Phòng GD&ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’rông
Tuần 29 Ngày soạn: 16/03/2011
Tiết 56 Ngày dạy : 18/03/2011
BÀI 37: AXIT – BAZƠ - MUỐI (T1)
I. MỤC TIÊU : Sau tiết này HS phải :
1. Kiến thức: Biết được:
Biết được: Định nghĩa, cách gọi tên, phân loại axit, bazơ.
2. Kĩ năng:
Phân loại được axit, bazơ theo công thức hóa học cụ thể.
Viết được CTHH của một số axit, bazơ.
Đọc được tên một số axit, bazơ theo CTHH cụ thể và ngược lại.
Phân biệt được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tím.
Tính được khối lượng một số axit ,bazơ tạo thành trong phản ứng.
3. Thái độ:
Giúp HS có thái độ yêu thích hoc bộ môn hoá học.
4. Trọng tâm:
Định nghĩa axit, bazơ; Cách gọi tên axit ,bazơ; Phân loại axit, bazơ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. GV:
2 bảng phụ kẻ trước có tên, CTHH của một số hợp chất axit, bazơ .
b. HS:
Xem trước bài mới.
2. Phương pháp:
Vấn đáp – Làm việc nhóm – Làm việc cá nhân.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp(1’) : 8A1……/…… 8A2……/… 8A3… /…
2 Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Axit (17’)
- GV: Yêu cầu HS đọc thông tin
SGK trang 126
- GV: Kể tên 3 chất axit mà em
biết?
- GV: Nhận xét thành phần
phân tử của các axit đó?
- GV giới thiệu: Phân tử axit
gồm có 1 hay nhiều nguyên tử
hidro liên kết với gốc axit
- GV: Hóa trị của gốc axit biểu
diễn bằng một gạch nối ( - )
- GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn tên
- HS: Đọc thông tin SGK
- HS: HCl, HNO
3
, H
2
SO
4
- HS: Trong thành phần
phân tử các axit đều có 1
hay nhiều nguyên tử hidro
liên kết với các gốc axit( -
Cl, - NO
3
, = SO
4
)
- HS: Nghe giảng
- HS: Nghe giảng
- HS: Quan sát bảng phụ
I. Axit
1. Khái niệm
- Phân tử axit gồm có 1 hay
nhiều nguyên tử hidro liên
kết với gốc axit, các nguyên
tử hidro này có thể thay thế
bằng các nguyên tử kim loại
2. Công thức hóa học của
axit
Gồm 1 hay nhiều nguyên tử
hidro kiên kết với gốc axit
GV Lê Anh Linh Trang 1
Phòng GD&ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’rông
axit, CTHH
- GV: Yêu cầu HS thảo luận
nhóm với các nội dung sau
- Thành phần ( số nguyên tử H
và gốc axit)
- Dựa vào thành phần axit được
phân làm mấy loại? Cho ví dụ
- GV: Yêu cầu HS đọc thông tin
SGK và nêu cách gọi tên của
axit
- GV: Yêu cầu HS gọi tên các
axit
HBr, HCl, H
2
SO
3
, H
2
SO
4
- HS: Thảo luận nhóm
- Hóa trị của gốc axit bằng
số nguyên tử hidro
- Dựa vào thành phần axit
được phân làm 2 loại:
Axit có oxi: HNO
3
, H
2
SO
4
Axit không có oxi: HCl,
HBr
- HS: Cách gọi tên axit
Axit + tên phi kim + hidric
- HS: HBr: axit brom hidric
HCl: axit clo hidric
H
2
SO
3
: axit sunfurơ
H
2
SO
4
: axit sunfuric
3. Phân loại : 2 loại
Axit có oxi: HNO
3
, H
2
SO
4
Axit không có oxi: HCl, HBr
4. Tên gọi
a. Axit không có oxi
Axit + tên phi kim + hidric
b. Axit có oxi
+ Axit có nhiều nguyên tử
oxi
Axit + tên phi kim + ic
+ Axit có ít nguyên tử oxi
Axit + tên phi kim + ơ
Hoạt động 2: Bazơ (18’)
- GV: Kể tên một số CTHH của
bazơ mà em biết?
