S
ố
ete C
4
H
10
O =
(
)
(
)
4 1 4 2
3
2
− −
=
→
Ch
ọ
n
đ
áp án C
19) Số đồng phân xeton đơn chức no C
n
H
2n
O
Công th
ứ
c: S
ố
xeton C
n
H
2n
O =
(
)
(
)
2 3
(3 7)
2
n n
n
− −
< <
Ví d
ụ
29: T
ổ
ng s
ố
đồ
ng phân xeton c
ủ
a hai h
ợ
p ch
ấ
t C
4
H
8
O và C
6
H
12
O là
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Giải
S
ố
xeton C
4
H
8
O =
(
)
(
)
4 2 5 3
1
2
− −
=
S
ố
xeton C
6
H
12
O =
(
)
(
)
6 2 6 3
6
2
− −
=
→
có t
ấ
t c
ả
7
đồ
ng phân
Ví d
ụ
30: S
ố
đồ
ng phân an
đ
êhit và xeton
ứ
ng v
ớ
i công th
ứ
c phân t
ử
C
5
H
10
O l
ầ
n l
ượ
t là bao nhiêu?
Giải
S
ố
an
đ
ehit C
5
H
10
O = 2
5-3
= 4 S
ố
xeton C
5
H
10
O =
(
)
(
)
5 2 5 3
3
2
− −
=
→
đ
áp s
ố
là 4 và 3
Trong khuôn kh
ổ
có h
ạ
n, chúng tôi ch
ỉ
nêu m
ộ
t s
ố
công th
ứ
c
đặ
c tr
ư
ng th
ườ
ng g
ặ
p trong các bài
t
ậ
p tuy
ể
n sinh
đạ
i h
ọ
c. H
ọ
c sinh có th
ể
v
ậ
n d
ụ
ng thêm các
đị
nh lu
ậ
t (b
ả
o toàn kh
ố
i l
ượ
ng, b
ả
o toàn e )
để
t
ự
trang b
ị
thêm các công th
ứ
c riêng cho mình. Ch
ẳ
ng h
ạ
n:
- S
ố
cacbon c
ủ
a 1 ancol no =
2
2 2
CO
H O CO
n
n n
−
Ví d
ụ
:
Đố
t cháy ancol
đơ
n ch
ứ
c A
đựơ
c 0,15 mol CO
2
và 0,2 mol H
2
O. Tìm công th
ứ
c phân t
ử
ancol.
Giải
Vì
2 2
H O CO
n n
> nên
đ
ây là ancol no có s
ố
C =
2
2 2
0,15
3
0,2 0,15
CO
H O CO
n
n n
= =
− −
V
ậ
y công th
ứ
c phân t
ử
ancol là C
3
H
8
O
Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014
Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 81 / 231.
Môđun 1: PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN VỀ LƯỢNG
1.1 Lý thuyết
• Bảo toàn khối lượng theo phản ứng:
Tổng khối lượng các chất tham gia vào phản ứng bằng tổng khối lượng các chất sau phản ứng.
Ví dụ: trong phản ứng A + B → C + D
Ta có: m
A
+ m
B
= m
C
+ m
D
• Bảo toàn khối lượng theo một nguyên tố
Tổng khối lượng một nguyên tố trong các chất phản ứng bằng tổng khối lượng một nguyên tố đó
trong các chất sản phẩm sau phản ứng (vì là một nguyên tố nên phương trình khối lượng tương đương
ph
ương trình số mol). Như vậy tổng số mol của một nguyên tố trong hỗn hợp trước phản ứng bằng tổng
số mol nguyên tố đó trong hỗn hợp sau phản ứng.
(Σ
ΣΣ
Σn
X
)
trước pư
= (Σ
ΣΣ
Σn
X
)
sau pư
Như vậy: Gọi m
T
là tổng khối lượng các chất trước phản ứng, m
S
là tổng khối lượng các chất sau
phản ứng. Theo bảo toàn khối lượng, luôn có: m
T
= m
S
• Bảo toàn khối lượng về chất
Khối lượng của một hợp chất bằng tổng khối lượng các ion có trong chất đó, hoặc bằng tổng khối
lượng các nguyên tố trong chất đó.
Thí d
ụ: khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc axit; khối lượng oxit kim loại =
khối lượng kim loại + khối lượng oxi
• Một số mối quan hệ
- Quan hệ sản phẩm:
2M
I
⇔ H
2
.; M
II
⇔ H
2
. 2M
III
⇔ 3H
2
.
2Cl
-
⇔ H
2
; SO
4
2-
⇔ H
2
; 2OH
-
⇔ H
2
- Quan h
ệ thay thế:
+) Thay th
ế cation: 2Na
+
⇔ Mg
2+
; 3K
+
⇔ Al
3+
; 3Ca
2+
⇔ 2Fe
3+
…
+) Thay thế anion: 2Cl
-
⇔ CO
3
2-
; 2Cl
-
⇔ O
2-
; 2Cl
-
⇔ SO
4
2-
; O
2-
⇔ SO
4
2-
….
- Quan hệ trung hòa (kết hợp):
H
+
⇔ OH
-
; Mg
2+
⇔ CO
3
2-
; Mg
2+
⇔ SO
4
2-
; Fe
3+
⇔ 3OH
-
; 3Mg
2+
⇔ 2PO
4
3-
; ….
1.2. Bài tập áp dụng
1.2.1 Toán Vô c
ơ
- Dạng 1: Tính lượng chất của một sản phẩm phản ứng
Ví dụ: Lấy 13,4g hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat kim loại hoá trị II đem hoà trong dung dịch HCl dư,
nhận được 3,36 L CO
2
(đktc) và dung dịch X. Tính khối lượng muối khan khi cô cạn dung dịch X.
Bài toán có th
ể giải theo phương pháp bảo toàn về lượng hoặc tăng giảm khối lượng.
A. 14,8 g B. 15,05 g C. 16,8 g D. 17,2g
- Dạng 2: Phản ứng nhiệt nhôm
Ví dụ: Lấy 21,4g hỗn hợp X gồm Al, Fe
2
O
3
đem nung một thời gian ta nhận được hỗn hợp Y gồm
Al, Al
2
O
3
, Fe, Fe
2
O
3
. Hỗn hợp Y hoà tan vừa đủ trong 100 mL NaOH 2M. Vậy khối lượng Fe
2
O
3
trong
h
ỗn hợp X là
A. 12,02 g B.14,8 g C. 15,2 g D.16,0 g
- D
ạng 3: Khử oxit kim loại bằng CO hoặc H
2
Hỗn hợp rắn X gồm Fe
2
O
3
và FeO đem đốt nóng cho CO đi qua được hỗn hợp rắn Y và khí CO
2
.
Theo bảo toàn khối lượng thì m
X
+ m
CO
= m
Y
+ m
2
CO
Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014
Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 1 / 231.
Ví dụ: Cho khí CO đi qua ống chứa 0,04 mol X gồm FeO và Fe
2
O
3
đốt nóng, ta nhận được 4,784g
chất rắn Y (gồm 4 chất), khí đi ra khỏi ống dẫn qua dung dịch Ba(OH)
2
dư thì nhận được 9,062g kết tủa.
Vậy số mol FeO, Fe
2
O
3
trong hỗn hợp X lần lượt là
A. 0,01; 0,03 B. 0,02; 0,02 C. 0,03; 0,02 D. 0,025; 0,015
Dạng 4: Chuyển kim loại thành oxit kim loại
Ví dụ: Lấy 14,3g hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn đem đốt trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thì
nhận được 22,3g hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Tính thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần dùng để hoà tan
hỗn hợp Y.
A. 400 mL B. 500 mL C. 600 mL D. 750 mL
Dạng 5: Chuyển kim loại thành muối
Ví dụ: Lấy 10,2g hỗn hợp Mg và Al đem hoà tan trong H
2
SO
4
loãng dư thì nhận được 11,2 L H
2
.
Tính khối lượng muối sunfat tạo thành.
A. 44,6 g B. 50,8 g C. 58,2 g D. 60,4 g
Dạng 6: Chuyển hợp chất này thành hợp chất khác
Ví dụ: Lấy 48g Fe
2
O
3
đem đốt nóng cho CO đi qua ta thu được hỗn hợp X (gồm 4 chất rắn). Hỗn
hợp X đem hoà tan trong dung dịch H
2
SO
4
đậm đặc, nóng dư thu được SO
2
và dung dịch Y. Tính khối
lượng muối khan khi cô cạn dung dịch Y.
A. 100g B. 115g C. 120g D. 135g
• Bài tập có lời giải
Bài 1. Cho 24,4 gam hỗn hợp Na
2
CO
3
, K
2
CO
3
tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl
2
. Sau phản ứng
thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. Vậy m có
giá trị là
A. 2,66 g B. 22,6 g C. 26,6 g D. 6,26 g
Hướng dẫn giải
2 3
BaCl BaCO
n n 0,2 (mol)
= =
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: m
hh
+
2
BaCl
m
= m
kết tủa
+ m
⇒ m = 24,4 + 0,2.208 – 39,4 = 26,6 gam
Đáp án C.
Bài 2. Hòa tan 10,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84
lít khí A (đktc) và 1,54 gam chất rắn B và dung dịch C. Cô cạn dung dịch C thu được m gam muối, m có
giá trị là:
A. 33,45 B. 33,25 C. 32,99 D. 35,58
Hướng dẫn giải
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
m = m
(Al + Mg)
+
Cl
m
−
= (10,14 – 1,54) + 0,7.35,5 = 6,6 + 24,85 = 33,45g
Đáp án A.
Bài 3. Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 2,24 lít khí
H
2
(đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Khối lượng muối khan thu được
là
A. 1,71 g B. 17,1 g C. 3,42 g D. 34,2 g
Hướng dẫn giải
Theo phương trình điện li
2
H
Cl H
2,24
n n 2n 2 0,2 (mol)
22,4
− +
= = = × =
⇒ m
muối
= m
kim loại
+
Cl
m
−
= 10 + 0,2.35,5 = 17,1 g
Đáp án B.
Bài 4. Trộn 5,4 gam Al với 6,0 gam Fe
2
O
3
rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sau
ph
ản ứng ta thu được m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,24 g B. 9,40 g C. 10,20 g D. 11,40 g
Hướng dẫn giải
Theo định luật bảo toàn khối lượng :
m
hh sau
= m
hh trước
= 5,4 + 6,0 = 11,4 g
Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014
Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 2 / 231.
Số axit C
4
H
8
O
2
= 2
4-3
= 2 Số este C
4
H
8
O
2
= 2
4-2
= 4
→ có 6 chất hữu cơ thoả mãn đề bài.
16) Số đồng phân amin đơn chức no C
n
H
2n+3
N
Công thức: Số amin C
n
H
2n+3
N = 2
n-1
(n<5)
Ví dụ 23: Có bao nhiêu amin đơn chức no có công thức phân tử lần lượt là C
2
H
7
N; C
3
H
9
N và C
4
H
11
N?
Giải
Số amin C
2
H
7
N = 2
2-1
= 2 Số amin C
3
H
9
N = 2
3-1
= 4
Số amin C
4
H
11
N = 2
4-1
= 8
Ví dụ 24: Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức no, mạch hở A được CO
2
, H
2
O và N
2
; trong đó
2 2
: 2 :3
CO H O
n n = . Vậy A có thể có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Giải
Theo công thức tính số đồng phân amin C
n
H
2n+3
N là 2
n-1
thì không có amin đơn chức no nào có 3
hoặc 5, hoặc 6 đồng phân cấu tạo → Chọn B.
17) Số đồng phân trieste tạo bởi glixerol và hỗn hợp n axit béo
Công thức: Số trieste =
(
)
2
1
2
n n
+
Ví d
ụ
25:
Đ
un nóng h
ỗ
n h
ợ
p g
ồ
m glixerol và 2 axit béo X, Y (xúc tác H
2
SO
4
đặ
c) s
ẽ
thu
đượ
c t
ố
i
đ
a bao
nhiêu trieste?
Giải
S
ố
trieste =
(
)
2
2 2 1
6
2
+
=
Ví d
ụ
26:
Đ
un nóng h
ỗ
n h
ợ
p g
ồ
m glixerol và 3 axit cacboxylic
đơ
n ch
ứ
c no (xúc tác H
2
SO
4
đặ
c)
đượ
c
bao nhiêu tri este?
Giải
S
ố
trieste =
(
)
2
3 3 1
2
+
= 18
18) Số đồng phân este đơn chức no C
n
H
2n+2
O
Công th
ứ
c: S
ố
ete C
n
H
2n+2
=
(
)
(
)
( )
1 2
2 5
2
n n
n
− −
< <
Ví d
ụ
27: S
ố
đồ
ng phân ete công th
ứ
c phân t
ử
C
3
H
8
O và C
5
H
12
O l
ầ
n l
ượ
t là bao nhiêu?
Giải
S
ố
ete C
3
H
8
O =
(
)
(
)
3 1 3 2
1
2
− −
=
S
ố
ete C
5
H
12
O =
(
)
(
)
5 1 5 2
6
2
− −
=
Ví d
ụ
28: S
ố
đồ
ng phân
ứ
ng v
ớ
i công th
ứ
c phân t
ử
C
4
H
10
O là
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Giải
Ứ
ng v
ớ
i công th
ứ
c C
4
H
10
O, có các
đồ
ng phân ancol và ete no,
đơ
n ch
ứ
c
S
ố
ancol C
4
H
10
O = 2
4-2
= 4
Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014
Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 80 / 231.
56 1,12
6 24. 5,04
80 22,4
Fe
m gam
= + =
Trong khuôn khổ có hạn, chúng tôi chỉ nêu một số công thức đặc trưng thường gặp trong các bài
tập tuyển sinh đại học. Học sinh có thể vạn dụng thêm các định luật (bảo toàn khối lượng, bảo toàn e )
để tự trang bị thêm các công thức cho riêng mình.
12) Số đồng phân ancol đơn chức no C
n
H
2n+2
O
Công thức: Số ancol C
n
H
2n+2
O = 2
n-2
(n<6)
Ví dụ 17: Số đồng phân ancol đơn chức no có công thức phân tử là C
3
H
8
O; C
4
H
10
O và C
5
H
12
O lần lượt
là bao nhiêu?
Giải
Số ancol C
3
H
8
O = 2
3-2
= 2. Số ancol C
4
H
10
O = 2
4-2
= 4.
Số ancol C
5
H
12
O = 2
5-2
= 8
13) Số đồng phân anđêhit đơn chức no C
n
H
2n
O
Công thức: Số anđehit C
n
H
2n
O = 2
n-3
(n < 7)
Ví dụ 18: Có bao nhiêu anđehit đơn chức no có công thức phân tử lần lượt là C
4
H
8
O; C
5
H
10
O và
C
6
H
12
O?
Giải
Số anđehit C
4
H
8
O = 2
4-3
= 2 Số anđehit C
5
H
10
O = 2
5-3
= 4
Số anđehit C
6
H
12
O = 2
6-3
= 8
14) Số đồng phân axit cacboxylic đơn chức no C
n
H
2n
O
2
Công thức: Số axit C
n
H
2n
O
2
= 2
n-3
(n<7)
Ví dụ 19: Có bao nhiêu axit cacboxylic đơn chức no có cùng công thức phân tử lần lượt là C
4
H
8
O
2
và
C
5
H
10
O
2
?
Giải
Số axit C
4
H
8
O
2
= 2
4-3
= 2 Số axit C
5
H
10
O
2
= 2
5-3
= 4
Ví dụ 20: Có bao nhiêu chất hữu cơ C
6
H
12
O
2
tác dụng đồng thời cả Na, cả NaOH?
Giải
Tác dụng đồng thời cả Na, cả NaOH và có công thức C
6
H
12
O
2
là các axit cacboxylic đơn chức no.
Số axit C
6
H
12
O
2
= 2
6-3
= 8
15) Số đồng phân este đơn chức no C
n
H
2n
O
2
Công thức: Số este C
n
H
2n
O
2
= 2
n-2
(n<5)
Ví dụ 21: Có bao nhiêu este có công thức phân tử lần lượt là C
3
H
6
O
2
và C
4
H
8
O
2
?
Giải
Số este C
3
H
6
O
2
= 2
3-2
= 2 Số este C
4
H
8
O
2
= 2
4-2
= 4
Ví d
ụ 22: Có bao nhiêu chất hữu cơ C
4
H
8
O
2
có khả năng tác dụng với NaOH?
Giải
Đó là các axit và este có công thức C
4
H
8
O
2
Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014
Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 79 / 231.
Đáp án C.
Bài 5. Cho 0,52 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H
2
SO
4
loãng, dư
thấy có 0,336 lít khí thoát ra (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là
A. 2 gam B. 2,4 gam C. 3,92 gam D. 1,96 gam
Hướng dẫn giải
Ta có muối thu được gồm MgSO
4
và Al
2
(SO
4
)
3
.
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
m
muối
= m
kim loại
+
2
4
SO
m
−
. Trong đó:
2
2
4
H
SO
0,336
n n 0,015 (mol)
22,4
−
= = =
m
muối
= 0,52 + 0,015.96 = 1,96 gam
Đáp án D.
Bài 6. Cho 2,81 gam hỗn hợp A gồm 3 oxit Fe
2
O
3
, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300 mL dung dịch
H
2
SO
4
0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra là
A. 3,81 g B. 4,81 g C. 5,21 g D. 4,8 g
Hướng dẫn giải
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
m
oxit
+
2 4
H SO
m
= m
muối
+
2
H O
m
⇒ m
muối
= m
oxit
+
2 4
H SO
m
–
2
H O
m
Trong đó:
2 2 4
H O H SO
n n 0,3.0,1 0,03 (mol)
= = =
m
muối
= 2,81+ 0.03.98 – 0,03.18 = 5,21g
Đáp án C.
Bài 7. Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe
2
O
3
, FeO, Al
2
O
3
nung nóng thu được 2,5 gam chất rắn. Toàn bộ khí thoát ra sục vào nước vôi trong dư thấy có 15 gam kết
tủa trắng. Khối lượng của hỗn hợp oxit kim loại ban đầu là
A. 7,4 gam B. 4,9 gam C. 9,8 gam D. 23 gam
Hướng dẫn giải
Các phương trình hoá học
M
x
O
y
+ yCO
0
t
→
xM + yCO
2
Ca(OH)
2
+ CO
2
→ CaCO
3
+ H
2
O
Ta có: m
oxit
= m
kim loại
+ m
oxi
Trong đó: n
O
= n
CO
=
2 3
CO CaCO
n n 0,15 (mol)
= =
m
oxit
= 2,5 + 0,15.16 = 4,9 g
Bài 8. Chia 1,24 gam hỗn hợp hai kim loại có hóa trị không đổi thành hai phần bằng nhau. Phần 1: bị
oxi hóa hoàn toàn thu được 0,78 gam hỗn hợp oxit. Phần 2: tan hoàn toàn trong dung dịch H
2
SO
4
loãng
thu được V lít H
2
(đktc). Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan.
1. Giá trị của V là
A. 2,24 L B. 0,112 L C. 5,6 L D. 0,224 L
2. Giá trị của m là
A. 1,58 g B. 15,8 g C. 2,54 g D. 25,4 g
Hướng dẫn giải
1. Ta nhận thấy, khi kim loại tác dụng với oxi và H
2
SO
4
, số mol O
2–
bằng SO
4
2–
, hay:
2 2
2
4
H
O SO
n n n
− −
= =
Trong đó
m
O
= m
oxit
– m
kim loại
= 0,78 –
1,24
2
= 0,16 g
2
2
H
O
0,16
n n 0,01
16
−
= = =
mol.
2
H
V 0,01.22,4 0,224
= =
L
Đáp án D.
2. m
muối
= m
kim loại
+
2
4
SO
m
−
=
1,24
2
+ 0,01.96 = 1,58 g
Đáp án A.
Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014
Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 3 / 231.
Bài 9. Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch axit HCl dư thấy có 11,2 lít khí
thoát ra (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng muối khan thu được là
A. 35,5 g B. 45,5 g C. 55,5 gam D. 65,5 g
Hướng dẫn giải
2
H
11,2
n
22,4
=
= 0,5 (mol) ⇒ n
HCl
=
2
H
2n
= 0,5.2 = 1 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, m
kim loại
+ m
HCl
= m
muối
+ m
Hiđro
⇒ m
muối
= m
kim loại
+ m
HCl
– m
Hiđro
= 20 + 1.36,5 – 2.0,5 = 55,5 g
Cách 2: m
muối
= m
kim loại
+
Cl
m
−
= 20 + 1.35,5 = 55,5 g
Đáp án A.
Bài 10. Hoà tan hết 38,60 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra
14,56 lít H
2
(đktc). Khối lượng hỗn hợp muối clorua khan thu được là
A. 48,75 gam B. 84,75 gam C. 74,85 gam D. 78,45 gam
Hướng dẫn giải
Ta có: m
muối
= m
kim loại
+
Cl
m
−
Trong đó:
2
HCl H
Cl
14,46
n n 2n 2
22,4
−
= = = ×
= 1,3 mol
m
muối
= 38,6 + 1,3.35,5 = 84,75 (g).
Đáp án B.
Bài 11. Cho tan hoàn toàn 8,0 g hỗn hợp X gồm FeS và FeS
2
trong 290 mL dung dịch HNO
3
, thu
được khí NO và dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y, cần 250 mL dung dịch
Ba(OH)
2
1 M. Kết tủa tạo thành đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 32,03 gam
chất rắn Z.
a. Khối lượng mỗi chất trong X là
A. 3,6 g FeS và 4,4 g FeS
2
B. 4,4 gam FeS và 3,6 g FeS
2
C. 2,2 g FeS và 5,8 g FeS
2
D. 4,6 gam FeS và 3,4 g FeS
2
b. Thể tích khí NO (đktc) thu được là
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 6,72 lít
c. Nồng độ mol của dung dịch HNO
3
đã dùng là
A. 1 M B. 1,5 M C. 2 M D. 0,5 M
Hướng dẫn giải
a. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng đối với nguyên tố Fe và S
Ta có : x mol FeS và y mol FeS
2
→ 0,5(x+y) mol Fe
2
O
3
và (x+2y) mol BaSO
4
88x 120y 8 88x 120y 8
160.0,5(x y) 233(x 2y) 32,03 313x 546y 23,03
+ = + =
⇔
+ + + = + =
Giải hệ được x = 0,05 và y = 0,03
Khối lượng của FeS = 88.x = 88.0,05 = 4,4 gam
Khối lượng của FeS
2
: 8 – 4,4 = 3,6 gam.
Đáp án B.
b. Áp dụng định luật bảo toàn electron
FeS – 9e
→
Fe
+3
+ S
+6
0,05 … 0,45 mol
FeS
2
– 15e
→
Fe
+3
+ 2S
+6
0,03 … 0,45 mol
N
+5
+ 3e
→
N
+2
3x …… x mol
3x = 0,45 + 0,45 , x = 0,3 mol. V
NO
= 0,3.22,4 = 6,72 L
Đáp án D.
c.
3
Fe
n
+
= x + y = 0,08 mol.
Để làm kết tủa hết lượng Fe
3+
cần 0,24 mol OH
–
hay 0,12 mol Ba(OH)
2
Kết tủa (x + 2y) = 0,11 mol SO
4
2–
cần 0,11 mol Ba
2+
hay 0,11 mol Ba(OH)
2
Số mol Ba(OH)
2
đã dùng = 0,12 + 0,11 = 0,23 < 0,25
Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014
Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 4 / 231.
Giải
Dù X là bao nhiêu ch
ấ
t, ta luôn có
242 3,92
9 8. 31,46
80 22,4
muoi
m gam
= + =
Lưu ý:
V
ớ
i d
ạ
ng toán này, HNO
3
ph
ả
i d
ư
để
thu
đượ
c toàn là mu
ố
i Fe(III). Không
đượ
c nói
"HNO
3
v
ừ
a
đủ
", vì có th
ể
phát sinh kh
ả
n
ă
ng s
ắ
t còn d
ư
so HNO
3
đ
ã h
ế
t s
ẽ
ti
ế
p t
ụ
c tan h
ế
t do kh
ử
Fe(III)
và Fe(II). Khi
đ
ó
đề
s
ẽ
không còn chính xác n
ữ
a.
- N
ế
u gi
ả
i phóng h
ỗ
n h
ợ
p NO và NO
2
, công th
ứ
c tính mu
ố
i là:
( )
2
242
24. 8.
80
muoi hh NO NO
m m n n= + +
10) Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
bằng
H
2
SO
4
đặc, nóng dư giải phóng khí SO
2
T
ươ
ng t
ự
nh
ư
trên, h
ỗ
n h
ợ
p
đ
ã xét
ở
đ
ây không nh
ấ
t thi
ế
t ph
ả
i
đủ
4 ch
ấ
t
Công th
ứ
c
( )
2
400
16.
160
muoi hh SO
m m n= +
Ví d
ụ
14: Hoà tan 30 gam r
ắ
n X g
ồ
m Fe, FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
b
ằ
ng H
2
SO
4
đặ
c, nóng d
ư
gi
ả
i phóng 11,2
lít khí SO
2
(
đ
kc). Cô c
ạ
n dung d
ị
ch sau ph
ả
n
ứ
ng
đượ
c bao nhiêu gam mu
ố
i khan?
Giải
400 11,2
30 16. 95
160 22,4
muoi
m gam
= + =
11) Tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hoá lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X.
Hoà tan hết rắn X trong HNO
3
loãng dư được NO.
Th
ự
c ra, d
ạ
ng này d
ự
a vào công th
ứ
c
ở
(8)
( ) ( )
( ) ( )
3 3
3 3
( )
( )
242 1
24. 24.
80 80
1 56
24. 24.
80 80
= + ⇔ = +
⇒ = = + ⇒ = +
muoi hh NO Fe NO hh NO
Fe Fe NO hh NO Fe hh NO
m m n n m n
n n m n m m n
Ví dụ 15: Đốt m gam sắt trong oxi được 3gam hỗn hợp rắn X. Hoà tan hết X trong HNO
3
loãng dư được
0,56 lít NO(đkc). Tìm m.
Giải
56 0,56
3 24. 2,52
80 22,4
Fe
m gam
= + =
Ví dụ 16: Chia 12 gam rắn X gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
làm hai phần bằng nhau.
- Dẫn một luồng CO dư qua phần nung nóng được m gam sắt.
- Hoà tan h
ết phần 2 trong HNO
3
loãng dư được 1,12 lít NO (đkc).
Tìm m.
Giải
Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014
Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 78 / 231.
7) Tính khối lượng muối sunfat thu được khi cho hỗn hợp các kim loại tác
Công th
ứ
c: m
mu
ố
i
= m
kim lo
ạ
i
+ 96.n
SO2
Ví d
ụ
9: Hoà tan h
ế
t 10gam r
ắ
n X g
ồ
m Al, Mg, Cu b
ằ
ng H
2
SO
4
đặ
c nóng v
ừ
a
đủ
,
đượ
c dung d
ị
ch ch
ứ
a
m gam mu
ố
i và 10,08 lít SO
2
(
đ
kc). Tìm m.
