Tuần 15
( 30/11…… 4/12/2009)
Thứ Môn Tiết Tên bài dạy
2
30/11
Toán
Tập đọc
Chính tả
Đạo đức.
71
29
15
15
Chia cho số có tận cùng là chữ số 0
Cánh diều tuổi thơ
Cánh diều tuổi thơ
Biết ơn thầy giáo, cô giáo (tiết 2)
3
1/12
Toán
LT & câu
Kể chuyện
Lòch sử.
72
29
15
15
Chia cho số có hai chữ số.
Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – Trò chơi
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Nhà Trần và việc đắp đê
4
2/12
Toán
Thể dục
Tập đọc
TL Văn
73
30
29
Chia cho số có hai chữ số (tt)
Tuổi Ngựa
Luyện tập miêu tả đồ vật
5
3/12
Toán
LT và câu
Khoa học
Đòa lí.
74
30
29
15
Luyện tập
Giữ phép lòch sự khi đặt câu hỏi
Tiết kiệm nước
Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBBB (tt)
6
4/12
Toán
T làm văn
Khoa học
Kó Thuật
75
30
30
15
Chia cho số có hai chữ số (tt)
Quan sát đồ vật
Làm thế nào để biết có không khí?
Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (T1)
Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009.
1
Toán: Tiết 71 Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết thực hiện phép chia hai số tận cùng là các chữ số 0.
- Rèn tính cẩn thận cho học sinh khi giải toán.
II. Các hoạt dộng dạy học:
1.Bài cũ: - Gọi 1 HS nhắc lại kết luận và làm bài tập sau:
(25 x 36) : 9
- GV nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi đề
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐBT
Hoạt động 1: Ôn tập:
- Hướng dẫn HS ôn tập:
a) Chia nhẩm cho 10, 100, 1000
b) Qui tắc chia một số cho một tích
Hoạt động 2: Giới thiệu trường hợp số chia và số bò
chia đều có một chữ số 0 tận cùng.
VD: 320 : 40 = ?
a) Tiến hành theo cách chia một số cho một tích
b) Đặt tính thực hành:
Hoạt động 3: Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 tận
cùng của số bò chia nhiều hơn số chia:
32000 : 400 = ?
a) Tiến hành cách chia một số cho một tích.
b) Thực hành:
+ Vậy khi thực hiện chia hai số có tận cùng là chữ số 0
ta làm như thế nào?
Kết luận: Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là
chữ số 0, ta có thể cùng xóa một, hai, ba…. chữ
số 0 ở tận cùng của số chia và số bò chia, rồi chia
như thường.
Hoạt động 4 : Luyện tập
Bài 1: Tính
Bài 2: (a) Tìm x
Bài 3: (a) - Yêu cầu HS đọc đề bài
- GV hướng dẫn cách giải
- HS ôn tập.
- HS theo dõi.
320 40
0 8
32000 400
00 80
0
- HS trả lời.
- 2 HS nhắc lại kết luận
- 2 HS lên bảng giải, cả lớp giải
vào vở.
- HS lên bảng giải, cả lớp giải
vào vở.
- 1 HS đọc đề bài
- 1 HS lên bảng giải
Bài giải
a/Nếu mỗi toa xe chở 20 tấn hàng
HS yếu
giải
2
- GV nhận xét, cho điểm.
thì cần số toa xe:
180 : 20 = 9 (toa)
ĐS: a/ 9 toa.
3.Củng cố- Dặn dò:
- 1 HS nêu kết luận chia hai số có tận cùng là chữ số 0.
- Chuẩn bò bài: Chia cho số có hai chữ số.
- Nhận xét tiết học.
…………………………………………………………………….
Tập đọc Tiết 29 Cánh diều tuổi thơ
I. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, hồn nhiên; bước
đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại
cho lứa tuổi nhỏ.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Giáo dục cho HS hiểu được niềm vui khi tham gia trò chơi.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy-học
1.Bài cũ: - Kiểm tra 2 HS.
- 1HS : Đọc bài Chú Đất Nung (phần 2). Đọc từ đầu đến nhũn cả chân tay.
+ Kể lại tai nạn của hai người bột.
- 1HS : Đọc phần còn lại của bài.
+ Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn?
- GV nhận xét + cho điểm.
2.Bài mới: - GV giới thiệu bài- ghi đề
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐBT
Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV chia đoạn: 2 đoạn.
Đoạn 1:Tuổi thơ của …….vì sao sớm.
Đoạn 2: Ban đêm ……khát khao của tôi.
- Cho HS đọc nối tiếp.
- Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó: diều,
chiều chiều, dải, khát vọng…
- Cho HS luyện đọc câu: GV đưa băng giấy hoặc
bảng phụ đã viết sẵn những câu cần luyện đọc
lên bảng để HS luyện đọc (GV gạch dưới những
cụm từ quan trọng, những từ ngữ cần nhấn
giọng).
- Cho HS đọc chú giải + giải nghóa từ.
-HS dùng viết chì đánh dấu.
-HS đọc đoạn nối tiếp (2,3 lần)
-HS luyện đọc
-HS đọc thầm chú giải trong
SGK và giải nghóa từ.
3
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Đoạn 1: - Cho HS đọc đoạn 1.
+ Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh
diều.
Đoạn 2:- Cho HS đọc đoạn 2.
+ Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những
niềm vui lớn như thế nào?
+ Trò chơi thả diều đã đem lại những ước mơ đẹp
như thế nào cho trẻ em?
+ Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn
nói điều gì về cánh diều tuổi thơ?
- GV chốt lại: Cả 3 ý đều đúng nhưng đúng
nhất là ý 2.
+ Bài văn nói về đám trẻ mục đồng như thế nào?
Nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng
tốt đẹp mà trò chơi thả diều đã đem lại cho lứa
tuổi nhỏ.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
- Cho HS đọc nối tiếp.
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc trên bảng phụ.
- Cho HS thi đọc.
- GV nhận xét + khen những HS đọc hay.
-HS đọc thành tiếng.
-HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
- HS trả lời.
-HS đọc thành tiếng.
-HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
-HS có thể trả lời:
- HS trả lời
-2 HS nối tiếp đọc 2 đoạn.
-Cả lớp luyện đọc đoạn 1.
-3- 4 HS thi đọc diễn cảm đoạn
1.
-Lớp nhận xét.
HS
yếu
luyện
đọc
3. Củng cố - Dặn dò:
+ Bài văn nói về điều gì?
- Chuẩn bò bài: Tuổi ngựa
- GV nhận xét tiết học.
……………………………………………………………………
Chính tả Tiết 15 Cánh diều tuổi thơ
(Nghe – viết)
I. Mục tiêu:
- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Cánh diều tuổi thơ.
- Làm đúng bài tập (2) a/b hoặc bài tập do GV chọn
- Rèn cho học sinh kó năng viết chính tả.
II.Đồ dùng dạy -học
- Một vài đồ chơi phục vụ cho BT2 + 3.
- Một vài tờ giấy kẻ bảng theo mẫu + 1 tờ giấy khổ to viết lời giải của BT2a hoặc 2b.I
4
III. Các hoạt động dạy-học
1.Bài cũ: - Cho HS viết trên bảng lớp các từ ngữ sau: siêng năng, sung sướng, sảng khoái,
xa xôi, xấu xí, xum xuê.
- GV nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi đề
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐBT
Hoạt động 1: Nghe-viết.
- GV đọc đoạn chính tả một lần.
- Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai có
trong đoạn chính tả: cánh diều, bãi thả, hét, trầm
bổng, sao sớm.
- GV nhắc cách trình bày bài.
- GV đọc cho HS viết.
- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận câu cho HS
viết + đọc lại cả bài chính tả 1 lần.
- Chấm, chữa bài
- GV chấm khoảng 5 – 7 bài.
- Nhận xét chung.
Hoạt động 2: Làm BT(2).
b/ Tìm tên các đồ chơi, trò chơi chứa tiếng có
thanh hỏi hoặc thanh ngã
- GV tổ chức cho HS thi tiếp sức
Lời giải đúng:
+ Tên đồø chơi có tiếng chứa thanh hỏi: tàu hỏa,
tàu thủy, khỉ đi xe đạp.
+ Tên trò chơi có tiếng chứa thanh hỏi:nhảy
ngựa, nhảy dây, điện tử, thả diều.
+ Tên đồ chơi có tiếng chứa thanh ngã: ngựa gỗ.
+ Tên trò chơi có tiếng chứa thanh ngã: bày cỗ,
diễn kòch.
Hoạt động 3: Làm BT3.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
- Cho HS làm bài + trình bày.
- GV nhận xét , tuyên dương.
-HS đọc thầm lại đoạn văn.
-HS luyện viết.
-HS viết chính tả + soát chính tả.
-HS đổi tập cho nhau soát lỗi ghi
lỗi ra ngoài lề.
-1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe.
-4 nhóm lên thi tiếp sức theo
lệnh của GV
-Lớp nhận xét.
-HS ghi lời giải đúng vàovở.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-Một số HS miêu tả đồ chơi.
-Một số HS miêu tả trò chơi.
-Lớp nhận xét.
HS
yếu
miêu
tả
3. Củng cố- Dặn dò:
-Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở những câu văn miêu tả đồ chơi, trò chơi.
-Chuẩn bò bài: Kéo co
5
-GV nhận xét tiết học
-…………………………………………………………
Đạo đức: Tiết 15 Biết ơn thầy giáo, cô giáo ( tt)
I.Mục tiêu:
- Biết ơn thầy giáo, cô giáo thể hiện truyền thống “ Tôn sư trọng đạo” của dân tộc ta.
- Nêu được những việc cần làm để thể hiện sự biết ơn đối với thầy, cô giáo.
- Có ý thức vâng lời, giúp đỡ thầy, cô giáo .
- Biết chào hỏi lễ phép khi gặp thầy cô giáo.
II.Đồ dùng dạy học : - Giấy màu, băng keo, bút.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: - Gọi HS đọcghi nhớ của bài học trước
- GV nhận xét
2.Bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi đề
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐBT
Hoạt động 1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm
được ( bài tập 4).
- Các nhóm trình bày sản phẩm sưu tầm được.
-Cả lớp theo dõi, lắng nghe và nhận xét.
- GV đánh giá chung.
Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo cũ.
- Yêu cầu HS làm bưu thiếp cá nhân.
-Theo dõi giúp đỡ.
- GV nêu yêu cầu: nhớ giử tặng các thầy, cô giáo cũ
những tấm bưu thiếp mà các em đã làm được.
Kết luận chung: cần phải kính trọng, biết ơn thầy cô
giáo. Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết
ơn.
- Các nhóm giới thiệu sản
phẩm.
- Trao đổi bình luận.
- Tiến hành làm bưu thiếp.
3.Củng cố – Dặn dò:
- Kể lại một số kỉ niệm khó quên với thầy cô giáo của mình.
- Chuẩn bò bài:Yêu lao động.
…………………………………………………………
Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009.
Toán: Tiết 72 Chia cho số có hai chữ số
I. Mục tiêu :
- Giúp HS biết đặt tính và thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 2 chữ số (chia hết, chia có
dư).
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận khi giải toán.
