Giáo án giáng dạy môn khoa học lớp 5
TIẾT 37: DUNG DỊCH
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số ví dụ về dung dòch.
- Biết tách các chất ra khỏi một số dung dòch bằng cách chưng cất.
II. Chuẩn bò:
- GV Hình vẽ trong SGK 
- Một ít đường (hoặc muối), nước sôi để nguội, một ly thuỷ tinh, 
 thìa nhỏ có cán dài.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn đònh: 
2. Bài cũ: Hỗn hợp.
-Kể tên một số hỗn hợp?
-Nêu một sốcách tách các chất trong 
hỗn hợp
-Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
 GTB “Dung dòch”.
 Hoạt động 1 : Thực hành “Tạo ra 
một dung dòch”.
Cho HS làm việc theo nhóm.
+ Giải thích hiện tượng đường 
không tan hết?
-Khi cho quá nhiều đường hoặc 
muối vào nước, không tan mà đọng 
ở đáy cốc.
-Khi đó ta có một dung dòch nước 
- Hát 
- Học sinh trả lời.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn.
Tạo ra một dung dòch nước đường (hoặc 
nước muối).
a,Thảo luận các câu hỏi:
-Để tạo ra dung dòch cần có những điều 
kiện gì?
- Dung dòch là gì?
Kể tên một số dung dòch khác mà bạn 
biết.
Đại diện các nhóm nêu cách pha dung 
dòch nước đường (hoặc nước muối).
Các nhóm nhận xét, xem có cốc nào có 
đường (hoặc muối) không tan hết mà 
còn đọng ở đáy cốc.
Giáo án giáng dạy môn khoa học lớp 5
đường bão hoà.
Đònh nghóa dung dòch là gì và kể tên 
một số dung dòch khác?
*Kết luận:
Tạo dung dòch ít nhất có hai chất 
một chất ở thể lỏng chất kia hoà tan 
trong chất lỏng.
Dung dòch là hỗn hợp của chất lỏng 
với chất hoà tan trong nó.
Nước chấm, rượu hoa quả.
 Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
-Làm thế nào để tách các chất trong 
dung dòch?
- Trong thực tế người ta sử dụng 
phương pháp chưng cất đề làm gì?
 *Kết luận:
Tách các chất trong dung dòch bằng 
cách chưng cất.
Sử dụng chưng cất để tạo ra nước 
cất dùng cho ngành y tế và một số 
ngành khác.
4: Củng cố.
- Nêu lại nội dung bài học.
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Xem lại bài 
- Chuẩn bò: Sự biến đổi hoá học.
- Nhận xét tiết học .
- Dung dòch nước và xà phòng, dung 
dòch giấm và đường hoặc giấm và 
muối,… Dung dòch là hỗn hợp của chất 
lỏng với chất bò hoà tan trong nó.
Nhóm trưởng điều khiển thực hành ở 
trang 77 SGK.
Dự đoán kết quả thí nghiệm.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Nước từ ống cao su sẽ chảy vào li.
Chưng cất.
Tạo ra nước cất.
Giáo án giáng dạy môn khoa học lớp 5
Tiết 38: SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC 
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của 
nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng.
II. Chuẩn bò: 
- Hình vẽ trong 
 - Một ít đường kính trắng, lon sửa bò sạch.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Dung dòch.
→ Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Sự biến đổi hoá học 
 Hoạt động 1 :Nhóm trưởng 
điều khiển làm thí nghiệm.
-Thí nghiệm 1: Đốt một tờ giấy.
-Thí nghiệm 2: Chưng đường trên 
ngọn lửa.
*KL:hiện tượng này biến đổi thành 
chất khác như 2 thí nghiệm trên ta 
gọi là sự biến đổi hoá học.
 Hoạt động 2: thảo luận
-Trường hợp nào là sự biến đổi hoá 
học tại sao?
-Trường hợp nào là sự biến đổi lí học 
tại sao?
- Hát 
- 
Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn 
khác trả lời.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả 
làm việc.
-Tờ giấy bò cháy thành than.Tờ giấy 
biến đổi thành chất khác , không giữ 
đïc tính chất ban đầu.
-Đừơng từ màu trắng chuyển sang 
màu vàng, rồi nâu thẩm ,có vò đắng . 
nếu tiếp tục đun nữa nó sẽcháy 
thànhthan .Không giữ được tính chất 
của nó nữa.
- Các nhóm khác bổ sung.
HS quan sát hình trang 79 và thảo 
luận các câu hỏi.
-Hình 2:cho vôi sống vào nước. Sự 
biến đổi hoá học
* Vì; vì vôi sống thả vào nước đã bò 
biến đổi thành vôi tôidẻo quánh kèm 
theo sự toả nhiệt.