- GV: Nhận xét thành phần
phân tử của bazơ đó?
- GV: Thông báoNhóm ( -
OH ) có hoá trị I
- GV: Treo bảng phụ và YC HS
thảo luận với các nội dung sau :
- Thành phần ( nguyên tử kim
loại , nhóm OH), hóa trị của
kim loại?
- GV: Dựa vào tính tan bazơ
được chia làm mấy loại? Cho ví
dụ cụ thể?
- GV: Yêu cầu HS đọc thông tin
SGK và cho biết cách đọc tên
của bazơ?
- GV: YC HS gọi tên các bazơ:
LiOH, Fe(OH)
2
, Fe(OH)
3
- HS: KOH, Zn(OH)
2
- HS: Nhận xét
- HS: Nghe giảng
- HS: Quan sat bảng phụ và
làm vào vở
- Hóa trị của kim loại bằng
chỉ số nhóm OH
- HS: Dựa vào tính tan bazơ
được phân làm 2 loại
+ Bazơ tan KOH, NaOH
+ Bazơ không tan: Fe(OH)
2
,
Fe(OH)
3
- HS: Tên kim loại +
hidroxit
- HS: Trả lời
II. Bazơ
1. Khái niệm
- Phân tử bazơ gốm 1
nguyên tử kim loại liên kết
với 1 hay nhiều nhóm
hidroxit ( - OH )
2. Công thức hóa học
(M(OH)
n
Gồm 1 nguyên tử kim loại
và 1 hay nhiều nhóm OH
3. Phân loại : 2 loại
- Bazơ tan KOH, NaOH
- Bazơ không tan: Fe(OH)
2
,
Fe(OH)
3
4. Tên gọi
Tên kim loại + hidroxit
VD:
LiOH: Litihidroxit
Fe(OH)
2
: Sắt (II) hidroxit
Fe(OH)
3
: Sắt (III) hidro xit
3. Cũng cố - Đánh giá – Dặn dò(8’):
a. Củng cố:
Yêu cầu HS làm bài tập:Viết công thức axit hoặc bazơ tương ứng với các oxit sau :
CaO, Fe
2
O
3
, SO
2
, CO
2
, SiO
2
, SO
3
, ZnO, P
2
O
5
, MgO, K
2
O .
b. Dặn dò về nhà:
Dặn các em làm bài tập về nhà: 1,2/ 130 .
Chuẩn bị bài “ Tiếp phần Muối”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
GV Lê Anh Linh Trang 2
Phòng GD&ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’rông
Tuần 30 Ngày soạn: 21/03/2011
Tiết 57 Ngày dạy : 23/03/2011
Bài 37: AXIT – BAZƠ – MUỐI (TT)
I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
Biết được: Định nghĩa, cách gọi tên, phân loại muối.
2. Kĩ năng:
Phân loại được muối theo công thức hóa học cụ thể.
Viết được CTHH của một số muối khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit.
Đọc được tên một số muối theo CTHH cụ thể và ngược lại.
Tính được khối lượng một số muối tạo thành trong phản ứng.
3. Thái độ:
Giúp HS có thái độ yêu thích hoc bộ môn hoá học.
4. Trọng tâm:
Định nghĩa; Cách gọi tên; Phân loại muối.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. GV:
Bảng phụ có tên muối và CTHH.
b. HS:
Xem trước bài mới.
2. Phương pháp:
Vấn đáp – LÀm việc nhóm – Làm việc cá nhân.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp(1’): 8A1……/…… 8A2……/…… 8A3…./…
2. Kiểm tra bài cũ (5’):
HS1: Viết công thức chung của axit? Cho VD và gọi tên.