Giải
m
mu
ố
i
= 10 + 96.10,08/22,4 = 53,2 gam
8) Tính lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxit sắt tác dụng với HNO
3
dư giải phóng
khí NO.
Công th
ứ
c:
= +
242
( 24. )
80
muoái hh NO
m m n
Ví d
ụ
10: Hoà tan h
ế
t 12 gam r
ắ
n X g
ồ
m Fe, FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
trong HNO
3
loãng d
ư
đượ
c dung d
ị
ch
ch
ứ
a m gam mu
ố
i và 2,24 lít NO (
đ
kc). Tìm m
Giải
242 2,24
(12 24. ) 43,56
80 22, 4
muoi
m gam
= + =
Lưu ý:
v
ớ
i d
ạ
ng này, cho dù h
ỗ
n h
ợ
p
đầ
u là bao nhiêu ch
ấ
t trong s
ố
các ch
ấ
t (Fe, FeO, Fe
2
O
3
,
Fe
3
O
4
) c
ũ
ng
đề
u cho k
ế
t qu
ả
nh
ư
nhau.
Ví d
ụ
11: Nung m gam s
ắ
t trong oxi d
ư
đượ
c 3 gam h
ỗ
n h
ợ
p r
ắ
n X. Hoà tan h
ế
t X trong HNO
3
loãng d
ư
đượ
c 0,448 lít NO (
đ
kc). Cô c
ạ
n dung d
ị
ch sau ph
ả
n
ứ
ng
đượ
c bao nhiêu gam r
ắ
n khan?
Giải
Dù X là bao nhiêu ch
ấ
t, ta luôn có:
242 0,448
(3 24. ) 10,527
80 22,4
muoi
m gam
= + =
9) Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3,
Fe
3
O
4
bằng dung
dịch HNO
3
đặc, nóng dư giải phóng khí NO
2
T
ươ
ng t
ự
nh
ư
v
ấ
n
đề
đ
ã xét
ở
trên, h
ỗ
n h
ợ
p
đ
ã cho không nh
ấ
t thi
ế
t ph
ả
i là 4 ch
ấ
t, mà ch
ỉ
là 2
ho
ặ
c 3 trong 4 ch
ấ
t trên thì kh
ố
i l
ượ
ng mu
ố
i v
ẫ
n
đượ
c tính theo công th
ứ
c:
2
242
( 8. )
80
muoi hh NO
m m n= +
Ví d
ụ
12: Hoà tan h
ế
t 6 gam r
ắ
n X g
ồ
m Fe, FeO, Fe
2
O
3
,
Fe
3
O
4
trong HNO
3
đặ
c nóng d
ư
đượ
c 3,36 lít
NO
2
(
đ
kc). Cô c
ạ
n dung d
ị
ch sau ph
ả
n
ứ
ng
đượ
c bao nhiêu gam mu
ố
i khan?
Giải
242 3,36
6 8. 21,78
80 22, 4
muoi
m gam
= + =
Ví d
ụ
13: D
ẫ
n m
ộ
t lu
ồ
ng khí CO qua
ố
ng
đự
ng Fe
2
O
3
nung nóng thu
đượ
c 9 gam r
ắ
n X. Hoà tan h
ế
t X
trong HNO
3
đặ
c, nóng d
ư
thu
đượ
c 3,92 lít NO
2
(
đ
kc). Cô c
ạ
n dung d
ị
ch sau ph
ả
n
ứ
ng
đượ
c bao nhiêu
gam mu
ố
i khan?
Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014
Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 77 / 231.
Còn: 0,25 – 0,23 = 0,02 mol Ba(OH)
2
trung hoà với 0,04 mol HNO
3
dư
3 3
3
HNO ( p−) NO HNO (d−)
NO
n n n n
−
= + +
= 0,08.3 + 0,3 + 0,04 = 0,58 (mol)
3
M( HNO )
0,58
C 2M
0,29
= =
Đáp án C.
Bài 13. Thổi 8,96 lít CO (đktc) qua 16 gam Fe
x
O
y
nung nóng. Dẫn toàn bộ lượng khí sau phản ứng
qua dung dịch Ca(OH)
2
dư, thấy tạo ra 30 gam kết tủa. Khối lượng sắt thu được là
A. 9,2 g B. 6,4 g C. 9,6 g D. 11,2 g
Hướng dẫn giải
Fe
x
O
y
+ yCO
→
xFe + yCO
2
1 y x y
n
CO
=
8,96
22,4
= 0,4 (mol)
CO
2
+ Ca(OH)
2
→
CaCO
3
+ H
2
O
2 3
CO CaCO
30
n n 0,3 (mol)
100
= = =
2
CO CO
n n
>
⇒
CO dư và Fe
x
O
y
hết
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
x y 2
Fe O CO Fe CO
m m m m
+ = +
16 + 28.0,3 = m
Fe
+ 0,3.44
⇒
m
Fe
= 11,2 (gam)
Hoặc:
x y
Fe Fe O O
m m m
= −
= 16 – 0,3.16 = 11,2 (gam)
Đáp án D.
Bài 14. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với 9,66 gam hỗn hợp X gồm Fe
x
O
y
và nhôm, thu được hỗn
hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch D, 0,672 lít khí (đktc) và chất
không tan Z. Sục CO
2
đến dư vào dung dịch D lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi được 5,1
gam chất rắn.
a. Khối lượng của Fe
x
O
y
và Al trong X lần lượt là
A. 6,96 g và 2,7g B. 5,04 g và 4,62 g C. 2,52 g và 7,14 g D. 4,26 g và 5,4 g
b. Công thức của oxit sắt là
A. FeO B. Fe
2
O
3
C. Fe
3
O
4
D. Không xác định
Hướng dẫn giải
a. 2yAl + 3Fe
x
O
y
→
yAl
2
O
3
+ 3xFe (1)
Al + NaOH + H
2
O
→
NaAlO
2
+ 3/2H
2
(2)
0,02 0,02 0,03
NaAlO
2
+ CO
2
+ 2H
2
O
→
Al(OH)
3
+ NaHCO
3
(3)
2Al(OH)
3
0
t
→
Al
2
O
3
+ 3H
2
O (4)
Nhận xét: Tất cả lượng Al ban đầu đều chuyển hết về Al
2
O
3
(4). Do đó
n
Al (ban đầu)
= 2
2 3
Al O
5,1
n 2
102
= ×
=0,1 mol
⇒
m
Al
= 0,1.27 = 2,7 g
x y
Fe O
m
= 9,66 – 2,7 = 6,96 g
Đáp án A.
b. n
Al (ban đầu)
= 2
2 3
Al O
5,1
n 2
102
= ×
=0,1 (mol)
⇒
m
Al
= 0,1.27 = 2,7 g
Theo định luật bảo toàn khối lượng nguyên tố oxi, ta có:
x y 2 3
O(trong Fe O ) O(trong Al O )
n n
=
= 1,5.0,08 = 0,12 mol
Fe
6,96 0,12.16
n 0,09 (mol)
56
−
= =
n
Fe
: n
O
= 0,09 : 0,12 = 3 : 4. CTPT là Fe
3
O
4
Đáp án C.
Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014
Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 5 / 231.
Bài 15. Khử hoàn toàn 32 gam hỗn hợp CuO và Fe
2
O
3
bằng khí H
2
thấy tạo ra 9 gam H
2
O. Khối
lượng hỗn hợp kim loại thu được là
A. 12 g B. 16 g C. 24 g D. 26 g
Hướng dẫn giải
Vì H
2
lấy oxi của oxit kim loại
→
H
2
O
Ta có: n
O (trong oxit)
=
2
H O
n
=
9
18
= 0,5 (mol)
m
O
= 0,5.16 = 8 gam
⇒
m
kim loại
= 32 – 8 = 24 g
Đáp án C.
Bài 16. Thổi một luồng khí CO dư đi qua ống đựng hỗn hợp 2 oxit Fe
3
O
4
và CuO nung nóng đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra được đưa vào bình đựng
dung dịch Ca(OH)
2
dư thấy có 5 gam kết tủa trắng. Khối lượng hỗn hợp 2 oxit kim loại ban đầu là
A. 3,12 g B. 3,21 g C. 4 g D. 4,2 g
Hướng dẫn giải
Fe
3
O
4
+ 4CO
0
t
→
3Fe + 4CO
2
CuO + CO
0
t
→
Cu + CO
2
CO
2
+ Ca(OH)
2
→
CaCO
3
+ H
2
O
CO lấy oxi trong oxit
→
CO
2
n
O (trong oxit)
= n
CO
=
2 3
CO CaCO
n n
=
= 0,05 mol
⇒
m
oxit
= m
kim loại
+ m
oxi trong oxit
= 2,32 + 0,05.16 = 3,12 g
Đáp án A.
Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014
Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 6 / 231.
Giải
3
3. 3.0,4 1,2
4. 2 0,4 1,6 1,6
OH
OH Al
n n V l
n n n mol V l
−
− +
↓
↓
= = ⇒ =
= − = − = ⇒ =
Ví d
ụ
5: C
ầ
n cho m
ộ
t th
ể
tích dung d
ị
ch NaOH 1M l
ớ
n nh
ấ
t là bao nhiêu vào dung d
ị
ch ch
ứ
a
đồ
ng th
ờ
i
0,6mol AlCl
3
và 0,2mol HCl
để
xu
ấ
t hi
ệ
n 39gam k
ế
t t
ủ
a.
Giải
L
ư
u ý r
ằ
ng tr
ườ
ng h
ợ
p này c
ầ
n thêm m
ộ
t l
ượ
ng NaOH
để
trung hoà HCl. M
ặ
t khác,
để
tính th
ể
tích
dung d
ị
ch NaOH l
ớ
n nh
ấ
t nên ch
ỉ
c
ầ
n xét giá tr
ị
- 3+
- 3+
OH (max) Al
HCl
OH (can) Al
n =4.n -n
n =n +(4.n -n ) 0,2 (2,4 0,5) 2,1
V=2,1lit
mol
↓
↓
⇒ = + − =
⇒
5) Tính thể tich dung dịch HCl cần cho vào dung dịch Na[Al(OH)
4
] (NaAlO
2
) để xuất hiện một
lượng kết tủa theo yêu cầu
D
ạ
ng này ph
ả
i có hai k
ế
t qu
ả
Công th
ứ
c
4
[ ( ) ]
4. 3.
H
Al OH
H
n n
n n n
+
+
↓
↓
=
= −
Ví d
ụ
6: C
ầ
n cho bao nhiêu lít dung d
ị
ch HCl 1M vào dung d
ị
ch ch
ứ
a 0,7mol Na[Al(OH)
4
]
để
thu
đượ
c
39 gam k
ế
t t
ủ
a?
Giải
4
[ ( ) ]
0,5 0,5
4. 3. 1,3 1,3
H
H Al OH
n n mol V lit
n n n mol V lit
+
+ −
↓
↓
= = ⇒ =
= − = ⇒ =
Ví d
ụ
7: Th
ể
tích dung d
ị
ch HCl 1M c
ự
c
đạ
i c
ầ
n vào dung d
ị
ch ch
ứ
a
đồ
ng th
ờ
i 0,1mol NaOH và 0,3mol
Na[Al(OH)
4
] là bao nhiêu
để
xu
ấ
t hi
ệ
n 15,6gam k
ế
t t
ủ
a?
Giải
T
ươ
ng t
ự
nh
ư
ví d
ụ
5, ta có:
4
[ ( ) ]
( )
(4. 3. ) 0,7 0,7
NaOH Al OH
H can
n n n n mol V lit
+
↓
= + − = ⇒ =
6, Tính khối lượng muối nitrat thu được khi cho hỗn hợp các kim loại tác dụng với HNO
3
dư
(không có sự tạo thành NH
4
NO
3
)
Công th
ứ
c:
2 2 2
62.(3. 8. 10. )
muoi KL NO NO N O N
m m n n n n
= + + + +
(không t
ạ
o khí nào thì s
ố
mol khí
đ
ó b
ằ
ng không)
Ví d
ụ
8: Hoà tan 10gam r
ắ
n X g
ồ
m Al, Mg, Zn b
ằ
ng HNO
3
v
ừ
a
đủ
đượ
c dung d
ị
ch ch
ứ
a m gam mu
ố
i và
5,6 lít NO (
đ
kc) là s
ả
n ph
ẩ
m kh
ử
duy nh
ấ
t. Tìm m.
Giải
5,6
10 62.3. 56,5
22,4
muoi
m gam
= + =
Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014
Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 76 / 231.
2
2
( )
0,35
0,6 0,35 0,25
0,3
CO
Ba OH
n mol
n mol
n mol
↓
=
⇒
= − =
=
m
↓
= 197.0,25 = 49,25gam
Lưu ý: Ở đây
2
0,25 0,35
CO
n mol n mol
↓
= < =
,
nên kết tủa trên phù hợp. Ta cần phải kiểm tra lại
vì nếu Ba(OH)
2
dùng dư thì khi đó
2
CO
n n
↓
= mà không phụ thuộc vào
OH
n
−
. Tóm lại, khi sử dụng công
thức trên, cần nhớ điều kiện ràng buộc giữa
n
↓
và
2
CO
n
là
2
CO
n n
↓
≤ .
2) Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO
2
vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm
NaOH và Ca(OH)
2
hoặc Ba(OH)
2
Công thức: Tính
2
2
3
CO
CO OH
n n n
− −
= − rồi so sánh với
2
Ca
n
+
hoặc
2
Ba
n
+
để xem chất nào phản ứng hết.
Ví dụ 2: Hấp thụ hết 6,72 lít CO
2
(đkc) vào 300ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)
2
0,6M. Tính khối lượng kết tủa thu được.
2
2
3
2
( )
0,3
0,03 0,39 0,3 0,09
0,18
CO
NaOH
CO
Ba OH
n mol
n mol n mol
n mol
−
=
=
⇒
= − =
=
Mà
2
0,18
Ba
n mol
+
= nên n
↓
= 0,09mol. Vậy m
↓
= 0,09.197 = 17,73gam.
Lưu ý: Tương tự như công thức ở trên, trong truờng hợp này cũng có điều kiện ràng buộc giữa
2
3
CO
n
−
và
2
CO
n
là
2
2
3
CO
CO
n n
−
≤ .
3) Tính thể tích CO
2
cần hấp thụ hết vào một dung dịch Ca(OH)
2
hoặc Ba(OH)
2
để thu được một
lượng kết tủa theo yêu cầu
Dạng này có hai kết quả.
Công thức
2
2
CO
CO
OH
n n
n n n
−
↓
↓
=
= −
Ví dụ 3: Hấp thụ hết V lít CO
2
(đkc) vào 300ml dung dịch Ba(OH)
2
1M được 19,7g kết tủa. Tìm V
Giải
2
2
0,1 2,24
0,6 0,1 0,5 11,2
CO
CO
OH
n n mol V l
n n n mol V l
−
↓
↓
= =
⇒
=
= − = − =
⇒
=
4) Tính thể tích dung dịch NaOH cần cho vào dung dịch Al
3+
để xuất hiện một lượng kết tủa theo
yêu cầu.
Dạng này phải có hai kết quả
Công thức:
3
3.
4.
OH
OH Al
n n
n n n
−
− +
↓
↓
=
= −
Ví d
ụ
4: C
ầ
n cho bao nhiêu lít dung d
ị
ch NaOH 1M vào dung d
ị
ch ch
ứ
a 0,5 mol AlCl
3
để
đượ
c 31,2 gam
k
ế
t t
ủ
a.
Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014
Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 75 / 231.
•
Bài tập rèn luyện kỹ năng
1. Cho 11,36g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
phản ứng hết với dd HNO
3
loãng dư thu được
1,344lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) ở đkc và dd X. Cô cạn dd X thu được m gam muối khan. Giá
trị của m là
A. 38,72 B. 35,50 C. 49,09 D. 34,36
2. Hòa tan hết 7,74g hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500ml dd hỗn hợp HCl 1M và H
2
SO
4
0,28M thu được
dd X và 8,736 lit H
2
ở đkc. Cô cạn dd X thu được lượng muối khan là
A. 38,93g B. 103,85g C. 25,95g D. 77,86g
3. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS
2
và a mol Cu
2
S vào axit HNO
3
vừa đủ thu được dd
X (chỉ chứa 2 muối sunfat khan) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là
A. 0,04 B. 0,075 C. 0,12 D. 0,06
4. Nung hỗn hợp bột gồm 15,2g Cr
2
O
3
và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu
được 23,3g hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl dư thấy thoát ra V lit khí H
2
(đkc). Giá trị của V là
A. 4,48 B. 7,84 C. 10,08 D. 3,36
5. Hòa tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe
2
O
3
, MgO, ZnO trong 500ml dd H
2
SO
4
0,1M vừa đủ. Cô
cạn dd sau phản ứng thì thu được số gam muối khan là
A. 6,81 B. 4,81 C. 3,81 D. 5,81
6. Cho 0,52g hỗn hợp 2 kim loại Mg và Fe tan hoàn toàn trong dd H
2
SO
4
dư thấy có 0,336 lit khí
thoát ra (đkc). Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là
A. 2g B. 2,4g C. 3,92g D. 1,96g
7 Lấy 33,6 g hỗn hợp X gồm Na
2
CO
3
và K
2
CO
3
hoà tan trong dung dịch H
2
SO
4
dư thu được dung
dịch Y và 6,72 L CO
2
(đktc). Khối lượng muối khan sau khi cô cạn dung dịch Y là
A. 33,6 g B. 44,4 g C. 47,4 g D. 50,2 g
8. Hoà tan hết m (g) hỗn hợp gồm M
2
CO
3
và RCO
3
trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y
và V (L) khí CO
2
(đktc). Cô cạn dung dịch Y thì được (m + 3,3)g muối khan. Vậy thể tích khí CO
2
là
A. 2,24 L B. 3,36 L D. 4,48 L D. 6,72 L
9. Cho khí CO đi qua m (g) hỗn hợp gồm Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
đun nóng, sau khi phản ứng xong hỗn hợp
rắn thu được có khối lượng 5,5g, khí đi ra dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư thấy có 5g kết tủa. Vậy
m có giá trị là
A. 6,3g B. 7,3g C. 5,8g D. 6,5g
10. Lấy 2,81 g hỗn hợp X gồm Fe
2
O
3
, MgO, ZnO hoà tan vừa đủ trong 500 mL dung dịch H
2
SO
4
0,1M. Dung dịch sau phản ứng đem cô cạn được m (g) muối khan. Vậy m có giá trị là
A. 6,81 B. 4,81 C. 3,81 D. 5,81
11. Lấy a (g) hỗn hợp X gồm Al và Al
2
O
3
đem hoà tan vào H
2
SO
4
loãng dư thì nhận được 6,72 L H
2
(đktc) và dung dịch Y, cho NH
3
dư vào dung dịch Y, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi được
20,4g chất rắn. Vậy giá trị của a là
A. 12,4 B. 15,6 C. 17,2 D. 16,8
12. Lấy 8,12 g Fe
x
O
y
đem đốt nóng cho CO đi qua, lượng Fe tạo thành đem hoà tan trong dung dịch
H
2
SO
4
dư thì nhận được 2,352 L H
2
(đktc). Vậy công thức phân tử của Fe
x
O
y
là
A. FeO B. Fe
2
O
3
C. Fe
3
O
4
D. Fe
4
O
6
13. Lấy a (g) hỗn hợp X gồm Fe, Fe
2
O
3
đem hoà tan trong dung dịch HCl dư thì nhận được 2,24 L H
2
(đktc) và dung dịch Y, cho NaOH dư vào dung dịch Y, lọc kết tủa nung ngoài không khí thu được 24 g
chất rắn. Vậy giá trị của a là
A. 13,6 B. 17,6 C. 21,6 D. 29,6
14. Lấy 0,52 g hỗn hợp Mg và Fe đem hoà tan vào dung dịch H
2
SO
4
loãng dư thì nhận được 0,336 L
H
2
(đktc) và m (g) muối khan. Vậy giá trị của m là
A. 2,00 B. 3,92 C. 2,40 D. 1,96
15. Cho một lượng CO dư đi qua m (g) hỗn hợp CuO, Fe
2
O
3
, FeO, Al
2
O
3
đốt nóng, thu được 2,5g
chất rắn; khí đi qua dẫn qua nước vôi trong dư có 15g kết tủa. Vậy m là
Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014
Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 7 / 231.
A. 7,4g B. 9,8g C. 4,9g D. 23g
16. Lấy 10,14g hỗn hợp X gồm Mg, Al, Cu đem hoà tan trong HCl dư thì thu được 7,84 L H
2
(đktc)
và 1,54g chất rắn không tan, và dung dịch Z. Đem cô cạn dung dịch Z thì thu được muối khan có khối
lượng là
A. 33,45g B. 32,99g C. 33,25g D. 35,38g
1.2.2 Toán Hữu cơ
Dạng 1: Các bài toán cộng Hiđro
Bài 1. Hỗn hợp X gồm 0,04 mol C
2
H
2
và 0,06 mol H
2
đem đốt nóng có mặt xúc tác Ni ta được hỗn
hợp Y (gồm 4 chất). Lấy một nữa hỗn hợp Y cho qua bình nước brom dư; thì còn lại 448 mL khí Z (đktc)
đi ra khỏi bình, tỉ khối hơi của Z so vơi H
2
bằng 1,5. Vậy khối lượng tăng lên ở bình brom là
A. 0,2g B. 0,4g C. 0,6g D. 1,2g
Bài 2. Hỗn hợp X gồm 0,02 mol axetilen và 0,03 mol hiđro dẫn qua xúc tác Ni đốt nóng được hỗn
hợp Y gồm C
2
H
2
, H
2
, C
2
H
4
, C
2
H
6
. Đem trộn hỗn hợp Y với 1,68 L oxi (đktc) trong bình 4 lít, sau đó đốt
cháy ở 109,2
0
C và p (atm). Vậy giá trị của p là
A. 0,672 B. 0,784 C. 0,96 D. 1,12
Dạng 2: Thiết lập CTPT hợp chất hữu cơ dựa vào sản phẩm đốt cháy
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít khí X cần 5 lít oxi, sau phản ứng thu được 3 lít CO
2
và 4 lít hơi nước.
Biết các khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Công tức phân tử của X là:
A. C
3
H
6
B. C
3
H
8
C.C
3
H
8
O D.C
3
H
6
O
2
Bài 2: Nicotin có trong thuốc lá là một chất rất độc, có thể gây ung thu phổi. Đốt cháy 16,2 gam
nicotin bằng oxi vừa đủ thu được 44g CO
2
, 12,6g H
2
O và 2,24 lít N
2
(đktc). Biết 85 < M
nicotin
< 230.
Công thức phân tử đúng của nicotin là:
A. C
5
H
7
NO B. C
5
H
7
NO
2
C. C
10
H
14
N
2
D.C
10
H
13
N
3
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 2,79 g hợp chất hữu cơ Y rồi cho các sản phẩm cháy đi qua các bình đựng
CaCl
2
khan và KOH, thấy bình CaCl
2
tăng thêm 1,89 gam, khối lượng bình KOH tăng 7,92 gam và còn
lại 336 ml khí N
2
(đktc) ra khỏi bình. Biết Y chỉ chứa một nguyên tử nitơ. Công thức phân tử của Y là:
A. C
6
H
7
ON B. C
6
H
7
N C. C
5
H
9
N D.C
5
H
7
N
Bài 4: Phân tích các thành phần nguyên tố của 1 axit cacboxylic A thu được 34,615%C và 3,84%H.
A là:
A. axit axetic B. axit fomic C. axit acrylic D. axit manolic
Bài 5: Chất A (C, H, O) với thành phần khối lượng các nguyên tố thoả mãn: 8(m
C
+ m
H
) = 7 m
O
. Biết
A có thể điều chế trực tiếp từ glucozơ. Công tức phân tử của A là:
A. CH
2
O B. C
2
H
4
O
2
C. C
3
H
6
O
3
D. C
4
H
8
O
4
Bài 6: Để Hiđro hoá 1 hiđrocacbon A mạch hở chưa no thành no phải dùng một thể tích H
2
gấp đôi
thể tích hơi hiđrocacbon đã dùng. Mặt khác đốt cháy một thể tích hơi hiđrocacbon trên thu được 9 thể
tích hỗn hợp CO
2
và hơi H
2
O (các thể tích đo ở cung điều kiện). CTPT của A là:
A.C
3
H
6
B. C
5
H
8
C. C
6
H
10
D.C
4
H
8
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 2,64 gam 1 hiđrocacbon A thu được 4,032 lít CO
2
(đktc). CTPT của
hiđrocacbon A là:
A. C
6
H
14
B. C
6
H
12
C. C
3
H
8
D. C
3
H
6
Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ A thu được 4,4 gam CO
2
và 1,8 gam H
2
O. Biết tỉ
khối của A với He là 7,5. CTPT của A là:
A. CH
2
O B. CH
4
C. C
2
H
4
O
2
D. C
2
H
6
Bài 9: Có 3 chất hữu cơ A, B, C mà phân tử của chúng lập thành 1 cấp số cộng. Bất cứ chất nào khi
cháy cũng chỉ tạo CO
2
và H
2
O, trong đó n
CO2
: n
H2O
= 2 : 3. CTPT của A, B, C lần lượt là:
A. C
2
H
4
, C
2
H
4
O, C
2
H
4
O
2
B. C
2
H
4
, C
2
H
6
O, C
2
H
6
O
2
C. C
3
H
8
, C
3
H
8
O, C
3
H
8
O
2
D. C
2
H
6
, C
2
H
6
O, C
2
H
6
O
2
Bài 10: Đốt cháy 200 ml hơi một chất hữu cơ A chứa C, H, O trong 900 ml O
2
, thể tích hỗn hợp khí
thu được là 1,3 lít. Sau khi co hơi nước nhưng tụ chỉ con 700 ml. Tiếp theo cho qua dung dịch KOH đặc
ch
ỉ còn 100 ml (các thể tích đo ở cùng điều kiện). CTPT của A là:
A. C
3
H
6
B. C
3
H
6
C. C
3
H
8
O D. C
3
H
8
Bài 11: Trộn 400 cm
3
hỗn hợp hợp chất hữu cơ A và nitơ với 900 cm
3
oxi dư rồi đốt. Thể tích hỗn
hợp sau phản ứng là 1,4 lít. Sau khi cho hơi nước ngưng tụ thì còn 800 cm
3
, tiếp tục cho qua dung dịch
KOH thì còn 400 cm
3
. CTPT của A là:
Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014
Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 8 / 231.
