt.
- Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh
2 phân số khác mẫu số.
Hoạt động 2: Củng cố.
- Thi đua thực hiện bài 5/ SGK 150
5. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà làm bài 3, 4/ 61.
- Làm bài 1, 2 vào giờ tự học.
- Chuẩn bò: Ôn tập phân số.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh đọc kỹ yêu cầu đề bài.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài (học sinh chọn 1 màu đưa
lên đúng với yêu cầu bài 2).
(Màu xanh là đúng).
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
- Lần lượt nêu “2 phân số bằng
nhau”.
- Thực hành so sánh phân số.
- Sửa bài.
TẬP ĐỌC
MỘT VỤ ĐẮM TÀU.
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy từng bài, đọc đúng các từ phiên âm từ nước ngoài.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể cảm động, phù hợp với những tình tiết bất
ngờ của chuyện.
- Hiểu các từ ngữ trong câu chuyện. Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tình bạn
trong sáng đẹp đẽ giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, đức hy sinh, tấm lòng cao thượng
vô hạn của cậu bé Ma-ri-ô.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần
luyện đọc.
+ HS: Xem trước bài, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Đất nước.
- Hát
- Học sinh lắng nghe.
-4-
- Giáo viên gọi 2 – 3 học sinh đọc
bài và trả lời câu hỏi:
- Cảnh đất nước trong mùa thu mới
ở khổ thơ 3 đẹp và vui như thế nào?
- Tìm từ ngữ, hình ảnh thể hiện
lòng tự hào bất khuất của dân tộc ta
ở khổ thơ cuối?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
- Một vụ đắm tàu
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
bài.
- Giáo viên viết bảng từ ngữ gốc
nước ngoài: Li-vơ-pun, Ma-ri-ô,
Giu-li-ét-ta và hướng dẫn học sinh
đọc đúng các từ đó.
- Giáo viên chia bài thành đoạn để
học sinh luyện đọc.
Đoạn 1: “Từ đầu … họ hàng”
Đoạn 2: “Đêm xuống … cho bạn”
Đoạn 3: “Cơn bão … hỗn loạn”
Đoạn 4: “Ma-ri-ô … lên xuống”
- Đoạn 5: Còn lại.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm 1
đoạn và trả lời câu hỏi.
• Nhân vật Ma-ri-ô vả Giu-li-ét-ta
khoảng bao nhiêu tuổi?
• Nêu hoàn cảnh và mục đích
chuyển đi của ma-ri-ô và Giu-li-ét-
ta?
- Giáo viên chốt: Hai nhân vật Ma-
ri-ô và Giu-li-ét-ta trong truyện
được tác giả giới thiệu có hoàn
cảnh và mục đích chuyến đi khác
nhau nhưng họ cùng gặp nhau trên
chuyến tàu về với gia đình.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn 2 và
trả lời câu hỏi.
- Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân .
- 1 học sinh khá, giỏi đọc bài.
- Cả lớp đọc thầm theo.
- Học sinh đọc đồng thanh.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc
từng đoạn chú ý phát âm đúng các từ
ngữ gốc nước ngoài, từ ngữ có âm h,
ch, gi, s, x
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Học sinh cả lớp đọc thầm, các
nhóm suy nghó vá phát biểu.
• Ma-ri-ô khoảng 12 tuổi còn cao hơn
Ma-ri-ô, hơn tuổi bạn một chút.
• Hoàn cảnh Ma-ri-ô bố mới mất bạn
về quê sống với họ hàng. Còn: đang
trên đường về thăm gia đình gặp lại
bố mẹ.
- 1 học sinh đọc đoạn 2, các nhóm
suy nghó trả lời câu hỏi.
-5-
• Giu-li-ét-ta chăm sóc như thế nào
khi Ma-ri-ô bò thương?
• Tai nạn xảy ra bất ngờ như thế
nào?
• Thái độ của hai bạn như thế nào
khi thấy con tàu đang chìm?
• Em gạch dưới từ ngữ trong bài thể
hiện phản ứng của hai bạn nhỏ khi
nghe nói xuồng cứu nạn còn chỗ
cho một đứa bé?
- Giáo viên bổ sung thêm: Trên
chuyến tàu một tai nạn bất ngờ ập
đến làm mọi người trên tàu cũng
như hai bạn nhỏ khiếp sợ.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn 3.
• Ma-ri-ô phản ứng như thế nào khi
xuồng cứu nạn muốn nhận cậu vì
cậu nhỏ hơn?
• Quyết đònh của Ma-ri-ô đã nói lên
điều gì về cậu bé?
• Thái độ của Giu-li-ét-ta lúc đó thế
nào?
- Giáo viên chốt: Quyết đònh của
Ma-ri-ô thật làm cho chúng ta cảm
động Ma-ri-ô đã nhường sự sống
cho bạn. Chỉ một người cao thượng,
nghóa hiệp, biết xả thân vì người
khác mới hành động như thế.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
lướt toàn bài trả lởi câu hỏi.
- Nêu cảm nghó của em về hai nhân
vật chính trong chuyện?
