DỰ THẢO
SỞ GD&ĐT SƠN LA CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG PTDT NỌI TRÚ SÔNG MÃ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 03 /BC-NT Sông Mã, ngày 20 tháng 01 năm 2010
BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ
PHẦN I. CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA NHÀ TRƯỜNG
1. Thông tin chung của nhà trường
Tên trường (theo quyết định thành lập):
Tiếng Việt: PTDT Nội trú Sông Mã
Tiếng Anh (nếu có):
Tên trước đây (nếu có):
Cơ quan chủ quản: Sở Giáo dục và Đào tạo Sơn La
Tỉnh / thành phố trực
thuộc Trung ương:
Sơn La Tên Hiệu trưởng: Bùi Thị Hải
Huyện / quận / thị xã /
thành phố:
Sông Mã Điện thoại trường: 0223836176
Xã / phường / thị trấn: Chiềng Sơ Fax: 0223736071
Đạt chuẩn quốc gia: Web:
Năm thành lập trường
(theo quyết định thành
lập):
Số trường phụ (nếu
có):
Công lập Thuộc vùng đặc biệt khó khăn ?
Bán công Trường liên kết với nước ngoài ?
Dân lập Có học sinh khuyết tật ?
Tư thục Có học sinh bán trú ?
Loại hình khác (đề nghị ghi rõ) Có học sinh nội trú ?
1. Trường phụ (nếu có)
Số
TT
Tên
trường
phụ
Địa chỉ Diện
tích
Khoảng
cách
Tổng
số học
sinh
Tổng số
lớp (ghi rõ
số lớp 6
đến lớp 9)
Tên cán
bộ, giáo
viên phụ
trách
1
2. Thông tin chung về lớp học và học sinh
Loại học sinh
Tổng
số
Chia ra
Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9
Tổng số học sinh 246 71 63 56 56
- Học sinh nữ:
- Học sinh người dân tộc thiểu số:
- Học sinh nữ người dân tộc thiểu
số:
Số học sinh tuyển mới vào lớp 6
- Học sinh nữ:
- Học sinh người dân tộc thiểu số:
- Học sinh nữ người dân tộc thiểu
số:
Số học sinh lưu ban năm học
trước:
- Học sinh nữ:
- Học sinh người dân tộc thiểu số:
- Học sinh nữ người dân tộc thiểu
số:
Số học sinh chuyển đến trong
hè:
Số học sinh chuyển đi trong hè:
Số học sinh bỏ học trong hè:
- Học sinh nữ:
- Học sinh người dân tộc thiểu số:
- Học sinh nữ người dân tộc thiểu
số:
Nguyên nhân bỏ học
- Hoàn cảnh khó khăn:
- Học lực yếu, kém:
- Xa trường, đi lại khó khăn:
- Thiên tai, dịch bệnh:
- Nguyên nhân khác:
Số học sinh là Đội viên:
Số học sinh là Đoàn viên:
Số học sinh bán trú dân nuôi:
Số học sinh nội trú dân nuôi:
Số học sinh khuyết tật hoà nhập:
Số học sinh thuộc diện chính
sách
(*)
- Con liệt sĩ:
- Con thương binh, bệnh binh:
- Hộ nghèo:
2
- Vùng đặc biệt khó khăn:
- Học sinh mồ côi cha hoặc mẹ:
- Học sinh mồ côi cả cha, mẹ:
- Diện chính sách khác:
Số học sinh học tin học:
Số học sinh học tiếng dân tộc thiểu
số:
Số học sinh học ngoại ngữ:
- Tiếng Anh: 246
- Tiếng Pháp:
- Tiếng Trung:
- Tiếng Nga:
- Ngoại ngữ khác:
Số học sinh theo học lớp đặc biệt
- Số học sinh lớp ghép:
- Số học sinh lớp bán trú:
- Số học sinh bán trú dân nuôi:
Số buổi của lớp học /tuần
- Số lớp học 5 buổi / tuần:
- Số lớp học 6 buổi đến 9 / tuần: 8
- Số lớp học 2 buổi / ngày:
Các thông tin khác (nếu có)
(*) Con liệt sĩ, thương binh, bệnh binh; học sinh nhiễm chất độc da cam, hộ nghèo,
Các chỉ số Năm học
2005-2006
Năm học
2006-2007
Năm học
2007-2008
Năm học
2008-2009
Sĩ số bình quân
học sinh trên lớp
699 687 662 636
Tỷ lệ học sinh
trên giáo viên
13 20 23 17
Tỷ lệ bỏ học,
nghỉ học
4.3% 4.7% 3% 1.6%
Tỷ lệ học sinh có
kết quả học tập
trung bình và
dưới trung bình.
86% 88.5 91.5 87.7%
Tỷ lệ học sinh có
kết quả học tập
dưới trung bình.