- Hình 3: xé giấy thành mãnh vụn. Sự 
biến đổi lí học
Giáo án giáng dạy môn khoa học lớp 5
*kl: sự biến đồi từ chất này thành 
chất khác gọi là sự biến đổi hoá học
4: Củng cố.
HS nhắc lại nội dung bài học
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Xem lại bài 
- Chuẩn bò: “Sự biến đổi hoá học 
(tiết 2)”.
- Nhận xét tiết học.
* Vì: giấy bò xé nhưng vẫn giữ được 
tính chất của nó , 
- Hình 4: xi măng trộn cát. Sự biến 
đổi lí học
*vì; xi măng trộn cát tạo thành một 
hỗn hợp xi măng cát . tính chất của nó 
vẫn giữ nguyên không đổi.
-Hình 5: xi măng trộn cát và nước > 
hoá học
*vì; xi măng trộn cát và nước tạo 
thành hỗn hợp chất là vữa xi măng 
hoàn toàn khác với 3 chất tạo ra nó.
-Hình 6:Đinh mới để lâu ngày thành 
đinh gỉ. Biếnđổi hoá học.
*Vì: Dưới tác dụng của hơi nước trong 
không khí chiếc đinh đã bò gỉ. Tính 
chất của đinh gỉ khác hẵn tính chất cả 
đinh mới
- Hình 7: Thuỷ tinh ở thể lõng 
sau khi được thổi thành chai lọ, để 
nguội trở thannnh2 thuỷ tinhh ờ thể 
rắn. Biến đổi lý học
* Vì: Dù ở thể nào, thể lỏng hay theể 
rắn tinh chất của thuỷ tinh vẫn không 
thay đổi
Giáo án giáng dạy môn khoa học lớp 5
Tiết 39 : SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:- Phát biểu đònh nghóa về sự biến đổi hoá học.
- Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học.
2. Kó năng: - Thực hiện một số trò chơi có liê quan đến vai trò của ánh 
sáng và nhiệt trong biến đổi hoá học.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò: 
- Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK 
 - Một ít đường kính trắng, lon sửa bò sạch.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Sự biến đổi hoá học 
(tiết 1).
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Sự biến 
đổi hoá học”.
- Thế nào là sự biến đổi hoá học.
- Nếu ví dụ.
4. Phát triển các hoạt động: 
 Hoạt động 1: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận, đàm 
thoại.
- Cho H làm việc theo nhóm.
- Hát 
- Học sinh tự đặt câu hỏi?
- Học sinh khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển thảo luận.
a) Cho vôi sống vào nước.
b) Dùng kéo cắt giấy thành những 
mảnh vụn.
c) Một số quần áo màu khi phơi nắng 
bò bạc màu.
d) Hoà tan đường vào nước.
- Trường hợp nào có sự biến đổi hoá 
học? Tại sao bạn kết luận như vậy?
- Trường hợp nào là sự biến đổi lí 
học? Tại sao bạn kết luận như vậy?
- Đại diện mỗi nhóm trả lời một câu 
hỏi.
Giáo án giáng dạy môn khoa học lớp 5
- Không đến gần các hố vôi đang 
tôi, vì nó toả nhiệt, có thể gây 
bỏng, rất  Hoạt động 2: Trò chơi 
“Chứng minh vai trò của ánh sáng 
và nhiệt trong biến đổi hoá học”.
Phương pháp: Thảo luận, đàm 
thoại.
- Sự biến đổi từ chất này sang chất 
khác gọi là sự biến đổi hoá học, 
xảy ra dưới tác dụng của nhiệt, 
ánh sáng nhiệt độ bình thường.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Học lại toàn bộ nội dung bài học.
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Xem lại bài + Học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: Năng lượng.
- Nhận xét tiết học .
- Các nhóm khác bổ sung.
Hoạt động nhóm, lớp.
-Nhóm trưởng điều khiển chơi 2 trò 
chơi.
- Các nhóm giới thiệu các bức thư và 
bức ảnh của mình.
Trường hợp Biến đổi Giải thích
a) Cho vôi sống 
vào nước
Hoá học Vôi sống khi thả vào nước đã không giữ 
lại được tính chất của nó nữa, nó đã bò 
biến đổi thành vôi tôi dẽo quánh, kèm 
theo sự toả nhiệt.
b) Dùng kéo cắt 
giấy thành những 
mảnh vụn
Vật lí Giấy bò cắt vụn vẫn giữ nguyên tính chất, 
không bò biến đổi thành chất khác. 
c) Một số quần 
áo màu khi phơi 
nắng bò bạc màu.