Câu 11: Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dd HCl sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được dd Y. Làm bay hơi dd Y được 9,55 gam muối khan. Số CTCT ứng với CTPT của X là:
A. 5 B.4 C. 2 D. 3
Câu 12: Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác
dụng vừa đủ với dd NaOH, cô cạn dd sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là:
A. H
2
NC
3
H
6
COOH B. H
2
NCH
2
COOH
C. H
2
NC
2
H
4
COOH D. H
2
NC
4
H
8
COOH
Câu 13: Khi đốt cháy hoàn toàn 1 amin đơn chức X thu được 8,4 lít khí CO
2
, 1,4 lít khí N
2
(các thể
tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H
2
O. CTPT của X là:
A. C
3
H
7
N B. C
2
H
7
N C. C
3
H
9
N D. C
4
H
9
N
Câu 14: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng CTPT C
2
H
7
NO
2
tác dụng vừa đủ với dd NaOH
và đun nóng, thu được dd Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tí
khối hơi của Z đối với H
2
bằng 13,75. Cô cạn dd Y thu được khối lượng muối khan là:
A. 16,5 gam B. 14,3 gam C. 8,9 gam D. 15,7 gam
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO
2
, 0,56 lít khí N
2
(các
khí đo ở đktc) và 3,15 gam H
2
O. Khi X tác dụng với dd NaOH thu được sản phẩm có muối H
2
N – CH
2
–
COONa. CTCT thu gọn của X là:
A. H
2
N – CH
2
– COO – C
3
H
7
B. H
2
N – CH
2
– COOCH
3
C. H
2
N – CH
2
– CH
2
– COOH D. H
2
N
– CH
2
– COO – C
2
H
5
Câu 16: Hợp chất X có CTPT trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác
dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của
các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%, còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X
phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dd NaOH (đung nóng) thu được 4,85 muối khan. CTCT thu
gọn của X là:
A. CH
2
= CHCOONH
4
B. H
2
N – COOCH
2
– CH
3
C. H
2
N – CH
2
– COOCH
3
D. H
2
NC
2
H
4
COOH
Câu 17: Để trung hoà 25 gam dd của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dd HCl
1M. CTPT của X là:
A. C
3
H
5
N B. C
2
H
7
N C. CH
5
N D. C
3
H
7
N
Câu 18: Cho 2,6 gam hỗn hợp 2 amin no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với dd HCl
loảng dư. Sau phản ứng cô cạn dd thu được 4,425 gam muối. CTPT của 2 amin là:
A. CH
3
NH
2
và C
2
H
5
NH
2
B. C
2
H
5
NH
2
và C
3
H
7
NH
2
C. C
3
H
7
NH
2
và C
4
H
9
NH
2
D. C
4
H
9
NH
2
và C
5
H
11
NH
2
Câu 19: Hỗn hợp X gồm hai muối AlCl
3
và CuCl
2
. Hoà tan hỗn hợp X vào nước thu được 200 ml dd
A. Sục khí metyl amin tới dư vào dd A thu được 11,7 gam kết tủa. Mặt khác cho từ từ dd NaOH tới dư
vào dd A thu được 9,8 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của AlCl
3
và CuCl
2
trong dd A lần lượt là:
A. 0,1M và 0,75M B. 0,5M và 0,75M
C. 0,75M và 0,5M D. 0,75M và 0,1M
Câu 20: Thực hiện phản ứng trùng ngưng hỗn hợp gồm glixin và alanin. Số đipeptit được tạo ra rừ
glixin và alanin là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Mô đun 13: MỘT SỐ CÔNG THỨC GIẢI NHANH
Việc nắm các công thức này sẽ giúp giải nhanh các bài toán. Đây là các bài toán thường gặp trong
các kì thi Đại học, mà nếu giải theo cách thông thường sẽ làm thí sinh mất nhiều thời gian.
1) Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết lượng CO
2
vào dung dịch Ca(OH)
2
hoặc Ba(OH)
2
Công thức
2
CO
OH
n n n
−
↓
= −
Ví dụ 1: Hấp thụ hết 7,84 lít CO
2
(đkc) vào 300ml dung dịch Ba(OH)
2
1M. Tính khối lượng kết tủa thu
được.
Giải
Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014
Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 74 / 231.
Câu 11: Khi thực hiện phản ứng este hóa 1 mol CH
3
COOH và 1 mol C
2
H
5
OH, lượng este lớn nhất
thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hóa 1 mol
CH
3
COOH cần số mol C
2
H
5
OH là (các pư este hóa thực hiện ở cùng nhiệt độ)
A. 2,412 B. 0,342 C. 0,456 D. 2,925
+ Dạng 4: Xác định chỉ số axit, chỉ số xà phòng hoá.
Câu 12: Để trung hoà hết lượng axit tự do có trong 5,6 gam chất béo, người ta dùng hết 6 ml dd
KOH 1M. Chỉ số axit của chất béo là:
A. 5 B. 3 C. 6 D. 4
Câu 13: Để trung hoà hết 4 gam chất béo có chỉ số axit bằng 7 cần một lượng NaOH là:
A. 0,028 gam B. 0,02 gam C. 0,28 gam D. 0,2 gam
Câu 14: Khi xà phòng hoá hoàn toàn 2,52 gam chất béo cần 90 ml dd KOH 0,1M. Chỉ số xà phòng
hoá của chất béo là:
A. 200 B. 190 C. 210 D. 180
e. Bài tập về amin, amino axit protit.
+ Dạng 1: Bài tập về amin
Câu 1: Cho 9,3g 1 amin no đơn chức, bậc 1 tác dụng với dung dịch FeCl
2
dư thu được 10,7g kết tủa.
CTPT của amin là:
A. CH
3
NH
2
B. C
2
H
5
NH
2
C. C
3
H
7
NH
2
D. C
4
H
9
NH
2
Câu 2: Cho 0,4 mol 1 amin no đơn chức tác dụng với dung dịch HCl (vừa đủ) thu được 32,6g
muối.CTPT của amin là:
A. CH
3
NH
2
B. C
2
H
5
NH
2
C. C
3
H
7
NH
2
D. C
4
H
9
NH
2
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn amin no đơn chức,bậc 1, mạch hở thu được tỉ lệ mol CO
2
và H
2
O là 4: 7.
Tên gọi của amin là:
A. etyl amin B. đimetyl amin C. etyl metyl amin D. propyl amin
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn a mol amin no đơn chức thu được 13,2g CO
2
và 8,1g H
2
O. Giá trị của a
là:
A. 0,05 B. 0,1 C. 0,07 D. 0,2
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm 3 amin thu được 3,36 lít CO
2
(đkct), 5,4 gam H
2
O
và 11,2 lít N
2
(đktc). Giá trị của m là:
A. 3,6 B. 3,8 C. 4 D. 3,1
+ Dạng 2: Bài tập về amino axit
Câu 6: Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M.Cô cạn dung
dịch thu được 1,835g muối.Khối lượng phân tử của A là:
A. 97 B. 120 C. 147 D. 157
Câu 7: Cho 0,2 mol α – amino axit X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 2M thu được dung
dịch A.Cho dung dịch A phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng cô cạn sản phẩm thu được
22,2g muối.X có tên gọi là:
A. glixin B. alanin C. valin D. axit glutamic
Câu 8: Cho 8,9g một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C
3
H
7
O
2
N phản ứng với 100 ml dung
dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xãy ra hoàn toàn,cô cạn dung dịch thu được 111,7g chất rắn.CTCT
thu gọn của X là:
A. HCOOH
3
NCH = CH
2
B. H
2
NCH
2
CH
2
COOH
C. CH
2
= CHCOONH
4
D. H
2
NCH
2
COOCH
3
Câu 9: cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C
2
H
8
O
3
N
2
tác dụng với dung dịch NaOH, thu được
chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ.Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là:
A. 85 B. 68 C. 45 D. 46
Câu 10: Muối C
6
H
5
N
+
2
Cl
-
(phenylđiazoni clorua) được sinh ra cho C
6
H
5
H
2
(anilin) tác dụg với
NaNO
2
trong dd HCl ở nhiệt độ thấp (O – 5
0
C). Để điều chế được 14,05 gam C
6
H
5
N
+
2
Cl
-
(với hiệu suất
100%), l
ượng C
6
H
5
NH
2
và NaNO
2
cần dùng vừa đủ là
A. 0,1 mol và 0,4 mol B. 0,1 mol và 0,2 mol
C. 0,1 mol và 0,1 mol D. 0,1 mol và 0,3 mol
Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014
Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 73 / 231.
A. C
2
H
4
B. CH
4
C. C
2
H
6
D. C
3
H
8
Bài 12: Cứ 5,5 thể tích oxi thì đốt cháy vừa đủ 1 thể tích khí hiđrocacbon. CTPT của hiđrocacbon là:
A. C
4
H
6
B. C
5
H
2
C. C
6
H
6
D. A, B đúng
Bài 13: Oxi hoá hoàn toàn 4,6 gam hợp chất hữu cơ A bằng CuO đun nóng. Sau phản ứng thu được
4,48 lít CO
2
(đktc) và H
2
O, đồng thời nhận thấy khối lượng CuO ban đầu giảm bớt 9,6 gam. CTPT của A
là:
A. C
2
H
6
O B. C
3
H
8
O C. C
2
H
6
O
2
D. C
4
H
12
O
2
Bài 14: Đốt cháy hoàn toàn 1hiđrocacbon A cần dùng 28,8 gam oxi thu được 13,44 lít CO
2
(đktc)>
Bíêt tỉ khối hơi của A đối với không khí là d với 2 < d < 2,5. CTPT của A là:
A. C
4
H
8
B.C
5
H
10
C. C
5
H
12
D. C
4
H
10
Bài 15: Đốt cháy hoàn toàn 18 gam hợp chất A cần dùng 16,8 lít oxi (đktc). Hỗn hợp sản phẩm cháy
gồm CO
2
và hơi nước có tỷ lệ về thể tích V
CO2
: V
H2O
= 3: 2. Biết tỉ khối hơi của A đối với H
2
là36.CTPT
của A là:
A. C
2
H
6
O B. C
2
H
6
O
2
C. C
3
H
8
O
2
D. C
3
H
4
O
2
Bài 16: Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ A thì thu được a gam CO
2
và b gam H
2
O. Biết
3a = 11b và 7m = 3(a + b). CTPT của A là: (biết tỉ khối hơi của A đối với không khí nhỏ hơn 3)
A. C
3
H
8
B. C
2
H
6
C. C
3
H
4
O
2
D. C
3
H
6
O
2
Bài 17: Đốt cháy 1,08 hợp chất hữu cơ X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)
2
thấy
bình nặng thêm 4,6 gam đồng thời tạo thành 6,475 gam muối axit và 5,91 gam muối trung hoà. Tỉ khối
hơi của X đối với He là 13,5. CTPT của X là:
A. C
3
H
6
O
2
B. C
4
H
6
C. C
4
H
10
D. C
3
H
8
O
2
Bài 18: Đốt cháy hợp chất hữu cơ A (Chứa C, H, O) phải dùng 1 lượng oxi bằng 8 lần lượng oxi có
trong A và thu được lượng CO
2
và H
2
O theo tỉ lệ khối lượng m
CO2
: m
H2O
= 22 : 9. Biết tỉ khối hơi của X
so với H
2
là 29. CTPT của X là:
A. C
2
H
6
O
2
B. C
2
H
6
O C. C
3
H
6
O D. C
3
H
6
O
2
Bài 19: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no A cần 2,5 mol O
2
. CTPT của A là:
A. C
2
H
6
O B. C
2
H
6
O
2
C. C
3
H
8
O
3
D. C
3
H
6
O
2
Bài 20: Đốt cháy hoàn toàn1,12 gam hợp chất hữu cơ A rồi cho hấp thụtoàn bộ sản phẩm cháy trong
dung dịch Ba(OH)
2
dư thấy khối lượng bình chứa tăng 3,36 gam. Biết n
CO2
= 1,5.n
H2O
và tỷ khối hơi của
A đối với H
2
nhỏ hơn 30. CTPT của A là:
A. C
3
H
4
O B. C
3
H
4
O
2
C. C
6
H
8
O
2
D. C
6
H
8
O
Bài 21: Đốt cháy hoàn toàn a gam 1 hiđrocacbon A mạch hở. Sản phẩm cháy đượcdẫn qua bình chứa
nước vôi trong có dư, thu được 3 gam kết tủa, đồng thời bình nặng thêm 1,68 gam. CTPT của A là:
A. C
2
H
6
B. C
3
H
8
C. C
3
H
4
D. C
2
H
2
Bài 22: Cho 5 cm
3
C
x
H
y
ở thể khí với 30 cm
3
O
2
(lấy dư) vào khí nhiên kế. Sau khi bật tia lửa điện và
làm lạnh, trong khí nhiên kế còn 20 cm
3
mà 15 cm
3
bị hấp thụ bởi dung dịch KOH. Phần còn lại bị hấp
thụ bởi photpho. CXTPT của hiđrocacbon là:
A. CH
4
B. C
2
H
6
C. C
3
H
8
D. C
4
H
10
Dạng 3: Tính lượng chất và sản phẩm phản ứng
Bài 1: Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dung
dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là:
A. 8,64 gam B. 6,84 gam C. 4,90 gam D. 6,80 gam
Bài 2: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là:
A. 17,80 gam B. 18,24 gam C. 16,68 gam D. 38 gam
Bài 3: Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55 gam muối khan. Số công thức cấu
tạo ứng với công thức phân tử của X là:
A. 5 B.4 C. 2 D. 3
Bài 4: Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác
d
ụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công
thức của X là:
A. H
2
NC
3
H
6
COOH B. H
2
NCH
2
COOH
C. H
2
NC
2
H
4
COOH D. H
2
NC
4
H
8
COOH
Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014
Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 9 / 231.
Bài 5: Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm
KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dụng dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức
phân tử của X là:
A. C
2
H
5
COOH B. CH
3
COOH C. HCOOH D. C
3
H
7
COOH
Bài 6: Lấy 15,6 g hỗn hợp gồm ancol etylic và một ancol đồng đẳng chia thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1 cho tác dụng Na dư thu được 2,24 L H
2
(đktc). Phần 2 đem trộn với 30 g axit axetic rồi thực hiện
phản ứng este, hiệu suất 80% thì thu được m (g) este. Vậy m có giá trị là
A. 10,08 g B. 12,96 g C. 13,44 g D. 15,68 g
Bài 7: Xà phòng hoá hoàn toàn 89g chất béo X bằng dung dịch NaOH vừa đủ nhận được 9,2g
glixerol và m (g) xà phòng. Vậy giá trị của m là
A. 78,4 g B. 89,6 g C. 91,8 g D. 96,6 g
•
Bài tập rèn luyện kỹ năng
Bài 1. Lấy 10,4g 1 axit hữu cơ 2 lần axit cho tác dụng vừa đủ với 100 mL dung dịch NaOH 2M được
dung dịch X, đem cô cạn dung dịch thì được m(g) muối khan. Vậy giá trị của m là
A. 12,6 B. 14,8 C. 16,6 D. 18,8
Bài 2. Chất hữu cơ X (C, H, O) tác dụng được với NaOH nhưng không phản ứng với Na. Lấy m(g) X
đốt cháy thì cần 8,4 L oxi, thu được 6,72 L CO
2
và 5,4g H
2
O. Vậy số đồng phân cùng chức với X là
A. 3 B. 5 C. 6 D. 4
Bài 3. Đem đun nóng hỗn hợp gồm 2 ancol no, đơn là đồng đẳng kế tiếp với H
2
SO
4
đặc, 140
0
C thu
được 8,8g hỗn hợp 3 ete và 1,8g H
2
O. CTPT 2 ancol trong hỗn hợp X:
A. CH
3
OH và C
2
H
5
OH B. C
4
H
9
OH và C
5
H
10
OH
C. C
3
H
7
OH và C
4
H
9
OH D. C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH
Bài 4. Đốt cháy m (g) 1 ancol đơn chức cần V lít oxi, thu được 17,6g CO
2
và 9,0g H
2
O. Vậy thể tích
oxi là
A. 11,2 L B. 15,68 L C. 13,44 L D. 17,92 L
Bài 5. Đốt cháy a (g) hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức thu được 6,72 lít CO
2
(đktc). Nếu đun
nóng a (g) hỗn hợp X trên với H
2
SO
4
đặc, 170
0
C thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 olefin, đem đốt cháy hết
Y thì được b (g) CO
2
và H
2
O. Vậy b có giá trị là
A. 15,8 g B. 18,6 g C. 17,2 g D. 19,6 g
Bài 6. Đốt cháy hết 0,1 mol axit cacboxylic đơn chức X cần V lít khí oxi, thu được 0,3 mol CO
2
và
0,2 mol H
2
O. Vậy V có giá trị là
A. 8,96 L B. 11,2 L C. 6,72 L D. 4,48 L
Bài 7. Lấy 17,24g chất béo xà phòng hoá vừa đủ 0,06 mol NaOH, sau đó đem cô cạn được m (g) xà
phòng. Vậy m có giá trị là
A. 18,24 g B. 16,68 g C. 18,38 g D. 17,80 g
Bài 8. Đốt cháy 1 amin đơn chức X ta nhận được 8,4 lít CO
2
, 1,4 lít N
2
, 10,125g H
2
O. Vậy CTPT X
là
A. C
3
H
7
N B. C
2
H
7
N C. C
3
H
9
N D. C
4
H
9
N
Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014
Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 10 / 231.
Câu 8: Chất hữu cơ A chứa các nhóm chức có nguyên tử H linh động. A bị oxi hoá bởi CuO đun
nóng tạo anđehit. Lấy 13,5 gam A phản ứng vừa đủ với NaOH được 16,8 gam muối khan. CTCT của A
là:
A. HO – CH
2
– CH
2
– COOH B. CH
3
– CH(OH) – COOH
C. CH
2
(OH) – CH(OH) – COOH D. HO – CH
2
– CH(COOH)
2
Câu 9: Hỗn hợp X gồm 2 axit no, mạch thẳng X
1
và X
2
. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X thu được 11,2
lít khí CO
2
(đktc). Để trung hoà 0,3 mol X cần 500 ml dd NaOH 1M. CTCT của axit là:
A. CH
3
COOH, C
2
H
5
COOH B. HCOOH, C
2
H
5
COOH
C. HCOOH, HOOC-COOH D. CH
3
COOH, HOOC-CH
2
-COOH
Câu 10: Trung hoà hoàn toàn 16,6 gam hỗn hợp 5 axit đơn chức trong dãy đồng đẳng cần 300 ml dd
NaOH 1M, cô cạn dd sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 23,2 gam B. 25,2 gam C. 36 gam D.không đủ dự kiện tính
Câu 11: Hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ đơn chức thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Hoá hơi m gam X ở
nhiệt độ 136,5
0
C. Trong bình kín có thể tích 0,56 lít thì áp suất hơi X là 1,5 atm. Nếu đốt cháy m gam X
thì thu được 1,65 gam CO
2
. Giá trị của m là:
A. 1,325 gam B. 1,275 gam C. 1,225 gam D. 1,527 gam.
d. Bài tập về este, lipit
+ Dạng 1: Đốt cháy este
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 1,48 gam este A thu được 2,64 gam CO
2
và 1,08 gam H
2
O. CTPT của A
là:
A. C
2
H
4
O
2
B. C
3
H
6
O
2
C. C
3
H
4
O
2
D. C
4
H
8
O
2
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một chất hữu cơ X cần 4,48 lít khí oxi (đktc) thu được n
CO2
: n
H2O
= 1 : 1. Biết rằng X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra hai chất hữu cơ. CTCT của X là:
A. HCOOC
3
H
7
B. HCOOCH
3
C. CH
3
COOC
2
H
5
D. C
2
H
5
COOCH
3
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam một este X thu được 13,2 gam CO
2
và 5,4 gam H
2
O. Biết rằng X
tráng gương được. CTCT của X là:
A. HCOOC
2
H
5
B. HCOOCH
3
C. CH
3
COOC
2
H
5
D. CH
3
COOCH
3
+ Dạng 2: Dựa vào phản ứng xà phòng hoá
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol este X thu được 3 mol khí CO
2
, mặt khác khí xà phòng hoá 0,1 mol
este trên thu được 8,2 gam muối chứa Na. CTCT của X là:
A. HCOOC
2
H
5
B. HCOOCH
3
C. CH
3
COOC
2
H
5
D. CH
3
COOCH
3
Câu 5: Thuỷ phân một este X có tí khối hơi đối với hiđro là 44 thì được một muối natri có khối
lượng bằng 41/44 khối lượng este. CTCT của este là:
A. HCOOC
2
H
5
B. HCOOCH
3
C. CH
3
COOC
2
H
5
D. CH
3
COOCH
3
Câu 6: Thuỷ phân 4,4 gam este đơn chức A bằng 200 ml dd NaOH 0,25 M (vừa đủ) thì thu được 3,4
gam muối hữu cơ B. CTCT thu gọn của A là:
A. HCOOC
3
H
7
B. HCOOC
2
H
5
. C. CH
3
COOC
2
H
5
D. C
2
H
5
COOCH
3
Câu 7: Cho 0,1 mol este A vào 50 gam dd NaOH 10% đun nóng đến khi este phản ứng hoàn toàn
(các chất bay hơi không đáng kể). Dung dịch thu được có khối lượng 58,6 gam. Cô cạn dung dịch thu
được 10,4 gam chất rắn khan. CTCT của A là:
A. HCOOCH = CH
2
B. CH
2
= CHCOOCH
3
C. HCOOCH
2
CH = CH
2
D. C
2
H
5
COOCH
3
Câu 8: Thuỷ phân este A no đơn chức mạch hở bằng dd NaOH thu được 1 muối hữu cơ có khối
lượng bằng 41/37 khối lượng của A. CTCT thu gọn của A là:
A. HCOOCH
3
B. HCOOCH = CH
2
C. CH
3
COOC
2
H
5
D. CH
3
COOCH
3
+ Dạng 3: Hiệu suất phản ứng este hoá - Hằng số cân bằng
Câu 9: Cho 3 gam axit axetic phản ứng với 2,5 gam ancol etylic (xúc tác H
2
SO
4
đặc, t
0
) thì thu được
3,3 gam este. Hiệu suất phản ứng este hoá là:
A. 70,2% B. 77,27% C. 75% D. 80%
Câu 10: Cho 6,6 gam axit axetic phản ứng với hỗn hợp gồm 4,04 gam ancol metylic và ancol etylic tỉ
lệ 2 : 3 về số mol (xúc tác H
2
SO
4
đặc, t
0
) thì thu được a gam hỗn hợp este. Hiệu suất chung là 60%. Giá
trị của a là:
A. 4,944 B. 5,103 C. 4,44 D. 8,8
Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014
Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 72 / 231.
Câu 11: Một chất hữu cơ X (C
x
H
y
O
z
) có tỉ khối so với metan là 4,25. Biết 0,2 mol X tác dụng vừa đủ
với 0,3 mol Ag
2
O/NH
3
(0,6 mol AgNHO
3
/NH
3
) thu được 43,2 gam Ag. CTCT của X là:
A. HC ≡ C – CH
2
– CHO B. H
3
C – C ≡ C – CHO
C. H
2
C = C = CH- CHO D. HCOO – CH
2
– C ≡ CH
Câu 12: Đốt cháy 1 mol hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức và 1 anđehit đơn chức cần 76,16 lít O
2
(đktc) và tạo ra 54 gam H
2
O. Tỉ khối hơi của hỗn hợp X so cới H
2
là:
A. 32,4 B. 35,6 C. 28,8 D. 25,4
Câu 13: Hỗn hợp A gồm anđehit fomic và anđehit axetic, oxi hoá hoàn toàn hỗn hợp A thu được hỗn
hợp B gồm 2 axit. Tỉ khối hơi của B so với A là d. Khoảng giá trị của d là:
A. 0,9 < d < 1,2 B. 1,5 < d < 1,8 C.
11
15
< d <
15
23
D.
30
38
< d <
23
31
Câu 14: Cho 0,92 gam hỗn hợ gồm C
2
H
2
và CH
3
CHO tác dụng vừa đủ với dung dịch Ag
2
O/NH
3
thu
được 5,64 gam hỗn hợp rắn. Phần trăm khối lượng của C
2
H
2
và CH
3
OH lần lượt là:
A. 40% và 60% B. 28,26% và 71,74% C. 60% và 40% D. 25,73% và 74,27%
Câu 15: Oxi hoá 6 gam ancol đơn chức X thu được 8,4 gam hỗn hợp gồm anđehit Y, ancol dư và
H
2
O. Hiệu suất phản ứng và công thưc phân tử của anđehit Y là:
A. 80% và HCHO B. 80% và CH
3
CHO C. 85% và HCHO D. 85% và CH
3
CHO
Câu 16: Hiđrat hoá axetilen thu được hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ, tỉ khối hơi của A so với H
2
là:
20,2. Hiệu suất phản ứng hiđrat hoá axetilen là:
A. 70% B. 75% C. 80% D. 85%
Câu 17: Hỗn hợp A gồm 2 anđehit no đơn chức. Hiđrô hoá hoàn toàn 0,2 mol A, lấy sản phẩm B
đem đốt cháy hoàn toàn thu được 12,6 gam H
2
O. Nếu đốt cháy 0,1 mol A thì thể tích CO
2
(đktc) thu
được là:
A. 11,2 lít B. 5,6 lít C. 4,48 lít D. 7,84 lít
Câu 18: Một hỗn hợp gồm 2 ankanal có tổng số mol 0,25 mol. Khi hỗn hợp này tác dụng với dd
AgNO
3
/NH
3
dư thì có 86,4 gam kết tủa và khối lượng giảm 76,1 gam. Vậy 2 ankanal là:
A. HCHO và CH
3
CHO B. HCHO và C
2
H
5
CHO
C. HCHO và C
3
H
7
CHO D. CH
3
CHO và C
2
H
5
CHO
c. Bài tập về axit cacbôxilic
Câu 1: Cho 3,6 gam axit cacboxilic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dd gồm KOH
0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dd thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. CTPT của X la:
A: C
2
H
5
COOH B. CH
3
COOH C. HCOOH D. C
3
H
7
COOH
Câu 2: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH
3
COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác
dụng với 5,75 gam C
2
H
5
OH (có xúc tác H
2
SO
4
đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của phản
ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là:
A. 10,12 B. 6,48 C. 8,10 D. 16,20
Câu 3: Cho 10,6 gam hỗn hợp 2 axit hữu cơ đồng đẳng của nhau tác dụng với AgNO
3
/NH
3
dư thì thu
được 21,6 gam Ag. Mặt khác cho lượng hỗn hợp trên tác dụng với NaOH thì cần 200 ml NaOH 1M.