23% 22.4% 23.5% 13.7%
Tỷ lệ học sinh có
kết quả học tập
trung bình
63% 66.1% 68% 74%
Tỷ lệ học sinh có
kết quả học tập
khá
10% 10.9% 8.2% 11.9%
3
Tỷ lệ học sinh có
kết quả học tập
giỏi và xuất sắc
0.4% 0.6% 0.3% 0.4%
Số lượng học
sinh đạt giải
trong các kỳ thi
học sinh giỏi
Các thông tin
khác (nếu có)
3. Thông tin về nhân sự
Nhân sự Tổng
số
Trong
đó nữ
Chia theo chế độ lao động Trong tổng
số
Biên chế Hợp đồng Thỉnh giảng
Tổng
số
Nữ Tổng
số
Nữ Tổng
số
Nữ
Tổng số cán bộ, giáo viên,
nhân viên
35 13 34 13 1 8 2
Số đảng viên 9
- Đảng viên là giáo viên: 6 2 6 2 1 1
- Đảng viên là cán bộ quản lý: 3 3 1
- Đảng viên là nhân viên:
Số giáo viên chia theo chuẩn
đào tạo
29 12 29 12 1
- Trên chuẩn: 10 2 10 2 1
- Đạt chuẩn: 19 10 19 10 4 1
- Chưa đạt chuẩn:
Số giáo viên dạy theo môn học
- Thể dục: 2 2
- Âm nhạc: 1 1 1
- Mỹ thuật: 1 1 1
- Tin học:
- Tiếng dân tộc thiểu số:
- Tiếng Anh: 2 2 1
- Tiếng Pháp:
- Tiếng Nga:
- Tiếng Trung:
- Ngoại ngữ khác:
- Ngữ văn: 6 3 6 3 1 1
- Lịch sử:
- Địa lý: 2 2 2 2 1 1
- Toán học: 6 6 1
- Vật lý: 2 1 2 1
- Hoá học:
- Sinh học: 4 3 4 3 1
- Giáo dục công dân: 1 1
- Công nghệ: 1 1 1 1
4
- Môn học khác:…
Số giáo viên chuyên trách đội: 1 1 1
Số giáo viên chuyên trách đoàn:
Cán bộ quản lý: 3 3 1
- Hiệu trưởng: 1 1 1
- Phó Hiệu trưởng: 2 2
Nhân viên
- Văn phòng (văn thư, kế
toán, thủ quỹ, y tế):
2 1 1 1 1 2 1
- Thư viện: 1 1 1
- Thiết bị dạy học:
- Bảo vệ:
- Nhân viên khác:
Các thông tin khác
(nếu có)
Tuổi trung bình của giáo
viên cơ hữu:
Các chỉ số Năm học
2005-2006
Năm học
2006-2007
Năm học
2007-2008
Năm học
2008-2009
Số giáo viên chưa đạt
chuẩn đào tạo
13 3 3 3
Số giáo viên đạt
chuẩn đào tạo
33 22 17 28
Số giáo viên trên
chuẩn đào tạo
9 8 7 7
Số giáo viên đạt giáo
viên giỏi cấp huyện,
quận, thị xã, thành phố
3 1
Số giáo viên đạt giáo
viên giỏi cấp tỉnh,
thành phố trực thuộc
Trung ương
Số giáo viên đạt giáo
viên giỏi cấp quốc gia
Số lượng bài báo của
giáo viên đăng trong
các tạp chí trong và
ngoài nước
Số lượng sáng kiến,
kinh nghiệm của cán
bộ, giáo viên được cấp
có thẩm quyền nghiệm
thu
Số lượng sách tham
khảo mà cán bô, giáo
viên viết được các nhà
xuất bản ấn hành
Số bằng phát minh,
5
sáng chế được cấp
(ghi rõ nơi cấp, thời
gian cấp, người được
cấp)
Các thông tin khác
(nếu có)
4. Danh sách cán bộ quản lý
Các bộ phận Họ và tên
Chức vụ, chức danh,
danh hiệu nhà giáo,
học vị, học hàm
Điện
thoại,
Email
Chủ tịch Hội đồng quản
trị
Hiệu trưởng Bùi Thị Hải Hiệu Trưởng
Các Phó Hiệu trưởng Đoàn Danh Tiến
Đoàn Hùng Tuyến
Phó Hiệu trưởng
Các tổ chức Đảng, Đoàn
thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh, Tổng phụ
trách Đội, Công đoàn,…
(liệt kê)
Bùi Thị Hải
Hà Thanh Huế
Đỗ Thị Thanh Thuỷ
- Bí thư chi Bộ
- Bí thư Đoàn
Tổng phụ trách Đội
- Chủ tịch Công đoàn
Các Tổ trưởng tổ
chuyên môn (liệt kê)
Hà Hải Yến
Bùi Thị Thuý
Lương Thị Thuỷ
Tổ trưởng tổ KHTN
Tổ trưởng tổ KHXH
Tổ trưởng tổ HCPV
…
II. Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính
1. Cơ sở vật chất, thư viện
Các chỉ số Năm học
2005-2006
Năm học
2006-2007
Năm học
2007-2008
Năm học
2008-2009
Tổng diện tích đất sử
dụng của trường (tính
bằng m
2
):
6,300 6,300 6,300 6,300
1. Khối phòng học
theo chức năng:
a) Số phòng học văn
hoá:
8 8
b) Số phòng học bộ 0 0 0 0
6
môn:
- Phòng học bộ môn
Vật lý:
0 0 0 0
- Phòng học bộ môn
Hoá học:
0 0 0 0
- Phòng học bộ môn
Sinh học:
0 0 0 0
- Phòng học bộ môn
Tin học:
0 0 0 0
- Phòng học bộ môn
Ngoại ngữ:
0 0 0 0
- Phòng học bộ môn
khác:
0 0 0 0
2. Khối phòng phục
vụ học tập:
0 0 0 0
- Phòng giáo dục rèn
luyện thể chất hoặc nhà
đa năng:
0 0 0 0
- Phòng giáo dục nghệ
thuật:
0 0 0 0
- Phòng thiết bị giáo
dục:
0 0 0 0
- Phòng truyền thống 0 0 0 0
- Phòng Đoàn, Đội: 0 0 0 0
- Phòng hỗ trợ giáo dục
học sinh tàn tật, khuyết
tật hoà nhập:
0 0 0 0
- Phòng khác: 0 0 0 0
3. Khối phòng hành
chính quản trị
- Phòng Hiệu trưởng 0 0 0 0
- Phòng Phó Hiệu
trưởng:
0 0 0 0
- Phòng giáo viên: 0 0 0 0
- Văn phòng: 0 0 0 0
- Phòng y tế học
đường:
0 0 0 0
- Kho: 0 0 0 0
- Phòng thường trực,
bảo vệ ở gần cổng
trường
0 0 0 0
- Khu nhà ăn, nhà nghỉ
đảm bảo điều kiện sức
khoẻ học sinh bán trú
0 0 0 0
7
(nếu có)
- Khu đất làm sân chơi,
sân tập:
có có có có
- Khu vệ sinh cho cán
bộ, giáo viên, nhân
viên:
có có có có
- Khu vệ sinh học sinh: có có có có
- Khu để xe học sinh: có có có có
- Khu để xe giáo viên
và nhân viên:
0 0 0 0
- Các hạng mục khác
(nếu có):
4. Thư viện:
a) Diện tích (m
2
) thư
viện (bao gồm cả
phòng đọc của giáo
viên và học sinh):
b) Tổng số đầu sách
trong thư viện của nhà
trường (cuốn):
c) Máy tính của thu
viện đã được kết nối
internet ? (có hoặc