II. Các hoạt động dạy học :
1.Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
1200 : 80 45000 : 90
6
- Nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới: - GV giới thiệu bài và ghi đề
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐBT
Hoạt động 1: Trường hợp chia hết :
672 : 21 = ?
a) Đặt tính:
b) Tính từ trái sang phải (như SGK)
Hoạt động 2 : Trường hợp chia có dư:
779 : 18 = ?
a) Đặt tính:
b) Tính từ trái sang phải (như SGK)
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- GV nhận xét, bổ sung.
Bài 2: - Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài
- GV thu 1 số vở chấm, nhận xét.
- HS theo dõi.
672 21
63 32
42
42
0
779 18
72 43
59
54
5
- HS đặt tính rồi tính.
- HS đọc đề, giải rồi sửa
Tóm tắt: 15 phòng : 240 bộ
1 phòng :….bộ?
Giải:
Số bộ bàn ghế được xếp vào
mỗi phòng:
240 : 15 = 16 (bộ)
Đáp số: 16 bộ
HS yếu
làm bài
3.Củng cố – Dặn dò
- Xem lại cách thực hiện phép tính chia cho số có 2 chữ số
- Chuẩn bò bài: Chia cho số có hai chữ số (tt)
- Nhận xét tiết học.
……………………………………………………………….
Luyện từ và câu Tiết 29 Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – Trò chơi
I. Mục tiêu:
- HS biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, Bt2), phân biệt được những đồ chơi có lợi,
những đồ chơi có hại (BT3).
- Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi
(BT4).
- Giáo dục cho các em biết giữ gìn đồ chơi của mình.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ các đồ chơi, trò chơi trong SGK
- Giấy khổ to viết lời giải BT2.
7
- 3, 4 tờ giấy viết yêu cầu của BT3 + 4 (để chỗ trống cho HS làm bài).
III. Các hoạt động dạy-học
1.Bài cũ: Kiểm tra 2 HS.
+ 1 HS : Nêu lại nội dung cần ghi nhớ của tiết LTVC trước
+ 2 HS : Đưa ra một tình huống đặt câu hỏi mà mục đích không phải để hỏi.
- GV nhận xét + cho điểm.
2.Bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi đề
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐBT
Hoạt động 1: BT1.
Nói tên trò chơi hoặc đồ chơi được tả trong
tranh.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT + quan sát tranh.
- Cho HS làm bài.
Tranh 1: Em hãy cho biết tên đồ chơi, trò chơi
trong tranh 1
- GV chốt lại:
- Trong tranh 1:
- Đồ chơi: diều
- Trò chơi: thả diều
+ Tranh 2+3+4+5+6 (Cách tiến hành như ở
tranh 1)
Hoạt động 2: BT2.
Tìm thêm các từ ngữ chỉ đồ chơi,trò chơi khác
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-Cho HS làm việc.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại:
Đồ chơi: bóng, quả cầu, đá cầu, đấu kiếm, chơi
bi, đánh đáo…
Hoạt động 3: BT3.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
a/ Những trò chơi nào bạn trai thường ưa
thích? Trò chơi nào bạn gái thường ưa thích? Trò
chơi nào cả bạn trai lẫn bạn gái đều ưa thích?
- GV nhận xét + chốt lại:
b/ Những đồ chơi,trò chơi nào có ích?Chúng có
ích như thế nào?Chơi các đồ chơi,trò chơi ấy như
thế nào thì chúng trở nên có hại?
-HS đọc yêu cầu – Lớp lắng
nghe.
-HS trả lời.
-Lớp nhận xét.
-HS ghi nhớ lời giải đúng.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS suy nghó + tìm từ ghi ra giấy
nháp.
-Một số HS trình bày.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc (có thể 3 HS đọc ba ý 1
a, b, c)
-HS trả lời.
-Lớp nhận xét.
- Một số HS trả lời.
-Lớp nhận xét.
HS
yếu trả
lời
8
- GV nhận xét + chốt lại SGV.
c/ Những đồ chơi, trò chơi nào có hại? Chúng
có hại như thế nào?
- GV nhận xét + chốt lại.
- Chúng có hại: làm ướt người khác, bắn bào
mắt vào đầu người khác…
Hoạt động 4: BT4.
- Cho HS đọc yêu cầu BT4 + đọc mẫu.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại: Các từ ngữ miêu tả
tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các
trò chơi: say mê, sau sưa, đam mê, mê, thích,
ham thích, hào hứng…
- Một số HS trả lời.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc.
-HS suy nghó, tìm từ ngữ.
-Một số HS phát biểu.
-Lớp nhận xét.
3.Củng cố –Dặn dò:
- Ghi nhớ các từ ngữ về đồ chơi – trò chơi.
- Chuẩn bò bài: Giữ phép lòch sự khi đặt câu hỏi.
- Nhận xát tiết học.
……………………………………………………
Kể chuyện Tiết 15 Kể chuyện đã nghe,đã đọc
I. Mục tiêu:
- Kể lại được một câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc về đồ chơi của trẻ em hoặc
những con vật gần gũi với trẻ em.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, trao đổi được với các bạn về
tính cách của nhân vật .
- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy- học
- Một số truyện viết về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em (GV và
HS sưu tầm).
- Bảng lớp viết sẵn đề bài.
III. Các hoạt động dạy-học
1.Bài cũ: - GV kiểm tra 2 HS
+ HS : Kể lại đoạn 1 truyện Búp bê của ai bằng lời kể của búp bê.
+ HS: Kể đoạn còn lại.
- GV nhận xét + cho điểm.
2.Bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi đề
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐBT
9
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV viết đề bài lên bảng,gạch dưới những từ
ngữ quan trọng.