• Thấy Ma-ri-ô bò sóng ập tới, xô ngã
dúi, Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại
quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán
bạn, dòu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên
mái tóc băng vết thương cho bạn.
• Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá
thủng thân tàu, nước phun vào
khoang, con tàu chìm giữa biển khơi.
• Hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ
nhìn mặt biển.
• “Sực tỉnh …lao ra”.
- 1 Học sinh đọc – cả lớp đọc thầm.
• Ma-ri-ô quyết đònh nhường bạn …ôn
lưng bạn ném xuống nước, không để
các thuỷ thủ kòp phản ứng khác.
• Ma-ri-ô nhường sự sống cho bạn –
một hành động cao cả, nghóa hiệp.
• Giu-li-ét-ta đau đớn, bàng hoàng
nhìn bạn, khóc nức nở, giơ tay nói với
bạn lời vónh biệt.
- Học sinh đọc lướt toàn bài và phát
biểu suy nghó .
- Ví dụ:
• Ma-ri-ô là một bạn trai cao thượng
tốt bụng, giấu nỗi bất hạnh của mình,
sẵn sàng nhường sự sống cho bạn.
• Giu-li-ét-ta là một bạn gái giàu tình
cảm đau đớn khi thấy bạn hy sinh cho
-6-
Hoạt động 3: Rèn đọc diễn
cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
luyện đọc diễn cảm toàn bài, hướng
dẫn học sinh tìm giọng đọc, nhấn
giọng, ngắt giọng.
- Cho học sinh thi đua đọc diễn
cảm.
Hoạt động 4: Củng cố.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
để tìm nội dung chính của bài.
- Giáo viên chốt lại ghi bảng.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Con gái”.
- Nhận xét tiết học
mình.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh đọc diễn cảm cả bài.
- Học sinh các tổ nhóm cá nhân thi
đua đọc diễn cảm.
- Học sinh các nhóm trao đổi thảo
luận để tìm nội dung chính của bài.
- Đại diện các nhóm trinh bày.
LỊCH SỬ
HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
I. Mục tiêu:
Học sinh biết:
- Những nét chính về cuộc bầu cử và kì họp đầu tiên của Quốc hội khoá VI (Quốc
hội thống nhất).
- Sự kiện này đánh dấu đất nước ta được thống nhất về mặt nhà nước.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Ảnh tư liệu cuộc bầu cử và kì họp Quốc hội khoá VI.
+ HS: Nội dung bài học.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập.
- Nêu các sự kiện lòch sử tiêu biểu
trong cuộc kháng chiến chống Mó
cứu nước mà em đã học?
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến
chống Mó của nhân dân ta có ý nghóa
như thế nào?
→ Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
Hoàn thành thống nhất đất nước.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Cuộc bầu cử
- Hát
- Học sinh trả lời (2 em).
Hoạt động nhóm 4, nhóm đôi.
-7-
Quốc hội khoá VI.
- Giáo viên nêu rõ câu hỏi, yêu cầu
học sinh đọc SGK, thảo luận theo
nhóm 6 câu hỏi sau:
Hãy thuật lại cuộc bầu cử ở Sài
Gòn, Hà Nội.
Hãy kể lại một cuộc bầu cử Quốc
hội mà em biết?
Hoạt động 2: Tìm hiểu những
quyết đònh quan trọng nhất của kì
họp đầu tiên Quốc hội khoá VI.
- Giáo viên nêu câu hỏi:
Hãy nêu những quyết đònh quan
trọng trong kì họp đầu tiên của Quốc
hội khoá VI ?
→ Giáo viên nhận xét + chốt.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý
nghóa của 2 sự kiện lòch sử.
- Việc bầu Quốc hội thống nhất và
kì họp Quốc hội đầu tiên của Quốc
hội thống nhất có ý nghóa lòch sử như
thế nào?
→ Giáo viên nhận xét + chốt.
Ý nghóa lòch sử: Từ đây nước ta có
bộ máy Nhà nước chung thống nhất,
tạo điều kiện để cả nước cùng đi lên
chủ nghóa xã hội.
Hoạt động 4: Củng cố.
- Học sinh đọc phần ghi nhớ.
- Nêu ý nghóa lòch sử?
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài. Chuẩn bò: “Xây dựng nhà
máy thuỷ điện Hoà Bình”.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh thảo luận theo nhóm 6,
gạch dưới nội dung chính bằng bút
chì.
- Một vài nhóm bốc thăm tường thuật
lại cuộc bầu cử ở Hà Nội hoặc Sài
Gòn.
- Học sinh nêu.
Hoạt động lớp.
- Học sinh đọc SGK → thảo luận
nhóm đôi gạch dưới các quyết đònh
về tên nước, quy đònh Quốc kì, Quốc
ca, chọn Thủ đô, đổi tên thành phố
Sài Gòn – Gia Đònh, bầu cử Chủ tòch
nước, Chủ tòch Quốc hội, Chính phủ.
→ Một số nhóm trình bày → nhóm`
khác bổ sung.
