Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

tuan 29,30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.91 KB, 17 trang )

Ngữ văn 8
Tuần 31
Tiết 113
Ngày soạn: 26/3/2009
Ngày dạy: 31/3/2009
kiểm tra văn
A- Mục tiêu :
- Giúp học sinh ôn tập củng cố kiến thức văn học đã học ở lớp 8, đồng thời rèn luyện
kĩ năng diễn đạt và làm văn.
B- Phơng tiện:
- Giáo viên : Chuẩn bị đề kiểm tra.
- Học sinh : Ôn tập nội dung kiến thức phần văn từ đầu học kỳ II.
C Tiến trình :
1- Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2- Giới thiệu :
3- Bài mới :
Đề bài:
Phần I- Trắc nghiệm.
Câu 1: Tế Hanh đợc biết đến nhiều nhất qua những bài thơ thể hiện :
A- Tình yêu thơng con ngời ;
B- Lòng căm thù giặc sâu sắc ;
C- Tình yêu tha thiết với quê hơng ;
D- Tình yêu gia đình
Câu 2 : Bài thơ Tức cảnh Pắc bó đ ợc Bác Hồ sáng tác :
A- Trong thời gian hoạt động cách mạng ở Trung Quốc;
B- Năm 1941 , khi về nớc lãnh đạo cách mạng Việt Nam;
C- Trong kháng chiến chống Pháp ;
D- Khi về thăm Pắc Bó ,Cao Bằng;
Câu 3: Nhận định nào đúng nhất hình ảnh Bác Hồ hiện lên qua bài thơ ''Ngắm
trăng''?


A. Một con ngời có khả năng nhìn xa trông rộng.
B. Một con ngời có bản lĩnh cách mạng kiên cờng.
C. Một con ngời yêu thiên nhiên và lạc quan.
D. Một con ngời giàu tình yêu thơng.
Câu 4: Bản dịch bài thơ ''Đi đờng'' thuộc thể thơ gì?
A. Thất ngôn tứ tuyệt
B. Lục bát.
C. Song thất lục bát.
D. Cả A, B, C đều sai.
Câu 5: Trần Quốc Tuấn sáng tác ''Hịch tớng sĩ'' vào thời điểm nào:
A. Trớc khi cuộc kháng chiến bắt đầu.
B. Sau khi cuộc kháng chiến thắng lợi.
C. Lúc cuộc kháng chiến sắp kết thúc.
D. Cuộc kháng chiến đang diễn ra ác liệt.
Câu 6: Dòng nào dịch sát nghĩa nhất nhan đề: ''Bình Ngô đại cáo'':
A. Tuyên cáo rộng rãi về việc dẹp yên giặc Ngô.
B. Thông báo về việc dẹp yên giặc ngoại xâm.
C. Báo cáo tình hình bình định giặc Ngô.
39
Ngữ văn 8
Phần II- Tự luận:
Câu 1: So sánh điểm giống nhau và khác nhau trong các thể văn: Chiếu, hịch,
cáo tấu.
Câu 2: Nêu cảm nhận của em về tình yêu thiên nhiên, tinh thần lạc quan của Bác
Hồ qua hai bài thơ ''Ngắm trăng''; ''Đi đờng''
Đáp án - biểu điểm;
Phần I. 3điểm
- Mỗi câu đúng đợc 0,5 điểm
1. C; 2. B ; 3.C ; 4-B ; 5. A ; 6-A
Phần II (7đ)

Câu 1 (2.5 đ)
* Giống nhau: cùng là thể văn nghị luận cổ, kết cấu chặt chẽ, lập luận sắc bén, có
thể đợc viết bằng văn xuôi, văn vần hoặc văn biến ngẫu.
* Khác nhau: về đối tợng sử dụng , mục đích và chức năng.
- Chiếu: ban bố mệnh lệnh.
- Hịch: cổ vũ, thuyết phục, kêu gọi, mục đích là khích lệ tinh thần, tình cảm.
- Cáo: trình bày một chủ trơng hay công bố kết quả một sự nghiệp để mọi ngời cùng
biết.
- Tấu: trình bày sự việc, ý kiến, đề nghị.
- Chiếu, hịch, cáo: đối tợng sử dụng: vua chúa hoặc bề trên.
- Tấu: quan lại, thần dân
Câu 2: 4.5 điểm ; cần đảm bảo các ý:
- Tình yêu thiên nhiên: bài thơ ''Ngắm trăng''
- Hình ảnh ngắm trăng đặc biệt, lạc quan , yêu thiên nhiên,...
-Tinh thần lạc quan cách mạng: bài "Đi đờng"...
4- Củng cố:
- Giáo viên thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
D- Hớng dẫn về nhà:
- Tiếp tục ôn tập lại các văn bản.
- Soạn bài ''Ông Giuốc đanh mặc lễ phục''
theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa
------------------------------------------------------------
40
Ngữ văn 8
Tuần 31
Tiết 114
Ngày soạn: 26/3/2009
Ngày dạy: 31/3/2009
Tiếng Việt
Lựa chọn trật tự từ trong câu


