Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 2011
Tiết 3 : TẬP ĐỌC
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I. Mục tiêu:
- Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
- Hiểu nội dung : VN có truyền thống khoa cử , thể hiện nền văn hiến lâu đời.
- HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
II. Chuẩn bị:
- Tranh và SGK và bảng phụ.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ: Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi. - Học sinh lần lượt đọc - HS trả lời.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
- Đất nước của chúng ta có một nền văn hiến lâu đời.
Bài tập đọc “Nghìn năm văn hiến” các em học hôm
nay sẽ đưa các em đến với Văn Miếu - Quốc Tử
Giám là một địa danh nổi tiếng ở thủ đô Hà Nội. Địa
danh này chính là chiến tích về một nền văn hiến lâu
đời của dân tộc ta.
- Giáo viên ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động lớp, nhóm đôi
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, giảng giải -1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài + tranh - Học sinh lắng nghe, quan sát
- Chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu 3000 tiến sĩ
+ Đoạn 2: Bảng thống kê
+ Đoạn 3: Còn lại
- Lần lượt HS đọc nối tiếp bài văn -
đọc từng đoạn.
- Hướng dẫn HS luyện đọc từng đoạn, cả bài kết hợp
giải nghĩa từ.
- Luyện đọc các từ khó phát âm - HS nhận xét cách phát âm tr - s
- Giáo viên nhận xét cách đọc
- GV yêu cầu HS đọc đồng thanh từ khó
- Học sinh lần lượt đọc bảng thống kê.
- 1 HS đọc bảng phụ bảng thống kê.
- Lần lượt đọc từng câu - cả bảng
thống kê.
- Đọc thầm và đọc phần chú giải .
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, thảo luận, trực
quan
- Học sinh đọc thầm + trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 1: (Hoạt động nhóm)
- Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên
vì điều gì?
- Khách nước ngoài ngạc nhiên… gần
3000 tiến sĩ .
- Lớp bổ sung
Giáo viên chốt lại - Học sinh trả lời
- HS giải nghĩa từ Văn Miếu - Quốc Tử
-1-
Giám.
- Các nhóm lần lượt giới thiệu tranh
- Nêu ý đoạn 1 Khoa thi tiến sĩ đã có từ lâu đời
- Rèn đọc đoạn 1 - Học sinh lần lượt đọc đoạn 2 rành
mạch.
+ Đoạn 2: (Hoạt động cá nhân) - Học sinh đọc thầm
- Yêu cầu học sinh đọc bảng thống kê. - Lần lượt học sinh đọc
Giáo viên chốt:
+ Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất: Triều Lê –
104 khoa thi.
+ Triều đại có nhiều tiến sĩ nhất: Triều Lê – 1780
tiến sĩ.
- 1 học sinh hỏi - 1 học sinh trả lời về
nội dung của bảng thống kê.
+ Đoạn 3: (Hoạt động cá nhân) - Học sinh tự rèn cách đọc
- Học sinh đọc đoạn 3
- Học sinh giải nghĩa từ chứng tích
- Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn
hóa Việt Nam ?
_Coi trọng đạo học / VN là nước có
nền văn hiến lâu đời/ Dân tộc ta đáng
tự hào vì có một nền văn hiến lâu đời
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại - Học sinh tham gia thi đọc “Bảng
thống kê”.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc cho
bài văn.
- Học sinh tham gia thi đọc cả bài văn.
Giáo viên nhận xét cho điểm - Học sinh nhận xét
* Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động lớp
Phương pháp: Kể chuyện
- Giáo viên kể vài mẩu chuyện về các trạng nguyên
của nước ta.
- Học sinh nêu nhận xét qua vài mẩu
chuyện giáo viên kể.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Luyện đọc thêm
- Chuẩn bị: “Sắc màu em yêu”
- Nhận xét tiết học
-2-
Tiết 6: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc viết các PS thập phân trên một đoạn của tia số.
- Biết chuyển một phân số thành một PSTP.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: Phân số thập phân
- Sửa bài tập về nhà - Học sinh sưả bài 4
Giáo viện nhận xét - Ghi điểm
3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay thầy trò chúng ta tiếp tục luyện tập về
kiến thức chuyển phân số thành phân số thập
phân. Giải bài toán về tìm giá trị một phân số của
số cho trước qua tiết “Luyện tập”.
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Ôn lại cách chuyển từ phân số
thành phân số thập phân, cách tìm giá trị 1 phân
số của số cho trước
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải
- Giáo viên viết phân số
4
7
lên bảng
- Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi
- Giáo viên hỏi: để chuyển
4
7
thành phân số thập
phân ta phải làm thế nào ?
- Cho học sinh làm bảng con theo gợi ý hướng
dẫn của giáo viên
- Học sinh làm bảng con
* Hoạt động 2: - Hoạt động cá nhân, cả lớp
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại
- Tổ chức cho học sinh tự làm bài rồi sửa bài
Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh đọc yêu cầu đề bài
-GV gọi lần lượt HS viết các phân số thập phân
vào các vạch tương ứng trên tia số
-HS lần lượt đọc các phân số thập phân từ
1 đến 9 và nêu đó là phân số thập
10 10
phân
GV chốt ý qua bài tập thực hành
Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Nêu cách làm - Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
- Học sinh cần nêu lên cách chuyển số tự
nhiên thích hợp để nhân với mẫu số đựơc
-3-
10, 100, 1000.