Hoạt động lớp
- Học sinh nêu.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh đọc.
- Học sinh nêu.
-8-
Thứ ba, ngày 07 tháng 04 năm 2009
TOÁN
ÔN SỐ THẬP PHÂN.
I. Mục tiêu:
- Củng cố về đọc, viết, so sánh số thập phân.
- Rèn kỹ năng tính đúng.
II. Chuẩn bò:
+ GV: SGK
+ HS: Vở bài tập, các ô số bài 4.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Ôn tập số thập phân.
→ Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên chốt lại cách đọc số
thập phân.
Bài 2:
- Giáo viên chốt lại cách viết.
- Lưu ý hàng của phần thập phân
không đọc → 0
Bài 3:
- Lưu ý những bài dạng hỗn số.
Bài 4:
- Tổ chức trò chơi.
Bài 5:
- Giáo viên chốt lại cách xếp số
thập phân.
- Hát
- Học sinh lần lượt sửa bài 4.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề yêu cầu.
- Làm bài.
- Sửa bài miệng.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài – 1 em đọc, 1 em viết.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài.
- Học sinh nhận dấu > ; < ; = với mọi
em 3 dấu. Chọn ô số để có dấu điền
vào cho thích hợp.
- Cả lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài, học sinh lật ô số nhỏ nhất
(chỉ thực hiện 1 lần khi lật số).
-9-
Hoạt động 2: Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà làm bài 1, 2/ 62.
- Làm bài 3, 4, 5/ 62 vào vở bải tập.
- Chuẩn bò: Ôn số thập phân (tt).
- Nhận xét tiết học
- Lớp nhận xét.
- 1 em đọc – 1 em viết.
CHÍNH TẢ ( nhớ viết )
ĐẤT NƯỚC
I. Mục tiêu:
- Nhớ – viết đúng ở khổ thơ cuối của bài thơ Đất nước, nhớ quy tắc viết hoa tên các
huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
- Làm đúng các bài tập chính tả viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải
thưởng.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ, SGK, phấn màu.
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Nhận xét nội dung kiểm tra giữa
HKII.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh nhớ – viết.
- Giáo viên nêu yêu câu của bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc 3
khổ thơ cuôí của bài viết chính tả.
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý về
cách trình bày bài thơ thể tự do, về
những từ dễ viết sai: rừng tre, thơm
mát, bát ngát, phù sa, khuất, rì rầm,
tiếng đất.
- Giáo viên chấm, nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
làm bài tập.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Hát
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 học sinh đọc lại toàn bài thơ.
- 2 học sinh đọc thuộc lòng 3 khổ thơ
cuối.
- Học sinh tự nhớ viết bài chính tả.
- Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi
cho nhau.
Hoạt động cá nhân, nhóm đôi.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
-10-
- Giáo viên nhận xét, chốt.
Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên phát giấy khổ to cho các
nhóm thi đua làm bài nhanh.
- Giáo viên gợi ý cho học sinh phân
tích các bộ phận tạo thành tên. Sau
đó viết lại tên các danh hiệu cho
đúng.
- Giáo viên nhận xét, chốt.
Hoạt động 3: Củng cố.
- Giáo viên ghi sẵn tên các danh
hiệu.
- Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại các quy tắc đã học.
- Chuẩn bò: “Ôn tập quy tắc viết hoa
(tt)”.
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp đọc thầm, cá nhân suy nghó
dùng bút chì gạch dươi cụm từ chỉ
huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Học sinh sửa bài – nhận xét.
- 1 học sinh đọc.
- Học sinh các nhóm thi đua tìm và
viết đúng, viết nhanh tên các danh
hiệu trong đoạn văn.
- Nhóm nào làm xong dán kết quả
lên bảng.
- Lớp nhận xét, sửa bài.
Hoạt động lớp.
- Học sinh đưa bảng Đ, S đối với tên
cho sẵn.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN)
I. Mục tiêu:
- Hệ thống hoá kiến thức đã học về các dâu câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu
chấm than.
- Nâng cao một bước kỹ năng sử dụng 3 loại dấu câu nói trên.
- Có ý thức sử dụng đúng dấu câu trong văn bản.
II. Chuẩn bò:
+ GV: - 3 tờ phiếu khổ to phô tô phóng to nội dung mẫu chuyện Tỉ số
chưa được mở (văn bản của BT3).
+ HS:
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Hát
-11-
- Giáo viên nhận xét, rút kinh
nghiệm về kết quả bài kiểm tra đònh
kì giữa học kì 2 (phần Luyện từ và
câu).
3. Giới thiệu bài mới:
Ôn tập về 3 loại dấu kết thúc câu.
Đó là dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu
châm than.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
làm bài tập.
Bài 1
- Gợi ý 2 yêu cầu: (1) Tìm 3 loại
dấu câu có trong mẩu chuyện, (2)
Nêu công dụng của từng loại dấu
câu.
- Dán giấy khổ to đã phô tô nội
dung mẩu chuyện.
- Mời 1 học sinh lên bảng làm bài.