Hoá học Một số quần áo màu đã không giữ lại 
được màu của nó mà bò bạc màu dưới tác 
dụng của ánh nắng.
d) Hoà tan đường 
vào nước
Vật lí Hoà tan đường vào nước, đường vẫn giữ 
được vò ngọt, không bò thay đổi tính chất. 
Nên đem chưng cất dung dòch nước 
đường, ta lại thu được nước riêng và 
đường riêng
Giaựo aựn giaựng daùy moõn khoa hoùc lụựp 5
Giáo án giáng dạy môn khoa học lớp 5
Tiết 40 : NĂNG LƯNG 
I. Mục tiêu: 
Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. Nêu được ví 
dụ.
II. Chuẩn bò: 
- Giáo viên: - Nến, diêm.
 - Ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và còi.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Sự biến đổi hoá học.
→ Giáo viên nhận xét.
- 3. Giới thiệu bài mới: Nămg 
lượng,
4. Phát triển các hoạt động: 
 Hoạt động 1: Thí nghiệm
Phương pháp: Thảo luận, đàm 
thoại.
- Giáo viên chốt.
- Khi dùng tay nhấc cặp sách, năng 
lượng do là cung cấp đã làm cặp 
sách dòch chuyển lên cao.
- Khi thắp ngọn nến, nến toả nhiệt 
phát ra ánh sáng. Nến bò đốt cung 
cấp năng lượng cho việc phát sáng 
và toả nhiệt.
- Khi lắp pin và bật công tắc ô tô 
đồ chơi, động cơ quay, đèn sáng, 
còi kêu. Điện do pin sinh ra cung 
cấp năng lượng.
 Hoạt động 2: Quan sát, thảo 
luận.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
- Tìm các ví dụ khác về các biến 
đổi, hoạt động và nguồn năng 
lượng?
- Hát 
- Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn 
khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh thí nghiệm theo nhóm và 
thảo luận.
- Hiện tượng quan sát được?
- Vật bò biến đổi như thế nào?
- Nhờ đâu vật có biến đổi đó?
- Đại diện các nhóm báo cáo.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh tự đọc mục Bạn có biết 
SGK.
- Quan sát hình vẽ nêu thêm các ví dụ 
hoạt động của con người, của các động 
vật khác, của các phương tiện, máy 
móc chỉ ra nguồng năng lượng cho các 
hoạt động đó.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Người nông dân cày, cấy…Thức ăn
Giáo án giáng dạy môn khoa học lớp 5
 Củng cố.
- Nêu lại nội dung bài học.
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: “Năng lượng của mặt 
trời”.
- Nhận xét tiết học.
- Các bạn học sinh đá bóng, học bài…
Thức ăn
- Chim săn mồi…Thức ăn
- Máy bơm nước…Điện
Giáo án giáng dạy môn khoa học lớp 5
Tiết 41: NĂNG LƯNG MẶT TRỜI
I. Mục tiêu:
Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản 
xuất: Chiếu sáng, sưởi ấm, phơi khô, phát điện,…
II. Chuẩn bò:
 - Phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời (ví dụ: máy tính 
bỏ túi).
 - Tranh ảnh về các phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Năng lượng.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: “Năng lượng mặt 
trời”.
 Hoạt động 1: Thảo luận.
* Mục tiêu : HS nêu được ví dụ 
về tác dụng của năng lượng mặt 
trời trong tự nhiên .
* Cách tiến hành :
_ Bước 1 : Làm việc theo nhóm .
- YCHS thảo luận theo các câu 
hỏi sau 
+ Mặt trời cung cấp năng lượng 
cho Trái Đất ở những dạng nào?
+ Nêu vai trò của năng lượng nặt 
trời đối với sự sống?
+ Nêu vai trò của năng lượng mặt 
trời đối với thời tiết và khí hậu?
- Bước 2: Làm việc cả lớp .
- YC các nhóm trình bày 
GV chốt: Than đá, dầu mỏ và khí 
tự
nhiên hình thành từ xác sinh vật 
qua hàng triệu năm. Nguồn gốc là 
mặt trời. Nhờ năng lượng mặt trời 
mới có quá trình quang hợp của lá 
cây và cây cối.
- Hát 
- Học sinh khác trả lời câu hỏi .
Hoạt động nhóm, lớp.
-
-
-
- Thảo luận theo các câu hỏi.
- - Ánh sánh và nhiệt.
- Sưởi ấm , đun nấu , say khô . Cây xanh 
tốt , người và động vật khoẻ mạnh 
 - Gây ra nắng, mưa ,gió , bão trên trái 
đất 
-
- - Các nhóm trình bày, bổ sung.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Quan sát các hình SGK thảo luận. (chiếu 
sáng, phơi khô các đồ vật, lương thực, 
Giáo án giáng dạy môn khoa học lớp 5
 Hoạt động 2: Quan sát, thảo 
luận.