chưa)
Cha Cha Cha Cha
d) Các thông tin khác
(nếu có)
5. Tổng số máy tính
của trường:
- Dùng cho hệ thống
văn phòng và quản lý:
4
- Số máy tính đang
được kết nối internet:
- Dùng phục vụ học
tập:
6. Số thiết bị nghe
nhìn:
- Tivi: 1 1 1 1
- Nhạc cụ: 0 0 0 0
- Đầu Video: 0 0 0 0
- Đầu đĩa: 0 0 0 0
- Máy chiếu OverHead: 0 0 0 0
- Máy chiếu Projector: 1 1 1 1
- Thiết bị khác: 0 0 0 0
7. Các thông tin khác
8
(nếu có)
2. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 4 năm gần đây
Các chỉ số
Năm học
2005 -2006
Năm học
2006- 2007
Năm học
2007-2008
Năm học
2008 - 2009
Tổng kinh phí được cấp từ
ngân sách Nhà nước
Tổng kinh phí được cấp (đối
với trường ngoài công lập)
Tổng kinh phí huy động
được từ các tổ chức xã hội,
doanh nghiệp, cá nhân,
Các thông tin khác (nếu
có)
PHẦN II. TỰ ĐÁNH GIÁ
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Mục đích, phạm vi tự đánh giá
- Mục đích tự đánh giá là cơ sở giáo dục phổ thông tự xem xét, tự kiểm tra,
chỉ ra các điểm mạnh, điểm yếu của từng tiêu chí, xây dựng kế hoạch cải tiến chất
lượng và các biện pháp thực hiện để đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng giáo dục do
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành nhằm không ngừng cải tiến, nâng cao chất
lượng giáo dục và để đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục.
- Phạm vi của tự đánh giá bao quát toàn bộ các hoạt động giáo dục của cơ sở
giáo dục phổ thông theo từng tiêu chí trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục
do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
2. Quy trình tự đánh giá
1. Thành lập Hội đồng tự đánh giá.
2. Xác định mục đích, phạm vi tự đánh giá.
3. Xây dựng kế hoạch tự đánh giá.
4. Thu thập, xử lý và phân tích các thông tin, minh chứng.
5. Đánh giá mức độ đạt được theo từng tiêu chí.
6. Viết báo cáo tự đánh giá.
7. Công bố báo cáo tự đánh giá.
3. Phương pháp đánh giá
* Xây dựng kế hoạch tự đánh giá
Kế hoạch tự đánh giá do Chủ tịch Hội đồng tự đánh giá phê duyệt bao gồm
9
các nội dung: mục đích và phạm vi tự đánh giá; phân công nhiệm vụ cho từng thành
viên; dự kiến các nguồn lực và thời điểm cần huy động; công cụ đánh giá; dự kiến
các thông tin và minh chứng cần thu thập cho từng tiêu chí; thời gian biểu cho từng
hoạt động (bao gồm thời gian cần thiết để triển khai tự đánh giá và lịch trình thực
hiện các hoạt động cụ thể).
* Thu thập, xử lý và phân tích các thông tin, minh chứng
1. Căn cứ vào các tiêu chí của tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục do
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, cơ sở giáo dục phổ thông tiến hành thu thập
thông tin và minh chứng.
2. Thông tin và minh chứng phải có nguồn gốc rõ ràng và tính chính xác,
được thu thập ở hồ sơ lưu trữ của cơ sở giáo dục phổ thông, các cơ quan có liên
quan, hoặc bằng khảo sát, điều tra phỏng vấn những người có liên quan và quan
sát các hoạt động giáo dục trong cơ sở giáo dục phổ thông.
3. Các thông tin và minh chứng cần được xử lý, phân tích dùng làm căn cứ,
minh hoạ cho các nhận định trong báo cáo tự đánh giá.
4. Phiếu đánh giá tiêu chí (Phụ lục 1) được lập cho từng tiêu chí làm cơ sở để
tổng hợp thành báo cáo tự đánh giá.
* Đánh giá mức độ đạt được tiêu chí
Tiêu chí được xác định là đạt yêu cầu khi tất cả các chỉ số của tiêu chí đều
đạt yêu cầu.
* Viết báo cáo tự đánh giá
1. Mỗi tiêu chí trong báo cáo tự đánh giá được trình bày đầy đủ các nội
dung: mô tả hiện trạng, điểm mạnh, điểm yếu, kế hoạch cải tiến chất lượng và tự
đánh giá theo từng tiêu chí.
2. Báo cáo tự đánh giá được trình bày dưới dạng một bản báo cáo có cấu
trúc và hình thức theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Báo cáo tự đánh giá là một văn bản ghi nhớ quan trọng để cơ sở giáo dục
phổ thông cam kết thực hiện các hoạt động cải tiến và nâng cao chất lượng giáo dục.
* Công bố báo cáo tự đánh giá
1. Dự thảo báo cáo tự đánh giá được công bố công khai trong thời gian 15
ngày làm việc tại cơ sở giáo dục phổ thông để lấy ý kiến góp ý. Hội đồng tự đánh
giá thu thập, xử lý các ý kiến thu được và hoàn thiện báo cáo. Các thành viên
trong Hội đồng tự đánh giá ký xác nhận vào bản báo cáo tự đánh giá; hiệu trưởng
hoặc giám đốc của cơ sở giáo dục phổ thông ký tên, đóng dấu.
2. Công bố công khai báo cáo tự đánh giá; các thông tin và minh chứng phục
vụ tự đánh giá được lưu trữ đầy đủ trong một chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục.
4. Công cụ đánh giá
Bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường trung học cơ sở do Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành.