Giáo viên chốt lại: cách chuyển phân số thành
phân số thập phân dựa trên bài tập thực hành
- Cả lớp nhận xét
Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên - Gạch dưới yêu cầu đề bài cần hỏi
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
- Lưu ý 18 = 18 : 2 = 9
200 200 : 2 100 100
Giáo viên nhận xét - chốt ý chính
Bài 5: - Hoạt động nhóm đôi - Tìm cách giải
- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh tóm tắt:
- Học sinh giải
- Học sinh sửa bài
* Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động thi đua. Cử đại diện 2 dãy,
mỗi dãy 1 bạn lên bảng làm
- Yêu cầu học sinh nêu thế nào là phân số thập
phân
- Cách tìm giá trị một phân số của số cho trước - Đề bài giáo viên ghi ra bảng phụ
Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Lớp nhận xét
5. Tổng kết - dặn dò
- Làm bài 4 / 9
- Chuẩn bị: Ôn tập : Phép cộng và trừ hai phân số
- Nhận xét tiết học
-4-
Tiết 2 - 3 : KHOA HỌC
NAM HAY NỮ ?
I. MỤC TIÊU:
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ.
- Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Hình vẽ trong sách giáo khoa, các tấm phiếu trắng (để học sinh sẽ viết
vào đó) có kích thước bằng
4
1
khổ giấy A
4
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ:
? Nêu ý nghĩa về sự sinh sản ở người - HS nêu.
- Gv treo ảnh và yêu cầu học sinh nêu đặc điểm
giống nhau giữa đứa trẻ với bố mẹ. Em rút ra được gì
?
- Học sinh nêu điểm giống nhau
- Tất cả mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh
ra và đều có những đặc điểm giống với
bố mẹ mình
Giáo viện cho học sinh nhận xét, Giáo viên cho
điểm, nhận xét
- Học sinh lắng nghe
3. Giới thiệu bài mới:
- Nam hay nữ ?
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, giảng giải
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng
quan sát các hình ở trang 6 SGK và trả lời các câu
hỏi 1,2,3
- 2 học sinh cạnh nhau cùng quan sát
các hình ở trang 6 SGK và thảo luận
trả lời các câu hỏi
- Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa bạn
trai và bạn gái ?
- Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ quan nào của
cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái ?
Bước 2: Hoạt động cả lớp - Đại diện hóm lên trình bày
Giáo viên chốt: Ngoài những đặc điểm chung, giữa
nam và nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhau
cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh
dục. Khi còn nhỏ, bé trai, bé gái chưa có sự khác biệt
rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu tạo của cơ quan sinh
dục
* Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, thi đua
Bứơc 1:
- Giáo viên phát cho mỗi các tấm phiếu ( S 8) và
hướng dẫn cách chơi
- Học sinh nhận phiếu
Liệt kê về các đặc điểm: cấu tạo cơ thể, tính cách, - Học sinh làm việc theo nhóm
-5-
nghề nghiệp của nữ và nam (mỗi đặc điểm ghi vào
một phiếu) theo cách hiểu của bạn
Gắn các tấm phiếu đó vào bảng được kẻ theo mẫu
(theo nhóm)
- Học sinh gắn vào bảng được kẻ sẵn
(theo từng nhóm)
Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm báo cáo, trình bày
kết quả
- Lần lượt từng nhóm giải thích cách
sắp xếp
- Cả lớp cùng chất vấn và đánh giá
_GV đánh , kết luận và tuyên dương nhóm thắng
cuộc .
* Hoạt động 3: Thảo luận một số quan niệm xã
hội về nam và nữ
Bước 1: Làm việc theo nhóm - Mỗi nhóm 2 câu hỏi
Bước 2: Làm việc cả lớp - Từng nhóm báo cáo kết quả
_GV kết luận : Quan niệm xã hội về nam và nữ có
thể thay đổi. Mỗi HS đều có thể góp phần tạo nên sự
thay đổi này bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện
bằng hành động ngay từ trong gia đình, trong lớp học
của mình .
5. Tổng kết - dặn dò
- Xem lại nội dung bài
- Chuẩn bị: “Cơ thể chúng ta được hình thành như
thế nào ?”
- Nhận xét tiết học
Tiết 2 : ĐỊA LÍ
-6-
ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I. Mục tiêu:
- Nêu được đặc điểm chính của địa hình :Phần đất liền VN là ¾ dt đồi núi và ¼ dt đồng bằng.
- Nêu tên một số khoáng sản chính của VN: Than, sắt ,a-pa – tít, dầu mỏ, khí tự nhiên…
- Chỉ các dãy núi và các đồng bằng lớn bản đồ ( lược đồ): Dãy HLS, TS, ĐBBB,ĐBNB,
ĐBDH Miền Trung.