HS2: Viết công thức chung của bazơ. Cho ví dụ và gọi tên.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài : Vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong axit, bazơ hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu
sang một hợp chất nữa đó là muối. Vậy muối có tính chất gì? Được phân loại như thế nào và gọi
cách gọi tên như thế nào?
b. Các hoạt động chính :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Muối (25’).
- GV: Yêu cầu HS viết lại các
công thức của muối mà em biết
- GV: Em hãy nhận xét về
thành phần của muối.
- GV: Yêu cầu HS rút ra định
nghĩa.
- GV: Từ các nhận xét trên em
- HS: Al
2
SO
4
, NaCl,Fe(NO
3
)
3
- HS: Trong thành phần phân
tử của muối có nguyên tử kim
loại và gốc axit.
- HS: Phân tử muối gồm có 1
hay nhiều nguyên tử kim loại
liên kết với 1 hay nhiều gốc
axit
-HS: M
X
A
Y
III. Muối
1. Khái niệm
- Phân tử muối gồm có 1
hay nhiều nguyên tử kim
loại liên kết với 1 hay nhiều
gốc axit
2. Công thức hóa học
- M
X
A
Y
- Trong đo: M là nguyên tử
GV Lê Anh Linh Trang 3
Phòng GD&ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’rông
hãy viết công thức chung của
muối.
- GV: Gọi HS giải thích công
thức.
- GV: Nêu nguyên tắc gọi tên.
- GV: Gọi HS đọc tên các muối
sau.
Al
2
(SO
4
)
3
, NaCl, Fe(NO
3
)
3
- GV: Hướng dẫn cách gọi tên
muối axit
-GV: YC HS đọc tên 2 muối
sau:
KHCO
3
, NaH
2
PO
4
- GV thuyết trình: muối được
chia làm 2 loại là muối axit và
muối trung hòa.
- GV: Nêu định nghiã 2 muối
trên và cho ví dụ minh họa.
- GV: Nhận xét.
- HS: Trong đó M là nguyên
tử kim loại ,A là gốc axit.
- HS: Tên muối: Tên Kim
loại + tên gốc axit
-HS: Al
2
(SO
4
)
3
: Nhôm sunfat
NaCl: natri clo rua
Fe(NO
3
)
3
: Sắt (III) nitrat
- HS: Lắng nghe
- HS:
KHCO
3
: Kali hidro cacbonat
NaH
2
PO
4
: natri dihidro
phophat
- HS: Nghe giảng
- HS: Trả lời
- HS: Lắng nghe.
kim loại
A là gốc axit
3. Tên gọi
Tên kim loại + tên gốc axit
VD :
Al
2
SO
4
: Nhôm sunfat
NaCl: natri clo rua
Fe(NO
3
)
3
: Sắt III nitrat
KHCO
3
: Kali hidro
cacbonat
NaH
2
PO
4
: natri dihidro
phophat
4. Phân loại : 2 loại
- Muối trung hòa :
Al
2
(SO
4
)
3
, NaCl, Fe(NO
3
)
3
- Muối axit: KHCO
3
,
NaH
2
PO
4
Hoạt động 2. Củng cố (10’).
- GV: Gọi HS nêu lại các khái
niệm axit, bazơ, muối
- GV: Phát phiếu học tập cho
HS làm
- Bài tập: Lập công thức của các
muối sau :
a. Canxinitrat
b. Magiê clorua
c. Nhôm nitrat
d. Barisunfat
e. Canxiphotphat
f. Sắt (III) sun fat
- HS: Nhắc lại
- HS: Làm bài tập vào phiếu
học tập
a. Ca(NO
3
)
2
b. MgCl
c. Al(NO
3
)
3
d. BaSO
4
e. Ca
3
(PO
4
)
2
f. Fe
2
(SO
4
)
3
4. Dặn dò về nhà(3’):
Dặn các em làm bài tập về nhà: 6/ 130
Chuẩn bị ôn tập kiến thức bài : Axit – Bazơ – Muối để tiết sau “Bài luyện tập 7”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
GV Lê Anh Linh Trang 4