Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

TÀI LIỆU THI tốt NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ môn CHÍNH TRỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.41 KB, 10 trang )

BÁC SỸ ÔTÔ (FUNKY)
Đề ôn Thi:
câu1.anh chị hãy phân tích mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý
thức? từ đó suy ra ý nghĩa phương pháp luận?
trả lời:
1.Định nghĩa vật-ý thức
+ vật chất: theo le-nin là một phạm trù triết học dùng chỉ thực tại khách
quan,được đam lại cho con người trong cảm giác,được cảm giác ta chép
lại chụp lại phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác.
+ ý thức: là hình ảnh chủ quan của thế giới khác quan nói cách khác là
hình ảnh của thế giới khác quan được chuyển vào đó con người và cải
biến đi.
2. mối quan hệ v/c vs y/thức.
- vai trò quyết định vật chất với ý thức.
+ vật chất là tiền đề,nguồn gốc sinh ra ý thức
+ vật chất quyết định nội dung của ý thức
+ vật chất quyết định sự biến đổi cảu ý thức
+ vật chất là điều kiện \khác quan để thực hiện hóa ý thức tư tưởng
- vai trò tác động trở lại của ý thức.
+ ý thức phản ánh đúng hiện thực khác quan sẽ có tác dụng thúc đẩy hoạt
động thực tiễn của con người trog quá trình cải tạo thế giới vật chất.
+ ý thwucs phản ánh k đúng hiện thực khách quan có thể kìm hãm với một
mức độ nhất định hoạt động thực tiễn của con người trong quá trình cải
tạo tự nhiên xã hội
3.ý nghĩa p2 luận
Mối quan hệ giữa v/c và y/thức là mối quan hệ biện chuwg.vì vậy:
- trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn cần phải luôn luôn
xuất phát từ thực tế khách quan,tôn trọng quy luật khách quan,hành động
tuân theo quy luật khách quan.đồng thời phải biết phát huy tính năng đôg
chủ quan,sáng tạo của con người trong việc nhận thức và cải tạo thế giới.
- cần tránh việc tuyệt đối háo vai trò duy nhất của vật chất trong quan hệ


giữa vật chất và ý thức.đồng thời cần chống lại bênh chủ quan, duy ý
chí,tuyệt đối hóa vai trò của ý thức, tinh thần, hạ thấp đánh giá không
đúng vai trò của các điều kiện vật chất trong hoạt động thực tiễn.
1
Câu 2: hãy phân tích nội dung quy luật từ những sự thay đổi về lượng
dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại? từ đó suy ra ý ngĩa phương
pháp luận?
Trả lời:
1.k/n chất.lượng
+ chất: chất của sự vật là sự tổng hợp những thuộc tính khách quan vốn
có của nó, nói đến nó là cái gì và phân biệt nó với cái khác.
+ lượng: của sự vật chỉ nói lên con số của thuộc tính cấu thành nó như về
độ to nhỏ quy mô lớn bé, trình độ thấp cao và cấp độ nhah chậm.
2.nội dung mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng.
- sự thống nhất chất và lượng trong 1 giới hạn nhất đih được gọi là ‘độ’,độ
chính là giới hạn mà ở đó có sự thay đổi về lượng mà chưa có sự biến đổi
về chất mà sự vật vẫn là nó chưa là cái khác.
- lượng biến đổi dẫn đến chất đổi.lượng biến đổi trong giới hạn ‘độ’,thì sự
vật chưa biến đổi nhưng lượng biến đổi vượt quá thì nhất định chất biến
đổi.
- chất biến đổi lượng biến đổi gọi là bước nhẩy vọt sự vật củ mất đi sự vật
mới ra đời.
- sự nhẩy vọt diễn ra tại 1 thời điểm nút tột đỉnh của giới hạn tại đó sảy ra
sự nhảy vọt.
- chất mới ra đờiquy định lượng mới phát triển.
3: ý ngia p2 luận.
- trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn muốn có sự thay đổi về
chất thì ta phải luôn luôn kiên trì tích lũy về lượng khắc khục có 2 khuynh
hướng tả khuynh và hữu khuynh
+ tả khuynh: là tư tưởng nền móng vội vàng không chú ý tích lũy về