10
II. Tổng quan chung
1. Đặc điểm tình hình của trường PTDT Nội trú
Trường PTDT Nội trú được tách ra từ trường PTCS Chiềng Sơ từ tháng 8
năm 1997. Đây là một sự kiện quan trọng của phong trào giáo dục của xã Chiềng
Sơ. Mới được 12 năm với một nhà trường thời gian chưa phải là dài nhưng cũng
đã khắc sâu vào lịch sử giáo dục của huyện. Đó là một truyền thống để các thế hệ
thầy và trò mang niềm tự hào, thêm một niềm tin khi nhớ về mái trường thân
yêu.
Trong những năm học này nhà trường đã thực hiện tốt cuộc vận động “Kỷ
cương - Tình thương- Trách nhiệm”, “Tất cả vì học sinh thân yêu". Do đó mọi
hoạt động của nhà trường trong những năm gần đây đã đi vào nề nếp; cơ sở vật
chất được củng cố; khung cảnh, môi trường sư phạm do công sức của thầy trò và
các bậc phụ huynh tạo dựng đã có nhiều khởi sắc, dường đi lối lại, bồn hoa cây
cảnh được quy hoạch quy củ. Trong năm học, trường sử dụng 12 phòng học
trong đó 1`2phòng cao tầng đảm bảo cho học sinh học 2 ca theo quy định của
trường Nội trú.
Có được cơ sở vật chất khang trang như vậy là do sự quan tâm sát sao của
Đảng Ủy, HĐND, UBND, các ban ngành đoàn thể trong xã, của Huyện và sự chỉ
đạo của Phòng GD&ĐT, sự cố gắng nỗ lực của nhân dân, của thầy và trò trường
THCS Chiềng Sơ. Vì vậy trong những năm học này trường liên tục đạt danh
hiệu trường tiên tiến cấp tỉnh.
Năm học 2006 - 2007, đây là năm học đầu tiên triển khai thực hiện nghị
quyết Đại hội Đại biểu Toàn quốc lần thứ X của Đảng và đây cũng là năm ngành
Giáo dục bước sang một trang mới với việc thực hiện cuộc vận động “Hai
không”: “Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong Giáo dục”.
Trong năm học 2006 - 2007 nhà trường chưa có đủ số lượng giáo viên để giảng
dạy văn hóa, với lực lượng trẻ, khỏe (85% giáo viên dưới 30 tuổi) với trình độ
giáo viên đều đạt chuẩn và trên chuẩn. Với tinh thần trách nhiệm ý thức tổ chức
11
kỷ luật tốt, với lương tâm nghề nghiệp các thầy cô đã yên tâm công tác và làm
việc có chất lượng, có hiệu quả.
Không ngừng học tập và đổi mới phương pháp dạy học, bước vào năm học
2007 - 2008 nhà trường vẫn tiếp tục thực hiện cuộc vận động “Hai không” của
ngành Giáo dục với 4 nội dung : “Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh
thành tích trong Giáo dục, Nói không với vi phạm đạo đức nhà giáo và nói
không với việc để học sinh ngồi nhầm lớp”.
Năm học 2008 - 2009, 2009 - 2010 nhà trường đã có đủ số lượng giáo
viên, chất lượng, trình độ cán bộ giáo viên của nhà trường ngày càng được nâng
cao, 100% giáo viên có trình độ chuyên môn đạt chuẩn và trên chuẩn, tỷ lệ giáo
viên đạt trên chuẩn ngày càng tăng.
Với học sinh đây là những năm học có sinh giỏi cÊp trêng, cấp huyện
ngày một tăng.
2 Khái quát chung vê việc thực hiện KĐCLGD
- Kiểm định chất lượng là một trong những hoạt động đảm bảo bên ngoài
các cơ sở giáo dục. Kiểm định chất lượng giáo dục đã có một lịch sử phát triển
lâu dài ở Hoa Kỳ và Bắc Mĩ, trước tiên là áp dụng cho các cơ sở giáo dục, sau
này mở rộng cho tất cả các cơ sở giáo dục trong hệ thống giáo dục . Tuy nhiên
trước đây ít được các nước biết đến .Trong quá trình phi tập trung hóa và đại
chúng hóa nền giáo dục, các chuẩn mực giáo dục bị thay đổi và khá khác nhau
giữa các cơ sở giáo dục do chất lượng tuyển sinh đầu vào bị hạ thấp, qui mô tăng
nhanh nhưng tài chính tăng chậm, các yếu tố bên ngoài tác động tích cực đến nhà
cơ sở giáo dục. Đặc biệt, nền giáo dục của thế giới đang dần dần chuyển từ nền
Giáo dục theo định hướng của nhà nước hay theo định hướng học thuật của nhà
cơ sở Giáo dục sang nền Giáo dục theo định hướng của thị cơ sở Giáo dục.
Trong bối cảnh đó KĐCL trở thành một công cụ hữu hiệu của nhiều nước trên
thế giới để duy trì các chuẩn mực chất lượng Giáo dục và không ngừng nâng cao
chất lượng dạy và học.
12
Từ những vấn đề thực tế đó trường PTDT Nội trú bắt đầu tiến hành công
tác tự đánh giá chất lượng của nhà trường. Ngay từ đầu tháng 10 năm 2009 nhà
trường đã thành lập Hội đồng Tự đánh giá (TĐG), triển khai kế hoạch TĐG và
giao nhiệm vụ cho từng thành viên trong hội đồng TĐG. Khi được giao nhiệm vụ
cụ thể, các bộ phận, thành viên trong hội đồng TĐG của nhà trường luôn nhiệt
tình, hăng hái và thực hiện đúng qui trình kiểm định. Hội đồng TĐG xác định:
Tự đánh giá là một khâu đầu tiên trong tổng thể các hoạt động kiểm định
chất lượng đào tạo của nhà trường. Trước hết tự đánh giá là thể hiện cụ thể tính
tự chủ và tự chịu trách nhiệm của nhà trường trong toàn bộ các hoạt động đào
tạo, nghiên cứu và dịch vụ xã hội theo chức năng nhiệm vụ được giao của trường
và phù hợp với tôn chỉ mục đích và sứ mạng của nhà trường trong sự nghiệp phát
triển giáo dục của đất nước, tạo cơ sở cho bước tiếp theo là đánh giá từ ngoài bởi
cấp trên để công nhận tru?ng đạt tiêu chuẩn giáo dục.