- Chỉ được 1 số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ ( lược đồ): Than ở QN, sắt ở TN, a-pa-tit ở
LC, khí tự nhiên ở vùng biển phía nam…
* HS biết khu vực có núi có hướng núi tây bắc – đông nam, cánh cung.
* HS biết khai thác khoáng sản bừa bãi, không hợp lý sẽ ảnh hưởng đến môi trường. Vì vậy ta
phải biết tiết kiệm NLKS là bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
- GV : Các hình của bài trong SGK được phóng lớn - Bản đồ tự nhiên Việt Nam và
khoáng san Việt Nam.
- HS : SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ:
- VN – Đất nước chúng ta - Học sinh nghe hướng dẫn
3. Giới thiệu bài mới:
“Tiết Địa lí hôm nay giúp các em tiếp tục tìm hiểu
những đặc điểm chính về địa hình và khoáng sản của
nước ta”.
- Học sinh nghe
4. Phát triển các hoạt động:
1 . Địa hình
* Hoạt động 1: (làm việc cá nhân)
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Bút đàm, giảng giải, trực quan, hỏi
đáp
- Yêu cầu học sinh đọc mục 1, quan sát hình 1/SGK
và trả lời vào phiếu.
- Học sinh đọc, quan sát và trả lời
- Chỉ vị trí của vùng đồi núi và đồng bằng trên lược
đồ hình 1.
- Học sinh chỉ trên lược đồ
- Hs khá giỏi trình bày:
- Kể tên và chỉ vị trí trên lược đồ các dãy núi chính ở
nước ta. Trong đó, dãy nào có hướng tây bắc - đông
nam? Những dãy núi nào có hướng vòng cung?
+ Hướng TB - ĐN: Dãy Hoàng Liên
Sơn, Trường Sơn.
+ Hướng vòng cung: Dãy gồm các
cánh cung Sông Gấm, Ngân Sơn, Bắc
Sơn, Đông Triều.
- Kể tên và chỉ vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta.
+ ĐBSH → Bắc bộ và ĐBSCL →
Nam bộ.
- Nêu một số đặc điểm chính của địa hình nước ta. - Trên phần đất liền nước ta ,3/4 diện
tích là đồi núi thấp, 1/4 diện tích là
đồng bằng châu thổ do được các sông
ngòi bồi đắp phù sa.
Giáo viên sửa ý và chốt ý. - Lên trình bày, chỉ bản đồ, lược đồ .
2 . Khoáng sản
* Hoạt động 2: (Làm việc nhóm)
Phương pháp: Thảo luận, trực quan, giảng giải, bút - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
-7-
đàm
- Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta? + than, sắt, đồng, thiếc, a-pa-tit, bô-
xit
- Hoàn thành bảng sau:
Tên khoáng sản Kí hiệu Nơi phân bố chính Công dụng
Than
A-pa-tit
Sắt
Bô-xit
Dầu mỏ
- GV nhận xét câu trả lời. - Đại diện nhóm trả lời
- Học sinh khác bổ sung
GV kết luận : Nước ta có nhiều loại khoáng sản
như : than, dầu mỏ, khí tự nhiên,sắt, đồng , thiếc, a-
pa-tit, bô-xit.
* Qua tranh ảnh thông tin đại chúng em có nhận xét
gì về tình hình khai thác khoáng sản ở nước ta?
* Việc khai thác khoáng sản ở nước ta có ảnh hưởng
gì đến môi trường?
* Để hạn chế việc gây ô nhiệm và hủy hoại môi
trường ta cần khai thác và sử dụng khoáng sản ntn?
* Ở gia đình em đã sử dụng TKNL khoáng sản ra
sao?
- GV nhận xét kết luận: Tiết kiệm chất đốt đem lại
lợi ích cho gia đình,
- Khai thác bừa bãi,
- Gây ô nhiễm môi trường, hủy hoại
môi trường.
- Khai thác hợp lý sử dụng tiết kiệm.
- Tiết kiệm chất đốt.
* Hoạt động 3: ( làm việc cả lớp) - Hoạt động nhóm đôi, lớp
Phương pháp: Thực hành, trực quan, hỏi đáp
- Treo 2 bản đồ:
+ Địa lí tự nhiên Việt Nam
+ Khoáng sản Việt Nam
- Gọi 2HS lên bảngthực hiện. - HS thực hành chỉ theo cặp.
VD: Chỉ trên bản đồ:
+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn
+ Đồng bằng Bắc bộ
+ Nơi có mỏ a-pa-tit
+ Khu vực có nhiều dầu mỏ
- Tuyên dương, khen cặp chỉ đúng và nhanh. - Học sinh khác nhận xét, sửa sai.
Tổng kết ý - Nêu lại những nét chính về:
+ Địa hình Việt Nam
+ Khoáng sản Việt Nam
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Khí hậu”
- Nhận xét tiết học
Thứ ba ngày 30 tháng 8 năm 2011
-8-
Tiết 7: ÔN TẬP
PHÉP CỘNG - PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết cộng ( Trừ ) 2 PS có cùng mẫu số, 2 PS không cùng mẫu số.