lượng.
+ hữu khuynh: là tư tưởng ngại khó ngại khổ sợ sệt không dám thực hiện
bước nhảy khi có đủ điều kiện.
2
Câu 3:anh chị hãy trình bày nội dung quy luật sự phù hợp của quan
hệ sản xuất với tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất? từ đó rút
ra ý ngia thực tiễn?
Trả lời:
1+k/n LLSX với QHSX
- LLSX là mặt tự nhiên của phương thức sản xuất biểu hiện mới quan hệ
giữa con người với tự nhiên trong quá trình sx, nói lên trình độ chinh phục
tự nhiên của con người.
-QHSX là mặt xã hội của phương thức sản xuất. biểu hiện mối quan hệ
giữa con người với con người trog quá tình sản xuất.
+k/n tính chất và độ
- Tính chất của llsx là tính cá nhân hay tính xã hội trong việc sử dụng tư
liệu lao động, mà chủ yếu là công cụ lao động.
- trình độ của llsx là trình độ phát triền của công cụ lao động,của khoa học
công nghệ khoa học kỹ thuật, phân công lao động và người lao động.
2. mối quan hệ biện chứng giữa llsx và qhsx.
+ llsx quyết định qhsx biểu hiện các mặt.
- tính chất và trình độ llsx như thế nào thì qhsx phải như vậy.
- khi tính chất llsx thay đổi thì qhsx phải thay đổi theo như vậy.
- khi llsx mất đi .llsx mới ra đời thì qhsx cũ cũng phải mất đi.
+ QHSX tác động trở lại đối với llsx biểu hiện các mặt.
- nếu qhsx phù hợp với tính chất trình độ của llsx thì thúc đẩy llsx phát
triển.
Qhsx khog phù hợp với tính chất,trình độ llsx thì sẽ kìm hãm và phá vỡ
llsx( do qhsx lạc hậu vượt mức,đều kìm hãm sự pt của llsx)
3; ý nghĩa thực tiễn.

- trong xậy dựng và phát triển llsx: cần tập trung xây dựng đầu tư cơ sỏ
vật chất kỹ thuật,đẩy mạnh việc ứng dụng các thành tựu khoa học công
nghệ tiên tiến vào quá trình sx để tạo ra llsx tiên tiến hiện đại…
- từng bước xây dựng qhsx cho phù hợp để thúc đẩy llsx.
3
Câu 4:thực tiễn là gi? Anh chị hãy phân tích vai trò của thực tiễn đối
với nhận thức?
Trả lời;
1. khái niệm phạm trù của thực tiễn.
- thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất- cảm tính có tính chất lịch sử- xã
hội của con người, nhằm cải tạo thế thới khách quan.
-hoạt động thực tiễn có mục đích cụ thể.
2. vai trò của thực tiễn với nhận thức.
- thực tiễn là cơ sỏ là nguồn gốc của nhận thức.mọi nhận thức của con
người xét đến cùng đều có nguồn gốc thực tiễn
- động lực là mục đính của nhận thức.thực tiễn thường xuyên vận dụng
phát triển do đó thực tiễn luôn đặt ra nhug nhu cầu, nhiệm vụ phương
hướng mới cho nhận thức.
- thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý.vừa có tính tuyệt đối vừa có tính
tương đối.
4
Câu 5:hãy trình bày những đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ ngia tư
bản độc quyền?
Trả lời:
1.những đặc điểm cơ bản của CNTB độc quyền
- tích tụ và tập trung sản xuất dẫn đến sự ra đời các tổ chức độc quyền
- sự hình thành tư bản tài chính và đầu sỏ tài chính.
- xuất khẩu tư bản
- sự phân chia thị trường thế giới giữa các tổ chức độc quyền.
- sự phân chia lãnh thổ thế giới giữa các cường quốc đế quốc.

2.vai trò lịch sử của chủ nghia tư bản
- CNTB tạo ra những nhân tố tích cực thúc đẩy sự phát triển kinh tế XH.
- CBTB để lại những hậu quả nặng nề cho nhân loại chạy đua vũ trang.ô
nhiễm môi trường.
- chính vì vậy CNTB đã tạo những tiền đề vật chất đầy đủ và là tiền đề
XH chín muồi cho sự ra đời của XH mới.
5
Câu 6: anh(chị) hãy phân tích tính tất yếu và nội dung của thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội ở việt nam?
Trả lời:
1. tính tất yếu của thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN .
- việt nam là 1 nước kinh tế kém phát triển tiến thẳng lên chủ nghĩa Xh , bỏ qua chế
độ tư bản chủ nghĩa, cho nên thời kỳ quá độ diễn ra lâu dài là 1 tất yếu lịch sử.
+ về điều kiện khách quan.
- sau thắng Lợi CM dân tộc dân chủ nhân dân.khi chính quền đã thuộc tay cấp
nông dân và nhân dân lao động,thì mục tiêu của cách mag nước ta tất yếu CNXH
,do đó phải bước vào thời kỳ quá độ để tiến lên CNXH.
- sau thắng lợi cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân,dưới sự lãnh đạo của đảng
cộng sản VN nước ta phải chuyển ngay sang chế độ xã hội chủ nghia, tức là cách
mag k ngừng do đó phải bước vào thời kỳ quá độ lên CNXH.
+ về điều kiện chủ quan.
- thời đại ngày nay là thời đại quá độ từ CNTB lên CNXH trên pham vi toàn thế
giới, cho nên con đường phát triển của đất nước ta cũng nằm trong tư thế tất yếu đó.
2. Nội dung cơ bản của thời kỳ quá độ.
+ về kinh tế -xã hội
- xây dựng và phát triển llsx trên cơ sở nền công nghiệp hiện đại.khoa học kỹ thuật
và công nghê tiên tiến giải phóng sức sản xuất, phát huy mọi tiềm năng của đất
nước
- từng bước xây dựng QHSX-XHCN phù hợp với LLSX trên cơ sở thực hiện chính
sách phát triển trên kinh tế nhiều thành phần, trong đó kinh tế nhà nước phải được