Hội đồng TĐG nhà trường xác định rõ mục đích của tự đánh giá là nhằm
cải tiến, nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường, để giải trình với các cơ quan
chức năng, xã hội về thực trạng chất lượng giáo dục của trường, để cơ quan chức
năng đánh giá và công nhận trường đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
Phạm vi tự đánh giá hội đồng TĐG căn cứ thông tư số 12/2009/TT-
BGDĐT ngày 12/5/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Quy định
về tiêu chuẩn đánh giá.chất lượng giáo dục trường trung học cơ sở do Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành.
Nhà trường luôn xác định rõ tầm nhìn, các điểm mạnh, điểm yếu, thời cơ,
thách thức của mình và đề xuất ra các chiến lược, kế hoạch, biện pháp nhằm từng
bước nâng cao chất lượng đào tạo, nghiên cứu khoa học và dịch vụ của cơ sở đào
tạo liên tục phát triển. Kiến nghị với các cơ quan có trách nhiệm và thẩm quyền
như Phòng GD&éT, lãnh đạo địa phương chỉ đạo và cung cấp các biện pháp hỗ
trợ cho nhà trường không ngừng mở rộng qui mô, nâng cao chất lượng và hiệu
quả hoạt động của mình.
13
2.1. Những thông tin về nhà trường và những phát hiện chính trong
quá trình TĐG:
Năm học 2009 - 2010, trường PTDT Nội trú có 8 lớp với 246 học sinh, 33
cán bộ giáo viên, nhân viên trong đó giáo viên có 21.
- Đội ngũ CB - GV đủ về số lượng, tương đối đồng bộ ở các môn, đáp ứng
được yêu cầu nhiệm vụ; 100% giáo viên đạt chuẩn đào tạo trong đó có 10 giáo
viên trên chuẩn, 02 giáo viên đang được đào tạo trên chuẩn.
- Chất lượng đầu vào còn thấp, cơ sở vật chất và các điều kiện phục vụ dạy
học tương đối thuận lợi hơn năm học trước.
+ Cơ sở vật chất: Nhà trường có tổng diện tích 6300 m
2
chưa được cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bình quân 10,48 m
2
/hs). Nhà trường có cảnh
quan môi trường sư phạm xanh - sạch - đẹp đạt tiêu chí về giáo dục môi trường.
Nhà trường hiện có 6 phòng học kiên cố và không có phòng học bộ môn
chưa đáp ứng cầu dạy học theo phương pháp đổi mới, chưa có phòng thư viện,
phòng thiết bị (mới chỉ mượn tạm 2 phòng học nhà 2 tầng), chưa có khu để xe
cho học sinh, 02 nhà vệ sinh cho giáo viên và học sinh.
Nhà trường đã chủ động triển khai tích cực đề án kiên cố hoá trường, lớp
học. Năm 2002 xây dựng được 6 phòng học 2 tầng đầu tiên, hiện tại nhà trường
vẫn còn thiếu các phòng bộ môn, phòng thực hành, phòng BGH
Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học của nhà trường được giao cho các
CB-GV có trách nhiệm quản lý, bảo quản và triển khai sử dụng có hiệu quả.
Nhà trường tiếp tục xây dựng kế hoạch xin kinh phí để đầu tư thêm các
phòng học bộ môn và đầu tư các trang thiết bị dạy học theo yêu cầu, phấn đâu
xây dựng nhà trường đạt chuẩn quốc gia trong năm 2016 đáp ứng yêu và đổi
mới giáo dục.
+ Công tác TV: Nhà trường tiếp tục xin đầu tư trang bị CSVC và sách báo
tạp chí cho thư viện theo quy định của Bộ GD&ĐT. Nhà trường có một nhân
14
viên thư viện chuyên trách, góp phần quản lý tốt và đáp ứng được nhu cầu tham
khảo của CB-GV và học sinh
+ Công tác phục vụ: Nhà trường có 01đ/c văn thư còn thiếu 02đ/c cán bộ
phục vụ, khai thác và sử dụng tốt các CSVC hiện có đáp ứng các yêu cầu phục
vụ dạy học và xây dựng nhà trường. Tuy vậy việc phân công trách nhiệm chưa
thật rõ ràng và thực hiện giờ giấc còn chưa tốt.
+ Công tác Y tế học đường, vệ sinh môi trường: Nhà trường chưa có
nhân viên y tế chuyên trách cơ bản nên chưa đáp ứng được nhu cầu của học sinh,
phục vụ học sinh đột xuất ốm đau trong khi đang học tại trường.
- Môi trường luôn được nhà trường quan tâm, cảnh quan xanh sạch đẹp.
Nhưng bên cạnh đó còn gặp khó khăn về sân chơi bãi tập chưa thoáng mát sạch
sẽ đáp ứng tốt nhu cầu của học sinh trong các giờ GDTC, giờ giải lao.
* Tuy nhiên bên cạnh đó nhà trường còn gặp khó khăn sau:
- Chất lượng đầu vào vẫn còn hạn chế, ý thức học tập và sự quyết tâm của
đại đa số học sinh chưa cao.
- Số lượng giáo viên trẻ, giáo viên mới ra trường chiếm tỷ lệ cao nên chưa
có kinh nghiệm trong công tác giảng dạy và công tác quản lý học sinh.
2.2. Nội dung tổng quan trong quá trình tự đánh giá:
- Nhà trường có đầy đủ văn bản của Bộ giáo dục, Sở GD&ĐT và Phòng
GD&ĐT Sông Mã cùng các văn bản pháp qui khác của nhà trường. Quy định
giáo viên thực hiện nghiêm túc về hồ sơ sổ sách theo quy định. Hàng tháng có
kiểm tra đánh giá xếp loại công khai để giáo viên được biết và rút kinh nghiệm,
điều chỉnh bổ sung.
- Ngay từ đầu năm học nhà trường yêu cầu các tổ nhóm chuyên môn xây
dựng kế hoạch năm học, trong đó thể hiÖn rõ các chỉ tiêu học sinh giỏi, chỉ tiêu
văn hoá của các nhóm, giáo viên giỏi các cấp, chiến sĩ thi đua các cấp. Kế hoạch
kiểm tra toàn diện giáo viên. Sinh hoạt chuyên môn 2 lần/tháng.