CTCT thu gọn của 2 axit là:
A. HCOOH và CH
3
COOH B. HCOOH và C
2
H
5
COOH
C. HCOOH và C
3
H
7
COOH D. HCOOH và C
4
H
9
COOH
Câu 4: Đốt cháy 4,1 gam muối Na của axit hữu cơ no đơn chức mạch hở cần 3,2 gam oxi. Công thức
của muối tương ứng là:
A. HCOONa B. CH
3
COONa C. C
2
H
5
COONa D. C
3
H
7
COONa
Câu 5: 0,1 mol axit A tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaHCO
3
. Đốt cháy 0,1 mol A thì khối lượng H
2
O
vượt quá 3,6 gam. CTCT thu gọn của axit là:
A. CH
3
CH
2
COOH B. HOOC – C ≡ C – COOH
C. HOOC – CH = CH – COOH D. HOOC – CH
2
– CH
2
– COOH
Câu 6: Đốt cháy a gam ancol etylic hoặc b gam axit axetic đều thu được 0,2 mol CO
2
. Trộn a gam
ancol etylic với b gam axit axetic, rồi thực hiện phản ứng este hoá, biết hiệu suất 60% thì khối lượng este
thu
được là:
A. 8,8 gam B. 5,28 gam C. 10,6 gam D. 10,56 gam
Câu 7: Để điều chế 45 gam axit lactic từ tinh bột qua con đường lên men lactic, hiệu suất phản ứng
thuỷ phân tinh bột và lên men lactic tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần dùng là:
A. 50 gam B. 60 gam C. 56,25 gam D. 56 gam
Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014
Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 71 / 231.
Mođun 2: PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG
2.1. Lý thuyết
Các phản ứng hoá học xảy ra chuyển chất này sang chất khác nên khối lượng phân tử của chất cũng
thay đổi theo. Sự thay đổi này có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn hay còn gọi là tăng lên hoặc giảm xuống. Sử
dụng tính chất này để thiết lập phương trình liên hệ, và giải các bài toán hoá học theo phương pháp tăng
giảm khối lượng.
2.1.1. Toán Vô cơ
•
Một số bài tập có lời giải
Bài 1. Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối MCO
3
và R
2
CO
3
bằng dung dịch HCl dư, thu được dung
dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu được m gam muối khan. m có giá trị là
A. 16,33 g B. 14,33 g C. 9,265 g D. 12,65 g
Hướng dẫn giải
Vận dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.
Theo phương trình ta có:
Cứ 1 mol muối CO
3
2–
→
2mol Cl
–
+ 1mol CO
2
lượng muối tăng 71– 60 = 11 g
Theo đề số mol CO
2
thoát ra là 0,03 thì khối lượng muối tăng 11.0,03 = 0,33 g
Vậy m
muối clorua
= 14 + 0,33 = 14,33 g.
Đáp án B.
Bài 2. Nhúng 1 thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 mL dung dịch CuSO
4
0,5M. Sau một thời gian lấy
thanh nhôm ra cân nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là
A. 0,64 g B. 1,28 g C. 1,92 g D. 2,56 g
Hướng dẫn giải
Cứ 2 mol Al
→
3 mol Cu khối lượng tăng 3.64 – 2.27 = 138 g
Theo đề n mol Cu khối lượng tăng 46,38 – 45 = 1,38 g
n
Cu
= 0,03 mol. m
Cu
= 0,03.64 = 1,92 g
Đáp án C.
Bài 3. Hòa tan 5,94 gam hỗn hợp 2 muối clorua của 2 kim loại A, B (đều có hoá trị II) vào nước được
dung dịch X. Để làm kết tủa hết ion Cl
–
có trong dung dịch X người ta cho dung dịch X tác dụng với
dung dịch AgNO
3
thu được 17,22 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y được m
gam hỗn hợp muối khan. Giá trị m là
A. 6,36 g B. 63,6 g C. 9,12 g D. 91,2 g
Hướng dẫn giải
Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng:
Cứ 1 mol MCl
2
→
1 mol M(NO
3
)
2
và 2 mol AgCl thì m tăng 2.62 – 2.35,5 = 53 gam
0,12 mol AgCl khối lượng tăng 3,18 gam
m
muối nitrat
= m
muối clorua
+ m
tăng
= 5,94 + 3,18 = 9,12 (gam)
Đáp án C.
Bài 4. Một bình cầu dung tích 448 mL được nạp đầy oxi rồi cân. Phóng điện để ozon hoá, sau đó nạp
thêm cho đầy oxi rồi cân. Khối lượng trong hai trường hợp chênh lệch nhau 0,03 gam. Biết các thể tích
nạp đều ở đktc. Thành phần % về thể tích của ozon trong hỗn hợp sau phản ứng là
A. 9,375 % B. 10,375 % C. 8,375 % D.11,375 %
Hướng dẫn giải
Thể tích bình không đổi, do đó khối lượng chênh là do sự ozon hóa.
Cứ 1 mol oxi được thay bằng 1mol ozon khối lượng tăng 16g
Vậy khối lượng tăng 0,03 gam thì số mL ozon (đktc) là
0,03
24000
16
×
= 42 ( mL)
%O
3
=
42
100%
448
×
= 9,375%
Đáp án A.
Bài 5. Hoà tan hoàn toàn 4 gam h
ỗn hợp MCO
3
và M’CO
3
vào dung dịch HCl thấy thoát ra V lít khí
(đktc). Dung dịch thu được đem cô cạn thu được 5,1 gam muối khan. Giá trị của V là
A. 1,12 L B. 1,68 L C. 2,24 L D. 3,36 L
Hướng dẫn giải
Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014
Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 11 / 231.
3 2 2 2
MCO 2HCl MCl H O CO
+ → + + ↑
4 g 5,1 g x mol m
tăng
= 5,1 – 4 = 1,1 g
M
+60
M
+71 1 mol m
tăng
= 11 g
1,1
x
11
⇒
=
= 0,1 (mol)
⇒
V = 0,1.22,4 = 2,24 L
Đáp án C.
Bài 6. Cho 1,26 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng tạo ra 3,42 gam muối sunfat.
Kim loại đó là
A. Mg B. Fe C. Ca D. Al
Hướng dẫn giải
Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.
Cứ 1 mol kim loại tác dụng tạo thành muối SO
4
2–
khối lượng tăng lên 96 gam.
Theo đề khối lượng tăng 3,42 – 1,26 = 2,16 g.
Vậy số mol kim loại M là 0,0225 mol. Vậy M =
1,26
56
0,0225
=
. M là Fe
Đáp án B.
Bài 7. Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y bằng dung dịch HCl ta thu được
12,71gam muối khan. Thể tích khí H
2
thu được (đktc) là
A. 0,224 L B. 2,24 L C. 4,48 L D. 0,448 L
Hướng dẫn giải
Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.
Cứ 1 mol Cl
–
sinh ra sau phản ứng khối lượng muối tăng lên 35,5 g.
Theo đề, tăng 0,71 g, do đó số mol Cl
–
phản ứng là là 0,02 mol.
2
H
Cl
1
n n
2
−
=
= 0,01 (mol). V = 0,224 L
Đáp án A.
Bài 8. Cho hoà tan hoàn toàn a gam Fe
3
O
4
trong dung dịch HCl, thu được dung dịch D, cho D tác
dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa để ngoài không khí đến khối lượng không đổi nữa, thấy khối
lượng kết tủa tăng lên 3,4 gam. Đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi được b gam chất rắn. Giá trị
của a, b lần lượt là
A. 46,4 g và 48 g B. 48,4 g và 46 g
C. 64,4 g và 76,2 g D. 76,2 g và 64,4 g
Hướng dẫn giải
Fe
3
O
4
+ 8HCl
→
2FeCl
3
+ FeCl
2
+ 4H
2
O
FeCl
2
+ 2NaOH
→
Fe(OH)
2
+ 2NaOH
FeCl
3
+ 3NaOH
→
Fe(OH)
3
+ 3NaOH
4Fe(OH)
2
+ O
2
+ 2H
2
O
→
4Fe(OH)
3
2Fe(OH)
3
0
t
→
Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
Nhận xét: Ta thấy Fe
3
O
4
có thể viết dạng Fe
2
O
3
.FeO. Khi cho D tác dụng với NaOH kết tủa thu được
gồm Fe(OH)
2
và Fe(OH)
3
. Để ngoài không khí Fe(OH)
2
→
Fe(OH)
3
1 mol Fe(OH)
2
→
1 mol Fe(OH)
3
thêm 1 mol OH khối lượng tăng lên 17 g
0,2 mol ………… 0,2 mol ……………… …………………………. 3,4 g
2 3 2
FeO Fe O Fe(OH)
n n n
= =
= 0,2 mol
0,2 mol Fe
3
O
4
→
0,3 mol Fe
2
O
3
a = 232.0,2 = 46,4 g, b = 160.0,3 = 48 g
Đáp án A.
Bài 9. Cho 8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe tác dụng hết với 200 mL dung dịch CuSO
4
đến khi phản
ứng kết thúc, thu được 12,4 gam chất rắn B và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch
NaOH d
ư, lọc và nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 8 gam hỗn hợp gồm 2
oxit.
a. Khối lượng Mg và Fe trong A lần lượt là
A. 4,8 g và 3,2 g B. 3,6 g và 4,4 g C. 2,4 g và 5,6 g D. 1,2 g và 6,8 g
Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014
Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 12 / 231.
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 1 rượu (ancol) đa chức, mạch hở X thu được H
2
O
và
CO
2
với tỉ số mol
tương ứng là 3 : 2. CTPT của X là:
A. C
2
H
6
O
2
B. C
2
H
6
O C. C
3
H
8
O
2
D. C
4
H
10
O
2
Câu 15: X là một ancol (rượu) no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu
được hơi nước và 6,6 gam CO
2
. Công thức của X là:
A. C
2
H
4
(OH)
2
B. C
3
H
7
OH C. C
3
H
5
(OH)
3
D. C
3
H
6
(OH)
2
Dạng 6: Bài tập về phenol - ancol
Câu 16: Khi đốt 0,1 mol 1 chất X (dẫn xuất của benzen) khối lượng CO
2
thu được nhỏ hoan 35,2
gam. Biết rằng 1 mol X chỉ tác dụng được với 1 mol NaOH. CTCT thu gọn của X là:
A. C
2
H
5
C
6
H
4
OH B. HOC
6
H
4
CH
2
OH
C. HOCH
2
C
6
H
4
COOH D. C
6
H
4
(OH)
2
Câu 17: Hợp chất hữu cơ X (phân tử có vòng benzen) có công thức phân tử là C
7
H
8
O
2
tác dụng được
với Na và NaOH. Biết rằng khi cho X tác dụng với Na dư, số mol H
2
thu được bằng số mol X tham gia
phản ứng và X chỉ tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ số mol 1 : 1. CTCT thu gọn của X là: A.
C
6
H
5
CH(OH)
2
B. HOC
6
H
4
CH
2
OH C. CH
3
C
6
H
3
(OH)
2
D. CH
3
OC
6
H
4
OH
b. Bài tập về anđêhit - xêtôn.
Câu 1: Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag
2
O (hoặc AgNO
3
)
trong dung dịch NH
3
đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch
HNO
3
đặc, sinh ra 2,24 lít NO
2
( sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là:
A. C
3
H
7
CHO B. HCHO C. C
2
H
5
CHO D. C
4
H
9
CHO
Câu 2: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư Ag
2
O( hoặc
AgNO
3
) trong dung dịch NH
3
, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo
thành là:
A. 43,2 gam B.10,8 gam C. 64,8 gam D. 21,6 gam
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X, thu được số mol CO
2
bằng số mol H
2
O. Nếu cho X tác
dụng với lượng dư Ag
2
O ( hoặc AgNO
3
) trong dung dịch NH
3
, sinh ra số mol Ag gấp 4 lần số mol X đã
phản ứng. Công thức của X là:
A. HCHO B. CH
3
CHO C. (CHO)
2
D. C
2
H
5
CHO
Câu 4: Oxi hoá ancol đơn chức X bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất là
xeton Y (tỉ khối hơi của Y so với khí hiđro bằng 29). Công thức cấu tạo của X là:
A. CH
3
CH(OH) CH
3
B.CH
3
CH(OH)CH
2
CH
3
C. CH
3
COCH
3
D. CH
3
CH
2
CH
2
OH
Câu 5: Cho 6,6 gam một anđehit X đơn cbức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO
3
(hoặc Ag
2
O)
trong dd NH
3
đun nóng lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit HNO
3
loảng, thoát ra 2,24 lít khí NO
(sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). CTCT thu gọn của X là:
A. CH
3
CHO B. HCHO C. CH
3
CH
2
CHO D. CH
2
= CHCHO
Câu 6: Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng fư AgNO
3
(hoặc Ag
2
O) trong dd NH
3,
đun nóng
thu được 43,2 gam Ag. Hiđro hoá X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. CTCT
thu gọn của X là:
A. HCHO B. CH
3
CHO C.OHC–CHO D.CH
3
CH(OH)CHO
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn a mol 1 anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO
2
và c mol H
2
O (biết b = a +
c). Trong phản ứng tráng gương, một phân tử X chỉ cho 2 electron. X thuộc dãy đồng đẳng anđehit:
A. no, đơn chức B. không no, có 2 nối đôi đơn chức
C. không no, có một nối đôi, đơn chức D. no, hai chức
Câu 8: Khi oxi hoá hoàn toàn 2,2 gam 1 anđehit đơn chức thu được 3 gam axit tương ứng, công thức
của anđehit là:
A. HCHO B. C
2
H
3
CHO C. C
2
H
5
CHO D. CH
3
CHO
Câu 9: Oxi hoá 4,48 lít C
2
H
4
(ở đktc) bằng O
2
(xúc tác PdCl
2
, CuCl
2
) thu được chất X đơn chức.
Toàn bộ lượng chất X trên cho tác dung với HCl dư thì được 7,1 gam CH
3
CH(CN)OH (xianohiđrin) hiệu
suất quá trình tạo CH
3
CH(CN)OH từ C
2
H
4
là:
A. 70%
B. 50% C. 60% D. 80%
Câu 10: Cho 0,1 mol hỗn hợp 2 anđehit đơn chức, liên tiếp trong dãy đồng đẳng tác dụng với lượng
dư Ag
2
O/NH
3
thu được 37,8 gam Ag. CTPT của 2 anđehít là:
A. CH
2
O và C
2
H
4
O B. C
2
H
4
O và C
3
H
6
O C. C
3
H
4
O và C
4
H
6
O D. C
3
H
6
O và C
4
H
8
O
Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014
Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 70 / 231.
11.3 Bài tập về hợp chất hữu cơ có nhóm chức
a. Bài tập về ancol, phenol, dẫn xuất halogen.
+ Dạng 1: Biện luận CTPT.
Câu 1: Ancol no, đa chức mạch hở X có công thức thực nghiệm (CH
3
O)
n
. Công thức phân tử của X
là:
A. CH
4
B. C
3
H
8
O
3
C. C
2
H
6
O
2
D. C
4
H
12
O
4
Câu 2: Ba ancol X, Y, Z có khối lượng phân tử khác nhau và đều bền. Đốt cháy mỗi chất đều sinh ra
CO
2
và H
2
O theo tỷ lệ mol n
CO2
: n
H2O
= 3 : 4. CTPT của 3 ancol lần lượt là:
A. C
2
H
6
O, C
3
H
8
O, C
4
H
10
O B. C
3
H
8
O, C
3
H
8
O
2
, C
3
H
8
O
3
C. C
3
H
8
O, C
4
H
8
O, C
5
H
8
O D. C
3
H
6
O, C
3
H
6
O
2
, C
3
H
6
O
3
+ Dạng 2: Phản ứng thế nguyên tử hiđro linh động
Câu 3: Cho 15,6 gam hỗn hợp 2 ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng
hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là:
A. CH
3
OH và C
2
H
5
OH B. C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH
C. C
3
H
5
OH và C
4
H
7
OH D. C
3
H
7
OH và C
4
H
9
OH
Câu 4: Cho 7,6 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức tác dụng hết với Na. Sau phản ứng thu được 10,9 gam
chất rắn và V lít H
2
(ở đktc). Giá trị của V là:
A. 2,24 B. 5,6 C. 1,68 D. 3,36
Câu 5: Cho 6,44 gam hỗn hợp 2 ancol tác dung hết với K thấy thoát ra 1,792 lít H
2
(ở đktc) và thu
được m gam muối kali ancolat. Giá trị của m là:
A. 11,56 B. 12,52 C. 15,22 D. 12,25
+ Dạng 3: Phản ứng tách nước.
Câu 6: Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với rượu (ancol) X chỉ thu được 1 anken duy nhất. Oxi
hoá hoàn toàn môtj lượng chất X thu được 5,6 lít CO
2
(ở đktc) và 5,4 gam nươc. Có bao nhiêu CTCT phù
hợp với X:
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 7: Đun nóng hỗn hợp gồm hai rượu (ancol) đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng với H
2
SO
4
đặc ở 140
0
C. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 6 gam hỗn hợp gồm 3 este và 1,8 gam
nước. Công thức phân tử của hai rượu trên là:
A. CH
3
OH và C
2
H
5
OH B. C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH
C. C
3
H
5
OH và C
4
H
7
OH D. C
3
H
7
OH và C
4
H
9
OH
Câu 8: Đun nóng một rượu (ancol) đơn chức X với dd H
2
SO
4
đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp
sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. CTPT của X là
A. C
3
H
8
O B. C
2
H
6
O
C. CH
4
O D. C
4
H
8
O
+ Dạng 4: Phản ứng oxi hoá
Câu 9: Cho m gam một ancol (rượu) no , điưn chức X qua bình đựng CuO (dư) đun nóng. Sau khi
phản ứng hoàn toàn, khối lương chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có ty khối đối
với H
2
là 15,5. Giá trị của m là:
A. 0,92 B. 0,32 C. 0,64 D. 0,46
Câu 10: Oxi hoá ancol đơn chức X bằng CuO (đun nóng) sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất là
xeton Y (tỉ khối hới của Y so với H
2
bằng 29). CTCT của X là:
A. CH
3
– CH(OH) – CH
3
B. CH
3
– CH(OH) – CH
2
– CH
3
C. CH
3
– CO – CH
3
D. CH
3
– CH
2
– CH
2
– OH
Câu 11: Cho m gam hỗn hợp X gồm hai rượu (anco) no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
tác dụng với CuO (dư) nung nóng thu được 1 hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối hơi so với
H
2
là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư Ag
2
O (hoặc AgNO
3
) trong dd NH
3
đun nóng
sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 7,8 B. 8,8 C. 7,4 D. 9,2
+ Dạng 5: Phản ứng đốt cháy
Câu 12: Đốt cháy hoàn 0,92 gam 1 ancol đơn chức A thu được 0,896 lít CO
2
(đktc) và 1,08 gam
H
2
O. Công thức phân tử của A là:
A. C
2
H
6
O B. CH
4
O C. C
2
H
6
O
2
D. C
3
H
8
O
3
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 1 ancol no đơn chức A thu được 4,4 gam CO
2
. Thể tích oxi (đktc) cần
để đốt cháy ancol A là:
A. 2,24 lít B. 3,36 lít C. 4,48 lít D. 6,72 lít
Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014
Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 69 / 231.
b. Nồng độ mol của dung dịch CuSO
4
là
A. 0,25 M B. 0,75 M C. 0,5 M D. 0,125 M
c. Thể tích NO thoát ra khi hoà tan B trong dung dịch HNO
3
dư là
A. 1,12 L B. 3,36 L C. 4,48 L D. 6,72 L
Hướng dẫn giải
a. Các phản ứng :
Mg + CuSO
4
→
MgSO
4
+ Cu
Fe + CuSO
4
→
FeSO
4
+ Cu
Dung dịch D gồm MgSO
4
và FeSO
4
. Chất rắn B bao gồm Cu và Fe có thể dư
MgSO
4
+ 2NaOH
→
Mg(OH)
2
+ Na
2
SO
4
FeSO
4
+ 2NaOH
→
Fe(OH)
2
+ Na
2
SO
4
Mg(OH)
2
0
t
→
MgO + H
2
O
4Fe(OH) + O
2
0
t
→
2Fe
2
O
3
+ 4H
2
O
Gọi x, y là số mol Mg và Fe phản ứng. Sự tăng khối lượng từ hỗn hợp A (gồm Mg và Fe) hỗn
hợp B (gồm Cu và Fe có thể dư) là
64x + 64y) – (24x + 56y) = 12,4 – 8 = 4,4
Hay : 5x + y = 0,55 (I)
Khối lượng các oxit MgO và Fe
2
O
3
m = 40x + 80y = 8
Hay : x + 2y = 0,2 (II)
Từ (I) và (II) tính được x = 0,1; y = 0,05
m
Mg
= 24.0,1 = 2,4 g
m
Fe
= 8 – 2,4 = 5,6 g
Đáp án C.
b.
4
CuSO
n
= x + y = 0,15 mol
C
M
=
0,15
0,2
= 0,75 M
Đáp án B.
c. Hỗn hợp B gồm Cu và Fe dư. n
Cu
= 0,15 mol; n
Fe
= 0,1 – 0,05 = 0,05 mol. Khi tác dụng với dung
dịch HNO
3
. Theo phương pháp bảo toàn eletron
Chất khử là Fe và Cu
Fe
→
Fe
+3
+ 3e
Cu
→
Cu
+2
+ 2e
Chất oxi hoá là HNO
3
N
+5
+ 3e
→
N
+2
(NO)
3a a… a
Ta có 3a = 0,15 + 0,3; a = 0,15 (mol). V
NO
= 0,15.22,4 = 3,36 (lít)
Đáp án B.
Bài 10. Cho 2,81 gam hỗn hợp gồm 3 oxit Fe
2
O
3
, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300 mL dung dịch
H
2
SO
4
0,1M thì khối lượng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra là
A. 3,81 g B. 4,81 g C. 5,21 g D. 4,86 g
Hướng dẫn giải
Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.
Cứ 1 mol H
2
SO
4
phản ứng, để thay thế O (trong oxit) bằng SO
4
2–
trong các kim loại, khối lượng
tăng 96 – 16 = 80 g.
Theo đề số mol H
2
SO
4
phản ứng là 0,03 thì khối lượng tăng 0,24 g.
Vậy khối lượng muối khan thu được là: 2,81 + 2,4 = 5,21 g.
Đáp án C.
•
Phân loại bài tập theo một số dạng cơ bản
D
ạng 1: Chuyển muối này thành muối khác
Nguyên tắc: Viết sơ đồ chuyển hoá và cân bằng số lượng nguyên tử của nguyên tố chung ở 2 vế sơ
đồ sao cho bằng nhau. Từ đó đánh giá khối lượng tăng hay giảm và dựa vào điều kiện đề bài để thiết lập
phương trình liên hệ với khối lượng tăng giảm đó.
Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014
Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 13 / 231.
1. Lấy 3,44g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại kiềm đem hoà tan trong dung dịch HCl dư thì
nhận được 448 mL CO
2
(đktc). Vậy khối lượng muối clorua tạo thành là
A. 4,26 g B. 3,66 g C.5,12 g D. 6,72 g
2. Lấy 1,84g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại kiềm thổ đem hoà tan trong dung dịch HCl dư thì
nhận được 448 mL CO
2
(đktc) và m(g) hỗn hợp muối clorua. Vậy m có giá trị là
A. 1,92 g B. 2,06 g C. 2,12 g D. 1,24 g
3. Lấy 4 g kim loại R hoá trị II đem hoà tan trong dung dịch HCl vừa đủ thì nhận được 2,24 lit H
2
(đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch Na
2
CO
3
dư vào dung dịch X thì nhận được m(g) kết tủa. Vậy m có
giá trị là
A. 8,12 B. 10,00 C. 11,12 D. 12,0
4. Hòa tan 14g hỗn hợp 2 muối MCO
3
và R
2
CO
3
bằng dd HCl dư thu được dd A và 0,672 lit khí
(đkc). Cô cạn dd A thu được số gam muối khan là
A. 16,33 B. 14,33 C. 9,265 D. 12,65
5. Hòa tan 5,94g hỗn hợp 2 muối clorua của 2 kim loại A, B đều có hóa trị II vào nước được dd X.
Để làm kết tủa hết ion Cl
-
có trong dd X người ta cho dd X tác dụng với dd AgNO
3
thu được 17,22g kết
tủa. Lọc bỏ kết tủa thu được dd Y. Cô cạn dd Y thu được số gam hỗn hợp muối khan là
A. 6,36 B. 63,6 C. 9,12 D. 91,2
6. Hòa tan 104,25g hỗn hợp các muối NaCl, NaI vào nước. Cho đủ khí clo đi qua rồi cô cạn. Nung
chất rắn thu được cho đến khi hết màu tím bay ra. Bã rắn còn lại sau khi nung nặng 58,5g. % khối lượng
mỗi muối trong hỗn hợp thu được là
A. 29,5% và 70,5% B. 65% và 35%
C. 28,06 % và 71,94% D. 50% và 50%
7. Hòa tan hoàn toàn 23,8g hỗn hợp 1 muối cacbonat của kim loại hóa trị I và 1 muối cacbonat hóa trị
II bằng dd HCl thấy thoát ra 4,48lit khí CO
2
(đkc). Cô cạn dd sau phản ứng thu được lượng muối khan là
A. 26g B. 28g C. 26,8g D. 28,6g
8. Nung nóng 100g hỗn hợp NaHCO
3
và Na
2
CO
3
đến khối lượng không đổi thu được 69g hỗn hợp
rắn. % khối lượng của NaHCO
3
trong hỗn hợp là
A. 80% B. 70% C. 80,66% D. 84%
9. Khi lấy 16,65g muối clorua của 1 kim loại nhóm IIA và 1 muối nitrat của kim loại đó (cùng số mol
với 16,65g muối clorua) thì thấy khác nhau 7,95g. Kim loại đó là
A. Mg B. Ba C. Ca D. Be
10. Cho dd AgNO
3
tác dụng với dd hỗn hợp có hoà tan 6,25g hai muối KCl và KBr thu được 10,39g
hỗn hợp kết tủa. Số mol của hỗn hợp ban đầu là
A. 0,08 B. 0,06 C. 0,055 D. 0,03
Dạng 2: Kim loại tác dụng với dung dịch muối (4 trường hợp)
•
Trường hợp 1: 1 kim loại và 1 dung dịch muối
1. Lấy 2 thanh kim loại M hoá trị II. Thanh 1 nhúng vào 250 mL dung dịch FeSO
4
; thanh 2 nhúng
vào 250 mL dung dịch CuSO
4
. Sau khi phản ứng kết thúc, thanh 1 tăng 16g, thanh 2 tăng 20g. Biết nồng
độ mol/L của 2 dung dịch ban đầu bằng nhau. Vậy M là
A. Mg B. Ni C. Zn D. Be
2. Lấy 2 thanh kim loại R hoá trị II có khối lượng p(g). Thanh 1 nhúng vào dung dịch Cu(NO
3
)
2
;
thanh 2 nhúng vào dung dịch Pb(NO
3
)
2
. Sau thí nghiệm thanh 1 giảm 0,2%, thanh 2 tăng 28,4%. Biết số
mol muối nitrat của R tạo ra trong 2 dung dịch bằng nhau. Vậy R là
A. Fe B. Ni C. Zn D. Mg
3. Nhúng 1 thanh Al n
ặng 45g vào 400ml dd CuSO
4
0,5M. Sau 1 thời gian lấy thanh Al ra cân nặng
46,38g. Khối lượng Cu thoát ra là
Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014
Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 14 / 231.