- HS biết giả toán có lời văn về cộng, trừ hai phân số, số tự nhiên trừ phân số.
II. Chuẩn bị:
- Gv: Phấn màu
- Hs: Bảng con - Vở bài tập
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ:
- Kiểm tra lý thuyết + kết hợp làm bài tập. - 2 học sinh
- Sửa BTN - Học sinh sửa bài 4, 5/9
3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay, chúng ta ôn tập phép cộng - trừ hai
phân số.
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Oân tập phép cộng , trừ - Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành
- Giáo viên nêu ví dụ:
7
5
7
3
+
và
15
3
15
10
−
- 1 học sinh nêu cách tính và 1 học sinh thực
hiện cách tính.
- Cả lớp nháp
- Học sinh sửa bài
- Lớp lần lượt từng học sinh nêu kết quả -
Kết luận.
Giáo viên chốt lại:
- Tương tự với
10
3
9
7
+
và
9
7
8
7
−
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài - kết luận
* Hoạt động 2: Thực hành - Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại
Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Học sinh đọc đề bài
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu hướng giải - Học sinh làm bài
Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài
- Tiến hành làm bài 1
Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề Lưu ý
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự giải
Giáo viên nhận xét
3 + 2 = 15 + 2 = 17 hoặc
5 5 5
3 + 2 = 3 + 2 = 15 + 2 = 17
5 1 5 5 5
1- (2 + 1) =1 - 6 + 5 =1 -11 = 15 - 11 = 4
5 3 15 15 15 15
Bài 3: - Hoạt động nhóm bàn
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Học sinh đọc đề
-9-
- Nhóm thảo luận cách giải - Học sinh giải
- Học sinh sửa bài
Giáo viên nhận xét Lưu ý: Học sinh nêu phân số chỉ tổng số
bóng của hộp là
100
100
hoặc bằng 1
* Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại Thi đua ai giải nhanh
- Cho học sinh nhắc lại cách thực hiện phép
cộng và phép trừ hai phân số (cùng mẫu số và
khác mẫu số).
- Học sinh tham gia thi giải toán nhanh
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà + học ôn kiến thức cách cộng, trừ
hai phân số
- Chuẩn bị: Ôn tập “Phép nhân chia hai phân
số”
- Nhận xét tiết học
Tiết 3 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
-10-
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
I. Mục tiêu:
- Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài T Đ hoặc bài chính tả đã học
( BT1), tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc ( BT2), tìm được một số từ chứa
tiếng quốc( BT3).
- HS có vốn từ phong phú , biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở BT 4.
* Hs đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quôc , quê hương( BT4).
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng từ - giấy - từ điển đồng nghĩa Tiếng Việt
- HS : Giấy A3 - bút dạ
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ: Luyện tập từ đồng nghĩa - Nêu khái niệm từ đồng nghĩa, cho VD.
- Học sinh sửa bài tập
Giáo viên nhận xét - Cả lớp theo dõi nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
“Mở rộng vốn từ: Tổ Quốc”
- Trong tiết luyện từ và câu gắn với chủ điểm “Việt
Nam - Tổ quốc em” hôm nay, các em sẽ học mở
rộng, làm giàu vốn từ về “Tổ quốc”
- Học sinh nghe
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu bài - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, luyện tập, thực
hành, giảng giải
Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài 1 - HS đọc thầm bài “Thư gửi các học
sinh” và “Việt Nam thân yêu” để tìm từ
đồng nghĩa với từ Tổ quốc
Giáo viên chốt lại, loại bỏ những từ không thích
hợp.
- Học sinh gạch dưới các từ đồng
nghĩa với “Tổ quốc” :
+ nước nhà, non sông
+ đất nước , quê hương
Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - 1, 2 học sinh đọc bài 2
- Hoạt động nhóm bàn - Tổ chức hoạt động nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn tìm
từ đồng nghĩa với “Tổ quốc”.
- Từng nhóm lên trình bày
Giáo viên chốt lại - Học sinh nhận xét
Đất nước, nước nhà, quốc gia, non
sông, giang sơn, quê hương.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Hoạt động 6 nhóm - Trao đổi - trình bày
Giáo viên chốt lại - Dự kiến: vệ quốc , ái quốc , quốc ca
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài - Cả lớp làm bài
- GV giải thích : các từ quê mẹ, quê hương, quê cha
đất tổ nơi chôn rau cắt rốn cùng chỉ 1 vùng đất, dòng
họ sống lâu đời , gắn bó sâu sắc
- Học sinh sửa bài theo hình thức luân
phiên giữa 2 dãy.
- Giáo viên chấm điểm
-11-
* Hoạt động 2: Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thi đua, thực hành, thảo luận nhóm - Thi tìm thêm những thành ngữ, tục ngữ
chủ đề “Tổ quốc” theo 4 nhóm.