Đề: Kể một câu chuyện em đã được đọc hay
đã được nghe có nhân vật những đồ chơi của
trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
- GV treo tranh minh hoạ lên bảng (hoặc cho
HS quan sát tranh trong SGK), yêu cầu HS:
trong 3 gợi ý về 3 câu truyện chỉ có chuyện Chú
Đất Nung là có trong SGK, 2 truyện con lại
không có trong sách. Vậy muốn kể về 2 câu
chuyện đó,các em phải tự tìm…
- Cho HS giới thiệu về câu chuyện mình sẽ
chọn để kể.
Hoạt động 2: HD kể chuyện.
- GV nêu yêu cầu khi kể chuyện: Khi kể, các
em nhớ phải kể có đầu, có cuối, kể tự nhiên.
Nếu truyện dài, các em chỉ cần kể 1, 2 đoạn của
truyện.
- Cho HS kể.
- Cho HS thi kể trước lớp.
- GV nhận xét + khen những HS kể chuyện
hay, chọn truyện hay.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong
SGK.
-Từng cặp HS kể,trao đổi với
nhau về ý nghóa câu chuyện
mình kể.
-Một số HS thi lên kể + nêu ý
nghóa của câu chuyện.
-Lớp nhận xét.
Từng cặp
HS yếu
kể
3. Củng cố- Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bò trước :Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
………………………………………………………….
Lòch sử: Tiết 15 Nhà trần và việc đắp đê
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp:
10
+ Nhà Trần coi trọng việc đắp đê, phòng chống lũ lụt: Lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước
được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lụt tất cả mọi
người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê.
- Bảo vệ đê điều và phòng chống bão lũ ngày nay là truyền thống của nhân dân ta.
- Giáo dục HS phải biết giữ gìn con đê ở đòa phương mình.
II/ Đồ dùng dạy – học:
• Tranh ảnh minh họa trong SGK
• Phiếu học tập cho HS.
• Bản đồ tự nhiên Việt Nam (loại khổ to).
III/ Các hoạt động dạy – học:
1.Bài cũ: - Gọi 2 HS trả lời câu hỏi
+ Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỷ XII như thế nào?
+ Hãy tìm những sự việc cho thấy dưới thời Trần, quan hệ giữa vua và quân, vua và dân chưa quá
cách xa?
- GV nhận xét và cho điiểm.
2.Bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi đề
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐBT
Hoạt động 1: Điều kiện nước ta và truyền
thống chống lụt của nhân dân ta
- GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Nghề chính của nhân dân ta dưới thời Trần là
nghề gì?
+ Sông ngòi ở nước ta như thế nào? Hãy chỉ trên
bản đồ và nêu tên một số con sông?
+ Sông ngòi tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì
cho sản xuất nông nghiệp và đời sống nhân dân?
- GV chỉ trên bản đồ và giới thiệu lại cho HS thấy
sự chằng chòt của sông ngòi nước ta.
- GV hỏi: em có biết câu chuyện nào kể về việc
chống thiên tai, đặc biệt là chống lụt lội không?
Hãy kể tóm tắt câu chuyện đó.
- GV kết luận: Từ thû ban đầu dựng nước, cha
ông ta đã phải hợp sức để chốnglại thiêu tai đòch
họa. Trong kho tàng truyện cổ Việt Nam câu
chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh cũng nói nên tinh thần
đấu tranh kiên cường của cha ông ta trước nạn lụt
lội. Đắp đê, phòng chống lụt lội đã là một truyền
thống có từ ngàn đời của người Việt.
- HS làm việc cá nhân, sau đó phát
biểu ý kiến. Mỗi lần có HS phát biểu ý
kiến, cả lớp cùng theo dõi, thống nhất
câu trả lời đúng:
+ Dưới thời Trần, nhân dân ta làm
nghề nông nghiệp là chủ yếu.
+ Hệ thống sông ngòi nước ta chằng
chòt, có nhiều sông như sông Hồng,
sông Đà, sông Đuống, sông Cầu, sông
Mã, sông Cả
+ Sông ngòi chằng chòt là nguồn cung
cấp nước cho việc cấy trồng nhưng
cũng thường xuyên tạo ra lũ lụt làm
ảnh hưởng đến mùa màng sản xuất và
cuộc sống của nhân dân ta.
- Một vài HS kể trước lớp. HS yếu
kể
11
Hoạt động 2:Nhà trần tổ chức đắp đê chống lụt
- GV yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận nhóm để trả
lời câu hỏi: Nhà Trần đã tổ chức đắp đê chống lụt
như thế nào?
- GV yêu cầu 2 nhóm HS tiếp nối nhau lên bảng
ghi lại những việc nhà Trần đã làm để đắp đê
phòng chống lụt bão.
- GV yêu cầu Hs cả lớp nhận xét phần trình bày
của cả 2 nhóm.
- GV tổng kết và kết luận: Nhà Trần rất quan tâm
đến việc đắp đê phòng chống lụt bão:
+ Đặt chức quan Hà đê sứ để trông coi việc đắp
đê.
+ Đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê.
+ Hằng năm, con trai từ 18 tuổi trờ lên phải dành
một số ngày tham gia việc đắp đê.
+ Có lúc, các vua Trần cũng tự mình trông
nomviệc đắp đê
Hoạt động 3: Kết quả công cuộc đắp đê của nhà
trần
- GV yêu cầu HS đọc SGK và hỏi: Nhà Trần đã
thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp
đê?
- GV: Hệ thống đê điều đó đã giúp gì cho sản xuất
và đời sống nhân dân ta?
- GV kết luận: “dưới thời Trần phát triển”
(SGK/39).
- Giáo dục cho các em biết giữ gìn con đê ở đòa
phương mình.
- HS chia thành 4 đến 6 nhóm, đọc
SGK, thảo luận để tìm câu trả lời.
- 2 nhóm cùng viết trên bảng, mỗi
thành viên chỉ viết 1 ý kiến, sau đó
nhanh chóng chuyển phấn cho bạn
khác cùng nhóm.
- Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung ý
kiến nếu phát hiện việc mà hai nhóm
trên chưa nêu.
- HS nghe kết luận của GV.
- HS đọc SGK, sau đó xung phong phát
biểu ý kiến: Hệ thống đê điều đã được
hình thành dọc theo sông Hồng và các
con sông lớn khác ở đồng bằng Bắc Bộ
và Bắc Trung Bộ.
- Hệ thống đê điều này đã góp phần
làm cho nông nghiệp phát triển, đời
sống nhân dân thêm no ấm, thiên tai
lụt lội giảm nhẹ
3.Củng cố – Dặn dò:
- 2 HS đọc nội dung ghi nhớ SGK
- Học bài và chuẩn bò bài: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên.
- Nhận xét tiết học.
……………………………………………………………
Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2009.
Toán: Tiết 73 Chia cho số có hai chữ số (tt)
I. Mục tiêu:
12
- Giúp HS biết thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 2 chữ số ( chia hết, chia có dư )
- Rèn tính cẩn thận cho HS khi giải toán.
II. Các hoạt động dạy học :
1.Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập:
469 : 67 397 : 56
- GV nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐBT
Hoạt động 1: Trường hợp chia hết :
8192 : 64 = ?
a) Đặt tính:
b) Tính từ trái sang phải (như SGK)
Hoạt động 2: Trường hợp chia có dư:
1154 : 62 = ?
a) Đặt tính:
(Tiến hành như ví dụ trên)
b) Tính từ trái sang phải (như SGK)
Hoạt động3:Luyện tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- GV nhận xét, bổ sung.
Bài3: (a) Tìm x
- HS theo dõi.
8192 64
64 128
179
128
512
512
0
- 1HS lên bảng tính,cả lớp làm
nháp
- 4 HS lên bảng giải, cẻ lớp giải
vào vở
- HS lên bảng giải
a/ 75 X x = 1800
x = 1800 : 75
x = 24
HS yếu
làm bài
3.Dặn dò: - Chuẩn bò bài : Luyện tập
- Nhận xét tiết học.
………………………………………………………………
Thể dục: GV chuyên dạy
Tập đọc Tiết 30 Tuổi ngựa
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn , lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc nhẹ nhàng, vui; đọc
đúng nhòp thơ; bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm một khổ thơ trong bài.
- Hiểu các từ mới trong bài (tuổi ngựa,đại ngàn)
13
- Hiểu nội dung bài thơ: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng
rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3, 4; thuộc khoảng
8 dòng thơ trong bài)
- Giáo dục cho HS dù đi đâu cũng phải biết yêu thương mẹ, phải biết tìm về với mẹ.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Bài cũ: GV kiểm tra 2 HS:
- 1HS: Đọc bài Cánh diều tuổi thơ (đọc từ đầu đến vì sao sớm).
+ Tác giả chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
- 2HS : Đọc phần còn lại.
+ Tác giả muốn nói gì về cánh diều tuổi thơ.
- GV nhận xét + cho điểm.
2.Bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi đề
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐBT
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Cho HS đọc nối tiếp.
- Cho HS những từ ngữ dễ đọc sai: tuổi ngựa,
chỗ, hút.
- Cho HS đọc chú giải + giải nghóa từ
- Cho HS đọc theo cặp.
- Cho HS đọc cả bài thơ.
- GV đọc diễn cảm: cần đọc với giọng dòu dàng,
hào hứng…
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Khổ 1: + Bạn nhỏ tuổi gì?Mẹ bảo tuổi ấy tính
nết thế nào?
Khổ 2:
- Cho HS đọc.
+ “Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi những
đâu?
Khổ 3
- Cho HS đọc.
+ Điều gì hấp dẫn “ngựa con” trên những cánh
đồng hoa?
Khổ 4
-HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ
thơ(đọc 2-3 lần).
-HS luyện đọc từ ngữ khó.
-1 HS đọc chú giải trong SGK.
-2, 3 HS giải nghóa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc.
-2 HS đọc cả bài thơ.
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
theo.
- Trả lời.
-HS đọc to.
-HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
-HS đọc thành tiếng.
-HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
-HS đọc thành tiếng.
14
- Cho HS đọc.
+ Trong khổ thơ cuối “ngựa con” nhắn nhủ mẹ
điều gì?
+ Nếu vẽ một bức tranh minh hoạ cho bài thơ,
em sẽ vẽ như thế nào?
- GV chốt lại SGV.
+ Bài thơ nói về cậu bé tuổi ngựa như thế nào?
Nội dung: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy,
thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹđi
đâu cũng nhớ đường về với mẹ.
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm.
- Cho HS đọc nối tiếp.
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc khổ 2. GV đưa
bảng phụ đã chép sẵn khổ 2 lên để luyện đọc.
- Cho HS học thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS thi đọc thuộc lòng khổ thơ hoặc cả
bài.
- GV nhận xét + khen những HS thuộc,đọc
hay.
-HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
-HS phát biểu.
-HS quan sát tranh.
- HS trả lời
-4 HS đọc nối tiếp,mỗi em đọc 1
khổ thơ.
-Cả lớp luyện đọc.
-Cả lớp đọc nhẩm bài thơ.
-Một vài HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.
HS
yếu
luyện
đọc
3. Củng cố- Dặn dò:
+ Theo em câu bé trong bài thơ có tính cách như thế nào?
+ Bài thơ nói về điều gì?
- Chuản bò bài: Kéo co
- GV nhận xét tiết học.Yêu cầu HS về nhà HTL bài thơ.
…………………………………………………………………….
15
Tập làm văn Tiết 30 Luyện tập miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu:
- Nắm vững cấu tạo 3 phần(mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả đồ vật, nắm
được trình tự miêu tả.