Câu 4: Từ etilen điều chế axit axetic, hiệu suất quá trình điều chế là 80%. Để thu được 1,8kg axit
axetic thì thể tích etilen đo ở (đktc) cần dùng là:
A. 537,6 lít B. 840 lít C. 876 lít D. 867 lit
Câu 5: Đun 12 gam axit axetic với một lượng dư ancol etylic (xúc tác H
2
SO
4
đặc) đến phản ứng đạt
trạng thái cân bằng thì thu được11,00g este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là:
A.70% B.75% C.62,5% D.50%
Câu 6: Cần bao nhiêu m
3
khí thiên nhiên (ở đktc) (CH
4
chiếm 95%) để điều chế 1 tấn PVC theo sơ
đồ chuyển hoá như sau:
CH
4
→
= %15H
C
2
H
2
→
= %95H
C
2
H
3
Cl →
= %90H
PVC
A. 419,181 m
3
B. 5309,626 m
3
C. 5589,08 m
3
D. 5889,242 m
3
Câu 7: Từ 100 gam bezen có thể điều chế được bao nhiêu gam phenol. Biết hiệu suất của toàn bộ quá
trình là 93,6 %.
A. 112,8 gam B. 120,5 gam C. 128,75 gam D. 105,6 gam
Câu 8: Người ta điều chế anilin bằng cách nitro hoá 500 gam bezen rồi khử hợp chất nitro sinh ra.
Khối lượng anilin thu được là bao nhiêu nếu hiệu suất mỗi giai đoạn đều là 78 %.
A. 346,7 gam B. 362,7 gam C. 463,4 gam D. 358,7 gam.
Câu 9: Đun nóng axit axetic với ancol (CH
3
)
2
CH - CH
2
- CH
2
OH có H
2
SO
4
đặc xúc tác thu được
isoamyl axetat (dầu chuối) Tính lượng dầu chuối thu được từ 132,35 gam axit axetic đun nóng với 200
gam ancol isoamylic. Biết hiệu suất phản ứng đạt 68 %.
A. 195 gam B. 192,0 gam C. 292,5 gam D. 159,0 gam
Câu 10: Oxi hoá 2 mol rượu metylic anđehit focmic bằng oxi không khí trong một bình kín, biết hiệu
suất phản ứng oxi hoá là 80%, rồi cho 36,4 gam nước vào bình dd X nồng độ % anđehit focmic trong dd
X là:
A. 58,875 % B. 38,095% C. 42,405% D. 36,405%
Câu 11: Cho hỗn hợp gồm không khí dư và hơi của 24 gam metanol đi qua chất xúc tác Cu đun nóng
thu được 40 ml focmalin 36% có khối lượng riêng là 1,1g/ml. Hiệu suất của quá trình trên là:
A. 80,4% B. 70,4% C. 65,5% D. 76,6%.
Câu 12: Cho sơ đồ:
Gỗ →
= %35H
C
6
H
12
O
5
→
= %80H
2C
2
H
5
OH →
= %60H
C
4
H
6
→
= %80H
Cao su Buna
Khối lượng gỗ để sản xuất 1 tấn cao su là:
A. ≈ 24,797 tấn B. ≈ 12,4 tấn C. ≈ 1 tấn D. ≈ 22,32 tấn
Câu 13: Glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí sinh ra được cho vào dung dịch nước vôi
trong dư tách ra 40 gam kết tủa. Hiệu suất lên men đạt 75%. Khối lượng gluczơ cần dùng là:
A. 24 gam B. 40 gam C. 50 gam D. 48 gam
Câu 14: Dùng 340,1 kg xenlulozơ 420 kg HNO
3
nguyên chất có thể thu được bao nhiêu tấn
xenlulozơ trinitrat, biết sự hao hụt trong quá trình sản xuất là 20%:
A. 0,75 tấn B. 0,6 tấn C. 0,5 tấn D. 0,85 tấn
Câu 15: Đun 5,75 gam etanol với H
2
SO
4
đặc ở 170
0
C. Dẫn các sản phẩm khí và hơi lần lượt qua
bình chứa riêng rẽ các chất: CuSO
4
khan, dung dịch NaOH , dung dịch (dư) brôm trong CCl
4
. Sau thí
nghiệm, khối lượng bình cuối cùng tăng thêm 2,1 gam. Hiệu suất chung của quá trình hiđrat hoá etanol
là:
A. 59% B. 55% C. 60% D. 70%
Câu 16: Dẫn hộn hợp khí H
2
và 3,92 lít (đktc) hơi CH
3
CHO qua ống Ni nung nóng. Hỗn hợp các
chất sau phản ứng được làm lạnh và cho tác dụng hoàn toàn với Na thấy thoát ra 1,84 lít khí (ở 27
0
C,
1atm). Hiệu suất của phản ứng khử anđehit là:
A. 60,33% B. 85,43% C. 84,22% D. 75,04%
Câu 17: Dẫn hơi của 0,3 gam etanol đi vào ống sứ nung nóng đựng bột CuO dư. Làm lạnh để ngưng
tụ sản phẩm hơi đi ra khỏi ống sứ, được chất lỏng X. Khi X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch
AgNO
3
/NH
3
thấy xuất hiện 8,1 gam Ag. Hiệu suất của quá trình oxi hoá etanol là:
A. 55,7% B. 60% C 57,5% D. 75%
Câu 18: Khối lượng axit chứa trong giấm ăn thu được khi lên men 100 lít ancol etylic 8
0
thành giấm
ăn là bao nhiêu gam, biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8g/ml và giả sử phản ứng lên men giấm
đạt hiệu suất 80%
A. 8347,8 gam B. 6678,3 gam C. 6778,3 gam D. 8437,8 gam.
Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014
Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 68 / 231.
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Câu 11: Cho m gam hiđrocacbon A thuộc dãy đồng đẳng của metan tác dụng với clo có chiếu sáng,
chỉ thu được một dẫn xuất clo duy nhất B với khối lượng 8,52 gam. Để trung hoà hết khí HCl sinh ra, cần
vừa đủ 80 mldung dịch KOH 1M. CTPT của A, B lần lượt là:
A. C
5
H
12
và C
5
H
11
Cl B. C
5
H1
2
và C
5
H
10
Cl
2
C. C
4
H
10
và C
4
H
9
Cl D. C
4
H
10
và C
4
H
8
Cl
2
Câu 12: Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon A, B mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng (hơn kém nhau
2C). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được 6,16 gam CO
2
và 1,62 gam nước. Mặt khác cho hỗn hợp X
tác dụng với dung dịch Ag
2
O/NH
3
dư thu được 10,42 gam kết tủa. CTCT đúng của A, B lần lượt là:
A. CH ≡ CH và CH
3
– C ≡ C – CH
3
B. CH ≡ CH và CH ≡ C – CH
2
– CH
3
C. . CH ≡ CH và CH
3
– C ≡ CH D. CH
3
– C ≡ CH và CH
3
– C ≡ C – CH
3
Câu 13: Cho 2,2 gam C
3
H
8
tác dụng với 3,55 gam Cl
2
thu được 2 sản phẩm thế monoclo X và điclo
Y với khối lượng m
X
= 1,3894 m
Y
. Sau khi cho hỗn hợp khí còn lại sau phản ứng (không chứa X, Y) đi
qua dung dịch NaOH dư, còn lại 0,448 lít khí thoát ra (đktc). Khối lượng của X, Y lần lượt là:
A. 1,27 gam và 1,13 gam B. 1,13 gam và 1,27 gam
C. 1,13 gam và 1,57 gam D. 1,57 gam và 1,13 gam
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X thu được V
co2
: V
h2o
=2,5 (ở cùng điều kiện). Biết 6,4 g
X phản ứng với AgNO
3
/NH
3
(dư) được 27,8g kết tủa. CTCT của X là:
A. CH
2
= C = CH − C ≡ CH B. CH ≡ C − CH
2
− C ≡ CH
C. CH
3
− C ≡ C − CH
2
− C ≡ CH D. CH
3
− C ≡ C − CH
2
− C ≡ CH
Câu 15: Hỗn hợp X gồm etan, eten và propin. Cho 6,12g X vào dung dịch AgNO
3
/NH
3
dư thu được
7,35g kết tủa. Mặt khác 2.128 lít X (dktc) phản ứng với dung dịch Br
2
1M thấy dùng hết 70ml dung dịch
(tạo sản phẩm no). Khối lượng của eten trong 6,12g X là:
A. 1,12 gam B. 2,24 gam
C. 0,42 gam D. 0,56 gam
d. Toán về phản ứng crắckinh
Câu 1: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí
đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H
2
bằng 12. Công thức phân tử của X là:
A. C
6
H
14
B. C
3
H
8
C. C
4
H
10
D. C
5
H
12
Câu 2: Ba hiđrocacbon X,Y,Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng
phân tử của X. Các chất X,Y,Z thuộc dãy đồng đẳng:
A.ankan B.ankađien C. anken D.ankin
Câu 3: Nhiệt phân metan thu được hỗn hợp X gồm C
2
H
2
, CH
4
và H
2
. Tỉ khối hơi của so với H
2
bằng
5. Hiệu suất quá trình nhiệt phân là:
A. 50% B. 60% C. 70% D. 80%
Câu 4: thực hiện phản ứng crackinh hoàn toàn m gam isobutan, thu được hỗn hợp A gồm hai
hiđrocacbon. Cho hỗn hợp A đi qua dung dịch nước brom có hoà tan 11,2 gam Br
2
. Brom bị mất màu
hoàn toàn. Có 2,912 lít khí (đktc) thoát ra khỏi bình brom, khí này có tỉ khối so với CO
2
bằng 0,5. Giá trị
của m là:
A. 5,22gam B. 6,96gam C. 5,80gam D. 4,64gam
Câu 5: Thực hiện phản ứng đề hiđro hoá hỗn hợp M gồm etan và propan thu được hỗn hợp N gồm
bốn hiđrocacbon và hiđro.Gọi d là tỉ khối của M so với N. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. 0 < d < 1 B. d > 1 C. d = 1 D. 1 < d < 2
e. Toán tính hiệu suất.
Câu 1: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc,
nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt
90%). Giá trị của m là:
A. 42kg B. 10kg C.30 kg D.21 kg
Câu 2: Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành ancol etylic. Nếu trong quá trình chế
bi
ến ancol bị hao hụt mất 10% thi lượng ancol thu được là:
A. 2 kg B. 1,8 kg C. 1,92 kg D. 1,23 kg
Câu 3: Có thể điều chế được bao nhiêu tấn axit axetic, từ 120 tấn canxi cacbua có chứa 8% tạp chất,
với hiệu suất của quá trình là là 80%.
A.113,6 tấn B. 80,5 tấn C.110,5 tấn D. 82,8 tấn
Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014
Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 67 / 231.
A. 0,64g B. 1,28g C. 1,92g D. 2,56g
4. Nhúng 1 thanh kim loại hóa trị II vào dd CuSO
4
dư. Sau phản ứng khối lượng thanh kim loại giảm
0,24g. Cũng thanh kim loại đó nếu nhúng vào dd AgNO
3
thì khi phản ứng xong thấy khối lượng thanh
kim loại tăng 0,52g. Kim loại đó là
A. Pb B. Cd C. Sn D. Al
5. Ngâm 1 vật bằng Cu có khối lượng 15g trong 340g dd AgNO
3
6%. Sau 1 thời gian lấy vật ra thấy
khối lượng AgNO
3
trong dd giảm 25%. Khối lượng của vật sau phản ứng là
A. 3,24g B. 2,28g C. 17,28g D. 24,12g
6. Cho 3,78g bột Al phản ứng vừa đủ với dd muối XCl
3
tạo thành dd Y. Khối lượng chất tan trong dd
Y giảm đi 4,06g so với dd XCl
3
. Công thức của XCl
3
là
A. InCl
3
B. GaCl
3
C. FeCl
3
D. GeCl
3
7. Nhúng thanh Zn vào dd chứa 8,32g CdSO
4
. Sau khi khử hoàn toàn ion Cd
2+
khối lượng thanh Zn
tăng 2,35% so với ban đầu. Khối lượng thanh Zn ban đầu là
A. 80g B. 72,5g C. 70g D. 83,4g
8. Nhúng thanh kim loại R hóa trị II vào dd CuSO
4
. Sau 1 thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối
lượng giảm 0,05%. Mặt khác nhúng thanh kim loại trên vào dd Pb(NO
3
)
2
sau 1 thời gian thấy khối lượng
tăng 7,1g. Biết số mol R tham gia ở 2 trường hơph như nhau. R là
A. Cd B. Zn C. Fe D. Sn
Trường hợp 2 : 2 kim loại và 1 dung dịch muối
Trật tự phản ứng xảy ra là: kim loại nào hoạt động mạnh hơn xảy ra trước, kém hoạt động hơn xảy ra
sau.
1. Lấy 1,36g hỗn hợp gồm Mg và Fe cho vào 400 mL dung dịch CuSO
4
C
M
, sau khi phản ứng xong
thì nhận được 1,84g chất rắn Y và dung dịch Z. Cho NaOH dư vào dung dịch Z, lọc kết tủa nung ngoài
không khí được 1,2g chất rắn (gồm 2 oxit kim loại). Vậy C
M
của dung dịch CuSO
4
là
A. 0,02 M B. 0,05 M C. 0,08 M D. 0,12 M
2. Lấy 2,144g hỗn hợp A gồm Fe, Cu cho vào 0,2 lít dung dịch AgNO
3
C
M
, sau khi phản ứng xong
nhận được 7,168g chất rắn B và dung dịch C. Cho NaOH vào dung dịch C, lọc kết tủa nung ngoài không
khí thì được 2,56g chất rắn (gồm 2 oxit). Vậy C
M
là
A. 0,16 M B. 0,18 M C. 0,32 M D. 0,36 M
3. Cho m gam bột Zn và Fe vào lượng dư dd CuSO
4
. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ dd thu
được m gam chất rắn. Thành phần % theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là
A. 90,27% B. 82,2% C. 85,3% D. 12,67%
4. Cho 8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe tác dụng hết với 200ml dd CuSO
4
đến khi phản ứng kết thúc
thu đuệoc 12,4g chất rắn B và dd D. Cho dd D tác dụng với dd NaOH dư, lọc và nung kết tủa ngoài
không khí đến khối lượng không đổi thu được 8g hỗn hợp 2 oxit.
a. Khối lượng của Mg và Fe trong hỗn hợp lần lượt là
A. 4,8 và 3,2g B. 3,6 và 4,4g C. 2,4 và 5,6g D. 1,2 và 6,8g
b. Nồng độ mol của dd CuSO
4
là
A. 0,25M B. 0,75M C. 4,48M D. 0,125M
5. Cho hỗn hợp bột gồm 0,48g Mg và 1,68g Fe vào dd CuCl
2
, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thu
được 3,12g phần không tan X. Số mol CuCl
2
tham gia phản ứng là
A. 0,03 B. 0,05 C. 0,06 D. 0,04
•
Trường hợp 3: Cho một kim loại vào dung dịch chứa hai muối:
Trật tự phản ứng xảy ra là ion kim loại nào có tính oxi hoá mạnh phản ứng trước, ion kim loại nào có
tính oxi hoá yếu phản ứng sau.
Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014
Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 15 / 231.
1. Hòa tan 5,4 gam Al vào 150 ml dung dịch Fe(NO
3
)
3
1M và Cu(NO
3
)
2
1M. Kết thúc phản ứng thu
được m gam chất rắn. Giá trị m là
A. 10,95 B. 13,20 C. 13,80 D. 15,20
2. Lấy m gam bột Fe cho vào 100 ml dung dịch X chứa AgNO
3
1M và Cu(NO
3
)
2
1M. Sau khi kết
thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 19 gam chất rắn Z gồm 3 kim loại. Giá trị m là
A. 5,6 B. 8,4 C. 10,2 D. 14,0
3. Lấy m gam bột Fe cho vào 0,5lit dung dịch X chứa AgNO
3
0,2M và Cu(NO
3
)
2
0,3M. Sau phản
ứng kết thúc thu được 17,2 gam chất rắn và dung dịch Y (màu xanh đã nhạt). Giá trị của m là
A. 5,6 B. 8,4 C. 11,2 D. 14,0
•
Trường hợp 4: Cho hai kim loại vào dung dịch chứa hai muối:
Trường hợp này bài toán giải theo phương pháp bảo toàn electron (Trình bày ở phương pháp bảo toàn
electron).
1. Hỗn hợp X gồm 0,15 mol Mg và 0,1 mol Fe cho vào 500 mL dung dịch Y gồm AgNO
3
và
Cu(NO
3
)
2
; sau khi phản ứng xong nhận được 20 gam chất rắn Z và dung dịch E; cho dung dịch NaOH dư
vào dung dịch E lọc kết tủa nung ngoài không khí nhận được 8,4 gam hỗn hợp 2 oxit. Vậy nồng độ mol/l
muối AgNO
3
, muối Cu(NO
3
)
2
lần lượt là:
A. 0,12 M và 0,36 M B. 0,24 M và 0,5 M
C. 0,12 M và 0,3 M D. 0,24 M và 0,6 M
2. Lấy 6,675 gam hỗn hợp X gồm Mg và Zn có số mol bằng nhau cho vào 500 mL dung dịch Y gồm
AgNO
3
và Cu(NO
3
)
2
sau khi phản ứng xong nhận được 26,34 gam chất rắn Z; chất rắn Z đem hoà trong
HCl dư thu được 0,448 L H
2
(đktc).
Nồng độ muối AgNO
3
, Cu(NO
3
)
2
trong dung dịch Y lần lượt là:
A. 0,44 M và 0,04 M B.0,44 M và 0,08 M
C. 0,12 M và 0,04 M D. 0,12 M và 0,08 M
3. Lấy 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe cho vào 500 mL dung dịch Y gồm AgNO
3
0,2 M, Cu(NO
3
)
2
0,4 M, sau khi phản ứng xong ta nhận được chất rắn B và dung dịch C không còn màu xanh của ion Cu
2+
,
chất rắn B không tan trong axit dd HCl. Vậy phần trăm theo khối lượng Al, Fe trong hỗn hợp X lần lược
là:
A. 27,5% và 2,5% B. 27,25% và 72,75%
C. 32,25% và 62,75% D. 32,50% và 67,50%
•
Bài tập rèn luyện kỹ năng
1. Tiến hành 2 thí nghiệm:
- TN1: Cho m gam bột Fe dư vào V
1
lit dd Cu(NO
3
)
2
1M.
- TN2: Cho m gam bột Fe dư vào V
2
lit dd AgNO
3
0,1M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng chất rắn thu được ở 2 TN đều bằng nhau. Giá trị
của V
1
so với V
2
là
A. V1 = V2 B. V1 = 10 V2 C. V1 = 5V2 D. V1 = 2V2
2. Nung 1 hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO
3
và b mol FeS
2
trong bình kín chứa không khí dư. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đưa bình về nhiệt độ ban đầu thu được chất rắn duy nhất là Fe
2
O
3
và hỗn
hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau. Mối liên hệ giữa a và b (biết sau
phản ứng, lưu huỳnh ở mức oxi hóa +4, thể tích chất rắn không đáng kể).
A. a = 0,5b B. a = b C. a = 4b D. a = 2b
3. Cho 2,81g hỗn hợp gồm 3 oxit Fe
2
O
3
, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300 ml dd H
2
SO
4
0,1M thì khối
l
ượng hỗn hợp các muối sunfat tạo ra là
A. 3,81g B. 4,81g C. 5,21g D. 4,86g
4. Đem nung một khối lượng Cu(NO
3
)
2
sau 1 thời gian thấy khối lượng hỗn hợp giảm 0,54g. Khối
lượng Cu(NO
3
)
2
đã bị nhiệt phân là
Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014
Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 16 / 231.
đầu thì thấy áp suất trong bình bằng 7/9 so với áp suất đầu và đước hỗn hợp Z. Biết rằng khả năng tác
dụng với H
2
của mỗi anken là như nhau. CTPT của A, B và % anken đã phản ứng là:
A. C
2
H
4
và C
3
H
6
; 27,58% B. C
2
H
4
và C
3
H
6
; 28,57%
C. C
2
H
6
và C
4
H
8
; 27,58% D. C
3
H
6
và C
4
H
8
; 28,57%
Câu 12: Đem trùng hợp 5,2 gam stiren, hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với 100 ml dung dịch
brôm 0,15M sau đó tiếp tục cho thêm KI dư vào thì được 0,635 gam iot. Hiệu suất phản ứng trùng hợp
là:
A. 75% B. 25% C. 80% D. 90%
Câu 13: Hỗn hợp X gồm etin, propin và metan. Đốt 11 gam X thu được 12,6 gam H
2
O. Còn 11,2
dm
3
(đktc) X thì phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 100 gam brôm. Thành phần % thể tích etin trong X
là:
A. 50% B. 40% C. 30% D. 25%
Câu 14: Cho 12 lít hỗn hợp X gồm hiđro, etan và axetilen qua bột Ni, t
0
thu được 6 lít một chất khí
duy nhất. Tỉ khối hơi của X so với heli là:
A. 3,75 B. 4,0 C. 4,5 D. 4,75
c. Phản ứng thế vào hiđrôcacbon
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hiđrocacbon A, thu được 0,6 mol CO
2
và 0,3 mol H
2
O. Cũng 0,1
mol A cho tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO
3
/NH
3
thì thu được 29,2 gam kết tủa có màu
vàng nhạt. A là:
A. 3-metyl penta-1,4đilin B. Hexa-1,5-đilin
C. Hexa-1,3-đien-5-in D. Cả A, B đúng
Câu 2: Lấy 97,5 gam benzen đem nitro hoá, thu được nitrobenzen (hiệu suất 80%). Đem lượng
nitrobenzen thu được khử bằng hiđro nguyên tử mới sinh bằng cách cho nitrobenzen tác dụng với bột sắt
trong dung dịch HCl có dư (hiệu suất 100%) thu được chất hữu cơ X. Khối lượng chất X thu được là:
A. 93,00 gam B. 129,50 gam C. 116,25 gam D. 103,60 gam.
Câu 3: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C
6
H
6
. Biết 1 mol X tác dụng với AgNO
3
/NH
3
dư tạo ra
292 gam chất kết tủa. Khi cho X tác dụng với H
2
dư (Ni, t
0
) thu được 3-metylpentan. Công thức cấu tạo
của X là:
A. HC ≡ C – C ≡ C – CH
2
– CH
3
B. HC ≡ C – CH
2
– CH = CH
2
C. HC ≡ C – CH(CH
3
) – C ≡ CH D. HC ≡ C – CH(CH
2
) – CH = C = CH
2
Câu 4: Hỗn hợp X gồm propin và đồng đẳng A trộn theo tỉ lệ mol 1:1. Cho 0,672 lít hỗn hợp X
(đktc) tác dụng vừa hết với 45 ml dung dịch AgNO
3
1M trong NH
3
. CTPT của A là:
A. CH ≡ CH B. CH
3
– CH
2
– CH
2
– C ≡ CH
C. CH
3
– CH
2
– C ≡ CH D. CH ≡ C – CH
2
– C ≡ CH
Câu 5: Nitro hoá benzen thu được 2 chất X, Y kém nhau 1 nhóm –NO
2
. Đốt cháy hoàn toàn 19,4
gam hỗn hợp X, Y thu được CO
2
, H
2
O và 2,24 lít N
2
(đktc). CTCT đúng của X, Y là:
A. C
6
H
5
NO
2
và C
6
H
4
(NO
2
)
2
B. C
6
H
4
(NO
2
)
2
và C
6
H
3
(NO
2
)
3
C. C
6
H
3
(NO
2
)
3
và C
6
H
2
(NO
2
)
4
D. C
6
H
5
NO
2
và C
6
H
3
(NO
2
)
3
Câu 6: Chất A có công thức phân tử C
7
H
8
. Cho A tác dụng với Ag
2
O/NH
3
được kết tủa B. Khối
lượng phân tử B lớn hơn A là 214 đvC. Số đồng phân thoả mãn điều kiện trên là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 7: Dẫn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm propin và but-2-in lội thật chậm qua bình đựng dung
dịch AgNO
3
/NH
3
dư thấy có 14,7 gam kết tủa vàng nhạt. Thành phần % về thể tích của mỗi khí trong X
là:
A. 80% và 20% B. 20% và 80% C. 50% và 50% D. 605 và 40%
Câu 8: A là một hiđrocacbon mạch hở. Đốt cháy A thu được số mol CO
2
gấp đôi số mol H
2
O. Mặt
khác 0,05 mol A phản ứng vừa hết với dung dịch AgNO
3
/NH
3
thu được 7,95 gam kết tủa. CTCT của A
là:
A. CH ≡ CH B. CH ≡ C – CH = CH
2
C. CH ≡ C – CH
2
– CH
3
D. CH ≡ C – CH
2
– CH
2
CH
3
Câu 9: Cho 0,04 mol hỗn hợp 2 hiđrocacbon đồng phân (số > 2) qua dd Ag
2
O/NH
3
dư thấy bình tăng
1,35 gam và có 4,025 gam kết tủa. CTPT của hiđrocacbon là:
A. C
4
H
6
B. C
5
H
10
C. C
6
H
10
D. C
4
H
4
Câu 10: Khi cho hiđrocacbon X tác dụng với Br
2
thu được 1 dẫn xuất brôm, trong đó dẫn xuất chứa
brôm nhiều nhất có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 101. Số đồng phân dẫn xuất chứa brôm là:
Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014
Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 66 / 231.
Câu 13: Hỗn hợp 14 hiđrocacbon cùng dãy đồng đẳng, được đánh số theo chiều tăng dần khối lượng
phân tử từ X
1
đến X
14
. Biết tỷ khối hơi của X
14
đối với X
1
bằng 7,5. Đốt cháy 0,1 mol X
2
rồi dẫn sản
phẩm cháy qua bình nước vôi trong dư thì khối lượng bình tăng thêm:
A. 18,6 gam B. 20,4 gam C. 16,8 gam D. 8,0 gam
Câu 14. Khi đốt cháy hoàn toàn các ankan thì ta được T = n
CO2
: n
H2O
. T biến đổi trong khoảng:
A. 1 ≤ T < 1,5 B. 0,75 ≤ T < 1 C. 0,5 ≤ T < 1 D. 1,5 ≤ T < 2
Câu 15: Nung nóng hỗn hợp X (dạng hơi và khí) gồm: 0,1 mol bezen, 0,2 mol toluen, 0,3 mol stiren
và 1,4 mol hiđro trong một bình kín (xt Ni). Hỗn hợp sau phản ứng đem đốt cháy hoàn toàn rồi hấp thụ
hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi có dư. Khối lượng bình đựng nước vôi tăng lên.
