Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

CÁC THAO TAC NGHI LUẬN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (384.18 KB, 15 trang )




I. Khái niệm:
I. Khái niệm:
1. Thao tác:
Thao tác là chỉ việc thực hiện những động tác theo
trình tự và yêu cầu kỹ thuật nhất định.
2. Thao tác nghị luận:
- L mt thao tỏc gm nhng quy nh cht ch v
ng tỏc, trỡnh t k thut v yờu cu k thut
thuyt phc ngi khỏc nghe theo ý kin bn lun
v mt hin tng hoc mt vn no ú.
- Thao tỏc ngh lun s dng nhng li núi ( li
lp lun) phự hp vi l phi v s tht.


1.Ôn lại các thao tác: phân tích, tổng hợp, diễn
1.Ôn lại các thao tác: phân tích, tổng hợp, diễn
dịch, quy nạp
dịch, quy nạp
a. Điền từ đúng vào bảng hệ thống khái
a. Điền từ đúng vào bảng hệ thống khái
niệm
niệm
:
:
Thao tác Định nghĩa


! "#


$%&'
( ! ")*)+,-#
./%&%012&%/314
%512&2067%#
./%(67%12&3)
314%5,&%0#
Tổng hợp
Phân tích
Quy nạp
Diễn dịch
I/ Mt s thao tỏc ngh lun c th


b. Nhận diện và phân tích các thao tác
b. Nhận diện và phân tích các thao tác
trong các VD:
trong các VD:
b1.VD1: Tựa Trích diễm thi tập (Hoàng Đức L$ơng)
Thơ văn không l$u truyền đ$ợc hết
ở đời là vì nhiều lí do:
Thơ văn hay nhng
khó, kén ngời
thởng thức
Ngời có học thì
không có thời gian
hoặc không để ý
đến việc biên tập
Ngời yêu thích thì
tài lực kém cỏi,
ngại khó, không

kiên trì
Thơ văn không l$u truyền đ$ợc hết
ở đời là vì nhiều lí do:
Chính sách in ấn
lu hành bị hạn chế
bởi lệnh vua

Thao tác phân tích: chia vấn đề lớn thành 4
vấn đề nhỏ - 4 lí do để làm rõ.


b2.VD2: Hiền tài là nguyên khí quốc gia (Thân Nhân Trung)
Hiền tài là nguyên khí của quốc gia, nguyên khí thịnh thì thế nớc
mạnh, rồi lên cao, nguyên khí suy thì thế nớc yếu rồi xuống thấp. Vì
vậy các đấng thánh đế minh vơng chẳng ai không lấy việc bồi dỡng
nhân tài, kén chọn kẻ sĩ, vun trồng nguyên khí làm việc đầu tiên.
(Thân Nhân Trung
Bài kí đề danh tiến sĩ khoa Nhâm Tuất, niên hiệu Đại Bảo thứ ba)

Câu 1: phân tích

Câu 2: diễn dịch
Phân biệt
Phân biệt
Phõn tớch v din
Phõn tớch v din
dch ?
dch ?



Ph©n biÖt
Ph©n biÖt
Ph©n tÝch
Tõ mét sù vËt, hiÖn
t$îng, vÊn ®Ò,
ph©n chia (t¸ch
bãc) nhá ®Ó tiÕp
tôc xem xÐt,
®¸nh gi¸, bµn
luËn
DiÔn dÞch
Tõ mét tiÒn ®Ò,
vÊn ®Ò suy ra
(diÔn ra) nh÷ng
kÕt luËn, nh÷ng ý
kiÕn vÒ vÊn ®Ò,
sù vËt, hiÖn t$
îng.


C1. VD: Tựa Trích diễm thi tập (Hoàng Đức L$ơng)



! "#$$%&
C2. VD: Hịch t$ớng sĩ (Trần Quốc Tuấn)

'()*+,-.# +/
0(($+12+34$
5606


71+( 15(08)(.91:'(
) ;*+,<&
Phân biệt
Phân biệt
Tng hp v quy np?
Tng hp v quy np?