củng cố vươn lên giữ vai trò chủ đạo.
+về chính trị
- từng bước cũng cố và hoàn thiện nhà nước pháp quền XHCN, thực sự của nhân
dân do dân vì dân.
- thực hiện nền dân chủ XHCN, đưa nhân dân lên địa vị làm chủ xã hội,thực hiện
liên minh giai cấp công nông, và tầng lớp trí thức dưới sự lãnh đạo của đảng.
- tăng cường sự lãnh đạo của đảng tạo ra sự nhất trí ngày càng cao về chính trị và
tinh thần trong XH.
- từng bước nâng cao dân chí đào tạo nguồn nhân lực bồi dưỡng nhân tài tạo ra
nhwg điều kiện nâng cao mức hưởng thụ văn hóa và trực tiếp sáng tạo ra.những giá
trị văn hóa.
- đấu tranh vs những tàn dư tư tưởng văn hóa lạc hậu, phản động,xây dựng nền văn
hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc xây dựng con người mới cho XHCN.
6
Câu 7:anh chị hãy chứng minh sự lãnh đạo đúng đắn của đảng là
nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cách mag việt nam?
Trả lời:
1 khái quát sự ra đời của đảng.
- ĐCSVN ra đời -3-2-1930 do chủ tịch hồ chí minh sáng lập và rèn luyện
là kết quả sự kết hợp chủ nghĩa mác lê-nin với phog trào công nhân và
phong trào yêu nước của việt nam.
- ĐCSVN là độ tiên phog của giai cấp công nhân, nhân dân lao đôg của
dân tộc việt nam.
2. những thắng lợi của cách mag việt nam từ khi có đảng đến nay.
- thắng lợi của cách mạng tháng 8-1945
- thắng lợi của cuộc khasg chiến chống xâm lược.đỉnh cao là chiến thắng
điện biên phủ năm 1945. đại chiến thắng mùa xuân năm 1975 giải phog
dân tộc thống nhất đất nước.
- thắng lợi của cuộc đổi mới tiến hành công nghiệp hóa hiện đại hóa .hội
nhập quốc tế đưa đất nước từng bước quá độ lên CNXH. Với nhận thức và

tư duy mới đúng đắn phù hợp với cách mạng việt nam.
3. vai trò của đảng cộng sản trong sự nghiệp cách mag việt nam.
-ĐCSVN là đảng cầm quyền lãnh đạo nhà nước và xh, đảng lãnh đạo bằng
cương lĩnh ,chiến lược các định hướng về chính sách về chủ trương lớn.
- đảng lãnh đạo hệ thống chính trị đồng thời là bộ phận của hệ thống ấy,
đảng luôn gắn bó mật thiết với nhân dân tôn trọng và phát huy quyền làm
chủ của nhân dân.
7
Câu 8: Anh chị hãy phân tích trình bày phương hướng xây dựng và
phát triển nền văn hóa ở việt nam tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.
Trả lời:
1.khái niệm khái quát trung về văn hóa.
- Văn hóa là toàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng
tạo ra nhờ lao động và hoạt động thực tiễn trong quá trình lịch sử của
mình.
2. phương hướng xây dựng và phát triển nền văn hóa việt nam đậm
đà bản sắc dân tộc.
- tiếp tục phát triển sâu giộng và nâng cao chất lượng nền văn hóa viêt
nam tiên tiến,đạm đà bản sắc dân tộc.
- văn hóa gắn kết chặt chẽ và đồng bộ hơn với phát triển kinh tế- xã hội,
làm cho văn hóa thấm sâu vào mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
- xây dựng và hoàn thiện giá trị,nhân cách con người ở việt nam.
- xây dựng môi trường văn hóa.
- xây dựng và nâng cấp đồng bộ hệ thống thiết chế văn hóa.
- bảo tồn và phát huy các di sản văn hóa.
- giữ gìn và phát huy giá trị văn hóa của dân tộc thiểu số.
- phát huy những giá trị văn hóa, đạo đức tốt đẹp của các tôn giáo.
- phát triển đi đôi với quản lý tốt hệ thống thông tin đại chúng
- phát huy tiềm năng ,khuyến khích sáng tạo văn hóa, nghệ thuật.
- tích cực mở giộng giao lưu và hợp tác quốc tế nền năn hóa.