_GV nhận xét , tuyên dương - Giải nghĩa một trong những tục ngữ,
thành ngữ vừa tìm.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Luyện tập từ đồng nghĩa”
- Nhận xét tiết học
Kĩ thuật (tiết 2)
-12-
ĐÍNH KHUY HAI LỖ (tt)
I. MỤC TIÊU :
- Biết cách đính khuy hai lỗ .
- Đính được khuy hai lỗ đúng quy trình , kĩ thuật .
- Giáo dục tính cẩn thận .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Mẫu đính khuy hai lỗ .
- Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ .
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Đính khuy hai lỗ (tt) .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
3. Bài mới : (27’) Đính khuy hai lỗ (tt) .
a) Giới thiệu bài :
Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : HS thực hành .
MT : Giúp HS đính được khuy hai lỗ .
PP : Trực quan , thực hành , giảng giải .
- Nhắc lại cách đính khuy hai lỗ .
- Nhận xét và nhắc lại một số điểm cần lưu ý khi đính
khuy hai lỗ .
- Kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1 và việc chuẩn bị
dụng cụ , vật liệu thực hành của HS .
- Nêu yêu cầu và thời gian thực hành : Mỗi em đính 2
khuy trong thời gian khoảng 50 phút .
- Quan sát , uốn nắn cho những HS thực hiện chưa đúng
thao tác kĩ thuật hoặc những em còn lúng túng .
Hoạt động lớp , cá nhân .
- Đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm
ở cuối bài để theo đó thực hiện cho
đúng .
- Thực hành đính khuy hai lỗ .
Hoạt động 2 : Đánh giá sản phẩm .
MT : Giúp HS đánh giá được sản phẩm của mình và của
bạn .
PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan .
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm .
- Nêu các yêu cầu của sản phẩm .
- Cử 2 , 3 em đánh giá sản phẩm của bạn theo các yêu
cầu đã nêu .
- Đánh giá , nhận xét kết quả thực hành của HS theo 2
mức : A và B ; những em xuất sắc là A
+
.
Hoạt động lớp .
- Dựa vào đó đánh giá sản phẩm .
4. Củng cố : (3’)
- Nêu lại ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS tính cẩn thận .
5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học .
- Xem trước bài sau .
-13-
Tiết 2 : CHÍNH TẢ
-14-
Nghe viết : LƯƠNG NGỌC QUYẾN
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả , trình bày đúng bài văn xuôi.
- Ghi lại đúng phần vần của tiếng ( Từ 8-10 tiếng trong BT 2), chép đúng vần của các tiếng
vào mô hình , theo yêu cầu BT3.
II. Chuẩn bị:
GV : Bảng phụ ghi mô hình cấu tạo tiếng
- HS : SGK và vở.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ:
- Nêu quy tắc chính tả ng / ngh, g / gh, c / k - Học sinh nêu
- Giáo viên đọc những từ ngữ bắt đầu bằng ng / ngh,
g / gh, c / k cho học sinh viết: ngoe nguẩy, ngoằn
ngoèo, nghèo nàn, ghi nhớ, nghỉ việc, kiên trì, kỉ
nguyên.
- Học sinh viết bảng con
Giáo viên nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
“Cấu tạo của phần vần
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: HDHS nghe - viết - Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: T.hành, giảng giải
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả - Học sinh nghe
- Giáo viên giảng thêm về nhà yêu nước Lương
Ngọc Quyến.
- Giáo viên HDHS viết từ khó - Học sinh gạch chân và nêu những từ
hay viết sai (tên riêng của người ,
ngày,tháng , năm …)
- Học sinh viết bảng từ khó : mưu,
khoét, xích sắt ,
Giáo viên nhận xét
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn
trong câu cho học sinh viết, mỗi câu hoặc bộ phận
đọc 1 - 2 lượt.
- Học sinh lắng nghe, viết bài
- Giáo viên nhắc học sinh tư thế ngồi viết.
- Giáo viên đọc toàn bộ bài - Học sinh dò lại bài
- HS đổi tập, soát lỗi cho nhau.
- Giáo viên chấm bài
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Phương pháp: Luyện tập
Bài 2:
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. - Học sinh đọc yêu cầu đề - lớp đọc
thầm - học sinh làm bài.
Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài thi tiếp sức
Bài 3: - Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh kẻ mô hình
- Học sinh làm bài
-15-
- 1 học sinh lên bảng sửa bài
- Học sinh lần lượt đọc kết quả phân
tích theo hàng dọc (ngang, chéo).
Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
* Hoạt động 3: Củng cố
- Thi đua - Dãy A cho tiếng dãy B phân tích cấu
tạo (ngược lại).
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học thuộc đoạn văn “Thư gửi các học sinh”
- Chuẩn bị: “Quy tắc đánh dấu thanh”
- Nhận xét tiết học
Thứ tư ngày 31 tháng 8 năm 2011
-16-
Tiết 4 : TẬP ĐỌC
SẮC MÀU EM YÊU
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng , tha thiết .
- Hiểu được nội dung ý nghĩa của bài thơ : Tình yêu quê hương đất nước với những sắc màu ,
những con người sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.