* Mục tiêu : HS kể được một số 
phương tiện máy móc, hoạt động 
……….của con người sử dụng năng 
lượng mặt trời. 
 *Các tiến nành :
- Bước 1 : Làm việc theo nhóm 
- YCHS quan sát các hình 
2,3,4,trang 84,85 SGK và thảo 
luận 
 + Kể một số ví dụ về việc sử 
dụng năng lượng mặt trời trong 
cuộc sống hàng ngày.
+ Kể tên một số công trình, máy 
móc sử dụng năng lượng mặt trời.
 + Kể tên những ứng dụng của 
năng lượng mặt trời ở gia đình và 
ở đòa phương.
- Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- Các nhóm trình bày 
 Hoạt động 3: Trò chơi 
* Mục tiêu : Củng cố cho hs những 
kiến thức đã học về vai trò năng 
lượng của mặt trời 
* Cách tiến hành : 
- Các nhóm tham gia ( 5 HS )
- GV vẽ hình mặt trời lên bảng.
  … Chiếu 
sáng
 … Sưởi ấm 
4. Củng cố : HS nêu nội dung bài 
học 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Xem lại bài 
Chuẩn bò: Sử dụng năng lượng của 
thực phẩm, làm muối …).
-
-
- Chiếu sáng mọi vật , phơi khô các đồ 
vật , chạy máy móc , dùng pin mặt trời , 
làm muối .
- Máy tính bỏ túi , làm chạy các động cơ 
của vệ tinh nhân tạo .
- Phơi khô tiêu , lúa , cà phê…tạo ra điện 
để thắp sáng chạy máy móc …
- Các nhóm trình bày –Bổ sung .
- Các đội tham gia (mỗi đội khoảng 5 em 
).
- Hai nhóm lên ghi những vai trò, ứng 
dụng của mặt trời đối với sự sống trên 
Trái Đất đối với con người.
- HS nối tiếp nhau trình bày mục bạn cần 
biết 
Giáo án giáng dạy môn khoa học lớp 5
chất 
đốát (tiết 1).
Giáo án giáng dạy môn khoa học lớp 5
Tiết 42 : SỬ DỤNG NĂNG LƯNG CHẤT ĐỐT 
I. Mục tiêu: 
- Kể tên một số loại chất đốt.
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất: 
Sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy…
 III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Năng lượng mặt trời.
→ Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Sử dụng năng lượng 
của chất đốt.
* Hoạt động 1: Kể tên một số 
loại chất đốt.
* Mục tiêu : HS nêu được tên một 
số loại chất đốt : rắn , lỏng , khí .
* Cách tiến hành : Đặt câu hỏi Hs 
trả lời 
 Nêu tên các loại chất đốt trong 
hình SGK, trong đó loại chất đốt 
nào ở thể rắn, chất đốt nào ở thể 
khí hay thể lỏng?
- Hãy kể tên một số chất đốt 
thường dùng.
- Những loại nào ở rắn, lỏng, khí?
* Hoạt động 2: Quan sát và thảo 
luận.
* Mục tiêu :Kể tên và nêu được 
công dụng , việc khai thác từng 
loại chất đốt.
 * Cách tiến hành :
Bước 1 :Làm việc theo nhóm 
Trả lời các câu hỏi .
- Kể tên các chất đốt rắn thường 
dùng ở các vùng nông thôn và 
miền núi .
- Than đá được sử dụng trong 
những công việc gì?
- Hát 
- Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác 
trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh trả lời.
- Than đá , dầu , ga 
- Than đá ở thể rắn 
- Dầu ở thể lỏng 
- Ga ở thể khí 
- Củi , rơm, than đá , dầu , ga ….
Hoạt động nhóm , lớp.
- Mỗi nhóm chủan bò một loại chất đốt.
- 1. Sử dụng chất đốt rắn.
-
-
-
-
-
- (củi, tre, rơm, rạ …).
-
- Sử dụng để chạy máy, nhiệt điện, dùng 
trong sinh hoạt.
Giáo án giáng dạy môn khoa học lớp 5
- Ở nước ta, than đá được khai 
thác chủ yếu ở đâu?
- Ngoài than đá, bạn còn biết tên 
loại than nào khác?
- Kể tên các loại chất đốt lỏng mà 
em biết, chúng thường được dùng 
để làm gì?
- Ở nước ta, dầu mỏ được khai 
thác ở đâu?
- Dầu mỏ được lấy ra từ đâu?
- Từ dầu mỏ thể tách ra những 
chất đốt nào?
- Có những loại khí đốt nào ?
- Người ta làm thế nào để tạo ra 
khí sinh học ?