- xây dựng và phát triển văn hóa là sự nghiệp của toàn dân do đảng lãnh
đạo.
- tăng cường quản lý nhà nước về văn hóa.
8
Câu 9: Anh chị hãy trình bày tầm quan trọng và nội dung cơ bản
chính sách đối ngoại của đảng và nhà nước ta hiện nay.?
Trả lời:
1.tầm quan trọng của việc mở giộng quan hệ đối ngoại.
+Khái niệm:
- chính sách đối ngoại là sự nối tiếp chính sách đối nội, là bộ phận quan
trọng của đường lối chính trị của mọi quốc gia dân tộc. trong các thời kỳ
cách mạng đảng và nhà nước rất coi trọng chính sách đối ngoại.
+ tầm quan trọng
- thông qua chính sách đối ngoại có thể khai thách tốt nhất những tiềm
năng.kinh nghiệm nguồn vốn thành tựu văn hóa.khoa học kỹ thuật và
công nghệ của thế giới nâng cao địa vị và uy tín của đảng và nhà nước ta
trên trường quốc tế.
2. nội dung cơ bản của chính sách đối ngoại của đảng và nhà nước ta
hiện nay.
+ về mục tiêu và nhiệm vụ chung của công tác đối ngoại.
- giữ vững môi trường hòa bình và tạo các điều kiện quốc tế thuận lợi cho
công cuộc đổi mới,đẩy mạnh phát triển kinh tế xã hội., công nghiệp hóa
hiện đại hóa đất nước.xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- góp phần tích cực vào công cuộc đấu tranh chung của nhân dân thế
giới,vì hòa bình độc lập dân tộc dân chủ và tiến bộ xã hội.
- chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế.
+ các nguyên tắc trong quan hệ đối ngoại.
- tôn trọng độc lập chủ quyền và toàn bộ lãnh thổ,không can thiệp vào
công việc nội bộ của nhau,không dùng vũ lực hoặc đe dọa.
- giải quyết các bất đồng và tranh chấp thông qua thương lượng hòa bình

- tôn trọng lẫn nhau bình đẳng cùng có lợi
+ chủ trương và chính sách đối ngoại cụ thể.
- củng cố tăng cường quan hệ với các đảng cộng sản,công nhân,đảng cánh
tả, các phog trào độc lập dân tộc và tiến bộ trên thế giới.
- tiếp tục mở giộng quan hệ với các đảng cầm quyền.
- phát triển công tác đối ngoại nhân dân theo phương châm:chủ động ,linh
hoạt, sáng tạo và hiệu quả.
- chủ động tham gia cuộc đấu tranh chung vì quyền con người.
- đẩy mạnh hoạt động kinh tế đối ngoại.
9
Câu 10: Anh chị trình bày tầm quan trọng và quan điểm của đảng ta
về vấn đề đoàn kết dân tộc.?
Trả lời:
1. tầm quan trọng của đoàn kết dân tộc:
- chủ ngĩa mác le-nin khẳng định cách mạng là sự nghiệp của quần chúng.
Quần chúng nhân dân là người sáng tạo ra mọi của cải vật chất và tinh
thần,quyết định sự phát triển của lịch sử.
- sức mạnh của nhân dân được phát huy tối đa khi biết đặt trong khối đại
đoàn kết dân tộc và ngược lại, sức mạnh của đại đoàn kết chỉ được phát
huy tối đa khi quy tụ và phát huy sức mạnh của toàn dân.
- đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của đảng, của dân
tộc,đây là vấn đề của ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công của cách
mag.
2.quan điểm của đảng ta về vấn đề đoàn kết dân tộc.
- đại hội XL của đảng chỉ rõ: đại đoàn kết là truyền thống cực kỳ quý báu
của dân tộc việt nam,được hun hút trong quá trình dựng nước và giữ nước,
là một trong những bài học lớn của cách mạng việt nam.dưới sự lãnh đạo
của đảng, đại đoàn kết dân tộc trên nền tảng liên minh giai cấp công nhân
với giai cấp nông dân, và đội ngủ trí thức, là đường lối chiến lược của
cách mag việt nam,động lực chủ yếu và là nhân tố ý nghĩa quyết định bảo

đảm thắng lợi bền vững của sự nghiệp bảo vệ tổ quốc.’
The and
10

×