- HS biết trả lời câu hỏi SGK, thuộc lòng những khổ thơ em thích .
* HS học thuộc lòng bài thơ.
II. Chuẩn bị:
- GV : Bảng phụ ghi những câu luyện đọc diễn cảm - tranh SGK.
- HS : Tự vẽ tranh theo màu sắc em thích với những cảnh vật
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ: Nghìn năm văn hiến
- Yêu cầu học sinh đọc bài + trả lời câu hỏi. - Học sinh đọc bài theo yêu cầu và trả
lời câu hỏi.
- Nêu cách đọc diễn cảm
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
- “Sắc màu em yêu”. Xung quanh các em, cảnh vật
thiên nhiên có rất nhiều màu sắc đẹp. Chúng ta hãy
xem tác giả đã nêu những cảnh vật gì đẹp qua bài
thơ này.
- Giáo viên ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo từng khổ thơ. - Học sinh lần lượt đọc nối tiếp từng
khổ thơ.
- Phân đoạn không như mọi lần → bố cục dọc.
- Giáo viên đọc mẫu diễn cảm toàn bài. - Học sinh nhận xét cách đọc của bạn.
Học sinh tự rèn cách phát âm đối với âm
tr - s.
- Nêu từ ngữ khó hiểu.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, cá nhân
Phương pháp: Trực quan, thảo luận, giảng giải
- Yêu cầu mỗi nhóm đọc từng khổ thơ và nêu lên
những cảnh vật đã được tả qua màu sắc.
- Nhóm trưởng yêu cầu từng bạn trong
nhóm đọc khổ thơ.
- Nhóm trưởng yêu cầu bạn nêu lên
cảnh vật gắn với màu sắc và người.
Giáo viên chốt lại - Các nhóm lắng nghe, theo dõi và nhận
xét.
+ Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào ?
+ Mỗi màu sắc gợi ra những hình ảnh nào ?
- Bạn yêu tất cả các sắc màu : đỏ, xanh,
vàng, trắng, đen, tím , nâu ,…
_ … gợi lên hình ảnh : lá cờ Tổ quốc,
khăn quàng đội viên, đồng bằng, núi ,…
+ Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của người bạn - Dự kiến: các sắc màu gắn với trăm
-17-
nhỏ đối với quê hương đất nước? nghìn cảnh đẹp và những người thân.
Giáo viên chốt lại ý hay và chính xác. + Yêu đất nước
+ Yêu người thân
+ Yêu màu sắc
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đ.thoại, giảng giải
- Tổ chức thi đọc diễn cảm
_GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi để tìm
giọng đọc phù hợp
- Các tổ thi đua đọc cả bài - giọng đọc
diễn cảm.
- Nêu cách đọc diễn cảm
- Dự kiến: Nhấn mạnh những từ gợi tả
cảnh vật - ngắt câu thơ.
* Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động lớp
Phương pháp: Trực quan, giảng giải
- Yêu cầu học sinh giới thiệu những cảnh đẹp mà
em biết? Hãy đọc đoạn tả cảnh vật đó.
- Học sinh giới thiệu cảnh đẹp hoặc hình
ảnh của người thân và nêu cảm nghĩ của
mình.
- Giáo dục tư tưởng.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học thuộc cả bài - HS khá , giỏi học thuộc lịng bài thơ.
- Chuẩn bị: “Lòng dân” - HS TB, yếu thuộc lịng những khổ thơ
em thích .
- Nhận xét tiết học
Tiết 8: ÔN TẬP
-18-
PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
Biết thực hiện phép nhân , phép chia 2 PS.
- HS vận dụng giải toán có lời văn về phép nhân, chia hai phân số.
II. Chuẩn bị:
- Gv: Phấn màu, bảng phụ
- Hs: Vở bài tập, bảng con, SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ: Ôn phép cộng trừ hai phân số - Học sinh sửa bài 2c/10
- Viết, đọc, nêu tử số và mẫu số
Giáo viên nhận xét cho điểm
- Kiểm tra học sinh cách tính nhân, chia hai phân số
+ vận dụng làm bài tập.
- 2 học sinh
3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay, chúng ta ôn tập phép nhân và phép chia
hai phân số.
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Oân tập phép nhân , chia - Hoạt động cá nhân , lớp
Phương pháp: Thực hành, đ.thoại
- Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số:
- Nêu ví dụ
9
5
7
2
×
- Học sinh nêu cách tính và tính. Cả
lớp tính vào vở nháp - sửa bài.
Kết luận: Nhân tử số với tử số
- Nêu ví dụ
8
3
:
5
4
- Học sinh nêu cách thực hiện
- Học sinh nêu cách tính và tính. Cả
lớp tính vào vở nháp - sửa bài.
Giáo viên chốt lại cách tính nhân, chia hai phân số. - Học sinh nêu cách thực hiện
- Lần lượt học sinh nêu cách thực hiện
của phép nhân và phép chia.