15
- Công tác kiểm tra đánh giá có nhiều đổi mới nhằm giúp học sinh ý thức
tự giác học tập và đồng thời thực hiện tốt cuộc vận động “Hai không” do Bộ
GD&ĐT phát động. Riêng các bài kiểm tra học kỳ, khảo sát, thi thử đều xếp học
sinh theo phòng thi. Làm tốt công tác ra đề , coi thi, chấm thi, lên điểm đảm bảo
công bằng khách quan cho học sinh.
- Giáo viên tham gia dạy ôn tập phụ đạo học sinh yếu kém, ôn thi TN lớp
9 đều phải có kế hoạch, giáo án và được duyệt của tổ bộ môn.
- Học sinh nhà trường thực hiện tốt các nội quy quy định của trường, của
lớp, có đủ SGK. Bên cạnh học chính khoá công tác HĐNGLL được nhà trường
chú trọng. Xây dựng kế hoạch từ đầu năm học, mỗi tổ nhóm chuyên môn làm
một buổi ngoại khoá vào các ngày lễ lớn, đồng thời tạo điều kiện cho giáo viên
và học sinh tham gia các hoạt động giáo dục thể chất, tham gia hội khoẻ phù
đổng cấp trường, cấp huyện, tỉnh.
- Nhà trường có sổ theo dõi quá trình rèn luyện đạo đức, lối sống. giáo dục
thể mỹ của học sinh. Kịp thời tổ chức các hoạt động thông báo kết quả rèn luyện
đạo đức của học sinh, phối hợp giáo dục với cha mẹ học sinh thông qua sổ liên
lạc giữa gia đình và nhà trường.
- Công tác bồi dưỡng đội ngũ giáo viên và CBQL:
Các CBQL có năng lực công tác và tinh thần trách nhiệm cao, cơ bản đảm
đương được nhiệm vụ phát triển giáo dục trong thời kỳ đổi mới. Đa số giáo viên
trẻ đáp ứng được yêu cầu của công việc, tuy vậy vẫn còn một số giáo viên còn
hạn chế về chuyên môn nghiệp vụ, tinh thần trách nhiệm và phương pháp giảng
dạy nên hiệu quả giảng dạy, công tác chưa cao.
- Việc bồi dưỡng và xây dựng đội ngũ CB - GV luôn được nhà trường chú
trọng.
Mạnh dạn chuyển giao công tác quản lý chuyên môn của bộ môn cho giáo
viên trẻ, tăng cường chủ động cho các bộ môn trong việc phân công giáo viên, tổ
chức sinh hoạt chuyên môn và bồi dưỡng giáo viên.
16
- Đẩy mạnh phong trào tự học, tự bồi dưỡng, tích cực nghiên cứu, áp dụng
các phương pháp dạy học tiên tiến, coi trọng quá trình tự bồi dưỡng chủ động
sáng tạo của mỗi cá nhân. Nhà trường yêu cầu giáo viên tham gia viết SKKN,
ôn thi tốt nghiệp THCS, và xây dựng ngân hàng đề kiểm tra học kỳ, kiểm tra nội
bộ soạn thảo trên máy vi tính. Một số tổ nhóm chuyên môn đã đẩy mạnh cải tiến
nề nếp, hình thức sinh hoạt chuyên môn, tăng cường dự giờ, rút kinh nghiệm và
đánh giá giờ dạy, tổ chức tốt việc kiểm tra chuyên môn
- Nhà trường từng bước ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản
lý.
- Nhà trường thực hiện quản lý tài chính công khai, minh bạch và có hiệu
quả. Nhà trường thực hiện thu chi tài chính theo đúng quy định hiện hành, công
khai các khoản thu đối với học sinh: không thu bất cứ khoản kinh phí nào không
được phép.
- BGH và các tổ trưởng chuyên môn đủ về số lượng, cơ cấu và trình độ
chuyên môn. CBQL chưa được học quản lý, lớp bồi dưỡng lý luận chính trị.
CBQL thực hiện đầy đủ các trách nhiệm và quyền hạn được giao, được tập thể
cán bộ, giáo viên học sinh và phụ huynh thừa nhận và tín nhiệm. Định kỳ tổ chức
đánh giá, rà soát công tác quản lý và hoạt động của Ban giám hiệu, các tổ chuyên
môn, có biện pháp cải tiến thích hợp.
- Vai trò của tổ chức Đảng, Đoàn thanh niên, Công đoàn và các tổ chức
đoàn thể khác được ph¸t huy trong nhà trường, phát huy vai trò giáo dục quần
chúng thực hiện các nhiệm vụ chính trị - xã hội và thi đua dạy tốt, học tốt.
- Nhà trường xây dựng một môi trường giáo dục thân thiện, an toàn và
lành mạnh cho cán bộ, giáo viên và học sinh ngay từ đầu năm học. Tổ chức cho
học sinh thảo luận về các vấn đề tích cực và thân thiện giữa nhà trường với học
sinh, thông qua các buổi ngoại khoá, HĐNGLL, sinh hoạt tập thể tạo điều kiện
để học sinh có thể chia sẻ các ý tưởng mới với giáo viên. Nhà trường có các biện
pháp đảm bảo an ninh trong trường, phối hợp với địa phương đảm bảo an ninh
17
xung quanh trường Nhà trường có môi trường xanh, sạch, đẹp, văn minh,
không có bạo lực, không có tệ nạn xã hội ở trong trường.
- Nhà trường thiết lập mối quan hệ với gia đình học sinh trên cơ sở trao
đổi thông tin và thảo luận về tình hình học tập của con em họ như: có kế hoạch
định kỳ tổ chức họp, gặp mặt với cha mẹ học sinh để trao đổi thông tin và thảo
luận về tình hình học tập của con em họ; hỗ trợ cha mẹ học sinh về kiến thức,
phương pháp giáo dục con em. Nội dung trao đổi cụ thể, thiết thực, thảo luận với
phụ huynh học sinh hưởng ứng việc xây dựng và triẻn khai các hoạt động của
hội khuyến học.