Bài 2:
- Gợi ý đọc lướt bài văn.
- Phát hiện câu, điền dấu chấm.
Bài 3:
- Gợi ý: Chú ý xem đó là câu kể,
câu hỏi, câu cầu khiến hay câu cảm.
- Sử dụng dấu tương ứng.
- Dán 3 tờ phiếu đã viết sẵn nội
dung mẩu chuyện lên bảng.
Hoạt động 2: Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Ôn tập về dấu câu
(tt)”.
- Nhận xét tiết học
Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Dùng chì khoanh tròn các dấu câu.
- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh trao đổi theo cặp.
- Điền dấu chấm vào những chỗ
thích hợp.
- Viết hoa các chữ đầu câu.
- 1 học sinh lên bảng làm bài trên tờ
phiếu đã phô tô nội dung văn bản.
- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- 3 học sinh lên bảng làm bài, trình
bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét.
- Sửa bài.
Hoạt động lớp.
- Nêu kiến thức vừa ôn.
-12-
KHOA HỌC
SỰ SINH SẢN CỦA CỦA ẾCH
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm quá trình sinh sản của ếch.
- Học sinh có kỹ năng vẽ sơ đồ về quá trình sinh sản của ếch.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- GV: - Hình vẽ trong SGK trang 108, 109.
- HSø: - SGK.
con.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sự sinh sản của côn
trùng.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Sự sinh
sản của ếch”.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Làm việc với
SGK.
- Giáo viên gọi một số học sinh trả
lời từng câu hỏi trên.
→ Giáo viên kết luận:
- Ếch là động vật đẻ trứng.
- Trong quá trình phát triển con ếch
vừa trải qua đời sống dưới nước
(giai đoạn nòng nọc), vừa trải qua
đời sống trên cạn (giai đoạn ếch).
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi, mời học
sinh khác trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- 2 bạn ngồi cạnh trả lời các câu hỏi
trang 108 và 109 SGK.
- Bạn thường nghe thấy tiếng ếch kêu
khi nào?
- Sau cơn mưa lớn, ao hồ ngập nước
bạn thường nhìn thấy gì?
- Hãy chỉ vào từng hình và mô tả sự
phát triển của nòng nọc.
- Nòng nọc sống ở đâu?
- Ếch sống ở đâu?
- Hình 1: Ếch đực với hai túi kêu phía
dưới miệng phong to, ếch cái không
có túi kêu.
- Hình 2: Trứng ếch.
- Hình 3: Trứng ếch mới nở.
- Hình 4: Nòng nọc con.
- Hình 5: Nòng nọc lớn dần lên, mọc
ra 2 chân phía sau.
- Hình 6: Nòng nọc mọc tiếp 2 chân
phía trước.
- Hình 7: Ếch con.
-13-
Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ quá trình
sinh sản của ếch.
- Giáo viên hướng dẫn góp ý.
- Giáo viên theo dõi chỉ đònh học
sinh giới thiệu sơ đồ của mình trước
lớp.
→ Giáo viên chốt:
Hoạt động 3: Củng cố.
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài học.
- Thi đua: Tiếp sức điền vào sơ đồ
quá trình sinh sản của ếch.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Sự sinh sản và nuôi
con của chim”.
- Nhận xét tiết học .
- Hình 8: Ếch trưởng thành.
- Học sinh vẽ sơ đồ trình bày quá
trình sinh sản của ếch.
KĨ THUẬT
LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG ( tt )
I. MỤC TIÊU :
Học sinh cần phải :
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
- Lắp từng bộ phận và lắp ráp máy bay trực thăng đúng kó thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của máy bay trực thăng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kó thuật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Giới thiệu bài.
- Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
- Giáo viên nêu tác dụng của máy bay trực thăng trong thực tế : Máy bay trực
thăng được dùng để cứu người gặp nạn ở những vùng xảy ra thiên tai, lũ lụt. Ngoài
ra trong ngành nông, lâm nghiệp máy bay trực thăng còn dùng làm phương tiện để
phun thuốc trừ sâu, phân bón, …
Hoạt động 3. Học sinh thực hành lắp máy bay trực thăng.
a. Chọn chi tiết.
- Học sinh chọn đúng và đủ các chi tiết theo bảng trong sách giáo khoa và xếp từng
loại vào nắp hộp.
- Giáo viên kiểm tra học sinh chọn các chi tiết.
b. Lắp từng bộ phận.
-14-
- Trước khi học sinh thực hành, giáo viên cần :
+ Gọi 1 học sinh đọc phần ghi nhớ trong sách giáo khoa để toàn lớp nắm vững quy
trình lắp máy bay trực thăng.
+ Yêu cầu học sinh phải quan sát kó hình và đọc nội dung từng bước lắp trong sách
giáo khoa.
- Trong quá trình học sinh thực hành lắp từng bộ phận, giáo viên nhắc học sinh cần
lưu ý một số điểm sau :
+ Lắp thân và đuôi máy bay theo những chú ý mà giáo viên đã hướng dẫn ở tiết
trước.