A. 240,8 gam B. 260,2 gam C. 193, 6 gam D. kết quả khác
b. Phản ứng cộng vào hiđrôcacbon
Câu 1: Hỗn hợp A gồm C
n
H
2n
và H
2
(đồng số mol) dẫn qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp B. Tỉ
khối của B so với A là 1,6. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là:
A. 40% B. 60% C. 65% D. 75%
Câu 2: 8,6 gam hỗn hợp X gồm hiđrocacbon A (mạch hở, thể khí) và H
2
tác dụng vừa đủ với 0,4 mol
Br
2
trong dung dịch, còn khi đốt cháy hoàn toàn X tạo ra 0,6 mol CO
2
. CTPT của A và % thể tích của A
là:
A. C
3
H
4
; 40% B. C
4
H
8
; 40% C. C
3
H
4
; 60% D. C
4
H
6
; 50%
Câu 3: Một hỗn hợp A gồm hai olefin ở thể khí là đồng đẳng kế tiếp nhau. Cho 1,792 lít hỗn hợp A
(ở O
0
C và 2,5 atm) qua bình đựng dung dịch brôm dư, người ta thấy khối lượng của bình brôm tăng
thêm 7 gam. CTPT của các olefin và thành phần % về thể tích của hỗn hợp A là:
A. C
2
H
4
, 50% và C
3
H
6
, 50% B. C
3
H
6
, 25% và C
4
H
8
, 75%
C. C
4
H
8
, 60% và C
5
H
10
, 40% D. C
5
H
10
, 50% và C
6
H
12
, 50%
Câu 4: Chia hỗn hợp 2 anken thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một trong không khí
thu được 6,3 gam H
2
O. Phần hai cộng H
2
được hỗn hợp A. Nếu đốt cháy hoàn toàn phần hai thì thể tích
CO
2
(đktc) tạo ra là:
A. 3,36 lít B. 7,84 lít C. 6,72 lít D. 8,96 lít
Câu 5: Hỗn hợp A gồm hai ankin. Nếu đốt cháy hết m gam hỗn hợp A rồi cho sản phẩm chấy hấp
thụ vào bình đựng nước vôi dư thì khối lượng bình tăng 27,24 gam và trong bình có 48 gam két tủa. Khối
lượng brôm cần dùng để phản ứng cộng vừa đủ m gam hỗn hợp A là:
A. 22,4 gam B. 44,8 gam C. 51,2 gam D. 41,6 gam
Câu 6: Hỗn hợp A gồm 0,3 mol C
2
H
2
và 0,2 mol H
2
. Đun nóng hỗn hợp A có Ni làm xúc tác, thu
được hỗn hợp B. Hỗn hợp B làm mất màu vừa đủ 2 lít dung dịch Br
2
0,075M. Hiệu suất phản ứng giữa
etilen và hiđro là:
A. 75% B. 50% C. 60% D. 80%
Câu 7: Nung 0,04 mol C
2
H
2
và 0,05 mol H
2
với Ni nung nóng (H = 100%) được hỗn hợp X gồm 3
chất, dẫn X qua dung dịch Ag
2
O/NH
3
dư, được 2,4 gam kết tủa. Số mol chất có phân tử khối lớn nhất
trong X là:
A. 0,02 B. 0,01 C. 0,03 D. 0,015
Câu 8: Trong một bình kín chứa hỗn hợp gồm hiđrocacbon A và hiđro có Ni xúc tác (thể tích không
đáng kể). Nung nóng bình 1 thòi gian thu được 1 khí B duy nhất ở cùng nhiệt độ, áp suất trong bình trước
khi nung nóng gấp 3 lần áp suất sau khi nung nóng. Đốt cháy 1 lượng B thu được 8,8 gam CO
2
và 5,4
gam H
2
O. CTPT của A là:
A. C
2
H
4
B. C
2
H
2
C. C
3
H
4
D. C
4
H
4
Câu 9: Một bình kín đựng hỗn hợp hiđro với axetilen và một ít bột Ni. Nung nóng bình 1 thời gian
sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu. Nếu cho một nửa khí trong bình sau khi nung nóng đi qua dung dịch
Ag
2
O/NH
3
dư thì có 1,2 gam kết tủa vàng nhạt. Nếu cho nửa còn lại qua bình dung dịch brôm dư thấy
khối lượng bình tăng 0,41 gam. Lượng etilen tạo ra sau phản ứng cộng H
2
là:
A. 0,56 gam B. 0,13 gam C. 0,28 gam D. 0,26 gam
Câu 10: Cho 0,6 mol hỗn hợp A gồm C
2
H
2
, C
2
H
6
và H
2
qua Ni nung nóng thu được 0,3 mol 1 khí
duy nh
ất. Tỉ khối hơi của A so với H
2
và % C
2
H
2
trong A là:
A. 7,5 và 75% B. 7,5 và 25% C. 6,5 và 75% D. 6,5 và 25%
Câu 11: Một hỗn hợp X gồm 2 anken A, B kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có tỉ khối hơi so với H
2
bằng 16,625. Cho vào bình một ít bột Ni và H
2
dư nung nóng 1 thời gian sau đó đưa bình về nhiệt độ ban
Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014
Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 65 / 231.
A. 0,5g B. 0,49g C. 9,4g D. 0,94g
5. Nhiệt phân hoàn toàn 9,4g một muối nitrat kim loại thu được 4g oxit rắn. Công thức muối đã dùng
là
A. Fe(NO
3
)
3
B. Al(NO
3
)
3
C. Cu(NO
3
)
2
D. AgNO
3
6. Nung nóng 66,2g Pb(NO
3
)
2
thu được 55,4g chất rắn. Hiệu suất phản ứng phân hủy là
A. 25% B. 40% C. 27,5% D. 50%
7. Hòa tan hoàn toàn a gam Fe
3
O
4
trong dd HCl thu được dd D. Cho D tác dụng với dd NaOH dư, lọc
kết tủa để ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì thấy khối lượng kết tủa tăng lên 3,4g. Đem nung
kết tủa đến khối lượng không đổi được b gam chất rắn. Giá trị của a, b lần lượt là
A. 46,4g và 48g B. 48,4g và 46g
C. 64,4g và 76,2g D. 76,2g và 64,4g
8. Hòa tan 12g muối cacbonat kim loại bằng dd HCl dư thu được dd A và 1,008lit khí bay ra (đkc).
Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dd A là
A. 12,495g B. 12g C. 11,459g D. 12,5g
9. Cho a gam hỗn hợp gồm FeS
2
và FeCO
3
với số mol bằng nhau vào 1 bình kín chứa oxi dư. Áp suất
trong bình là P1 atm. Nung nóng bình để phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa bình về nhiệt độ ban đầu, áp
suất khí trong bình lúc này là P2 atm. Biết thể tích chất rắn trước và sau phản ứng không đáng kể. Tỉ lệ
P
1
/P
2
là
A. 0,5 B. 1 C. 2 D. 2,5
10. Hòa tan hoàn toàn 4g hỗn hợp MCO
3
và M
’
CO
3
vào dd HCl thấy thoát ra V lit khí (đkc). Dd thu
được đem cô cạn thu được 5,1g muối khan. Giá trị của V là
A. 1,12 B. 1,68 C. 2,24 D. 3,36
11. Cho 3,78g bột Al phản ứng vừa đủ với dd muối XCl
3
tạo thành dd Y. Khối lượng chất tan trong
dd Y giảm đi 4,06g so với dd XCl
3
. Công thức của XCl
3
là
A. InCl
3
B. GaCl
3
C. FeCl
3
D. GeCl
3
12. Nhúng thanh Zn vào dd chứa 8,32g CdSO
4
. Sau khi khử hoàn toàn ion Cd
2+
khối lượng thanh Zn
tăng 2,35% so với ban đầu. Khối lượng thanh Zn ban đầu là
A. 80g B. 72,5g C. 70g D. 83,4g
13. Nhúng thanh kim loại R hóa trị II vào dd CuSO
4
. Sau 1 thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối
lượng giảm 0,05%. Mặt khác nhúng thanh kim loại trên vào dd Pb(NO
3
)
2
sau 1 thời gian thấy khối lượng
tăng 7,1%. Biết số mol R tham gia ở 2 trường hơph như nhau. R là
A. Cd B. Zn C. Fe D. Sn
1.2.2. Toán hữu cơ
Các phản ứng xảy ra giữa các chất hữu cơ khi thay thế nguyên tử này bằng nguyên tử khác hoặc
nhóm nguyên tử này bằng nhóm nguyên tử khác, hoặc chuyển nhóm chức này thành nhóm chức khác
dẫn đến khối lượng mol của chất cũng thay đổi theo.
Sự thay đổi này có thể tăng lên hoặc giảm xuống, sử dụng tính chất này để thiết lập phương trình liên
hệ và giải các bài toán hữu cơ theo phương pháp tăng giảm khối lượng.
Nguyên tắc:
Viết và cân bằng chính xác phương trình phản ứng xảy ra giữa các chất hoặc viết sơ đồ chuyển hóa
giữa các chất. Từ đó chọn phần chung ở 2 vế để đánh giá sự tăng hoặc giảm và dựa vào dữ kiện đề bài để
thiết lập phương trình liên hệ với đại lượng tăng, giảm đó.
Bài t
ập
Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014
Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 17 / 231.
1: Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dung dịch
NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là:
A. 8,64 gam B. 6,84 gam C. 4,90 gam D. 6,80 gam
2: Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO
3
thu được 7,28 gam muối
của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gon của X là:
A. CH
2
= CH – COOH B. CH
3
COOH
C. HC ≡ C – COOH D. CH
3
– CH
2
– COOH
3: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít
CO
2
(ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến
khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là:
A. etyl propionat B. Metyl propionat C. isopropyl axetat D. etyl axetat
4: Cho 5,9 gam amin đơn chức X tá dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55 gam muối khan. Số công thức cấu tạo
ứng với công thức phân tử của X là:
A. 5 B. 4 C. 2 D. 3
5: Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng
vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được19,4 gam muối khan. Công thức
của X là:
A. H
2
NC
3
H
6
COOH B. H
2
NCH
2
COOH
C. H
2
NC
2
H
4
COOH D. H
2
NC
4
H
8
COOH
6: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH
3
COOH (tỷ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng
với 5,75 gam C
2
H
5
OH (có xúc tác H
2
SO
4
đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng
este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là:
A. 10,12 B. 6,48 C. 8,10 D. 16,20
7: α – amino axit X chứa một nhóm –NH
2
. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được
13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. H
2
NCH
2
COOH B. H
2
NCH
2
CH
2
COOH
C. CH
3
CH
2
CH(NH
2
)COOH D. CH
3
CH(NH
2
)COOH
8: X là một amino axit no chỉ chứa 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH
2
. Cho 0,89 gam X phản ứng vừa
đủ với HCl tạo ra 1,255 gam muối. Vậy công thức của X có thể là:
A. H
2
N – CH
2
– COOH B. CH
3
– CH(NH
2
) – COOH
C. CH
3
– CH(NH
2
) – CH
2
– COOH D. C
3
H
7
– CH(NH
2
) – COOH
9: Thủy phân 0,01 mol este của 1 ancol đa chức với một axit đơn chức tiêu tốn hết 1,2 gam NaOH.
Mặt khác khi thủy phân 6,35 gam este đó thì tiêu tốn hết 3 gam NaOH và thu được 7,05 gam muối.
CTPT và CTCT của este là:
A. (CH
3
COO)
3
C
3
H
5
B. (C
2
H
3
COO)
3
C
3
H
5
C. C
3
H
5
(COOCH
3
)
3
D. C
3
H
5
(COOC
2
H
3
)
3
10: Một hỗn hợp gồm metanal và etanal. Khi oxi hoá m gam hỗn hợp A thu được hỗn hợp B gồm 2
axit hữu cơ tương ứng có tỉ khối hơi so với A bằng x. Biết hiệu suất phản ứng = 100%. Khoảng giới hạn
của x là
A. 1,33 < x < 1,53 B. 1,53 < x < 1,73
C. 1,36 < x < 1,45 D. 1,36 < x < 1,53
11: Chất A la este của glixerin với axit cacboxylic đơn chức mạch hở A
1
. Đun nóng 5,45 gam A với
NaOH cho tới phản ứng hoàn toàn thu được 6,15 gam muối. Công thức cấu tạo của A
1
là:
A. HCOOH B. CH
3
COOH C. C
2
H
5
COOH D. C
3
H
7
COOH
12: A là một α – amino axit no chỉ chứa một nhóm NH
2
và một nhóm COOH. Cho 17,8 gam A tác
dụng với dung dịch NaOH dư ta thu được 22,2 gam muối. Công thức cấu tạo của A là:
A. H
2
N – CH
2
– COOH B. NH
2
– CH
2
– CH
2
– COOH
C. CH
3
– CH(NH
2
) – COOH D. CH
3
– CH
2
– CH(NH
2
) - COOH
13: Cho 20,15 gam hỗn hợp 2 axit no đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch Na
2
CO
3
thi thu được
V lít CO
2
(đktc) và dung dịch muối. Cô cạn dung dịch thì thu được 28,96 gam muối. Giá trị của V là:
A. 4,84 lít B. 4,48 lít C. 2,24 lít D. 2,42 lít
14: Khi thu
ỷ phân hoàn toàn 0,05 mol este của một axit đa chức với một rượu đơn chức tiêu tốn hết
5,6 gam KOH. Mặt khác khi thuỷ phân 5,475 gam este đó thì tiêu tốn hết 4,2 gam KOH và thu được
6,225 gam muối. Vậy công thức cấu tạo este là:
A. (COOC
2
H
5
)
2
B. (COOCH
3
)
2
Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014
Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 18 / 231.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn a gam 1 hiđrocacbon A mạch hở. Sản phẩm cháy đượcdẫn qua bình
chứa nước vôi trong có dư, thu được 3 gam kết tủa, đồng thời bình nặng thêm 1,68 gam. CTPT của A là:
A. C
2
H
6
B. C
3
H
8
C. C
3
H
4
D. C
2
H
2
Câu 18: Cho 5 cm
3
C
x
H
y
ở thể khí với 30 cm
3
O
2
(lấy dư) vào khí nhiên kế. Sau khi bật tia lửa điện
và làm lạnh, trong khí nhiên kế còn 20 cm
3
mà 15 cm
3
bị hấp thụ bởi dung dịch KOH. Phần còn lại bị
hấp thụ bởi photpho. CXTPT của hiđrocacbon là:
A. CH
4
B. C
2
H
6
C. C
3
H
8
D. C
4
H
10
Câu 19: Cho vào khí nhiên kế 10 cm
3
chất hữu cơ A (chứa C, H, N), 25 cm
3
H
2
và 40 cm
3
O
2
. Bật tia
lửa điện cho hỗn hợp nổ. Chuyển hỗn hợp khí nhận được về điều kiện ban đầu , H
2
O ngưng tụ hết, thu
được 20 cm
3
hỗn hợp khí, trong đó có 10 cm
3
bị NaOH hấp thụ và 5 cm
3
bị photpho hấp thụ. CTPT của
A là:
A. CH
5
N B. C
2
H
7
N C. C
3
H
9
N D. C
4
H
11
N
11.2. Bài tập về hiđrôcacbon
a. Toán đốt cháy
Câu 1: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp
đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch
Ca(OH)
2
dư thu được số gam kết tủa là:
A. 20 B. 40 C. 30 D. 10
Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không
khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít CO
2
(ở đktc) 9,9 gam nước. Thể tích
không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là:
A. 70 lít B. 78,4 lít C. 84,0 lít D. 56,0 lít
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp cần 1,35 mol O
2
tạo thành 0,8
mol CO
2
, CTPT của 2 hiđrocacbon là:
A. C
2
H
4
, C
3
H
6
B. C
2
H
2
, C
3
H
4
C. CH
4
, C
2
H
6
D. C
2
H
6
, C
3
H
8
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol C
2
H
4
, rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết bởi dung dịch chứa 0,15
mol Ba(OH)
2
. Dung dịch thu được sau thí nghiệm:
A. tăng 7,3 gam B. giảm 7,3 gam C. tăng 12,4 gam D. giảm 12,4 gam
Câu 5: Hỗn hợp X gồm C
2
H
6,
C
2
H
4
, C
2
H
2
có tỷ khối so với hiđro bằng 14. Đốt cháy hoàn toàn 0,5
mol X và dẫn toàn bộ sản phẩm qua dung dịch KOH dư. Khối lượng bình tăng:
A. 31 gam B. 62 gam C. 27 gam D. 32 gam
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon (phân tử khối hơn kém nhau 14 đv C) thu được
5m gam CO
2
và 3m gam H
2
O. CTPT của 2 hiđrocacbon trên là:
A C
3
H
8
, C
3
H
6
B. C
2
H
6
, C
3
H
8
C. C
2
H
2
, C
3
H
4
D. C
3
H
6
, C
4
H
6
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm anken A và ankađien B (cùng số nguyên tử H)
thu được 1 mol CO
2
. CTPT của A và B là:
A. C
2
H
2
, C
3
H
4
B. C
3
H
6
, C
4
H
6
C. C
4
H
8
, C
5
H
8
D. C
5
H
10
, C
6
H
10
Câu 8: Đốt cháy ankin A được 5,4 gam H
2
O và cho sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)
2
dư, dung
dịch có khối lượng giảm so với dung dịch nước vôi ban đầu là 19,8 gam. CTPT của A là:
A. C
2
H
2
B. C
3
H
4
C. C
4
H
6
D. C
5
H
8
Câu 9: Trộn a mol hỗn hợp A (gồm C
2
H
6
và C
3
H
8
) và b mol hỗn hợp B (gồm C
3
H
6
và C
4
H
8
) thu
được 0,35 mol hỗn hợp C rồi đem đốt cháy, thu được hiệu số mol H
2
O
và CO
2
là 0,2 mol. Giá trị của a và
b lần lượt là:
A. 0,1 và 0,25 B. 0,15 và 0,2 C. 0,2 và 0,15 D. 0,25 và 0,1
Câu 10: Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon ở thể khí có số nguyên tử C trung bình bằng 3 và m
CO2
=
3m
X
. Dãy đồng đẳng của chúng là:
A. ankan B. anken C. ankin D. aren
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 anken thu được (m + 14)g H
2
O và (m + 40)g CO
2
. Giá trị của
m là:
A. 4 gam B. 6 gam C. 8 gam D. kết quả khác
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn V lít một hiđrocacbon khí X trong bình kín có dư O
2
thu được 4V lít khí
CO
2
ở cùng điều kiện. Biết P
đầ
u
= P
sau p
ứ
(đo ở 150
0
C). Vậy X có CTPT là:
A. C
4
H
10
B. C
4
H
8
C. C
4
H
4
D. C
4
H
6
Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014
Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 64 / 231.
A. C
2
H
4
O
2
B. CH
2
O
2
C. C
4
H
8
O
2
D. C
3
H
6
O
2
Câu 3:Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam thu được thể tích hơi
đúng bằng thể tích của 0,7 gam N
2
(đo ở cung điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là:
A. HCOOC
2
H
5
và CH
3
COOCH
3
B. C
2
H
3
COOC
2
H
5
và C
2
H
5
COOC
2
H
3
C. C
2
H
5
COOCH
3
và HCOOCH(CH
3
)
2
D. HCOOCH
2
CH
2
CH
3
và CH
3
COOC
2
H
5
Câu 4: Axit cacboxilic no, mạch ở X có công thức thực nghiệm (C
3
H
4
O
3
)n. Vậy công thức phân tử
của X là:
A. C
6
H
8
O
6
B. C
3
H
4
O
3
C. C
12
H
16
O
12
D. C
9
H
12
O
9
Câu 5: Nicotin có trong thuốc lá là một chất rất độc, có thể gây ung thu phổi. Đốt cháy 16,2 gam
nicotin bằng oxi vừa đủ thu được 44g CO
2
, 12,6g H
2
O và 2,24 lít N
2
(đktc). Biết 85 < M
nicotin
< 230.
Công thức phân tử đúng của nicotin là:
A. C
5
H
7
NO B. C
5
H
7
NO
2
C. C
10
H
14
N
2
D.C
10
H
13
N
3
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 2,79 g hợp chất hữu cơ Y rồi cho các sản phẩm cháy đi qua các bình đựng
CaCl
2
khan và KOH, thấy bình CaCl
2
tăng thêm 1,89 gam Y thì thu được 224 ml khí N
2
(đktc). Biết Y
chỉ chứa một nguyên tử nitơ. Công thức phân tử của Y là:
A. C
6
H
7
O
N
B. C
6
H
7
N C. C
5
H
9
N D.C
5
H
7
N
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hợp chất A chỉ chứa C,H,O với oxi theo tỷ lệ 1:2. Toàn bộ sản
phẩm cháy được cho qua bình 1 đựng dung dịch PdCl
2
dư rồi qua bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)
2
dư.
Sau thí nghiệm bình 1 tăng 0,4 gam và xuất hiện 21,2 gam kết tủa, con bình 2 có 30 gam kết tủa. Công
thức phân tử của A là:
A. C
2
H
4
O B. C
3
H
4
O
2
C. C
2
H
6
O D. C
3
H
6
O
2
Câu 8: Để Hiđro hoá 1 hiđrocacbon A mạch hở chưa no thành no phải dùng một thể tích H
2
gấp đôi
thể tích hơi hiđrocacbon đã dùng. Mặt khác đốt cháy một thể tích hơi hiđrocacbon trên thu được 9 thể
tích hỗn hợp CO
2
và hơi H
2
O (các thể tích đo ở cung điều kiện). CTPT của A là:
A.C
3
H
6
B. C
5
H
8
C. C
6
H
10
D.C
4
H
8
Câu 9: Có 3 chất hữu cơ A, B, C mà phân tử của chúng lập thành 1 cấp số cộng. Bất cứ chất nào khi
cháy cũng chỉ tạo CO
2
và H
2
O, trong đó n
CO2
: n
H2O
= 2 : 3. CTPT của A, B, C lần lượt là:
A. C
2
H
4
, C
2
H
4
O, C
2
H
4
O
2
B. C
2
H
4
, C
2
H
6
O, C
2
H
6
O
2
C. C
3
H
8
, C
3
H
8
O, C
3
H
8
O
2
D. C
2
H
6
, C
2
H
6
O, C
2
H
6
O
2
Câu 10: Đốt cháy 200 ml hơi một chất hữu cơ A chứa C, H, O trong 900 ml O
2
, thể tích hỗn hợp khí
thu được là 1,3 lít. Sau khi co hơi nước nhưng tụ chỉ con 700 ml. Tiếp theo cho qua dung dịch KOH đặc
chỉ còn 100 ml (các thể tích đo ở cùng điều kiện). CTPT của A là:
A. C
3
H
6
B. C
3
H
6
C. C
3
H
8
O D. C
3
H
8
Câu 11: Oxi hoá hoàn toàn 4,6 gam hợp chất hữu cơ A bằng CuO đun nóng. Sau phản ứng thu được
4,48 lít CO
2
(đktc) và H
2
O, đồng thời nhận thấy khối lượng CuO ban đầu giảm bớt 9,6 gam. CTPT của A
là:
A. C
2
H
6
O B. C
3
H
8
O C. C
2
H
6
O
2
D. C
4
H
12
O
2
Câu 12: Đốt chý hoàn toàn 18 gam hợp chất A cần dùng 16,8 lít oxi (đktc). Hỗn hợp sản phẩm cháy
gồm CO
2
và hơi nước có tỷ lệ về thể tích V
CO2
: V
H2O
= 3: 2. Biết tỉ khối hơi của A đối với H
2
là36.CTPT
của A là:
A. C
2
H
6
O B. C
2
H
6
O
2
C. C
3
H
8
O
2
D. C
3
H
4
O
2
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ A thì thu được a gam CO
2
và b gam H
2
O. Biết
3a = 11b và 7m = 3(a + b). CTPT của A là: (biết tỉ khối hơi của A đối với không khí nhỏ hơn 3)
A. C
3
H
8
B. C
2
H
6
C. C
3
H
4
O
2
D. C
3
H
6
O
2
Câu 14: Đốt cháy 1,08 hợp chất hữu cơ X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)
2
thấy bình nặng thêm 4,6 gam đồng thời tạo thành 6,475 gam muối axit và 5,91 gam muối trung hoà. Tỉ
khối hơi của X đối với He là 13,5. CTPT của X là:
A. C
3
H
6
O
2
B. C
4
H
6
C. C
4
H
10
D. C
3
H
8
O
2
Câu 15. Đốt cháy hợp chất hữu cơ A (Chứa C, H, O) phải dùng 1 lượng oxi bằng 8 lần lượng oxi có
trong A và thu được lượng CO
2
và H
2
O theo tỉ lệ khối lượng m
CO2
: m
H2O
= 22 : 9. Biết tỉ khối hơi của X
so với H
2
là 29. CTPT của X là:
A. C
2
H
6
O
2
B. C
2
H
6
O C. C
3
H
6
O D. C
3
H
6
O
2
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn1,12 gam hợp chất hữu cơ A rồi cho hấp thụtoàn bộ sản phẩm cháy trong
dung dịch Ba(OH)
2
dư thấy khối lượng bình chứa tăng 3,36 gam. Biết n
CO2
= 1,5.n
H2O
và tỷ khối hơi của
A đối với H
2
nhỏ hơn 30. CTPT của A là:
A. C
3
H
4
O B. C
3
H
4
O
2
C. C
6
H
8
O
2
D. C
6
H
8
O
Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014
Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 63 / 231.
C. (COOCH
2
CH
2
CH
3
)
2
D. Kết quả khác.
Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014
Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 19 / 231.
Mođun 3: PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON
3.1 Lý thuyết
•
Định luật bảo toàn electron
Trong phản ứng oxi hóa – khử, số mol electron mà chất khử cho bằng số mol electron mà chất oxi
hóa nhận.
Σ
ΣΣ
Σ
n
e cho
=
Σ
ΣΣ
Σ
n
e nhận
Sử dụng tính chất này để thiết lập các phương trình liên hệ, giải các bài toán theo phương pháp bảo
toàn electron.
•
Nguyên tắc
Viết 2 sơ đồ: sơ đồ chất khử nhường e và sơ đồ chất oxi hoà nhận e.