- Hiểu được vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của
lời tả và lời kể (BT1)
- Luyện tập lập dàn ý một bài văn miêu tả chiếc áo em mặc đến lớp (BT2).
- Rèn cho HS kó năng miêu tả bài văn chi tiết cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học
- Một số tờ giấy khổ to.
- Một số tờ giấy để HS lập dàn ý.
III. Các hoạt động dạy-học
1.Bài cũ: Kiểm tra 2 HS.
- 1HS : Đọc nội dung cần ghi nhớ về văn miêu tả đã học ở tiết trước.
- 1HS : Đọc phần mở bài, kết bài tả cái trống đã làm.
- GV nhận xét + cho điểm.
2.Bài mới - GV giới thiệu bài –ghi đề
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐBT
Hoạt động 1: Làm BT1.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc bài Chiếc
xe đạp của chú Tư.
- Cho HS làm bài.GV phát giấy đã kẻ bảng
sẵn để HS làm ý b.
a/ Tìm phần mở bài,thân bài,kết bài trong bài
văn vừa đọc.
- GV nhận xét + chốt lại SGV.
b/ Ở phần thân bài,chiếc xe đạp được tả theo
trình tự như thế nào?
• - GV nhận xét + chốt lại SGV.
c/ Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng những
giác quan nào?
- GV nhận xét + chốt lại: Tác giả quan sát
chiếc xe đạp bằng mắt nhìn và bằng tai
nghe.
d/ Tìm lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong
bài. Lời kể nói lên điều gì về tình cảm của chú
Tư với chiếc xe?
- GV nhận xét + chốt lại SGV.
Hoạt động 2: Làm BT2.
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
theo.
-HS đọc thầm lại bài văn + làm
bài.
-HS trả lời.
-Lớp nhận xét.
-Một số HS trả lời.
-Lớp nhận xét.
-HS trả lời.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
-Một số HS trả lời.
-Lớp nhận xét.
HS yếu
trả lời
16
- Cho HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Cho HS làm bài.GV phát giấy cho 3 HS.
- Cho HS trình bày bài làm.
- GV nhận xét + chốt lại dàn ý chung.
a/ Mở bài: Giới thiệu về chiếc áo.
b/ Thân bài:
• Tả bao quát chiếc áo(dáng, kiểu, rộng,
hẹp, vải, màu…)
• Tả từng bộ phận của chiếc áo(thân áo, tay
áo, nẹp áo, khuy áo…)
c/ Kết bài: Tình cảm của em đối với chiếc áo.
-3 HS làm bài vào giấy.
-HS còn lại làm bài cá nhân.
-3 HS làm bài vào giấy dán lên
bảng dàn ý đã làm.
-Lớp nhận xét.
3.Củng cố - Dặn dò:
- Gọi 2 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh dàn bài văn đã làm ở lớp.
- Chuẩn bò bài: Quan sát đồ vật
- GV nhận xét tiết học.
………………………………………………………
17
Thứ năm ngày 3 tháng 12 ăm 2009.
Toán: Tiết 74 Luyện tập
I. Mục tiêu: Rèn kó năng:
- Thực hiện phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có 2 chữ số ( chia hết, chia có dư).
- Rèn tính cẩn thận cho HS khi giải toán.
II. Các hoạt động dạy học :
1.Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
a/ 4674 : 82 b/ 9146 : 72
- GV nhận xét và ghi điểm.
2.Bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐBT
Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét
Bài 2: (b) - Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét
-4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở
b) 46857 + 3444 : 28
= 46857 +123
= 46980
601759 – 1988 : 14
= 601759 – 142
= 601617
HS yếu
làm bài
3.Dặn dò: - Xem lại các bài tập đã làm
- Chuẩn bò bài: Chia cho số có hai chữ số (tt)
- Nhận xét tiết học.
…………………………………………………………
Luyện từ và câu Tiết 30 Giữ phép lòch sự khi đặt câu hỏi
I. Mục tiêu:
- HS nắm được phép lòch sự khi hỏi người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ
giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác.
18
- Nhận biết được quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối đáp (BT1, BT2 mục III)
- Giáo dục cho HS dùng câu hỏi phải lòch sự với mọi người.
II. Đồ dùng dạy học
- Bút dạ + một vài tờ giấy khổ to.
- Một tờ giấy khổ to viết sẵn bảng so sánh.
III. Các hoạt động dạy-học
1.Bài cũ: Kiểm tra 2 HS:
• HS 1: Kể tên một số đồ chơi,trò chơi.
• HS 2: Tìm từ ngữ miêu tả tình cảm,thái độ của con người khi tham gia các trò chơi.
- GV nhận xét + cho điểm.
2.Bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi đề
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐBT
Hoạt động 1: Phần nhận xét
BT1: - Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc khổ thơ.
- Cho HS làm việc.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
• Câu hỏi trong bài:
Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép lời gọi: Mẹ ơi.
BT2. - Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- Cho HS làm bài.GV phát giấy + bút dạ cho 3
HS.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng SGV.
BT3. - Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại những ý kiến đúng.
Hoạt động 2: Ghi nhớ.
- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
- GV có thể nhắc lại phần ghi nhớ.
Hoạt động 3: Phần luyện tập
BT1: - Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc đoạn văn
a, b.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài. GV phát giấy cho một vài
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-3 HS làm bài vào giấy,HS còn
lại làm bài vào VBT.
-3 HS làm bài vào giấy dán
kết quả lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS suy nghó,tìm câu hỏi trả
lời.
-HS phát biểu ý kiến + lấy ví
dụ minh hoạ.
-Lớp nhận xét.
-3 HS đọc nội dung cần ghi
nhớ.
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
theo.