- Nhà trường có sổ theo dõi kết quả giáo dục bằng các chỉ số thực hiện.
Trong 2 năm gần đây, chất lượng giáo dục của nhà trường được cải thiện.
- Các số liệu dưới đây ổn định và giảm dần qua các năm:
a) Sĩ số bình quân học sinh trên lớp.
b) Tỷ lệ học sinh trên giáo viên.
c) Tỷ lệ bỏ học, nghỉ học.
d) Tỷ lệ học sinh có kết quả học tập trung bình và dưới trung bình.
- Các số liệu dưới đây ổn định và tăng dần qua các năm:
a) Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn.
b) Đầu tư cho thư viện, phòng học bộ môn, trang thiết bị trên đầu học sinh.
c) Tần suất sử dụng các đề thi trắc nghiệm khách quan được chuẩn hoá.
d) Tỷ lệ học sinh lên lớp, tỷ lệ tốt nghiệp cuối cấp.
e) Tỷ lệ học sinh được xếp loại hạnh kiểm trung bình trở lên.
III. TỰ ĐÁNH GIÁ (Theo từng tiêu chuẩn, tiêu chí):
TIÊU CHUẨN I: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA TRƯỜNG THCS
Tiêu chí 1: Chiến lược phát triển của trường được xác định rõ ràng,
phù hợp mục tiêu giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở giáo dục được quy
định tại luận giáo dục và được công bố công khai.
18
a) Được xác định rõ ràng bằng văn bản và được cơ quan chủ quản phê
duyệt;
b) Phù hợp mục tiêu giáo dục phổ thông cấp THCS được quy định tại luật
GD
c) Được công bố công khai dưới hinh thức niêm yết tại trụ sở nhà
trường
1. Mô tả hiện trạng:
Nhà trường có kế hoạch phát triển chiến lược dài hạn, công bố công khai
dưới hình thức niêm yết
2. Điểm mạnh:
Có kế họach phát triển ngắn hạn cho từng năm học đúng điều lệ trường
phổ thông và được cơ quan chủ quản phê duyệt
3. Điểm yếu:
Kế hoạch phát triển chiến lược dài hạn còn chung chung
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Cần xây dựng kế hoạch phát triển chiến lược dài hạn cụ thể cho nhà
trường (giai đoạn 2010-2015)
5. Tự đánh giá: đạt
Tiêu chí 2: Chiến lược phát triển phù hợp với các nguồn lực của nhà
trường, định hướng phát triển kinh tế-xã hội của địa phương và định kỳ rà
soát, bổ sung, điều chỉnh.
a) Phù hợp với nguồn lực về nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất của nhà
trường.
b) Phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
c)Định kỳ 02 năm rà soát, bổ sung và điều chỉnh.
1. Mô tả hiện trạng
Nguồn lực về nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất của nhà trường có tính khả
thi để xây dựng chiến lược phát triển của nhà trường
Chưa có kế hoạch phát triển chiến lược nên không xác định được định hướng
phát triển của đại phương có phù hợp với chiến lược phát triển của nhà trường hay
không
Định kỳ 02 năm chưa rà soát, bổ sung và điều chỉnh.
2. Điểm mạnh:
Nhà trường có đủ giáo viên đào tạo cơ bản, chính quy (chuẩn và trên
chuẩn) đáp ứng yêu cầu giảng dạy.
Có đầy đủ phòng học để tổ chức học 2 ca.
19
3. im yu:
Cha cú k hoch phỏt trin chin lc nờn khụng xỏc nh c nh hng
phỏt trin ca a phng cú phự hp vi chin lc phỏt trin ca nh trng hay
khụng
nh k 02 nm cha r soỏt, b sung v iu chnh.
4. K hoch ci tin cht lng:
Cú k hoch nh k 02 nm r soỏt, b sung v iu chnh
5. T ỏnh giỏ: t
TIU CHUN II: T CHC V QUN Lí NH TRNG
Tiờu chớ 1: Nh trng cú c cu t chc phự hp vi quy nh ti
iu l trng THCS, THPT v trng ph thụng cú nhiu cp hc ( sau
õy gi l iu l trng TH) v cỏc quy nh khỏc do B GD&T ban
hnh.
a) Cú Hi ng trng i vi trng Cụng lp, Hi ng qun tr i vi
trng t thc(sau õy gi chung l hi ng trng) Hi ng thi
b) Cú t chc ng cng sn Vit Nam, Cụng on, on TNCS H Chớ
Minh, i TNTP H Chớ Minh, cỏc t chc xó hi;
c) Cú cỏc khi lp t lp 6 n lp 9 v mi lp hc khụng quỏ 45 hc
sinh(khụng quỏ 35 hc sinh i vi trng chuyờn bit), mi lp
1.Mụ t hin trng:
Trng THCS Ching S cha có Hội đồng trờng. Có tổ chức Đảng cộng
sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Đội TNTP Hồ Chí Minh,
các tổ chức xã hội, có đủ các khối lớp từ lớp 6 đến lớp 9, có đủ cán bộ lớp
2. Điểm mạnh:
Các tổ chức: Công Đoàn, Đoàn, đội, có đủ các khối lớp học thực hiện theo
đúng Điều lệ trờng THCS.
3. Điểm yếu:
Nh tr ng cha cú Hi ng trng
4. Kế hoạch cải tiến chất lợng:
20
Đề nghị cấp có thẩm quyền ra Quyết định thành lập Hội đồng trờng
5. T ỏnh giỏ: Không đạt
Tiêu chí 2: Thủ tục thành lập, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn và
hoạt động của Hội đồng trờng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
a)Th tc thnh lp, c cu t chc, nhim v v quyn hn ca Hi ng
trng i vi trng cụng lp tc hin theo quy nh ti iu l trng trung
hc; i vi trng t thc thc hin theo quy ch t chc v hot ng ca
trng t thc.
b)Hi ng trng i vi trng cụng lp hot ng theo quy nh ti
iu l trng trung hc; i vi trng t thc theo quy ch t chc v hot
ng ca trng t thc.
c)Mi hc k, r soỏt, ỏnh giỏ ci tin cỏc hot ng ca Hi ng
trng.