+ Lắp cánh quạt phải lắp đủ số vòng hãm.
+ Lắp càng máy bay phải chú ý đến vò trí trên, dưới của các thanh; mặt phải, mặt
trái của càng máy bay để sử dụng vít.
- Giáo viên cần theo dõi và uốn nắn kòp thời những học sinh ( hoặc nhóm ) lắp sai
hoặc còn lúng túng.
c. Lắp ráp máy bay trực thăng ( H. 1 – sách giáo khoa ).
- Học sinh ráp máy bay trực thăng theo các bước trong sách giáo khoa.
- Nhắc học sinh khi lắp ráp cần chú ý :
+ Bước lắp thân máy bay vào sàn ca bin và giá đỡ phải lắp đúng vò trí.
+ Bước lắp giá đỡ sàn ca bin và càng máy bay phải được lắp thật chặt.
Hoạt động 4. Đánh giá sản phẩm.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm theo nhóm hoặc chỉ đònh một
số em.
- Giáo viên nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III ( sách giáo khoa
).
- Cử một nhóm học sinh dựa vào tiêu chuẩn đã nêu để đánh giá sản phẩm của bạn.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm của học sinh ( cách đánh giá như các bài
trên ).
- Giáo viên nhắc học sinh thảo rời các chi tiết và xếp đúng vò trí các ngăn trong
hộp.
IV. NHẬN XÉT - DẶN DÒ :
- Giáo viên nhận xét sự chuẩn bò của học sinh, tinh thần thái độ học tập và kó
năng lắp ghép máy bay trực thăng.
- Giáo viên nhắc học sinh đọc trước và chuẩn bò đầy đủ bộ lắp ghép để học
bài “ Lắp rô – bốt”.
-15-
Thứ tư, ngày 08 tháng 04 năm 2009
TOÁN
ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (tt)
I. Mục tiêu:
- Củng cố về: khái niệm về số thập phân, cách viết số thập phân dưới dạng phân số
thập phân, tỉ số phần trăm.
- Viết các số đo dưới dạng số thập phân, so sánh các số thập phân
II. Chuẩn bò:
+ GV: - Thẻ từ để học sinh thi đua.
+ HS: - Bảng con.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập về số thập phân.
- Sửa toán nhà.
- Chấm một số vở.
- Nhận xét.
3. Bài mới: “Ôn tập số thập phân
(tt)”. → Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Yêu cầu học sinh làm
vở bài tập.
Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại
cách chuyển số thập phân thành phân
số thập phân.
- Chuyển số thập phân ra dạng phân
số thập phân.
- Chuyển phân số → phân số thập
phân.
- Nêu đặc điểm phân số thập phân.
- Ở bài 1b em làm sao?
- Còn cách nào khác không?
- Nhận xét.
Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại
+ Hát.
- 4 học sinh sửa bài.
- Nhận xét.
- H nhắc lại
- Đọc đề bài.
- Thực hiện.
- Nhận xét.
- Phân stp là phân số có mẫu số 10,
100, 1000…
- Áp dụng tính chất cơ bản của phân
số để tìm mẫu số 10, 100, 1000…
⋅⋅⋅=
×
×
=
10
6
25
23
5
3
- Lấy tử chia mẫu ra số thập phân rồi
đổi số thập phân ra phân số thập
phân.
- Học sinh nhắc lại.
-16-
cách đổi số thập phân thành tỉ số phần
trăm và ngược lại?
- Yêu cầu viết số thập phân dưới dạng
tỉ số phần trăm và ngược lại.
- Yêu cầu thực hiện cách làm.
Bài 3:
- Tương tự bài 2.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại
cách đổi: hổn số thành phân số , hổn số
thành phân số thành số thập phân?
- Nêu yêu cầu đối với học sinh.
- Hổn số → phân số → số thập phân.
1
5
1
giờ =
5
6
giờ = > 1,2 giờ.
- Hổn số → PSTP = > STP.
1
5
1
giờ = 1
10
2
giờ = > 1,2 giờ.
Chú ý: Các phân số thập phân có tên
đơn vò → nhớ ghi tên đơn vò.
Bài 4:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại
cách so sánh số thập phân rồi xếp.
A/ Xếp từ lớn → bé: 10,2 ; 10 ; 9,32 ;
8,86 ; 8,68.
Bài 5:
- Nêu cách làm.
- Thêm chữ số 0 phần thập phân rồi so
sánh → chọn một trong các số.
0,20 < 0,21 … < 0,30
0,110 < 0,111… < 0,20
Hoạt động 2: Củng cố.
- Nêu nội dung ôn tập hôm nay.
5. Tổng kết – dặn dò:
- Chuẩn bò: “Ôn tập về độ dài và đo độ
dài”.
- Nhận xét tiết học.
- Đọc đề bài.
- Thực hiện.
- Viết cách làm trên bảng.
7,35 = (7,35 × 100)% = 735%
- Nhận xét.
- Học sinh nhắc lại.
- Đọc đề bài.
- Thực hiện nhóm đôi.