-HS được phát giấy làm bài
vào giấy + HS còn lại trao đổi
theo cặp.
-Những HS làm bài vào giấy
19
nhóm.
- Cho HS trình bày.
- GV chốt lại SGV.
BT2. - Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại:
- Câu các bạn nhỏ hỏi cụ già:
- Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ không
ạ?
là câu hỏi thích hợp thể hiện thái độ tế nhò, thông
cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ già của các bạn nhỏ.
lên dán trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
theo.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
HS
yếu
phát
biểu
3. Củng cố - Dặn dò:
- Cho 2 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS khi đặt câu hỏi trong giao tiếp cần thể hiện mình là người lòch sự, có văn hoá.
…………………………………………………
Khoa học: Tiết 29 Tiết kiệm nước
I. Mục tiêu: Học bài, HS biết:
- Thực hiện tiết kiệm nước.
- Nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước.
- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước.
- Giáo dục cho HS biết tiết kiệm nước trong sinh hoạt hằng ngày.
II. Đồ dùng dạy và học:
- Hình trang 60, 61 SGK.
- Giấy A0 đủ dùng cho các nhóm, bút màu đủ cho mỗi HS.
III. Hoạt động dạy và học:
1.Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước ?
+ Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước?
- Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm.
2 .Bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi đề
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐBT
Hoạt động 1: Những việc nên và không nên làm để
tiết kiệm nước.
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi
trang 60, 61 SGK.
- 2 HS quay lại với nhau chỉ vào từng hình vẽ, nêu
- HS chia thành từng cặp quan sát
hình trang 60, 61 SGK.
- Các cặp quan sát từng hình vẽ.
20
những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước
- Các em thảo luận về lí do cần phải tiết kiệm nước
(HS quan sát hình vẽ trang 61 và đọc Mục bạn cần
biết để trả lời).
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV gọi 1 số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp.
Phần trả lời của HS cần nêu được:
- Những việc nên làm để tiết kiệm nước, thể hiện qua
các hình sau:
+ H1: Khoá vòi nước, không để nước chảy tràn.
+ H3: Gọi thợ sửa chữa ngay khi ống nước bò
hỏng, nước bò rò.
+ H5: Bé đánh răng, lấy nước vào cốc xong,
khoá máy ngay.
- Những việc không nên làm để tránh lảng phí nước,
thể hiện qua các hình sau:
+ H2: Nước chảy tràn không khoá máy.
+ H4: Bé đánh răng để nước chảy tràn, không
khoá máy.
+ H6: Tưới cây, để nước chảy tràn lan.
- Lí do cần phải tiết kiệm nước được thể hiện qua hình
trang 61:
+ H7: Vẽ cảnh người tắm dưới vòi hoa sen, vặn
vòi nước rất to (thể hiện dùng nước phung phí)
tương phản với người ngồi đợi hứng nước mà nước
không chảy.
+ H8: Vẽ cảnh người tắm dưới vòi hoa sen, vặn
vòi nước vừa phải, nhờ thế có nước cho người khác
dùng
- GV yêu cầu HS liên hệ thực tế về việc sử dụng
nước của cá nhân, gia đình và người dân ở đòa phương
nơi sinh sống với các câu hỏi gợi ý:
+ Gia đình, trường học và đòa phương em có đủ
nước dùng không ?
+ Gia đình và nhân dân đòa phương đã có ý thức
tiết kiệm nước chưa ?
Kết luận: Nước sạch không phải tự nhiên mà có. Nhà
nước phải chi phí nhiều công sức, tiền của để xây dựng
các nhà máy sản xuất nước sạch. Trên thực tế không
- Các cặp Thảo luận.
- Đại diện lần lượt các cặp trình
bày kết quả.
- HS liên hệ việc sử dụng nước
của bản thân, gia đình và đòa
phương để trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
21
phải đòa phương nào cũng được dùng nước sạch. Mặt
khác, các nguồn nước trong thiên nhiên có thể dùng
được là có hạn. Vì vậy, chúng ta cần phải tiết kiệm
nước. Tiết kiệm nước vừa là tiết kiệm được tiền cho
bản thân, vừa để có nước cho nhiều người khác, vừa
góp phần bảo vệ nguồn tài nguyên nước.
Hoạt động 2: Tại sao phải tiết kiệm nước.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 7, 8 trong SGK và trả
lời câu hỏi:
+ Em có nhận xét gì về hình vẽ b trong 2 hình?
+ Bạn nam ở hình 7a nên làm gì ? Vì sao?
Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết
kiệm nước.
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
- Xây dựng bản cam kết tiết kiệm nước.
- Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền
cổ động cho mọi người cùng tiết kiệm nước.
- Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết
từng phần của bức tranh.
Bước 2: Thực hành.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc như GV đã
hướng dẫn.
- GV đi tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ, đảm bảo
rằng mọi HS đều tham gia.
Bước 3: Trình bày và đánh giá.
- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình. Cử đại
diện phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện tiết
kiệm nước và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động do
nhóm vẽ. Các nhóm khác có thể góp ý để nhóm đó tiếp
tục hoàn thiện.
- GV đánh giá nhận xét, tuyên dương
- HS quan sát hình và trả lời.
- HS chia nhóm 4, thảo luận để
tìm ý cho nội dung tranh cổ động.
- Các nhóm thực hành.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
Các nhóm nhận xét và bổ sung.
- Các nhóm lắng nghe.
3. Củng cố- Dặn dò:
- 2 HS đọc mục Bạn cần biết
- Nhắc nhở HS học bài và chuẩn bò bài sau: Làm thế nào để biết có không khí?
- Nhận xét tiết học.
……………………………………………………………
Đòa lý Tiết 15 Hoạt động sản xuất
22
của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tiếp theo)
I. Mục tiêu: Học xong bài, HS biết:
- Đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu
cói, chạm bác, đồ gỗ…….