GV chốt: Để sử dụng được khí tự 
nhiên, khí được nén vào các bình 
chứa bằng thép để dùng cho các 
bếp ga.
4. Củng cố.
- YC HS nêu nội dung bài học 
- GDTT – Liên hệ thực tế 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Xem lại bài 
- Chuẩn bò: “Sử dụngnăng lượng 
chất đốt (tiết 2)”.
- Nhận xét tiết học.
- Khai thác chủ yếu ở các mỏ than ở 
Quảng Ninh.
- - Than bùn, than củi.
- 2. Sử dụng các chất đốt lỏng.
- Học sinh trả lời.
- -Dầu mỏ ở nước ta được khai thác ở Vũng 
Tàu.
- Dầu mỏ được lấy lên theo các lỗ khoan
của giếng dầu 
- Xăng, dầu hoả, dầu-đi-ê-den, dầu nhờn ,
… 
- 3. Sử dụng các chất đốt khí.
- - Khí tự nhiên , khí sinh học.
 -Ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc theo 
đường ống dẫn vào bếp.
- Các nhóm trình bày, sử dụng tranh ảnh 
đã chuẩn bò để minh hoạ.
- HS nối tiếp nhau trình bày 
Giáo án giáng dạy môn khoa học lớp 5
TIẾT 43: SỬ DỤNG NĂNG LƯNG CHẤT ĐỐT
- Nêu được một số biện pháp chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng 
lượng chất đốt.
- Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt.
I. Mục tiêu: 
II. Chuẩn bò: 
 - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh : 
2. Bài cũ: Sử dụng năng lượng của 
chất đốt 
→ Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Sử dụng năng lượng của 
chất đốt.
• Hoạt động 1: Kể tên một số 
loại chất đốt.
-Nêu tên các loại chất đốt trong hình 
SGK?
- Nêu được sự cần thiết và một số 
bòên pháp sử dụng an toàn , tiết kiệm 
các loại chất đốt 
• Hoạt động 2: Quan sát và thảo 
luận.
-Tại sao không nên chặt cây bừa bãi 
để lấy củi đun , đốt than ?
- Than đá ,dầu mỏ , khí tự nhiên có 
phải là các nguồn tài nguyên vô tận 
không ? tại sao ?
- Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí 
năng lượng ?
-Tại sao cần sử dụng tiết kiệm , chống 
lãng phí năng lượng ?
- Nêu các việc nên làm để tránh lãng 
phí chất đốt ở gia đình ?
- Gia đình em sử dụng chất đốt gì để 
đun nấu ?
-Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra 
khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt ?
Hát 
Học sinh trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm , lớp.
- Làm ảnh hưởng đến tài nguyên 
rừng , tới môi trường 
- Không phải lả vô tận 
- Sử dụng điện thắp sáng , quạt …
- Chống lãng phí để tiết kiệm NL , 
tiền của 
- Đun nhỏ lửa ( bớt ga , củi ) khi 
nước đã sôi , …
- Ga , củi 
- Cháy nhà , nổ bình ga 
Giáo án giáng dạy môn khoa học lớp 5
- Cần làm gì để phòng tránh tai nạn 
khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt ?
- Nêu tác hại của việc sử dụng chất 
đốt với môi trường không khí và các 
biện pháp để giảm tác hại đó ?
4. Củng cố.
5. Dặn dò: 
- Xem lại bài 
- Chuẩn bò: sử dụng năng lượng của 
gió và năng lượng của nước chảy .
- Nhận xét tiết học.
- Tắt bếp , khoá bình ga , đựng xăng 
dầu trong can phải đậy kó và ghi rõ 
can đựng gì và không đựng lẫn lộn 
xăng , dầu 
- Gây ô nhiễm môi trường không khí 
Nên sử dụng chất đốt như : ga , khí 
sinh học 
Giáo án giáng dạy môn khoa học lớp 5
Tiết 44 : SỬ DỤNG NĂNG LƯNG CỦA GIÓ VÀ 
 NĂNG LƯNG NƯỚC CHẢY
I. Mục tiêu: 
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy 
trong đời sống s¶n xt.
- Sử dụng năng lượng gió: Điều hoà khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió, 
- Sử dụng năng lượng nước chảy: Quay guồng nước, chạy máy phát điện,…
II. Chuẩn bò: 
 - Tranh ảnh về sử dụng năng lượng của gió, nước chảy.
 III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn đònh : 
2. Bài cũ: Sử dụng năng lượng của 
chất đốt (tiết 2).
→ Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Sử dụng năng lượng 
của gió và của nước chảy.
• Hoạt động 1: Thảo luận về 
năng lượng của gió.
- Vì sao có gió? Nêu một số ví dụ 
về tác dụng của năng lượng của gió 
trong tự nhiên.