* Hoạt động 2: Luyện tập - Hoạt động nhóm đôi
Phương pháp: Thực hành, đ.thoại
Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc yêu cầu
- 2 bạn trao đổi cách giải - Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài
- Lưu ý:
4 x 3 = 4 x 3 = 1 x 3 = 3
8 1 x 8 1 x 2 2
3 : 1 = 3 x 2 = 6 = 6
2 1 1
Bài 2: - Hoạt động cá nhân
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh tự làm bài
- Giáo viên yêu cầu HS nêu cách giải
4
3
22
3
18
33
22
9
=
×
=×
- Giáo viên yêu cầu HS nhận xét
- Thầy nhận xét
-19-
Bài 3:
- Muốn tính diện tích HCN ta làm như thế nào ?
- Quy đồng mẫu số các phân số là làm việc gì?
- Học sinh đọc đề
- Học sinh phân tích đề
- Học sinh giải
- Học sinh sửa bài
* Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhóm (6 nhóm)
- Cho học sinh nhắc lại cách thực hiện phép nhân và
phép chia hai phân số.
- Đại diện mỗi nhóm 1 bạn thi đua.
Học sinh còn lại giải vở nháp.
VD:
2:
3
2
4
3
5
×
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bị: “Hỗn số”
- Nhận xét tiết học
Tiết 2 :
-20-
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
Đề bài : Hãy kể một câu chuyện đã nghe hay đã đọc về một anh hùng
danh nhân của nước ta .
I. Mục tiêu:
- Chọn được 1 chuyện viết về anh hùng , doanh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng , đủ ý
- Hiểu ND chính và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
* Hs tìm được chuyện ngoài SGK , kể chuyện được 1 cách tự nhiên , sinh động.
II. Chuẩn bị:
- GV-HS :Sưu tầm tài liệu về các anh hùng danh nhân của đất nước .
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ:
Giáo viên nhận xét - cho điểm (giọng kể - thái độ). - 2 học sinh nối tiếp kể lại câu chuyện
về anh Lý Tự Trọng.
3. Giới thiệu bài mới:
- Các em đã được nghe, được đọc các câu chuyện về
các anh hùng, danh nhân của đất nước. Hôm nay, các
em hãy kể câu chuyện mà em yêu thích nhất về các
vị ấy.
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể chuyện - Hoạt động lớp
Đề bài: Hãy kể một câu chuyện đã được nghe hoặc
được đọc về các anh hùng danh nhân ở nước ta.
- 2 học sinh lần lượt đọc đề bài.
- Học sinh phân tích đề.
- Gạch dưới: đã nghe, đã đọc, anh hùng
danh nhân của nước ta.
- Yêu cầu học sinh giải nghĩa. - Danh nhân là người có danh tiếng, có
công trạng với đất nước, tên tuổi muôn
đời ghi nhớ.
- 1, 2 học sinh đọc đề bài và gợi ý.
- Lần lượt học sinh nêu tên câu chuyện
em đã chọn.
- Dự kiến: bác sĩ Tôn Thất Tùng,
Lương Thế Vinh.
* Hoạt động 2: - Hoạt động cá nhân, lớp
- Học sinh kể câu chuyện và trao đổi về nội dung câu
chuyện.
- Học sinh giới thiệu câu chuyện mà
em đã chọn.
- 2, 3 học sinh khá giỏi giới thiệu câu
chuyện mà em đã chọn, nêu tên câu
chuyện nhân vật - kể diễn biến một hai
câu.
- Học sinh làm việc theo nhóm.
- Từng học sinh kể câu chuyện của
mình.
* Hs khá giỏi tìm được chuyện ngồi
SGK , kể chuyện được 1 cách tự
nhiên , sinh động.
-21-
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện nhóm kể câu chuyện.
Giáo viên nhận xét cho điểm - Mỗi em nêu ý nghĩa của câu chuyện.
* Hoạt động 3: Củng cố
- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
- Nhắc lại một số câu chuyện.
- Mỗi dãy đề cử ra 1 bạn kể chuyện →
Lớp nhận xét để chọn ra bạn kể hay
nhất.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Tìm thêm truyện về các anh hùng, danh nhân.
- Chuẩn bị: Kể một việc làm tốt của một người mà
em biết đã góp phần xây dựng quê hương đất nước.
- Nhận xét tiết học
Tiết 4 : KHOA HỌC
-22-
CƠ THỂ CỦA CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ?
I. Mục tiêu:
- Biết cơ thể của chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng
của mẹ.
- Phân biệt một vài gia đoạn phát triển của thai nhi.
II. Chuẩn bị:
- GV : Tranh SGK.
- HS: SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ: Nam hay nữ ? ( tt)
- Nêu những đặc điểm chỉ có ở nam, chỉ có ở nữ? - Nam: có râu, có tinh trùng
- Nữ: mang thai, sinh con
- Nêu những đặc điểm hoặc nghề nghiệp có ở cả nam
và nữ?
- HS nêu.
Giáo viên cho điểm + nhận xét. - Học sinh nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
“Cuộc sống của chúng ta được hình thành như thế
nào?”