Chú ý: (Nếu là phản ứng trong dung dịch nên viết nửa phản ứng theo phương pháp ion electron). Ở
mỗi sơ đồ, số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế phải bằng nhau; và điện tích hai vế phải bằng
nhau.
3.2. Các dạng bài tập
Dạng 1: Kim loại tác dụng với axit: (
Σ
ΣΣ
Σ
n
e
)
kim loại cho
= (
Σ
ΣΣ
Σ
n
e
)
axit nhận
1: Lấy 3,9 g hỗn hợp Mg và Al đem hoà vào dung dịch X chứa axit HCl và H
2
SO
4
loãng dư, sau khi
phản ứng kết thúc nhận được 4,48 lít khí H
2
(đktc). Vậy phần trăm theo khối lượng Mg là:
A. 25,25% B. 30,77 C. 33,55% D. 37,75%
2: Lấy 3,84 gam Cu đem hoà vào dung dịch HNO
3
loãng dư thì nhận được V lít khí NO (đktc). Vậy
V lít khí NO và số gam HNO
3
nguyên chất phản ứng là:
A. 0,896 L và 14,08 g B. 1,792 L và 18,16 g
C. 1,792 L và 20,16 g D. 0,896 L và 10,08 g
3: Lấy 2,24 gam kim loại M đem hoà vào H
2
SO
4
đặc nóng, dư thì nhận được 1,344 lít SO
2
(đktc).
Tìm kim loại M và số gam H
2
SO
4
phản ứng.
A. Al và 12,868 g B. Fe và 11,76 g
C. Cu và 12,8 g D. Zn và 11,76 g
4: Lấy 9,9 gam kim loại M có hoá trị không đổi đem hoà vào HNO
3
loãng dư nhận được 4,48 lít khí
X gồm hai khí NO và N
2
O, tỉ khối của khí đối với H
2
bằng 18,5. Vậy kim loại M là
A. Mg B. Zn C. Al D. Ni
5: Lấy 5,56 gam hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại M có hoá trị không đổi chia làm hai phần bằng
nhau. Phần 1: hoà trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xong thì thu được 1,568 lít H
2
(đktc). Phần
2: cho vào HNO
3
loãng dư, sau khi phản ứng xong nhận được 1,344 lít NO (đktc). Tìm kim loại M và
phần trăm theo khối lượng M trong hỗn hợp X.
A. Zn và 42,25% B. Mg và 25,75% C. Al và 19,43% D. Al và 30,75%
6. Hòa tan hoàn toàn 11,2g Fe vào dd HNO
3
được dd X và 6,72 lit hỗn hợp khí Y gồm NO và 1 khí Z
(tỉ lệ thể tích 1 :1). Biết chỉ xảy ra 2 quá trình khử. Khí Z là
A. NO
2
B. N
2
O C. N
2
D. NH
3
7. Hòa tan hoàn toàn 12g hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO
3
thu được V lit hỗn hợp khí
X (đkc) gồm NO và NO
2
và dd Y (chỉ chứa 2 muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H
2
bằng 19. Giá trị
của V là
A. 4,48 B. 5,6 C. 2,24 D. 3,36
8. Hỗn hợp X gồm Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 7:3. Lấy m gam X phản ứng hoàn toàn
với dd chứa 0,7 mol HNO
3
. Sau phản ứng còn lại 0,75m gam chất rắn và có 0,25 mol khí Y gồm NO và
NO
2
. Giá trị của m là
A. 40,5 B. 50,4 C. 50,2 D. 50
9. H
ỗn hợp gồm 0,15 mol Cu và 0,15 mol Fe phản ứng vừa đủ với dd HNO
3
thu được 0,2 mol khí
NO (đkc, sản phẩm khử duy nhất). Tổng khối lượng các muối trong dd sau phản ứng là
A. 64,5g B. 40,8g C. 51,6 D. 55,2
Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014
Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 20 / 231.
10.4 Các bài toán về sắt
Bài 1: Lấy 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
đem hoà vào HNO
3
loãng dư nhận được
1,344 lít khí NO và dung dịch X, cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Vậy m có giá trị là
A. 49,09 g B. 34,36 g C. 35,50 g D. 38,72 g
Bài 2: Một loại oxit sắt dùng để luyện gang. Nếu khử oxit sắt này bằng CO ở nhiệt độ cao ta thu
được 0,84 g sắt và 0,448 lít khí CO
2
. Công thức oxit là
A. Fe
2
O
3
B. Fe
3
O
4
C. FeO D. FeO
4
Bài 3: Cho khí CO đi qua 10 gam Fe
2
O
3
đốt nóng ta thu được m gam hỗn hợp rắn X (gồm 3 oxit).
Đem hỗn hợp X hoà trong HNO
3
đặc nóng dư thì nhận được 8,96 lít khí NO
2
(đktc). Vậy m có giá trị là
A. 8,4 g B. 7,2 g C. 6,8 g D. 5,6 g
Bài 4: Hoà tan 10,8 g oxit sắt cần dùng 300 ml HCl 1M. Vậy công thức oxit sắt là
A. Fe
2
O
3
B. Fe
3
O
4
C. FeO D. FeO
4
Bài 5: Cho khí CO đi qua m gam Fe
2
O
3
đốt
nóng ta thu được 6,96 gam hỗn hợp X (gồm 4 chất rắn).
Hỗn hợp X đem hoà vào HNO
3
dư thì nhận được 2,24 lít khí Y gồm NO và NO
2
, tỷ khối của khí Y đối
với H
2
bằng 21,8. Vậy m có giá trị là
A. 10,2 g B. 9,60 g C. 8,00 g D. 7,73 g
Bài 6: Hoà tan m (g) hỗn hợp gồm FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
có số mol bằng nhau vào dung dịch HNO
3
thu
được 2,688 lít NO. Giá trị m là
A. 70,82 g B. 83,52 g C.62,6 4g D. 44,76 g
Bài 7: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol Mg và 0,1 mol Fe đem hoà vào 500 ml dung dịch Y gồm AgNO
3
và
Cu(NO
3
)
2
chưa biết nồng độ. Sau khi phản ứng kết thúc nhận được 20 g chất rắn Z và dung dịch E. Cho
NaOH dư vào dung dịch E, lọc kết tủa nung ngoài không khí thu được 8,4 gam hỗn hợp 2oxit. Vậy nồng
độ mol/l AgNO
3
và Cu(NO
3
)
2
lần lượt là
A. 0,12M và 0,36M B. 0,24M và 0,5M
C. 0,12M và 0,3 M D. 0,24M và 0,6M
Bài 8: Cho miếng sắt nặng m gam vào dung dịch HNO
3
, sau phản ứng thấy có 6,72 lít khí NO
2
(đktc)
thoát ra và còn lại 2,4 gam chất rắn không tan. Giá trị m là
A. 8,0 g B. 5,6 g C. 10,8 g D. 8,4 g
Bài 9: Lấy m gam sắt để ngoài không khí thu được hỗn hợp rắn X (gồm 4 chất rắn) có khối lượng 12
gam. Đem hỗn hợp rắn đem hoà tan hoàn toàn trong HNO
3
loãng dư thu được 2,24 lít khí NO (đktc).
Vậy m có giá trị là
A. 8,96 g B. 9,82 g C. 10,08 g D. 11,2 g
Bài 6: Lấy p gam sắt đốt trong oxi không khí thu được 7,52 gam hỗn hợp rắn X (gồm 3 oxit). Đem X
hoà tan trong H
2
SO
4
đặc nóng dư nhận được 0,672 lít SO
2
. Vậy p gam sắt có giá trị là
A. 4,8 g B. 5,6 g C. 7,2 g D. 8,6 g
Bài 10: Lấy m gam Fe
2
O
3
đem đốt nóng cho CO đi qua ta nhận được 13,92 gam hỗn hợp rắn X (gồm
4 chất rắn). Hỗn hợp rắn X đem hoà vào HNO
3
đặc nóng dư nhận được 5,284 lít khí NO
2
(đktc). Vậy m
có giá trị là
A. 15,2 g B. 16,0 g C. 16,8 g D. 17,4 g
Bài 11: Cho khí CO đi qua ống chứa Fe
2
O
3
đốt nóng; sau thí nghiệm ta nhận được chất rắn trong ống
có khối lượng m gam. Đem chất rắn này hoà trong HNO
3
đặc dư thì nhận được 2,192 lít khí NO
2
(đktc)
và 24,2 gam một loại muối sắt duy nhất. Vậy m có giá trị là
A. 8,36 g B. 5,68 g C. 7,24 g D. 6,96 g
Mô đun 12: MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP QUAN TRỌNG HOÁ HỮU CƠ
11.1 Thiết lập công thức phân tử hữu cơ
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO
2
, 0,56 lít khí N
2
(các
khí đo ở đktc) và 3,15 gam H
2
O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H
2
N –
CH
2
– COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. H
2
N – CH
2
– COO – C
3
H
7
B. H
2
N – CH
2
– COO – CH
3
C. H
2
N – CH
2
– CH
2
– COOH D. H
2
N – CH
2
– COO – C
2
H
5
.
Câu 2: Trong một bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (có dạng C
n
H
2n
O
2
) mạch hở và O
2
(số mol O
2
gấp
đôi số mol cần cho phản ứng) ở 139,9
0
C, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn X sau đó đưa
về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. X có công thức phân tử là:
Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014
Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 62 / 231.
16. điện phân dd MSO
4
đến khi ở anot thu được 0,672 lit khí ở đktc thì thấy khối lượng catot tăng
3,84g. Kim loại M là
A. Cu B. Fe C. Ni D. Zn
17. Có 200ml dd hỗn hợp Cu(NO
3
)
3
và AgNO
3
. Để điện phân hết ion kim loại trong dd cần dòng điện
0,402A, thời gian 4 giờ, trên catot thoát ra 3,44g kim loại. Nồng độ mol/l của Cu(NO
3
)
2
và AgNO
3
lần
lượt là
A. 0,1 và 0,2 B. 0,01 và 0,1 C. 0,1 và 0,01 D. 0,1 và 0,1
18. Tiến hành điện phân có màng ngăn xốp 500ml dd chứa hỗn hợp HCl 0,02M và NaCl 0,2M. Sau
khi ở anot thoát ra 0,448 lit khí ở đktc thì ngừng điện phân. Thể tích dd HNO
3
0,1M cần để trung hòa dd
thu được sau điện phân là
A. 200ml B. 300ml C. 250 ml D. 400ml
19. Hòa tan 5g muối ngậm nước CuSO
4
.nH
2
O rồi đêm điện phân hoàn toàn thu được dd A. Trung
hòa dd A cần dd chứa 1,6g NaOH. Giá trị của n là
A. 4 B. 5 C. 6 D. 8
20. điện phân dd 1 muối nitrat kim loại với hiệu suất điện phân 100% cường độ dòng điện không đổi
7,72A trong thời gian 9 phút 22,5giây. Sau khi kết thúc thấy khối lượng cattot tăng lên 4,86g do kim loại
bám vào. Kim loại đó là
A. Cu B. Ag C. Hg D. Pb
10.3 Các bài tập về nhôm.
Bài 1: Oxi hoá hoàn toàn 14,3 gam hỗn hợp bột gồm các kim loại Mg, Al, Zn bằng oxi thu được 22,3
gam hỗn hợp oxit. Cho lượng oxit này tác dụng hết với dung dịch HCl thì khối lượng muối tạo ra là
A. 36,6 g B. 32,05 g C. 49,8 g D. 48,9 g
Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 4,5 gam bột nhôm vào dung dịch HNO
3
dư thu được hỗn hợp khí X gồm
NO và N
2
O (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Khối lượng muối nitrat tạo ra trong dung dịch Y là
A. 36,5 g B. 35,6 g C. 35,5 g D. Không xác định
Bài 3: Cho hỗn hợp X gồm x mol Al và 0,2 mol Al
2
O
3
tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được
dung dịch A. Dẫn CO
2
dư vào dung dịch A được kết tủa B, lọc kết tủa B nung đến khối lượng không đổi
thì được 40,8 g chất rắn C. Giá trị của x là
A. 0,2 mol B. 0,4 mol C. 0,3 mol D. 0,04 mol
Bài 4: Hoà tan 7,74 g hỗn hợp gồm Mg và Al vào 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H
2
SO
4
0,28
M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H
2
(đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là
A. 38,93 g B. 103,85 g C. 25,95 g D. 7,86 g
Bài 5: Thêm m gam K vào 300 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)
2
0,1M và NaOH 0,1M thu được dung
dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200 ml dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được
kết tủa Y lớn nhất thì khối giá trị m là
A. 1,71g B. 1,59 g C.1,95 g D. 1,17 g
Bài 6: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng H
2
O thì thoát ra V lít khí. Nếu cho m
gam X vào dung dịch NaOH dư thì được 1,75V lít khí (các khí đo ở cùng điều kiện). Vậy % khối lượng
Na trong X là
A. 39,87% B. 77,31% C. 49,87% D. 29,87%
Bài 7: Lấy 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Al
2
O
3
hoà vào 500 ml NaOH 1M thì được dung dịch Y.
Tính thể tích HCl 2M cần cho vào dung dịch Y để thu được kết tủa lớn nhất
A. 175 ml B. 250 ml C. 275 ml D. 500 ml
Bài 8: Trộn 100 ml AlCl
3
1M với 200 ml NaOH 1,8 M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam
kết tủa. Vậy m có giá trị là
A. 3,13 g B. 1,06 g C. 2,08 g D. 4,16 g
Bài 9: Dung dịch X: NaOH 0,2 M, Ba(OH)
2
0,05 M; dung dịch Y: Al
2
(SO
4
)
3
0,4 M, H
2
SO
4
C
M
. Trộn
10 ml d
ịch Y với 100 ml dung dịch X ta được 1,633 gam kết tủa. Vậy giá trị C
M
là
A. 0,1 M B. 0,2 M C. 0,25 M D. 0,3 M
Bài 10: Trộn 40 gam Fe
2
O
3
với 10,8 gam Al rồi nung ở nhiệt độ cao, hỗn hợp sau phản ứng hoà tan
vào dung dịch NaOH dư thu được 5,376 lít khí (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là
A. 12,5% B. 60% C. 40% D. 16,67%
Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014
Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 61 / 231.
10. Hòa tan 5,6g hỗn hợp Cu và Fe vào dd HNO
3
1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được 3,92g
chất rắn không tan và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết trong hỗn hợp ban đầu Cu chiếm 60% khối
lượng. Thể tích dd HNO
3
đã dùng là
A. 0,07 lit B. 0,08 lit C. 0,12 lit D. 0,16 lit
11. Hòa tan 14,8 g hỗn hợp Fe và Cu vào lượng dư dd hỗn hợp HNO
3
và H
2
SO
4
đặc nóng. Sau phản
ứng thu được 10,08 lit NO
2
và 2,24 lit SO
2
(đều đkc). Khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 5,6g B. 8,4g C. 18g D. 18,2g
12. Cho hỗn hợp chứa 0,05 mol Fe và 0,03 mol Al tác dụng với 100ml dd Y gồm AgNO
3
và
Cu(NO
3
)
2
cùng nồng độ mol. Sau phản ứng được chất rắn Z gồm 3 kim loại. Cho Z tác dụng với dd HCl
dư thu được 0,035mol khí. Nồng độ mol mỗi muối trong Y là
A. 0,3M B. 0,4M C. 0,42M D. 0,45M
Dạng 2: Fe đốt trong oxi không khí ta được hỗn hợp các oxit sắt và có thể sắt dư, hỗn hợp này đem
hoà vào HNO
3
dư hoặc H
2
SO
4
đậm đặc, nóng dư, hoặc là hỗn hợp cả hai axit này dư cho 1 hoặc 2 sản
phẩm khử.
m
Fe
+ m
O2
= m
hh rắn
Tổng số điện tử Fe cho bằng tổng số điện tử O
2
nhận và axit nhận
1. Lấy m gam sắt đem đốt trong oxi không khí ta được hỗn hợp rắn X (gồm 4 chất rắn) cân nặng 12
gam, hỗn hợp rắn X đem hoà trong HNO
3
dư nhận được 2,24 lít khí NO (đktc). Vậy m có giá trị là:
A. 8,96 g B. 9,82 g C. 10,08 g D. 11,20 g
2. Lấy p gam Fe đem đốt trong oxi ta được 7,52 gam hỗn hợp X gồm 3 oxit. Hỗn hợp X đem hoà tan
trong H
2
SO
4
đặm đặc dư được 0,672 lít SO
2
(đktc). Vậy p có giá trị là:
A. 4,8 g B. 5,6 g C. 7,2 g D. 8,6 g
3. Lấy 11,36 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
đem hoà trong HNO
3
loãng dư nhận được
1,344 lít NO và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 49,09 g B. 34,36 g C. 35,50 g D. 38,72 g
4. Lấy m gam hỗn hợp (FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
) đem hoà vào HNO
3
đậm đặc dư thì nhận được 4,48 lít
NO
2
(đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được 145,2 gam muối khan. Vậy m có giá trị là:
A. 77,7 g B. 35,7 g C. 46,4 g D.15,8 g
5. Để m gam phoi Fe ngoài không khí sau 1 thời gian thu được 12g chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe
3
O
4
,
Fe
2
O
3
. Hòa tan hết X trong dd H
2
SO
4
đặc nóng thu được 2,24 lit khí SO
2
(đkc). Giá trị của m là
A. 9,52 B. 9,62 C. 9,42 D. 9,72
6. Cho 11,2g Fe tác dụng với oxi được m gam hỗn hợp X gồm các oxit. Hòa tan hết X vào dd HNO
3
dư thu được 896 ml NO (đkc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 29,6 B. 47,8 C. 15,04 D. 25,84
7. Để m gam bột Fe ngoài không khí một thời gian thu được 11,8g hỗn hợp gồm Fe và các oxit sắt.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp đó bằng dd HNO
3
loãng thu được 2,24 lit khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của
m là
A. 9,94 B. 10,04 C. 15,12 D. 20,16
8. Cho 11,36g hỗn hợp Fe, FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
phản ứng hết với dd HNO
3
dư thu được 1,344 lit khí
NO (đkc, sản phẩm khử duy nhất) và dd X. Cô cạn dd X thu được số gam muối khan là
A. 38,72 B. 35,5 C. 49,09 D. 34,36
Dạng 3: Khử oxit Fe
2
O
3
thành hỗn hợp rắn X có thể gồm Fe, FeO, Fe
3
O
4
và Fe
2
O
3
dư, hỗn hợp rắn
X đem hoà vào HNO
3
dư, hoặc H
2
SO
4
đặc nóng dư hoặc hỗn hợp cả hai axit này. Các biểu thức sử dụng
giải dạng bài tập này là:
m
(Fe2O3)
+ m
(CO)
= m
(X)
+ m
(CO2)
s
ố mol CO
2
= số mol CO
số mol Fe
(Fe2O3)
= số mol Fe
(X)
= số mol Fe
(muối)
tổng điện tử (CO) nhường = tổng điện tử (axit) nhận
1. Cho khí CO đi qua m gam oxit Fe
2
O
3
đốt nóng, ta được 13,92 gam hỗn hợp Y (gồm 4 chất rắn).
Hỗn hợp X hoà trong HNO
3
đặc dư được 5,824 lít NO
2
(đktc), Vậy m có giá trị là
Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014
Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 21 / 231.
A. 15,2 g B. 16,0 g C. 16,8 g D. 17,4 g
2. Cho khí CO đi qua ống chứa 10 gam Fe
2
O
3
đốt nóng, thu được m gam hỗn hợp X (gồm 3 oxit).
Hỗn hợp X đem hoà trong HNO
3
đặc nóng dư nhận được 8,96 lít NO
2
. Vậy m có giá trị là:
A. 8,4 g B. 7,2 g C. 6,8 g D. 5,6 g
3. Cho khí CO đi qua ống chứa m gam oxit Fe
2
O
3
đốt nóng thu được 6,69 gam hỗn hợp X (gồm 4
chất rắn), hỗn hợp X hoà vào HNO
3
dư được 2,24 lít khí Y gồm NO và NO
2
, tỉ khối của Y đối với H
2
bằng 21,8. Vậy m gam oxit Fe
2
O
3
là
A. 10,2 g B. 9,6 g C. 8,0 g D. 7,73 g
4. Lấy 8 gam oxit Fe
2
O
3
đốt nóng cho CO đi qua, ta nhận được m gam hỗn hợp X gồm 3 oxit, hỗn
hợp X đem hoà vào H
2
SO
4
đặc nóng dư, nhận được 0,672 lít SO
2
(đktc). Vậy m gam X có giá trị là:
A. 8,9 g B. 7,24 g C. 7,52 g D. 8,16 g
5. Cho khí CO đi qua Fe
2
O
3
đốt nóng, ta được m gam hỗn hợp rắn X gồm 4 chất. Hỗn hợp rắn X đem
hoà vào HNO
3
đậm đặc nóng dư, nhận được 2,912 lít NO
2
(đktc) và 24,2 gam Fe(NO
3
)
3
khan. Vậy m có
giá trị là
A. 8,36 gam B. 5,68 gam C. 7,24 gam D. 6,96 gam
6. Cho 11,36g hỗn hợp Fe, FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
phản ứng hết với dd HNO
3
dư thu được 1,344 lit khí
NO (đkc, sản phẩm khử duy nhất) và dd X. Cô cạn dd X thu được số gam muối khan là
A. 38,72 B. 35,5 C. 49,09 D. 34,36
7. Cho 1 luồng khí CO qua m gam bột Fe
2
O
3
nung nóng thu được 14g hỗn hợp X gồm 4 chất rắn.
Cho hỗn hợp X tan hoàn toàn trong dd HNO
3
thu được 2,24 lit khí NO (đktc). Giá trị của m là
A. 16,4 B. 14,6 C. 8,2 D. 20,5
8. Khử Fe
2
O
3
bằng CO ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Chia X thành 2 phần
bằng nhau. P1 tác dụng với dd HNO
3
dư thu được 0,02 mol NO và 0,03 mol N
2
O. P2 tan hoàn toàn trong
dd H
2
SO
4
đặc nóng thu được V lit khí SO
2
(đktc). Giá trị của V là
A. 2,24 B. 3,36 C. 4,48 D. 6,72
Dạng 4: Hai kim loại vào hai muối
Một số chú ý:
Sử dụng cho các bài toán có phản ứng oxi hóa – khử, đặc biệt là các bài toán có nhiều chất oxi hóa,
nhiều chất khử.
Trong một phản ứng hoặc một hệ phản ứng, cần quan tâm đến trạng thái oxi hóa ban đầu và cuối
của một nguyên tố mà không cần quan tâm đến các quá trình biến đổi trung gian.
Cần kết hợp với các phương pháp khác như bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố để giải bài
toán.
Nếu có nhiều chất oxi hóa và nhiều chất khử cùng tham gia trong bài toán, ta cần tìm tổng số mol
electron nhận và tổng số mol electron nhường để thiết lập phương trình.
1. Cho hỗn hợp chứa 0,05 mol Fe và 0,03 mol Al tác dụng với 100ml dd Y gồm AgNO
3
và Cu(NO
3
)
2
cùng nồng độ mol. Sau phản ứng được chất rắn Z gồm 3 kim loại. Cho Z tác dụng với dd HCl dư thu
được 0,035mol khí. Nồng độ mol mỗi muối trong Y là
A. 0,3M B. 0,4M C. 0,42M D. 0,45M
2. Lấy 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe cho vào 500 mL dung dịch Y gồm AgNO
3
0,2 M,
Cu(NO
3
)
2
0,4 M, sau khi phản ứng xong ta nhận được chất rắn B và dung dịch C không còn màu xanh
của ion Cu
2+
, chất rắn B không tan trong axit dd HCl. Vậy phần trăm theo khối lượng Al, Fe trong hỗn
hợp X lần lược là:
A. 27,5% và &2,5% B. 27,25% và 72,75%
C. 32,25% và 62,75% D. 32,50% và 67,50%
•
Bài tập rèn luyện kỹ năng
1. Cho khí CO nóng qua
ống sứ đựng m gam Fe
2
O
3
một thời gian được 6,72 g hỗn hợp X gồm sắt và
các oxit sắt. Hòa tan hoàn toàn X vào dd HNO
3
dư tạo thành 0,448 lit khí NO (đkc) (sản phẩm khử duy
nhất). Giá trị của m là
A. 5,56 B. 6,64 C. 7,2 D. 8,8
Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014
Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 22 / 231.
C. 2300s và 0,15M D. 2500s và 0,15M
3. điện phân dd CuCl
2
với điện cực trơ sau 1 thời gian được 0,32g Cu ở catot và 1 lượng khí X ở
anot. Hấp thụ hoàn toàn khí X trên vào 200ml dd NaOH (nhiệt độ thường). Sau phản ứng nồng độ NaOH
còn lại 0,05M (giả sử thể tích dd không đổi). Nồng độ ban đầu của dd NaOH là
A. 0,15M B. 0,2M C. 0,1M D. 0,05M
4. điện phân dd X chứa a mol CuSO
4
và b mol NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Để dd sau điện
phân làm dd phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b là (biết ion SO
4
2-
không bị
điện phân trong dd)
A. b > 2a B. b = 2a C. b < 2a D. 2b = a
5. điện phân nóng chảy a gam muối X tạo bởi kim loại M và halogen thu được 0,896 lit khí nguyên
chất (đktc). Cũng a gam X trên nếu hòa tan vào 100ml dd HCl 1M rồi cho tác dụng với dd AgNO
3
thu
được 25,83g kết tủa. Halogen đó là
A. Flo B. Clo C. Brom D. Iot
6. Điện phân dd muối MCl
n
với điện cực trơ. Khi ở catot thu được 16g kim loại thì ở anot thu được
5,6 lit khí (đktc). M là
A. Cu B. Zn C. Fe D. Ag
7. điện phân với điện cực trơ dd muối clorua của kim loại hóa trị II với I = 3A. Sau 1930 giây, thấy
khối lượng catot tăng 1,92g. Kim loại trong muối clorua trên là
A. Ni B. Zn C. Cu D. Fe
8 Tiến hành điện phân hoàn toàn dd X chứa AgNO
3
và Cu(NO
3
)
2
thu được 56g hỗn hợp kim loại ở
catot và 4,48 lit khí ở anot (đktc). Số mol AgNO
3
và Cu(NO
3
)
2
trong X lần lượt là
A. 0,2 và 0,3 B. 0,3 và 0,4 C. 0,4 và 0,2 D. 0,4 và 0,3
9. Hòa tan 1,28g CuSO
4
vào nước rồi đem điện phân hoàn toàn sau 1 thời gian thu được 800ml dd có
pH = 12. Hiệu suất điện phân là
A. 62,5% B. 50% C. 75% D. 80%
10. điện phân 2 lit dd CuSO
4
với điện cực trơ và dòng điện 10ª cho đến khi catot bắt đầu có khí thoát
ra thì ngừng thấy phải mất 32phút 10giây. Nồng độ mol ban đầu của CuSO
4
và pH dd sau phản ứng là
A. 0,5M, pH = 1 B. 0,05M, pH = 10 C. 0,005M, pH = 1 D. 0,05M, pH=1
11. điện phân 100 ml dd A chứa HCl 0,1M và NaCl 0,2M với điện cực trơ, màng ngăn xốp tới khi ở
anot thoát ra 0,224 lit khí ở đktc thì ngừng điện phân. Dd sau khi điện phân có pH là (coi thể tích dd thay
đổi không đáng kể)
A. 6 B. 7 C. 12 D. 13
12. điện phân đến hết 0,1 mol Cu(NO
3
)
2
trong dd với điện cực trơ thì sau khi điện phân khối lượng dd
giảm là
A. 1,6g B. 6,4g C. 8g D. 18,8g
13. Khi điện phân nóng chảy 26g muối iotua của kim loại M thì thu được 12,7g iot. Công thức muối
iotua là
A. KI B. CaI
2
C. NaI D. CsI
14. Hòa tan 40g CdSO
4
bị ẩm vào nước. Để điện phân hết cadimi trong dd cần dùng dòng điện
2,144A và thời gian 4 giờ. % nước chứa trong muối là
A. 18,4% B. 16,8% C. 18,6% D. 16%
15. điện phân 300 ml dd CuSO
4
0,2M với I = 3,86A. Khối lượng kim loại thu được ở catot sau khi
điện phân 20 phút là
A. 1,28g B. 1,536g C. 1,92g D. 3,84g
Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014
Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 60 / 231.