- Con người sử dụng năng lượng gió 
trong những công việc gì?
Liên hệ thực tế đòa phương.
 Giáo viên chốt.
• Hoạt động 2: Thảo luận về 
năng lượng của nước.
- Nêu một số ví dụ về tác dụng của 
năng lượng của nước chảy trong tự 
nhiên.
- Con người sử dụng năng lượng của 
nước chảy trong những công việc 
gì?
- Liên hệ thực tế đòa phương.
4. Củng cố.
Nhắc lại nội dung bài 
5. Tổng kết - dặn dò: 
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi, học sinh khác 
trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
Các nhóm thảo luận.
Các nhóm trình bày kết quả.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Các nhóm thảo luận.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- Sắp xếp, phân loại các tranh ảnh sưu 
tầm được cho phù hợp với từng mục của 
bài học.
- Các nhóm trình bày sản phẩm.
Giáo án giáng dạy môn khoa học lớp 5
Xem lại bài 
Chuẩn bò: “Sử dụng năng lượng 
điện”.
Nhận xét tiết học.
Giáo án giáng dạy môn khoa học lớp 5
 Tiết 45 : SỬ DỤNG NĂNG LƯNG ĐIỆN
I. Mục tiêu:
- Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện.
II. Chuẩn bò:
 - Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Một số đồ dùng, máy 
móc sử dụng điện.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh : 
2. Bài cũ: Sử dụng năng lượng của 
gió và của nước chảy.
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: “Sử dụng năng lượng 
điện”.
 Hoạt động 1: Thảo luận.
Giáo viên cho học sinh cả lớp thảo 
luận:
+ Kể tên một số đồ dùng điện mà 
bạn biết?
+ Tại sao ta nói “dòng điện” có mang 
năng lượng?
- Năng lượng điện mà các đồ dùng 
trên sử dụng được lấy từ đâu?
Giáo viên chốt: Tất cả các vật có khả 
năng cung cấp năng lượng điện đều 
được gọi chung là nguồn điện.
Tìm thêm các nguồn điện khác?
 Hoạt động 2: Quan sát và thảo 
luận.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo 
nhóm.
- Quan sát các vật thật tranh ảnh 
những 
đồ vật, máy móc dùng động cơ điện 
đã 
được sưu tầm đem đến lớp.
Hát 
Học sinh trả lời.
Hoạt động cá nhân, nhóm.
- Bóng đèn, ti vi, quạt…
(Ta nói ”dòng điện” có mang năng 
lượng vì khi có dòng điện chạy qua, 
các vật bò biến đổi như nóng lên, 
phát sáng, phát ra âm thanh, chuyển 
động )
Do pin, do nhà máy điện,…cung cấp.
- c quy, đi-na-mô,…
Hoạt động nhóm, lớp.
- Kể tên của chúng.
- Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng.
Nêu tác dụng của dòng điện trong 
các đồ dùng, máy móc đó.
Đại diện các nhóm giới thiệu với cả 
lớp.
Tìm loại hoạt động và các dụng cụ, 
Giáo án giáng dạy môn khoa học lớp 5
Giáo viên chốt.
4. Củng cố.
Giáo viên chia học sinh thành 2 đội 
tham gia chơi.
→ Giáo dục: Vai trò quan trọng cũng 
như những tiện lợi mà điện đã mang 
lại cho cuộc sống con người.
 5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bò: Lắp mạch điện đơn giản.
Nhận xét tiết học .
phương tiện sử dụng điện, các dụng 
cụ, phương tiện không sử dụng điện.
Hoạt động Các dụng cụ, phương tiện 
không sử dụng điện
Các dụng cụ, phương tiện 
sử dụng điện
Thắp sáng Đèn dầu, nến Bóng đèn điện, đèn pin,…
Truyền tin Ngựa, bồ câu truyền tin,… Điện thoại, vệ tinh,…
Giáo án giáng dạy môn khoa học lớp 5
Tiết 46: LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN
I. Mục tiêu: 
- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.
II. Chuẩn bò: 
- Chuẩn bò theo nhóm: một cục pin, dây đồng hồ có vỏ bọc bằng nhựa, bóng 
đèn pin, một số vật bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt,…) và một số vật khác bằng 
nhựa, cao su, 
 - Bóng đèn điện hỏng có tháo đui (có thể nhìn thấy rõ 2 đầu dây).
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh : 
2. Bài cũ: Sử dụng năng lượng điện
Nêu các hoạt động và dụng cụ phương 
tiện sử dụng điện, không sử dụng điện.
→ Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Lắp mạch điện đơn giản.
 Hoạt động 1: Thực hành lắp 
mạch điện.
Các nhóm làm thí nghiệm như hướng 
dẫn ở mục Thực hành ở trang 94 trong 
SGK.
Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới 
sáng?
Quan sát hình 5 trang 95 trong SGK và 
dự đoán mạch điện ở hình nào thì đèn 
sáng.
 Giải thích tại sao?
  Hoạt động 2: Làm thí nghiệm phát 
hiện vật dẫn điện, vật cách điện.
Các nhóm làm thí nghiệm như hướng 
dẫn ở mục Thực hành trang 95 SGK.
Hát 
Học sinh bốc thăm số hiệu, trả lời tiếp 
sức.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
Học sinh lắp mạch để đèn sáng và vẽ 
lại cách mắc vào giấy.
Các nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch 
điện của nhóm mình.
Học sinh suy nghó.
Học sinh đọc mục Bạn cần biết ở 
trong SGK chỉ cực dương (+), cực âm 
(-) của pin chỉ 2 đầu của dây tóc nơi 2 
đầu đưa ra ngoài.
Chỉ mạch kín cho dòng điện chạy qua 
(hình 4) 
Lắp mạch so sánh với kết quả dự 
đoán.
Giải thích kết quả.
Hoạt động nhóm , lớp.
Lắp mạch điện thắp sáng đèn.
Tạo ra một chỗ hở trong mạch.
Chèn một số vật bằng kim loại, bằng 
nhựa, bằng cao su, sứ vào chỗ hở.
→ Kết luận:
Giáo án giáng dạy môn khoa học lớp 5
+ Vật cho dòng điện chạy qua gọi là 
gì?
+ Kể tên một số vật liệu cho dòng điện 
chạy qua.
+ Vật không cho dòng điện chạy qua 
gọi là gì?
+ Kể tên một số vật liệu không cho 
dòng điện chạy qua.
4. Củng cố.
Thi đua: Kể tên các vật liệu không cho 
dòng điện chạy qua và cho dòng điện 
chạy qua.
5. Dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bò: “Lắp mạch điện đơn giản 
(tiết 2)”.
Nhận xét tiết học.
+ Các vật bằng kim loại cho dòng 
điện chạy qua nên mạch đang hở 
thành kín, vì vậy đèn sáng.
+ Các vật bằng cao su, sứ, nhựa,…
không cho dòng điện chạy qua nên 
mạch vẫn bò hở – đèn không sáng.
Các nhóm trình bày kết quả thí 
nghiệm.
- Vật dẫn điện.
- Nhôm, sắt, đồng…
- Vật cách điện.
- Gỗ, nhựa, cao su…
Giáo án giáng dạy môn khoa học lớp 5
TIẾT 47 LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (TIẾT 2)
I. Mục tiêu: 
- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản, sử dụng pin, bóng đèn, dây dẫn.
II. Chuẩn bò: 
 - Chuẩn bò theo nhóm: một cục pin, dây đồng hồ có vỏ bọc bằng nhựa, bóng 
đèn pin, một số vật bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt,…) và một số vật khác bằng 
nhựa, cao su, sứ,…
- Bóng đèn điện hỏng có tháo đui (có thể nhìn thấy rõ 2 đầu dây).
III. Các hoạt động:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh: 
2. Bài cũ: Lắp mạch điện đơn giản.
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:Lắp mạch điện đơn giàn 
(tiết 2).
 Hoạt động 1: Quan sát và thảo 
luận.
Giáo viên cho chỉ ra và quan sát một 
số cái ngắt điện.
 Hoạt động 2: Chơi trò chơi “Dò tìm 
mạch điện”.
Giáo viên chuẩn bò một hộp kín, nắp 
hộp có gắn các khuy kim loại xép 
thành 2 hàng đánh số như hình 7 trang 
98 SGK (cả ở trong và ở ngoài). Phía 
trong một số cặp khuy nối với nhau bởi 
dây dẫn 2 với 5, 3 với 2, 3 với 10,…).
Đậy nắp hộp lại, dùng mạch điện gồm 
có pin, bóng đèn và để hở 2 đầu (gọi là 
mạch thử). Chạm 2 đầu của mạch thử 
vào 1 cặp khuy, căn cứ vào dấu hiệu 
đèn sáng hay không sáng ta biết được 
2 khuy đó có đượcnối với nhau bằng 
dây dẫn hay không.
4 : Củng cố. 
Đọc lại nội dung ghi nhớ.
 5. Dặn dò: 
Chuẩn bò: An toàn và tránh lãng phí 
khi dùng điện.
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn 
khác trả lời.
Học sinh thảo luận về vai trò của cái 
ngắt điện.
Học sinh làm cái ngắt điện cho mạch 
điện mới lắp (có thể sử dụng cái gim 
giấy).
Hoạt động nhóm.