Phân biệt
Phân biệt
Tổng hợp
Kết luận rút ra từ kết quả
của phân tích; là sự kết
hợp các phần, các mặt,
nhân tố của một hiện t$
ợng, sự vật, vấn đề. Nhận
xét bao quát, toàn diện.
Quy nạp
Từ nhiều sự vật, hiện t$ợng,
vấn đề riêng lẻ khác
nhau, suy ra nguyên lí,
kết luận chung. Kết luận
trở nên vững chắc, đáng
tin, thuyết phục.


*
*
Ph©n tÝch ng÷ liÖu:

Ph©n tÝch ng÷ liÖu:
=&>?@
+5(:ABCCDEFG+H

00 I8)0<– +JK
F(:A&
L&>?MN)+>+O0PDQ>E:H

R0I8)0< 0<ST8&

R0:( U 1J+
+*+0<VA+<
W1U1#980<+J  S T8– – – – 
$X1#WT 1+0< I1,
W Y (.&
2. Thao t¸c so s¸nh



Là đối chiếu những sự vật hiện tượng
( từ hai sự vật hiện tượng trở lên)có
liện quan trên những căn căn cứ xác
định, để tìm ra những chỗ giống và
khác nhau, hơn hoặc kém nhau.

Qua so sánh các sự vật hiện tượng
được xác định và làm nổi bật lên.
Thế nào là
so sánh?




Có 4 kiểu so sánh:
+ So sánh giống ( A giống B)
+ So sánh khác ( A khác B)
+ So sánh hơn ( A hơn B)
+ So sánh kém ( A kém B)
Có những kiểu so
sánh nào?



Các đối tượng được so sánh phải có mối
liên quan với nhau về mộy khía cạnh nào
đó.

Các đối tượng được so sánh phải có mối
tương đồ hoặc tương phải với nhau.

So sánh phải dựa trên những tiêu chí cụ
thể, rõ ràng và có ý nghĩa quan trọng đối
với việc nhận thức bản chất đối tượng.

Kết luận rút ra phải chân thực, mới me
giúp cho việc nhận thức đối tượng được
sáng tỏ và sâu sắc hơn.
Để có thể so sánh đúng
cách chúng ta cần phải
chú ý những điều gì?
*

*
KÕt luËn: (Ghi nh
KÕt luËn: (Ghi nh
ớ)
ớ)




Bài tập 1
Bài tập 1
.
.
a) Tác giả muốn chứng minh điều gì ?
Chứng minh cho luận điểm : “Thơ Nôm Nguyễn Trãi đã
tiếp thụ nhiều thành tựu của văn hóa dân gian, văn học
dân gian”.
b) Tác giả sử dụng những thao tác nghị luận nào ?
- Thao tác phân tích và quy nạp.
- Tác giả đã phân chia luận điểm chung thành những bộ
phận nhỏ.
- Câu cuối cùng tác giả sử dụng thao tác quy nạp: “Văn
nghệ có thể và phải nâng con người lên một tầm vóc
cao đẹp hơn”.
c) Cách dùng những thao tác nghị luận đó hay ở chổ nào ?
- Tác giả xem xét sự việc một cách thấu đáo nhờ phân
tích
- Tư tưởng đọan trích được nâng cao hơn nhờ quy nạp.




Hãy viết một đoạn văn nghị luận về mục đích học tập.
-
Luận điểm: Học tập sẽ mang lại tri thức bổ ích cho con
người.
-
Phân tích: Học tập giúp con người thấu hiểu nhiều sự
vật, hiện tượng trong tự nhiên và trong xã hội.
-
So sánh: Quá trình học tập của con người giống như
quá trình tích mật của lòai ong, càng chăm chỉ mật sẽ
càng nhiều.
-
Diễn dịch: Sự bổ ích của tri thức qua học tập,…trong
nhận thức và hành động của mỗi cá nhân,…
-
Quy nạp: Nhờ học tập con người sẽ ngày một hòan
thiện, hiểu biết nhiều hơn. Nếu không học tập, nhân
loại sẽ không hiểu biết lẫn nhau và sẽ không có sự tiến
bộ của loài người.
Bài
Bài


tập 2
tập 2
.
.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×