- Nêu kết quả, các cách làm khác
nhau.
- Nhận xét.
- Học sinh nhắc lại.
- Chơi trò chơi “gọi tên”.
- Gọi đến số mình thì mình bước ra.
- Đọc đề.
- Thảo luận tổ, làm bài.
- Trình bày cả lớp.
-17-
KỂ CHUYỆN:
LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI
I. Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ. Học sinh kể lại được từng đoạn
và toàn bộ câu chuyện Lớp trưởng lớp tôi.
- Hiểu ý nghóa câu chuyện: Khen ngợi một lớp trưởng nữ vừa học giỏi vừa xốc vác
công việc của lớp, khiến các bạn nam trong lớp ai cũng nể phục.
II. Chuẩn bò:
+ GV : Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng ta tranh, nếu có điều kiện).
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: Ổn đònh.
2. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh kể
lại câu chuyện em được chứng kiến
hoặc tham gia nói về truyền thống
tôn sư trọng đạo của người Việt Nam
(hoặc kể một kỉ niệm về thầy giáo
hoặc cô giáo của em.
3. Giới thiệu bài mới:
Hôm nay, các em sẽ được nghe
câu chuyện Lớp trưởng lớp tôi.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Giáo viên kể
chuyện (2 hoặc 3 lần).
- Giáo viên kể lần 1.
- Giáo viên kể lần 2 vừa kể vừa chỉ
vào tranh minh hoạ phóng to treo
trên bảng lớp.
- Sau lần kể 1.
- Giáo viên mở bảng phụ giới thiệu
tên các nhân vật trong câu chuyện (3
học sinh nam: nhân vật “tôi”, Lâm
“voi”, Quốc “lém” và lớp trưởng nữ
là Vân), giải nghóa một số từ khó
(hớt hải, xốc vác, củ mỉ cù mì …).
Cũng có thể vừa kể lần 2 vừa kết
hợp giải nghóa từ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
kể chuyện
a) Yêu cầu 1: (Dựa vào lời kể của
- Hát
Hoạt động lớp.
- Học sinh nghe.
- Học sinh nghe giáo viên kể – quan
sát từng tranh minh hoạ.
Hoạt động lớp, nhóm.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
-18-
thầy, cô và tranh minh hoạ, kể lại
từng đoạn câu chuyện).
- Giáo viên nhắc học sinh cần kể
những nội dung cơ bản của từng
đoạn theo tranh, kể bằng lời của
mình.
- Giáo viên cho điểm học sinh kể tốt
nhất.
b) Yêu cầu 2: (Kể lại câu chuyện
theo lời của một nhân vật).
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài, nói
với học sinh: Truyện có 4 nhân vật:
nhân vật “tôi”, Lâm “voi”. Quốc
“lém”, Vân. Kể lại câu chuyện theo
lời một nhân vật là nhập vai kể
chuyện theo cách nhìn, cách nghó
của nhân vật. Nhân vật “tôi” đã
nhập vai nên các em chỉ chọn nhập
vai 1 trong 3 nhân vật còn lại: Quốc,
Lâm hoặc Vân.
- Giáo viên chỉ đònh mỗi nhóm 1 học
sinh thi kể lại câu chuyện theo lời
nhân vật.
- Giáo viên tính điểm thi đua, bình
chọn người kể chuyện nhập vai hay
nhất.
c) Yêu cầu 3: (Thảo luận về ý nghóa
của câu chuyện và bài học mỗi em
tự rút ra cho mình sau khi nghe
chuyện).
- Giáo viên giúp học sinh có ý kiến
đúng đắn.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh về nhà tập kể lại
câu chuyện cho người thân, chuẩn bò
nội dung cho tiết Kể chuyện tuần 29.
- Chuẩn bò:
- Nhận xét tiết học.
- Từng cặp học sinh trao đổi, kể lại
từng đoạn câu chuyện.
- Từng tốp 5 học sinh (đại diện 5
nhóm) tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn
câu chuyện theo tranh trước lớp – kể
2, 3 vòng.
- 3, 4 học sinh nói tên nhân vật em
chọn nhập vai.
- Học sinh kể chuyện trong nhóm.
- Cả nhóm bổ sung, góp ý cho bạn.
- Học sinh thi kể chuyện trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu 3 trong
SGK.
- Học sinh phát biểu ý kiến, trao đổi,
tranh luận.
-19-
ĐỊA LÍ
CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC
I. Mục tiêu:
- Nắm được những đặc điểm tiêu biểu về vò trí đòa lí, tự nhiên, dân cư, kinh tế của
châu Đại Dương và châu Nam Cực.
- Xác đònh được trên bản đồø vò trí, giới hạn của châu Đại Dương và châu Nam Cực.
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của 2 châu lục.
II. Chuẩn bò:
+ GV: - Bản đồ tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực. Quả đòa
cầu. Tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và
châu Nam Cực.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Châu Mó” (tt).
- Nhận xét, đánh giá.
3. Giới thiệu bài mới:
“ C hâu Đại Dương và châu Nam
Cực. ”.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Châu Đại
Dương nằm ở đâu?