- Mỗi nhóm được phát 1 hộp kín (việc 
nối dây do nhóm khác thực hiện).
Mỗi nhóm sử dụng mạch thử để 
đoán xem các cặp khuy nào được
 nối với nhau.
- Vẽ kết quả dự đoán vào một tờ giấy 
cùng thời gian, các hộp kín của các 
nhóm được mở ra, mỗi cặp khuy vẽ 
đúng được 1 điểm, sai bò trừ 1 điểm.
Giáo án giáng dạy môn khoa học lớp 5
TIẾT 48 AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ
KHI SỬ DỤNG ĐIỆN
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số quy tắc cơ bản sử dụng an toàn, tiết kiệm điện.
- Có ý thức tiết kiệm năng lượng điện.
II. Chuẩn bò: 
- Giáo viên: - Một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin như đèn pin, đồng hồ, 
đồ chơi,…pin(một số pin tiểu và pin trung).
 - Tranh ảnh, áp phích tuyên truyền sử dụng điện tiết kiệm 
 điện và an toàn.
 - Học sinh : - Cầu chì, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh 
2. Bài cũ: Lắp mạch điện đơn giản 
(tiết 2).
→ Giáo viên nhận xét sản phẩm lắp 
của các nhóm.
3. Bài mới: An toàn và tránh lãng phí 
khi sử dụng điện.
 Hoạt động 1: Thảo luận về 
các biện pháp phòng tránh bò điện 
giật.
*MT: HS nêu được một số biện pháp 
phòng tránh bò điện giật.
-Quan sát hình 1và 2 SGK
- Cần làm gì và không được làm gì 
để tránh bò điện giật? Tai sao?
Hát 
Hoạt động nhóm.
- HS quan sát và TLCH
- Không thả diều nơi đường dây điện 
đi qua.
-Tuyệt đối không chạm tay vào chỗ hở 
của đường dây hoăïc các bộ phận kim 
loại nghi là có điện.Không cầm các 
vật bằng kim loại cắm vào ổ điện
- Khi phát hiện thấy dây điện bò đứt 
hoạc bò hở , cần tránh xa và báo cho 
người lớn biết .
- Khi nhìn thấy người bò điện giật lập 
tức phải cắt nguồn điện bằng mọi cách 
như ngắt cầu dao, cầu chì hoặc dùng 
Giáo án giáng dạy môn khoa học lớp 5
-Giáo viên bổ sung thêm : cầm phích 
cắm điện bò ẩm ướt cắm vào ổ lấy 
điện cũng có thể bò giật, không nên 
chơi nghòch ổ lấy điện dây dẫn điện, 
bẻ,xoắn dây điện,…
 - Gv liên hệ thực tế khi ở nhà ,ở 
trường cần làm gì để tránh nguy 
hiểm do điện gây ra
 Hoạt động 2: Thực hành, thảo 
luận.
* MT: HS nêu được một số biên pháp 
phòng tránh gây hỏng đồ điện & đề 
phòng điện quá mạnh gây hỏng đồ 
điện,
* TH:
- Điều gì sẽ xảy ra nếu sử dụng 
nguồn điện 12v cho dụng cụ dùng 
điện có qui đònh là 6v? 
 - Trình bày lí do cần lắp cầu chì và 
hoạt động của cầu chì?
- Nêu vai trò của công tơ điện ?
 Hoạt động 3: Thảo luận về tiết 
kiệm điện
* MT: Giải thích lí do phải tiết kiệm 
năng lượng điện ,trình bày các biện 
pháp tiết kiệm điện 
- Tại sao ta phải sử dụng điện tiết 
kiệm 
 - Nêu các biện pháp để tránh lãng 
phí năng lượng điện?
4. Củng cố:
 5. Dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bò: “Ôn tập vật chất – năng 
lượng”.
vật khô: gậy gỗ , gậy tre, que nhựa,… 
gạt dây điện ra khỏi người bò nạn.
-HĐ nhóm 6 đọc & trả lời câu hỏi ở 
SGK .
- Nguồn điện có số vôn lớn hơn số vôn 
qui đònh của dụng cụ dùng điện thì có 
thể làm hỏng dụng cụ đó.
- Vai trò của cầu chì: Nếu dòng điện 
quá mạnhđoạn dây chì nong chảy 
khiến cho mạch điện bò ngắt tránh 
được sự cố nguy hiểm về điện.
- Để đo số điện năng đã dùng , tính số 
tiền điện phải trả. 
Học sinh thảo luận nhóm đôi 
- Chỉ dùng điện khi thật cần thiết ra 
khỏi nhà là tắt hết quạt , đèn ,, ti vi, 
- Tiết kiệm điện khi đun nấu, là quần 
áo. 
- 2 HS đọc lại nội dung bài