A- Mục tiêu :
- Trang bị cho học sinh 1 số hiểu biết cơ bản về trật tự từ trong câu; khả năng thay
đổi trật tự từ; hiệu quả của những trật tự từ khác nhau.
- Hình thành ở học sinh ý thức lựa chọn trật tự từ trong nói, viết cho phù hợp với yêu
cầu phản ánh thực tế và diễn tả t tởng, tình cảm của bản thân.
B- Phơng tiện :
- Giáo viên sử dụng :SGK, SGV, thiết kế, bảng phụ.
- Hs xem trớc bài ở nhà.
C- Tiến trình :
1- Kiểm tra bài cũ :
? Thế nào là lợt lời trong hội thoại? Những lu ý khi tham gia hội thoại.
- Làm bài tập 3, 4
2- Giới thiệu :
3- Bài mới :
? Có thể thay đổi trật tự từ trong câu in
đậm theo những cách nào mà không làm
thay đổi nghĩa cơ bản của câu?
(Giáo viên chia nhóm thảo luận)
- Học sinh thảo luận nhóm, mỗi nhóm
viết từ 1

2 câu có thay đổi trật tự từ
trong câu in đậm SGK.
? Để diễn đạt nội dung câu in đậm trong
đoạn văn, có bao nhiêu cách sắp xếp trật
tự từ.
- GV treo bảng phụ ghi các đáp án để
học sinh đối chiếu.
- 6 cách

- Học sinh ghi 6 cách vào vở.
1) Nhấn mạnh sự hung hãn, liên kết
câu
2) Nhấn mạnh sự hung hãn, liên kết
câu
3) Nhấn mạnh sự hung hãn, liên kết
câu
4) Liên kết câu
5) Liên kết câu.
6) Nhấn mạnh thái độ hung hãn.
? Vậy trật tự từ là gì.
- Việc lặp lại từ roi ở ngay đầu câu có
I- Nhận xét chung:
1. Ví dụ.
2. Nhận xét .
1) Cai lệ gõ đầu roi xuống đất, thét bằng
giọng khàn khàn của ngời hút nhiều xái
cũ.
2) Cai lệ thét bằng giọng ... cũ, gõ đầu ...
3) Thét bằng giọng khàn khàn ... cũ, cai lệ
gõ ...
4) Bằng giọng khàn khàn ... cũ, cai lệ
gõ ... đất thét.
5) Bằng ... cũ, gõ đầu ... đất, cai lệ thét.
6) Gõ đầu roi xuống đất, bằng giọng khàn
khàn của ngời hút ... cũ, cai lệ thét.
=> Trình tự sắp xếp các từ trong chuỗi
lời nói đợc gọi là trật tự từ.
3. Ghi nhớ.
- Học sinh đọc ghi nhớ.

41
Ngữ văn 8
tác dụng liên kết chặt câu ấy với câu tr-
ớc.
- Việc đặt từ thét ở cuối câu có tác dụng
liên kết chặt câu ấy với câu trớc.
- Việc mở đầu bằng cụm từ ''gõ đầu roi
xuống đất'' có tác dụng nhấn mạnh sự
hung hãn của cai lệ.
? Vì sao tác giả lựa chọn trật tự từ nh
trong đoạn trích.
(Giáo viên gợi ý)
- Học sinh so sánh.
? So sánh tác dụng của các cách sắp xếp
trật tự từ sau.
- Học sinh đọc ghi nhớ.
- Học sinh làm bài tập.
Em rút kinh nghiệm gì trong việc đặt
câu.
? Trật tự từ trong những câu in đậm thể
hiện điều gì.
? So sánh tác dụng của những cách sắp
xếp trật tự từ trong các bộ phận câu in
đậm.
? Hãy rút ra tác dụng của việc sắp xếp
trật tự từ trong câu.
? Giải thích lí do sắp xếp trật tự từ trong
những bộ phận câu và câu in đậm SGK.
II- Một số tác dụng của việc sắp xếp
trật tự từ.

1. Ví dụ .
2. Nhận xét .
V/dụ 1.a) Thể hiện thứ tự trớc sau của hoạt
động
1.b) Thể hiện thứ tự trớc sau của hoạt
động
1.c) Thể hiện thứ, bậc cao thấp của nhân
vật, thứ tự xuất hiện của các nhân vật.
1.d) Thể hiện sự tơng ứng với trật tự của
cụm từ đứng trớc: Cai lệ mang roi song
còn ngời nhà lí trởng mang tay thớc và dây
thừng.
V/dụ 2: Cách viết của nhà văn Thép Mới
có hiệu quả diễn đạt cao hơn vì nó có nhịp
điệu hơn (đảm bảo sự hài hoà về âm).
III- Luyện tập.
a) Kể tên các vị anh hùng dân tộc theo thứ
tự xuất hiện của các vị ấy trong lịch sử.
b) Đẹp vô cùng, Tổ Quốc ta ơi. Nhấn
mạnh cái đẹp của non sông mới đợc giải
phóng.
- Hò ô đợc đảo lên trớc để bắt vần ''Sông
lô'' tạo cảm giác kéo dài, thể hiện sự mênh
mang của sông nớc => đảm bảo sự hài hoà
về ngữ âm cho lời thơ.
c) Lặp lại các từ trong cụm từ mật thám,
độc con gái ở 2 đầu vế câu là để liên kết
chặt chẽ câu ấy với câu đứng trớc.
4 - Củng cố:
- Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ.