- Giáo viên giới thiệu vò trí, giới hạn
châu Đại Dương trên quả đòa cầu.
Chú ý vò trí có đường chí tuyến đi
qua lục đòa Ô-xtrây-li-a, vò trí của
các đảo và quần đảo chủ yếu nằm
trong vùng các vó độ thấp.
Hoạt động 2: Thiên nhiên châu
Đại Dương có gì đặc biệt?
+ Hát
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh dựa vào lược đồ, kênh chữ
trong SGK.
- Trả lời câu hỏi: Châu Đại Dương
gồm những phần đất nào?
- Làm các câu hỏi của mục a trong
SGK.
- Học sinh trình bày kết quả, chỉ bản
đồ treo tường về vò trí, giới hạn của
châu Đại Dương.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh dựa vào tranh ảnh, SGK,
hoàn thành bảng sau:
Khí hậu Thực,
động vật
Lục đòa Ô-
xtrây-li-a
Các đảo và
quần đảo
- Hs trình bày kết quả và chuẩn xác
-20-
Hoạt động 3: Dân cư và kinh tế
châu Đại Dương có gì đặc biệt?
Hoạt động 4: Châu Nam Cực
ở đâu? Thiên nhiên có gì đặc biệt?
Hoạt động 5: Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Các Đại Dương trên
thế giới”.
- Nhận xét tiết học.
kiến thức, gồm gắn các bức tranh
(nếu có) vào vò trí của chúng trên bản
đồ.
Hoạt động lớp.
- Học sinh dựa vào SGK, trả lời các
câu hỏi:
- Về số dân, châu Đại Dương có gì
khác các châu lục đã học?
- Dân cư ở lục đòa Ô-xtrây-li-a và
các đảo có gì khác nhau?
- Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô-
xtrây-li-a.
Hoạt động nhóm.
- Học sinh dựa vào lược đồ, SGK,
tranh ảnh để trả lời các câu hỏi sau:
+ Các câu hỏi của mục 2 trong SGK.
+ Khí hậu và động vật châu Nam Cực
có gì khác các châu lục khác?
- Học sinh trình bày kết quả, chỉ bản
đồ về vò trí, giới hạn của châu Nam
Cực.
Hoạt động lớp.
- Đọc lại ghi nhớ.
TẬP ĐỌC
CON GÁI
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát bài văn.
- Đọc đúng các từ ngữ khó.
- Hiểu nội dung, ý nghóa của bài văn: Câu chuyện khen ngợi cô bé Mơ học giỏi,
chăm làm, dũng cảm cứu bạn, làm thay đổi quan niệm chưa đúng của cha mẹ về
việc sinh con gái, từ đó phê phán tư tưởng lạc hậu “trọng nam khinh nữ”.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần
hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
+ HS: Xem trước bài, SGK.
III. Các hoạt động:
-21-
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc
bài Một vụ đắm tàu, trả lời câu hỏi 4
trong SGK.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Con gái.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
bài.
- Giáo viên chia 5 đoạn.
- Đoạn 1: Từ đầu …buồn.
- Đoạn 2: đêm …chợ.
- Đoạn 3: Mẹ …nước mắt.
- Đoạn 4: Chiều nay …hú vía.
- Đoạn 5: Tối đó …không bằng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh
đọc, trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội
dung bài theo các câu hỏi trong
SGK.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1,
trả lời câu hỏi: Những chi tiết nào
trong bài cho thấy ở làng quê Mơ
vẫn còn tư tưởng xem thường con
gái?
- Yêu cầu 2 học sinh đọc thành tiếng
các đoạn 2, 3, 4, trả lời các câu hỏi:
- Thái độ của Mơ như thế nào khi
thấy mọi người không vui vì mẹ sinh
em gái?
- Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ
không thua gì các bạn trai?
- Hát
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1, 2 học sinh đọc cả bài.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc
từng đoạn.
- Có thể chia bài thành nhỏ để luyện
đọc.
- 1 học sinh đọc thành tiếng phần chú
giải tư mới.
- Cả lớp đọc thầm theo.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Câu nói của dì Hạnh khi mẹ sinh
con gái: Lại một vòt trời nữa là câu
nói thể hiến ý thất vọng, chê bai, Cả
bố và mẹ Mơ đều có vẻ buồn buồn –
vì bố mẹ Mơ cũng thích con trai, xem
nhẹ con gái).
- Mơ trằn trọc không ngủ, Mơ không
hiểu vì thấy mình không kém các bạn
trai, Mơ nói với mẹ sẽ cố gắng thay
một đứa con trai trong nhà.
- Các chi tiết:
+ Ở lớp, Mơ luôn là học sinh giỏi.
+ Đi học về, Mơ tưới rau, chẻ củi,
nấu cơm giúp mẹ – trong khi các bạn
trai còn mải đá bóng.