- Cho dd Ba(OH)
2
dư vào P2 thu được b gam kết tủa.
Cho biết a < b. Dung dịch A chứa
A. Na
2
CO
3
B. NaHCO
3
C. NaOH, NaHCO
3
D. NaHCO
3
, Na
2
CO
3
16. . Hấp thụ hết CO
2
vào dd NaOH thu được dd A. Biết rằng:
- cho từ từ dd HCl vào dd A thì phải mất 50 ml dd HCl 1M mới bắt đầu thấy khí thoát ra.
- Cho dd Ba(OH)
2
dư vào dd A thu được 7,88g kết tủa.
Dung dịch A chứa
A. Na
2
CO
3
B. NaHCO
3
C. NaOH, Na
2
CO
3
D. NaHCO
3
, Na
2
CO
3
17. Cho 0,2688 lit CO
2
ở đktc hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dd NaOH 0,1M và Ca(OH)
2
0,01M.
Tổng khối lượng muối thu được là
A. 1,26g B. 2g C. 3,06g D. 4,96g
18. Nhỏ từ từ 200 ml dd HCl 1,75M vào 200 ml dd X chứa K
2
CO
3
1M và NaHCO
3
0,5M. Thể tích
CO
2
thu được ở đktc là
A. 4,48lit B. 2,24lit C. 3,36 lit D. 3,92 lit
19. Hấp thụ toàn bộ x mol CO
2
vào dd chứa 0,03 mol Ca(OH)
2
được 2g kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,02 mol ; 0,04 mol B. 0,02 mol ; 0,05 mol
C. 0,01 mol; 0,03 mol D. 0,03 mol; 0,04 mol
20. Hấp thụ V lit CO
2
ở đktc vào Ca(OH)
2
thu được 10g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi đung nóng phần
dd còn lại thu được 5g kết tủa nữa. V có giá trị là
A. 3,36 B. 2,24 C. 1,12 D. 4,48
21. Lấy 14,2 gam P
2
O
5
cho vào 150ml dung dịch KOH 1,5M sau khi phản ứng kết thúc ta nhận được
dung dịch Y. Số gam chất tan trong dung dịch Y là:
A. 20,15 B. 25,36 C. 28,15 D. 30,00
22. Cho 100ml dung dịch H
3
PO
4
2M vào 250ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,5M và NaOH 1,5M sau
khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Số gam muối trong dung dịch X là:
A. 26,6 B. 30,6 C. 34,6 D. 32,6
23. Cho 50ml dung dịch H
4
PO
4
2M vào 250ml dung dịch Na
3
PO
4
0,8M sau khi phản ứng xong cô
cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Vậy m là:
A. 38,8 B. 42,6 C. 48,8 D. 50,2
24. Trộn 200ml dung dịch H
3
PO
4
1M với 100ml dung dịch K
2
HPO
4
2M ta được dung dịch X. Tính
khối lượng muối khan khi cô cạn dung dịch X
A. 60,2 B. 68,8 C. 74,8 D. 71,8
10.2. Bài tập điện phân.
1. Điện phân dd chứa 0,02 mol FeSO
4
và 0,06 mol HCl với I = 1,34A trong 2giờ (điện cực trơ, màng
ngăn). Bỏ qua sự hòa tan của khí clo trong nước, hiệu suất điện phân 100%. Khối lượng kim loại thoát ra
ở catot và thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot lần lượt là
A. 11,2g và 8,96 lit B. 1,12g và 0,896 lit
C. 5,6g và 4,48 lit D. 0,56g và 0,448 lit
2. Dung dịch X chứa HCl, CuSO
4
và Fe
2
(SO
4
)
3
. Lấy 400 ml dd X đêm điện phân (điện cực trơ) với I
= 7,72A đến khi ở catot được 0,08 mol Cu thì dùng lại. Khi đó ở catot có 0,1 mol một chất khí bay ra.
Thời gian điện phân và nồng độ mol/l của Fe
2+
lần lượt là
A. 2300s và 0,1M B. 2500s và 0,1M
Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014
Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 59 / 231.
2. Trộn 0,5g bột Al với hỗn hợp bột Fe
2
O
3
và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện
không có không khí một thời gian được hỗn hợp rắn X. Hòa tan X trong dd HNO
3
đặc nóng dư thì thể
tích khí NO
2
(sản phẩm khử duy nhất) thu được ở đkc là
A. 0,672lit B. 0,896lit C. 1,12lit D. 1,344
3. Hòa tan hoàn toàn 11,2g Fe vào dd HNO
3
được dd X và 6,72 lit hỗn hợp khí Y gồm NO và 1 khí Z
(tỉ lệ thể tích 1 :1). Biết chr xảy ra 2 quá trình khử. Khí Z là
A. NO
2
B. N
2
O C. N
2
D. NH
3
4. Nung m gam bột Fe trong oxi không khí thu được 3g hỗn hợp rắn X gồm sắt và các oxit sắt. Hòa
tan hết X trong dd HNO
3
dư thấy thoát ra 0,56 lit NO (đkc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 2,22 B. 2,32 C. 2,52 D. 2,62
5. Để m gam phoi Fe ngoài không khí sau 1 thời gian thu được 12g chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe
3
O
4
,
Fe
2
O
3
. Hòa tan hết X trong dd H
2
SO
4
đặc nóng thu được 2,24 lit khí SO
2
(đkc). Giá trị của m là
A. 9,52 B. 9,62 C. 9,42 D. 9,72
6. Cho 11,2g Fe tác dụng với oxi được m gam hỗn hợp X gồm các oxit. Hòa tan hết X vào dd HNO
3
dư thu được 896 ml NO (đkc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 29,6 B. 47,8 C. 15,04 D. 25,84
7. Hòa tan m gam Al vào lượng dư dd hỗn hợp NaOH và NaNO
3
thấy xuất hiện 6,72 lit hỗn hợp khí
NH
3
và H
2
với số mol bằng nhau. Giá trị của m là
A. 6,75 B. 7,59 C. 8,1 D. 13,5
8. Hòa tan hoàn toàn 12g hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO
3
thu được V lit hỗn hợp khí
X (đkc) gồm NO và NO
2
và dd Y (chỉ chứa 2 muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H
2
bằng 19. Giá trị
của V là
A. 4,48 B. 5,6 C. 2,24 D. 3,36
9. Hỗn hợp X gồm Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 7:3. Lấy m gam X phản ứng hoàn toàn
với dd chứa 0,7 mol HNO
3
. Sau phản ứng còn lại 0,75m gam chất rắn và có 0,25 mol khí Y gồm NO và
NO
2
. Giá trị của m là
A. 40,5 B. 50,4 C. 50,2 D. 50
10. Hỗn hợp gồm 0,15 mol Cu và 0,15 mol Fe phản ứng vừa đủ với dd HNO
3
thu được 0,2 mol khí
NO (đkc, sản phẩm khử duy nhất). Tổng khối lượng các muối trong dd sau phản ứng là
A. 64,5g B. 40,8g C. 51,6 D. 55,2
11. Hòa tan 5,6g hỗn hợp Cu và Fe vào dd HNO
3
1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được 3,92g
chất rắn không tan và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết trong hỗn hợp ban đầu Cu chiếm 60% khối
lượng. Thể tích dd HNO
3
đã dùng là
A. 0,07 lit B. 0,08 lit C. 0,12 lit D. 0,16 lit
12. Hòa tan 14,8 g hỗn hợp Fe và Cu vào lượng dư dd hỗn hợp HNO
3
và H
2
SO
4
đặc nóng. Sau phản
ứng thu được 10,08 lit NO
2
và 2,24 lit SO
2
(đều đkc). Khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 5,6g B. 8,4g C. 18g D. 18,2g
13. Cho hỗn hợp chứa 0,05 mol Fe và 0,03 mol Al tác dụng với 100ml dd Y gồm AgNO
3
và
Cu(NO
3
)
2
cùng nồng độ mol. Sau phản ứng được chất rắn Z gồm 3 kim loại. Cho Z tác dụng với dd HCl
dư thu được 0,035mol khí. Nồng độ mol mỗi muối trong Y là
A. 0,3M B. 0,4M C. 0,42M D. 0,45M
14. Chia 10g h
ỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn thành 2 phần bằng nhau :
P1 : đốt cháy hoàn toàn trong O
2
dư thu được 21g hỗn hợp oxit.
P2 : hòa tan trong HNO
3
đặc nóng dư thu được V lit NO
2
(sản phẩm khử duy nhất, đkc). Giá trị của V
là
Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014
Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 23 / 231.
Mođun 4: PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
4.1 Lý thuyết
Trong phân tử các chất trung hoà về điện, tổng điện tích (+) = tổng điện tích (-)
Trong dung dịch các chất điện ly trung hoà về điện, tổng điện tích (+) các cation = tổng điện tích (-)
các anion.
Nguyên tắc giải
Xem xét trong phân tử của chất gồm những ion nào và số lượng của mỗi loại ion. Nếu là dung dịch
chất điện ly cũng phải xem xét trong dung dịch có chứa những chất điện ly nào và số cation và số anion
có trong dung dịch. Để từ đó thiết lập phương trình tổng điện tích dương bằng tổng điện tích âm.
•
Khi có sự thay thế các ion thì mối quan hệ giữa chúng là:
Với anion: O
2-
2Cl
-
; O
2-
2NO
3
-
; O
2-
SO
4
2-
; 2Cl
-
SO
4
2-
…
Với cation: 2Na
+
Mg
2+
; 3Na
+
Al
3+
; 3Mg
2+
2Al
3+
…
•
Trong các phản ứng kết hợp ion thì sự kết hợp giữa 2 ion tạo thành phân tử trung hòa điện vì vậy
mối tương quan giữa chúng là
H
+
OH
-
; Fe
3+
3OH
-
; Ba
2+
SO
4
2-
; Mg
2+
CO
3
2-
4.1. Bài tập có lời giải
Bài 1. Chia hỗn hợp 2 kim loại A, B có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tan hết
trong dung dịch HCl, tạo ra 1,792 lít H
2
(đktc). Phần 2 nung trong không khí đến khối lượng không đổi
thu được 2,84 gam chất rắn. Khối lượng hỗn hợp 2 kim loại trong hỗn hợp đầu là
A. 2,4 gam B. 3,12 gam C. 2,2 gam D. 1,8 gam
Hướng dẫn giải
Nhận xét: Số mol điện tích của hai kim loại A và B trong hai phần là không thay đổi, do đó số mol
điện tích âm trong hai phần là như nhau.
Vì O
2–
⇔
2Cl
–
nên n
O (trong oxit)
=
1
2
n
Cl (trong muối)
=
2
H
n
=
1,796
22,4
= 0,08 mol
m
kim loại
= m
oxit
– m
oxi
= 2,84 – 0,08.16 = 1,56 gam
Khối lượng trong hỗn hợp ban đầu m = 2.1,56 = 3,12 gam
Đáp án B.
Bài 2. Dung dịch A có chứa 5 ion : Mg
2+
, Ba
2+
, Ca
2+
, 0,1 mol Cl
–
và 0,2 mol NO
3
–
. Thêm dần V lít
dung dịch K
2
CO
3
1M vào A đến khi được lượng kết tủa lớn nhất. V có giá trị là
A. 150 mL B. 300 mL C. 200 mL D. 250 mL
Hướng dẫn giải
Phương trình ion rút gọn
Mg
2+
+ CO
3
2–
→
MgCO
3
↓
Ba
2+
+ CO
3
2–
→
BaCO
3
↓
Ca
2+
+ CO
3
2–
→
CaCO
3
↓
Khi phản ứng kết thúc, các kết tủa tách khỏi dung dịch, phần dung dịch chứa K
+
, Cl
–
và NO
3
–
. Để
trung hòa điện thì
n
K+
= n
Cl-
+ n
NO3-
= 0,3 mol
V
ddK2CO3
= 0,3/2 = 0,15 (lít) = 150 ( mL)
Đáp án A.
Bài 3. Dung dịch A chứa các ion CO
3
2–
, SO
3
2–
, SO
4
2–
và 0,1 mol HCO
3
–
, 0,3 mol Na
+
. Thêm V (lít)
dung dịch Ba(OH)
2
1M vào dung dịch A thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V là
A. 0,15 L B. 0,2 L C. 0,25 L D. 0,5 L
Hướng dẫn giải
Nồng độ các ion [Ba
2+
] = 1M, [OH
–
] = 2M. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất, cần 0,1 mol OH
–
để
tác dụng hết với HCO
3
–
•
Tính theo OH
-
HCO
3
–
+ OH
–
→
CO
3
2–
+ H
2
O
Mặt khác cần 0,3 mol OH
–
để trung hoà Na
+
.
Vậy tổng số mol OH
–
cần là 0,1 + 0,3 = 0,4 mol
Thể tích dung dịch Ba(OH)
2
là V = 0,4/2 = 0,2 L
•
Tính theo Ba
2+
: Gọi CO
3
2-
; SO
3
2-
; SO
4
2-
là X
2-
Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014
Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 25 / 231.
2. Nhiệt phân hoàn toàn 40g một loại quặng đolomit có lẫn tạp chất trơ sinh ra 8,96 lit khí CO
2
ở
đktc. Thành phần % về khối lượng của CaCO
3
.MgCO
3
trong quặng nêu trên là
A. 40% B. 50% C. 84% D. 92%
3. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lit CO
2
ở đktc vào 500 ml dd hỗn hợp gồm NaOH 0,1M, Ba(OH)
2
0,2M
sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,7 B. 17,73 C. 9,85 D. 11,82
4. Nung 13,4g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II thu được 6,8g chất rắn và khí X.
Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75ml dd NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được sau phản ứng
là
A. 5,8g B. 6,5g C. 4,2g D. 6,3g
5. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lit CO
2
ở đktc vào 2,5 lit dd Ba(OH)
2
nồng độ aM thu được 15,76g kết
tủa. Giá trị của a là
A. 0,032 B. 0,048 C. 0,06 D. 0,04
6. Cho từ từ dd chứa a mol HCl vào dd chứa b mol Na
2
CO
3
đồng thời khuấy đều thu được V lit khí ở
đktc và dd X. Khi cho dư nước vôi trong vào dd X có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ V với a, b là
A. V = 22,4(a – b) B. V = 11,2(a – b)
C. V = 11,2(a + b) D. V = 22,4(a + b)
7. Hấp thụ hết V lit CO
2
ở đktc vào 300ml dd NaOH xM thu được 10,6g Na
2
CO
3
và 8,4g NaHCO
3
.
Giá trị của V, x lần lượt là
A. 4,48 lit; 1M B. 4,48lit; 1,5M C. 6,72lit ; 1M D. 5,6lit ; 2M
8. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol C
2
H
5
OH rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa 75ml dd
Ba(OH)
2
2M. Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là
A. 32,65g B. 19,7g C. 12,95g D. 35,75g
9. Hấp thụ toàn bộ 0,3 mol CO
2
vào dd chứa 0,25 mol Ca(OH)
2
. Khối lượng dd sau phản ứng tăng
hay giảm bao nhiêu ?
A. tăng 13,2g B. tăng 20g C. giảm 16,8g D. giảm 6,8g
10. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol etan rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa 300 ml dd
NaOH 1M. Khối lượng mỗi muối thu được sau phản ứng là
A. 8,4g ; 10,6g B. 84g ; 106g C. 0,84g ; 1,06g D. 4,2g ; 5,3g
11. Hấp thụ hoàn toàn 0,224 lit CO
2
ở đktc vào 2 lit dd Ca(OH)
2
0,01M thu được m gam kết tủa. Giá
trị của m là
A. 1 B. 1,5 C. 2 D. 2,5
12. dung dịch A chứa NaOH 1M và Ca(OH)
2
0,02M, hấp thụ 0,5 mol CO
2
vào 500 ml dd A thu được
số gam kết tủa là
A. 1 B. 1,2 C. 2 D. 2,8
13. Hấp thụ hết 2,24 lit CO
2
ở đktc vào 1 lit dd chứa KOH 0,2M và Ca(OH)
2
0,05M thu được số gam
kết tủa là
A. 5 B. 15 C. 10 D. 1
14. Dung dịch X chứa NaOH 0,1M và Ba(OH)
2
0,15M. Hấp thụ hết 7,84 lit khí CO
2
ở đktc vào 1 lit
dd X thì thu được số gam kết tủa là
A. 29,55
B. 9,85 C. 68,95 D. 39,4
15. Hấp thụ hết CO
2
vào dd NaOH thu được dd A. Chia A làm 2 phần bằng nhau:
- Cho dd BaCl
2
dư vào P1 thu được a gam kết tủa.
Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014
Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 58 / 231.
22. Hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
với số mol mỗi chất là 0,1 mol. Hòa tan hết X vào dd
Y gồm HCl và H
2
SO
4
loãng dư thu được dd Z. Nhỏ từ từ dd Cu(NO
3
)
2
vào dd Z cho tới khi khí NO
ngừng thoát ra. Thể tích dd Cu(NO
3
)
2
cần dùng và thể tích khí thoát ra ở đktc là
A. 25 ml; 1,12lit B. 50ml; 2,24lit C. 500ml ; 2,24lit D. 50ml ; 1,12lit
23. Hòa tan 6,4g Cu vào 120 ml dd hỗn hợp HNO
3
1M và H
2
SO
4
0,5M thu được dd A và V lit khí
NO duy nhất ở đktc. Giá trị V và khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn dd A là
A. 1,344lit ; 11,52g B. 1,344lit ; 15,24g
C. 1,434lit; 14,25g D. 1,234lit; 13,24g
24. Cho dd Ba(OH)
2
đến dư vào 50ml dd X chứa các ion: NH
4
+
, SO
4
2-
, NO
3
-
thì có 11,65g kết tủa
được tạo ra và khi đun nóng có 4,48 lit khí bay ra (đktc). Nồng độ mol mỗi chất trong X là
A. (NH
4
)
2
SO
4
1M; NH
4
NO
3
2M B. (NH
4
)
2
SO
4
2M; NH
4
NO
3
1M
C. (NH
4
)
2
SO
4
1M; NH
4
NO
3
1M D. (NH
4
)
2
SO
4
0,5M; NH
4
NO
3
2M
25. Cho 8g Ca tan hoàn toàn trong 200ml dd hỗn hợp HCl 2M, H
2
SO
4
0,75M thu được khí H
2
và dd
X. Cô cạn dd X thu được lượng muối khan là
A. 22,2g < m < 27,2g B. 22,2g
≤
≤≤
≤
m
≤
≤≤
≤
25,95g
C. 25,95g < m < 27,2g D. 22,2g ≤ m ≤ 27,2g
26. Hòa tan hoàn ttoàn 17,88g hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm A, B và kim loại kiềm thổ M vào nước
thu được dd Y và 0,24 mol khí H
2
. Dung dịch Z gồm H
2
SO
4
và HCl, trong đó số mol HCl gấp 4 lần số
mol H
2
SO
4
. Để trung hòa ½ dd Y cần hết V lit dd Z. Tổng khối lượng muối khan tạo thành trong phản
ứng trung hòa là
A. 18,64g B. 18,46g C. 27,4g D. 24,7g
27. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lit CO
2
(đktc) vào 800 ml dd A chứa NaOH 0,1M và Ba(OH)
2
0,05M thu
được kết tủa X và dd Y. Khối lượng dd Y so với khối lượng dd A sẽ
A. tăng 4,4g B. tăng 3,48g C. giảm 3,48g D. giảm 4,4g
28. Trộn 250 ml dd hỗn hợp HCl 0,08M và H
2
SO
4
0,1M với 250ml dd Ba(OH)
2
aM thu được m gam
kết tủa và 500 ml dd có pH = 12. Giá trị của a và m tương ứng là
A. 0,3; 5,825 B. 0,15; 5,825 C. 0,12; 6,99 D. 0,3; 6,99
29. Dung dịch B gồm KOH 1M và Ba(OH)
2
0,75M. Cho từ từ dd B vào 100ml dd Zn(NO
3
)
2
1M
thấy cần dùng ít nhất V ml dd B thì không còn kết tủa. V có giá trị là
A. 120 B. 140 C. 160 D. 180
30. Cho m gam hỗn hợp muối vào nước được dd A chứa các ion: Na
+
, CO
3
2-
, SO
4
2-
, NH
4
+
. Khi cho A
tác dụng với dd Ba(OH)
2
dư và đun nóng thu được 0,34g khí làm xanh quỳ ẩm và 4,3g kết tủa. Còn khi
cho A tác dụng với dd H
2
SO
4
dư thì thu được 0,224 lit khí (đktc). Giá trị của m là
A. 3,45 B. 2,38 C. 4,52 D. 3,69
31. Dung dịch A chứa HCl 1M và H
2
SO
4
0,6M. Cho 100ml dd B gồm KOH 1M và NaOH 0,8M vào
100ml dd A, cô cạn dd sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 13,63 B. 13,36 C. 15,63 D. 15,09
Môđun 11: MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP QUAN TRỌNG HOÁ VÔ CƠ
10.1 Bài tập cho CO
2
, SO
2
, P
2
O
5
, H
3
PO
4
vào dung dịch kiềm
1.
Dẫn từ từ V lit khí CO (ở đktc) đi qua ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe
2
O
3
ở nhiệt
độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X vào lượng dư dd Ca(OH)
2
thì tạo ra 4g kết tủa. V có giá trị là
A. 1,12 B. 0,896 C. 0,448 D. 0,224
Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014
Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 57 / 231.
n
x2-
= (0,3 – 0,1)/2 = 0,1
nCO
3
2-
(mới) = 0,1
Do đó: nX
2-
+ nCO
3
2-
(mới) = 0,2
Suy ra: nBa
2+
= 0,2
Thể tích dung dịch Ba(OH)
2
là V = 0,2/1 = 0,2 L
Đáp án B.
Bài 4. Cho tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp gồm Al và Al
2
O
3
trong 500 mL dung dịch NaOH 1M thu
được 6,72 lít H
2
(đktc) và dung dịch D. Thể tích HCl 2M cần cho vào D để thu được lượng kết tủa lớn
nhất là
A. 0,175 L B. 0,25 L C. 0,25 L D. 0,52 L
Hướng dẫn giải
Trong dung dịch D có chứa AlO
2
–
và OH
–
(nếu dư). Dung dịch D trung hoà về điện nên:
2
AlO OH Na
n n n 0,5 (mol)
− − +
+ = =
Khi cho HCl vào D:
H
+
+ OH
–
→
H
2
O
H
+
+ AlO
2
–
+ H
2
O
→
Al(OH)
3
↓
Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì
2
H AlO OH
n n n
+ − −
= +
= 0,5 (mol)
Thể tích dung dịch HCl là
0,5
V
2
=
= 0,25 (lít)
Đáp án B.
Bài 5. Cho tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl 4M thu được 5,6 lít H
2
(đktc) và dung dịch D. Để kết tủa hoàn toàn các ion trong D cần 300 mL dung dịch NaOH 2M. Thể tích
dung dịch HCl đã dùng là
A. 0,1 L B. 0,12 L C. 0,15 L D. 0,2 L
Hướng dẫn giải
Khi cho 0,6 mol NaOH vào dung dịch D chứa Mg
2+
, Fe
2+
và H
+
(nếu dư) tách ra khỏi dung dịch D.
Dung dịch tạo thành chứa Cl
–
phải trung hoà điện với 0,6 mol Na
+
Cl Na
n n 0,6 (mol)
− +
= =
HCl
0,6
V
4
=
= 0,15 (lít)
Đáp án C.
Bài 6. Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
tan vừa hết trong 700 mL dung dịch HCl
1M thu được 3,36 lít H
2
(đktc) và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa và
nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Khối lượng Y là
A. 16 g B. 32 g C. 8 g D. 24 g
Hướng dẫn giải
Các phản ứng
Fe + 2HCl
→
FeCl
2
+ H
2
FeO + 2HCl
→
FeCl
2
+ H
2
O
Fe
3
O
4
+ 8HCl
→
2FeCl
3
+ FeCl
2
+ 4H
2
O
Fe
2
O
3
+ 6HCl
→
2FeCl
2
+ 3H
2
O
FeCl
2
+ 2NaOH
→
Fe(OH)
2
+ 2NaCl
FeCl
3
+ 3NaOH
→
Fe(OH)
3
+ 3NaCl
4Fe(OH)
2
+ O
2
0
t
→
2Fe
2
O
3
+ 4H
2
O
2Fe(OH)
3
+ O
2
0
t
→
2Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
Với cách giải thông thường, ta đặt ẩn số là số mol các chất rồi tính toán theo phương trình phản ứng.
Để giải nhanh bài toán này, ta áp dụng phương pháp bảo toàn điện tích.
Số mol HCl hoà tan Fe là n
HCl
= 2
2
H
3,36
n 2
22,4
= ×
= 0,3 (mol)
S
ố mol HCl hoà tan các oxit = 0,7 – 0,3 = 0,4 (mol)
Theo định luật bảo toàn điện tích ta có
2
O (trong oxit) Cl
1 0,4
n n
2 2
− −
= =
= 0,2 (mol)
Tài liệu tham khảo Ôn tập cấp tốc ĐH Hóa học 14/6/2014
Sưu tầm và biên tập Phạm Ngọc Thảo-Tây Ninh Trang 26 / 231.