4. Phát triển các hoạt động:
1 . Sự sống của con người bắt đầu từ đâu?
* Hoạt động 1: ( Giảng giải )
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, quan sát
* Bước 1: Đặt câu hỏi cho cả lớp ôn lại bài trước: - Học sinh lắng nghe và trả lời.
- Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của
mỗi con người?
- Cơ quan sinh dục.
-Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì ? - Tạo ra tinh trùng.
- Cơ quan sinh dục nư õ có khả năng gì ? - Tạo ra trứng.
* Bước 2: Giảng - Học sinh lắng nghe.
- Cơ thể người được hình thành từ một tế bào trứng
của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố. Quá trình
trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là thụ tinh.
- Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử.
- Hợp tử phát triển thành phôi rồi hình thành bào
thai, sau khoảng 9 tháng trong bụng mẹ, em bé sinh
ra
2 . Sự thụ tinh và sự phát triển của thai nhi
* Hoạt động 2: ( Làm việc với SGK)
- Hoạt động nhóm đôi, lớp
* Bước 1: Hướng dẫn học sinh làm việc cá nhân
Yêu cầu HS quan sát các hình 1a, 1b, 1c, đọc kĩ phần
chú thích, tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình
nào?
- HS làm việc cá nhân, lên trình bày:
Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng
Hình1b: Một tinh trùng đã chui vào
trứng.
Hình 1c: Trứng và tinh trùng kết hợp
với nhau để tạo thành hợp tử.
* Bước 2: GV yêu cầu HS quan sát H .2 , 3, 4, 5 / S
11 để cho biết thai nhi 6 tuần , 8 tuần , 3 tháng,
- 2 bạn sẽ chỉ vào từng hình, nhận xét
sự thay đổi của thai nhi ở các giai đoạn
-23-
khoảng 9 tháng khác nhau.
- Yêu cầu học sinh lên trình bày trước lớp. - Hs lần lượt trình bày từng nội dung
trong tranh SGK
- HS khác nhận xét bổ sung.
Giáo viên nhận xét.
* Hoạt động 3: Củng cố
- Thi đua:
+ Sự thụ tinh là gì? Sự sống con người bắt đầu từ
đâu?
- Đại diện 2 dãy bốc thăm, trả lời
- Sự thụ tinh là hiện tượng trứng kết
hợp với tinh trùng. Sự sống con người
bắt đầu từ 1 tế bào trứng của mẹ kết
hợp với 1 tinh trùng của bố.
+ Giai đoạn nào đã nhìn thấy hình dạng của mắt,
mũi, miệng, tay, chân? Giai đoạn nào đã nhìn thấy
đầy đủ các bộ phận?
- 3 tháng
- 9 tháng
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ
- Chuẩn bị: “Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều
khỏe”
- Nhận xét tiết học
Thứ năm ngày 01 tháng 9 năm 2011
-24-
Tiết 3 : TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
- Biết phát hiện được những hình đẹp trong bài “ Rừng trưa” ; “ Chiều tối” ( BT1).
- Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước, viết được 1
đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lý ( BT2).
II. Chuẩn bị:
- HS: những quan sát của học sinh đã ghi chép khi quan sát cảnh trong ngày.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ:
- Kiểm tra 2 học sinh đọc lại kết quả
quan sát đã viết lại thành văn hoàn
chỉnh.
Giáo viên nhận xét
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập tả cảnh - Một buổi
trong ngày
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập - Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Thực hành, thuyết trình
Bài 1:
_GV giới thiệu tranh, ảnh
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp nhau 2
bài: “Rừng trưa”, “Chiều tối”.
_Tìm những hình ảnh đẹp mà mình thích trong mỗi
bài văn “Rừng trưa “ và “Chiều tối “ - HS nêu rõ lí do tại sao thích
Giáo viên khen ngợi
Bài 2:
- Dựa vào dàn ý đã lập ở tuần 1, em hãy viết đoạn
văn tả cảnh một buổi sáng(hoặc trưa, chiều) trong
vườn cây ( hay trong công viên, trên đường phố, trên
cánh đồng, nương rẫy )
- 2 học sinh chỉ rõ em chọn phần nào
trong dàn ý để viết thành đoạn văn
hoàn chỉnh.
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài. Khuyến khích học
sinh chọn phần thân bài để viết.
- Cả lớp lắng nghe - nhận xét hoặc bổ
sung, góp ý hoàn chỉnh dàn ý của bạn.
- Lần lượt từng học sinh đọc đoạn văn
đã viết hoàn chỉnh.
Giáo viên nhận xét cho điểm - Mỗi học sinh tự sửa lại dàn ý.
* Hoạt động 2: Củng cố
Phương pháp: Thi đua
- Cả lớp chọn bạn đã viết đoạn văn hay. - Nêu điểm hay
5. Tổng kết - dặn dò:
- Hoàn chỉnh bài viết và đoạn văn
- Chuẩn bị bài về nhà: “Ghi lại kết quả quan sát sau
cơn mưa”
- Nhận xét tiết học
Tiết 9: TOÁN
-25-