-22-
- Yêu cầu 1 học sinh đọc thành tiếng
đoạn 4, 5, trả lời câu hỏi: Sau
chuyện Mơ cứu em Hoan, những
người thân của Mơ có thay đổi quan
niệm về “con gái” không? Những
chi tiết nào cho thấy điều đó?
- Đọc câu chuyện này, em nghó gì
về vấn đề sinh con gái, con trai?
- Giáo viên chốt: Qua câu chuyện
về một bạn gái đang quý như Mơ.
Có thể thấy tư tưởng xem thường con
gái là tư tưởng rất vô lí, bất công và
lạc hậu.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn
cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
luyện đọc diễn cảm.
Hoạt động 4: Củng cố.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
để tìm hiểu nội dung của bài.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục
luyện đọc bài văn.
- Chuẩn bò: “Thuần phục sư tử”.
- Nhận xét tiết học
+ Bố đi công tác, mẹ mới sinh em bé,
Mơ làm hết mọi việc trong nhà giúp
mẹ.
+ Mơ dũng cảm lao xuống ngòi nước
để cứu em Hoan …).
- Những người thân của Mơ đã thay
đổi quan niệm về “con gái”. Các chi
tiết thể hiện: bố ôm Mơ chặt đến
ngợp thở, cả bố và mẹ đều rơm rớm
nước mắt – bố mẹ ân hận, thương
Mơ, dì Hạnh nói: “Biết cháu tôi
chưa? Con gái như nó thì một trăm
đứa con trai cũng không bằng” – dì
rất tự hào về Mơ.
- Học sinh phát biểu tự do.
- Sinh con là trai hay gái không quan
trọng. Điều quan trọng là người con
đó có ngoan ngoãn, hiếu thảo, chăm
học, chăm làm để giúp đỡ cha mẹ,
làm cha mẹ vui lòng hay không. Dân
gian có câu: Trai mà chi, gái mà chi/
Sinh con có nghóa có nghì là hơn.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Giọng kể thủ thỉ, tâm tình, phù hợp
với cách kể sự việc qua cách nhìn,
cách nghó của cô bé Mơ.
- Nhiều học sinh luyện đọc diễn cảm
từng đoạn, cả bài.
-23-
THỂ DỤC
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN
TRÒ CHƠI “ LÒ CÒ TIẾP SỨC”.
Tiết :59
I/ MỤC TIÊU:
- Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân, yêu cầu nâng cao thành tích hơn giờ
trước. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích hơn giờ
trước.
- Chơi trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ
động.
II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
- Đòa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: GV và cán sự mỗi người 1 còi, 10 -15 quả bóng 150g và mỗi HS 1
quả cầu.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG ĐỊNH
LƯNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
1/ Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ,
yêu cầu bài học.
- Chạy nhẹ nhàng trên đòa hình tự
nhiên theo một hàng dọc.
* Đi thường theo vòng tròn, hít thở
sâu.
- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối,
hông, vai.
* Ôn các động tác tay, chân, vặn
mình, toàn thân của bài thể dục phát
triển chung: Mỗi động tác 2 x8 nhòp
do cán sự điều khiển.
* KTBC ( do GV chọn).
2/ Phần cơ bản:
a/ Môn thể thao tự chọn:
- Đá cầu:
* Ôn phát cầu bằng mu bàn chân:
Tập theo đội hình hàng ngang phát
cầu cho nhau do cán sự điều khiển,
khoảng cách giữa các em tối thiểu
1,5m.
6 -10’
1’
1’
1 - 2’
1’
18 -22’
14 -16’
14 -16’
10 - 12’
3 - 4’
-24-
* Thi phát cầu bằng mu bàn chân:
Tập theo đội hình hàng ngang phát
cầu cho nhau do cán sự điều khiển,
khoảng cách giữa các em tối thiểu
1,5m.
b/ Trò chơi “ Lò cò tiếp sức”
- Đội hình tập theo sân đã chuẩn bò.
- Nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc tóm
tắt lại cách chơi, GV giải thích, cho
HS chơi thử 1 -2 lần, GV có thể giải
thích bổ sung hoặc nhấn mạnh những
điểm cơ bản để tất cả HS nắm được
cách chơi. Cho HS chơi chính thức có
thi đua trong khi chơi.
3/ Phần kết thúc:
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Đứng vỗ tay và hát ( do GV chọn)
* Một số động tác hồi tónh ( do GV
chọn).
* Trò chơi hồi tónh ( do GV chọn).
- GV nhận xét giờ học và đánh giá
kết quả bài học, giao bài tập về nhà :
Tập đá cầu.
5 - 6’
4 - 6’
1 - 2’
1 - 2’
1’
1’
Thứ năm, ngày 09 tháng 04 năm 2009
TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯNG
I. Mục tiêu:
- Sau khi học cần nắm: Quan hệ giữa các đơn vò đo độ dài, các đơn vò đo khối
lượng.
- Cách viết đo khối lượng, các đơn vò đo độ dài dưới dạng số thập phân.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng đơn vò đo độ dài, thẻ từ, bảng đơn vò đo khối lượng.
+ HS: Bảng con, Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập về số thập phân.
+ Hát.
-25-