- Dựa vào tranh ảnh mô tả cảnh chợ phiên.
- Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao đôïng của người dân.
II. Đồ dùng dạy và học:
- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.
- Tranh, ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ.
III. Hoạt động dạy và học:
1.Bài cũ: - Gọi 2 HS trả lời câu hỏi
+ Kể tên 1 số cây trồng, vật nuôi chính của đồng bằng bắc Bộ?
+ Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ?
2.Bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi đề
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐBT
Hoạt động 1: Nơi có hàng trăm nghề thủ công
truyền thống
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn
hiểu biết của bản thân, thảo luận theo gợi ý:
+ Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của
người dân đồng bằng Bắc Bộ ?(nhiều hay ít nghề,
trình độ tay nghề, các mặt hàng nổi tiếng, vai trò của
nghề thủ công, ).
+ Khi nào 1 làng thành làng nghề ? Kể tên các làng
nghề thủ công nổi tiếng mà em biết.
+ Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công ?
Bước 2: - HS các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV nói về 1 số làng nghề và sản phẩm thủ công
nổi tiếng của dồng bằng Bắc Bộ.
Hoạt động 2:Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ
Bước 1: Làm việc cá nhân.
- HS quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng
và trả lời câu hỏi trong SGK.
Bước 2: - HS trình bày kết quả quan sát tranh, ảnh.
- GV có thể yêu cầu HS kể các công việc của nghề
thủ công điển hình của đòa phương nơi các em đang
sống.
Hoạt động3:. Chợ phiên.
- HS dựa vào SGK, tranh, ảnh
và vốn hiểu biết để thảo luận.
- Đại diện nhóm lên trình bày
kết quả trước lớp. Các nhóm
khác nhận xét-bổ sung.
- HS quan sát các hình1 trong
SGK.
- 1 số HS trình bày kết quả.
- vài HS kể
HS yếu
trình
bày
23
Bước 1 : Làm việc cả lớp.
- HS dựa vào tranh, ảnh, SGK và vốn hiểu biết của
bản thân thảo luận câu hỏi:
+ Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì ?
(hoạt động mua bán, ngày họp chợ, hàng hoá bán ở
chợ).
+ Mô tả chợ theo tranh, ảnh: chợ nhiều người hay ít
người ? Trong chợ có những loại hàng hoá nào ?
Bước 2:
- HS trao đổi kết quả trước lớp, GV giúp HS hoàn
thiện câu trả lời.
- GV: Ngoài các sản phẩm sản xuất ở đòa phương,
trong chợ còn có nhiều mặt hàng được mang từ các nơi
khác đến để phục vụ cho đời sống, sản xuất của người
dân.
- HS quan sát tranh, ảnh, SGK
và vốn hiểu biết để thảo luận
câu hỏi.
- Nối tiếp HS trình bày kết
quả.
- HS nhận xét-bổ sung.
- HS lắng nghe.
3. Củng cố -Dặn dò:
- 2 HS đọc nội dung ghi nhớ SGK
- Về nhà học bài, xem trước bài : Thủ đô Hà Nội
- GV nhận xét tiết học
…………………………………………………………………
Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2009.
Toán: Tiết 75 Chia cho số có hai chữ số (tt)
I. Mục tiêu :
- Biết thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 2 chữ số ( chia hết, chia có dư).
- HS cẩn thận khi giải toán.
II.Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ : - Gọi 3 HS lên bảng giải bài tập sau:
a/ 7895 : 83 b/ 9785 : 79 c/ 756 x 32
- GV nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐBT
Hoạt động 1: Trường hợp chia hết:
10105 : 43 = ?
a) Đặt tính:
b) Tính từ trái sang phải (SGV)
Hoạt động 2: Trường hợp chia có dư:
26345 : 35 = ?
-1 HS lên bảng thực hiện phép tính
10105 43
150 235
215
00
- 1HS lên bảng thực hiện phép tính, cả lớp
làm nháp
24
Thực hiện tương tự như trên.
Hoạt động 3: Thực hành:
Bài 1:Đặt tính rồi tính.
- GV nhận xét, bổ sung.
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
giấy nháp.
HS yếu
giải
3.Dặn dò: - Chuẩn bò bài : Luyện tập
- Nhận xét tiết học.
…………………………………………………………….
Tập làm văn Tiết 30 Quan sát đồ vật
I. Mục tiêu:
- HS biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện
được những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật nàý với đồ vật khác.
- Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc.
- Rèn cho HS kó năng lập dàn ý tả đồ chơi.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ một số đồ chơi trong SGK.
- Một số đồ chơi để HS quan sát.
- Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi.
III. Các hoạt động dạy-học
1.Bài cũ: - Kiểm tra 1 HS: HS đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo đã học ở tiết TLV Luyện tập
miêu tả đồ vật.
- GV nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi đề
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐBT
Hoạt động 1: Phận nhận xét
BT1: - Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc gợi ý.
- Cho HS làm việc.
- Cho HS trình bày.
-GV nhận xét + khen những HS quan sát chính
xác, tinh tế, phát hiện được những đặc điểm độc
đáo của trò chơi.
BT2 Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Cho HS làm việc.
- Cho HS trình bày ý kiến.
- GV nhận xét + chốt lại: Khi quan sát đồ vật
cần:
• Quan sát theo một trình tự hợp lí.
-3 HS nối tiếp nhau đọc.
-HS đọc thầm lại yêu cầu + các
gợi ý + quan sát đồ chơi mình
chọn + gạch đầu dòng những ý
cần ghi…
-Một số HS trình bày kết quả
quan sát của mình.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS dựa vào dàn ý đã làm ở
BT1, để tìm câu trả lời.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
25