D - Hớng dẫn về nhà:
- Học ghi nhớ; Nắm chắc nội dung bài.
- Hoàn thiện bài tập.
- Xem trớc ''chữa lỗi diễn đạt'' theo hớng dẫn sách giáo khoa.

------------------------------------------------------------
42
Ngữ văn 8
Tuần 31
Tiết 115
Ngày soạn: 26/3/2009
Ngày dạy: 01/4/2009
trả bài tập làm văn số 6

A- Mục tiêu :
- Giúp học sinh củng cố những kiến thức và kĩ năng đã học về phép lập luận CM và
giải thích, về cách sử dụng từ ngữ, đặt câu và đặc biệt là về luận điểm và cách trình
bày luận điểm.
- Có thể đánh giá đợc chất lợng bài làm của mình, trình độ tập làm văn của bản thân
mình so với yêu cầu của đề bài và so với các bạn cùng trong lớp học, nhờ đó có đợc
những kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm bài tốt hơn nữa những bài sau.
B- Phơng tiện :
- Giáo viên :Chấm trả bài trớc 1 ngày.
- Học sinh: xem lại bài viết.
C- Tiến trình :
1- Kiểm tra bài cũ :
Lồng trong giờ học.
2- Giới thiệu :
3- Bài mới :
1. Đề bài:

Dựa vào các bài ''Chiếu dời đô'' và ''Hịch tớng sĩ'', hãy chứng minh rằng: những
ngời lãnh đạo anh minh nh Lí Công Uẩn và Trần Quốc Tuấn luôn luôn quan tâm
đến việc chăm lo hạnh phúc lâu bền của muôn dân.
2. Dàn ý, biểu điểm (nh tiết 103, 104)
- Giáo viên cho học sinh trình bày những suy nghĩ của mình , nhiều học khác bổ
sung ; nhận xét => Giáo viên đa một dàn ý sơ lợc (chuẩn) theo gợi ý ở tiết viết bài.
3. Nhận xét :
* Ưu điểm:
- Đa số đã làm đúng kiểu văn nghị luận giải thích.
- Một số bài viết lập luận khá sắc sảo nh bài của em ...
- Biết cách trình bày từng luận điểm trong bài văn.
- Bài số 6 tiến bộ: chữ viết, cách trình bày có tiến bộ.
* Nhợc điểm:
a) Nội dung.
- Hầu hết còn thiếu các luận điểm.
- Các luận điểm sắp xếp cha hợp lí, còn lộn xộn, còn lạc sang phân tích hai bài văn,
cha bám sát yêu cầu của đề.
- Mở bài cha thật tự nhiên, ngắn và lủng củng: ...
- Bài viết còn lan man, có những em làm sơ sài, cha tập trung làm sáng tỏ luận điểm,
có những em phân bố thời gian không hợp lí : phân tích kĩ bài ''Hịch tớng sĩ'', quá sơ
sài bài ''Chiếu dời đô''.
43
Ngữ văn 8
b) Hình thức .
- Đoạn văn : có em cha tách đoạn văn hợp lí, viết 1 câu sau đó xuống dòng.
4. Đọc và bình những bài văn hay.
Bài của : Phơng Hạnh (8A) ;
Gọi một vài học sinh nhận xét bài của bạn => Giáo viên nhận xét đánh giá chỉ ra
những điểm đáng học tập qua bài của bạn.
5. Sửa lỗi trong bài.

Loại lỗi Lỗi sai Sửa lại
- Không viết hoa danh từ
riêng ; chung .
- Sai về cách dùng dấu
câu
- Chính tả nhầm (l; n;
ch;s;x;)
- Trình bày ; diễn đạt ;
dùng từ cha chính xác
- Viết tắt không đúng quy
định .
- hịch tớng sĩ; chiếu dời đô;
trần quốc tuấn, lý công uẩn;
thăng long; đại việt
- Không dùng dấu câu,dùng
sai :
Lếu; no nắng; lơi; sứng;
sâm lợc; phát chiển;
- còn có câu sai, cách dùng
từ, ...
Fải ; hp ....
- Hịch tớng sĩ; Chiếu dời
đô; Trần Quốc Tuấn, Lý
Công Uẩn ,Thăng Long;
Đại Việt
- Cần đặt dấu câu chính
xác.
Nếu; lo lắng; nơi; xứng;
xâm lợc; phát triển;
- Sửa lại cách diễn đạt cho

phù hợp với nội dung.
phải ; hạnh phúc ...
4- Củng cố:
- Một số yêu cầu cơ bản khi viết văn nghị luận.
D- Hớng dẫn về nhà:
- Viết lại một số đoạn sai, tiếp tục sửa lại những lỗi sai.
- Chuẩn bị cho tiết ''Tìm hiểu các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận''
- Lập dàn ý cho các đề bài còn lại.
---------------------------------------------------------------------------
44

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×