1. Mô tả hiện trạng:
Trờng cha có thủ tục thành lập, cơ cấu tổ chức nhiệm vụ và quyền hạn
của Hội đồng trờng.
2. Điểm mạnh:
3. Điểm yếu:
Trờng cha có thủ tục thành lập, cơ cấu tổ chức nhiệm vụ và quyền hạn
của Hội đồng trờng.
4. Kế hoạch cải tiến chất lợng:
Xây dựng kế hoạch, thủ tục thành lập cơ cấu tổ chức nhiệm vụ và quyền
hạn của Hội đồng trờng
5. T ỏnh giỏ: Không đạt
21
Tiêu chí 3: Hội đồng thi đua khen thởng, Hội đồng kỷ luật đối với cán
bộ, GV, nhân viên, HS trong nhà trờng có thành phần, nhiệm vụ, hoạt động
theo quy định của Bộ GD&ĐT và các quy định hiện hành khác.
a) Hi ng thi ua v khen thng cú nhim v xột thi ua khen thng,
cú thnh phn v hot ng theo qui nh hin hnh;
b) Hi ng k lut hc sinh, hi ng k lut cỏn b, giỏo viờn, nhõn viờn
c thnh lp cú thnh phn, hot ng theo qui nh ca iu l trng trung
hc v cỏc qui nh hin hnh.
c) Hng nm r soỏt, ỏnh giỏ cụng tỏc thi ua, khen thng v k lut.
1. Mô tả hiện trạng:
Trờng đã thành lập Hội đồng thi đua khen thởng, Hội đồng kỷ luật hoạt
động đúng theo quy định của Điều lệ trờng trung học và các quy định hiện hành.
Hằng kỳ có tổ chức họp đánh giá công tác thi đua khen thởng và kỷ luật. Hi
ng thi ua, khen thng hot ng ỳng quy trỡnh, m bo tớnh khỏch quan,
cụng bng, to s tin tng tuyt i cho cỏn b, giỏo viờn, hc sinh trong nh
trng, có hội đồng kỷ luật học sinh làm việc đúng điều lệ và hàng năm rà soát
và đánh giá.
2. Điểm mạnh:
Trong các đợt thi đua đều có đánh giá công tác thi đua khen thởng, kỷ luật
đúng theo Điều lệ trờng trung học.
3. Điểm yếu:
4. Kế hoạch cải tiến chất lợng:
Làm tốt hơn nữa công tác thi đua khen thởng, kỷ luật.
5. T ỏnh giỏ. Đạt
Tiêu chí 4: Hội đồng t vấn khác do Hiệu trởng quyết định thành lập,
thực hiện các nhiệm vụ, theo quy định của Hiệu trởng.
22
a) Cú quy nh rừ rng v thnh phn, nhim v v thi gian hot ng ca
hi ng t vn;
b) Cú ý kin t vn cho Hiu trng thc hin tt nhim v thuc trỏch
nhim v quyn hn ca mỡnh;
c) Mi hc k r soỏt, ỏnh giỏ cỏc hot ng ca hi ng t vn.
1. Mô tả hiện trạng:
Cn c vo lut giỏo dc; quy ch trng ph thụng quy nh nhim v,
quyn hn ca Hiu trng, nh trng cha thnh lp cỏc hi ng t vn khỏc
do Hiu trng quyt nh cha có các quy định rõ ràng về nhiệm vụ, thời gian
hoạt động, không có các ý kiến t vấn cho Hiệu trởng, mỗi kỳ không có rà soát
đánh giá của Hội đồng t vấn.
2. Điểm mạnh:
3. Điểm yếu: Không có Hội đồng t vấn khác.
4. Kế hoạch cải tiến chất lợng:
Nhà trờng có kế hoạch thành lập Hội đồng t vấn
5. T ỏnh giỏ: Khụng t
Tiêu chí 5: Tổ chuyên môn của nhà trờng hoàn thành các nhiệm vụ theo
quy định.
a) Có kế hoạch công tác và hoàn thành các nhiệm vụ theo quy định tại
Điều lệ trờng trung học ;
b) Sinh hoạt ít nhất hai tuần một lần về hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
và các hoạt động giáo dục khác;
c) Hằng tháng rà soát, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ đợc phân công.
1. Mô tả hiện trạng: Thực hiện những quy định về tổ chuyên môn đợc
quy định tại điều 16, điều lệ trờng trung học. Ban hành kèm theo QĐ số
07/2007/ QĐ- BGDĐT ngày 02/4/2007. Trờng THCS Chiềng Sơ hiện đang có 04
23
tổ chuyên môn Có đầy đủ kế hoạch công tác, hàng tháng sinh hoạt chuyên môn
2 lần, có đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ đợc phân công.
2. Điểm mạnh:
Các tổ chuyên môn thực hiện tơng đối nghiêm túc kế hoạch đề ra.
3. Điểm yếu:
Hiệu quả công việc của một số tổ chuyên môn cha đợc cao.
4. Kế hoạch cải tiến chất lợng:
Tiếp tục nâng cao chất lợng hiệu quả công việc của tổ.
5. T ỏnh giỏ: t
Tiêu chí 6: Tổ văn phòng của nhà trờng ( tổ quản lý nội trú đối với tr-
ờng phổ thông, nội rú cấp huyện.) Hoàn thành các nhiệm vụ đợc phân công.
a) Có kế hoạch công tác rõ ràng;
b) Hoàn thành các nhiệm vụ đợc phân công;
c) Mỗi học kì, rà soát, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ đợc phân công
1. Mô tả hiện trạng:
Căn cứ những quy định về tổ văn phòng đợc quy định tại điều 17, điều lệ tr-
ờng trung học. Ban hành kèm theo QĐ số 07/2007/ QĐ- BGDĐT ngày
02/4/2007. Nhà trờng cha có tổ văn phòng nên cha có kế hoạch hoạt động và
sinh hoạt tổ văn phòng
2. Điểm mạnh:
Đã có cá nhân phụ trách nhng cha đủ thành phần
3. Điểm yếu:
Không có tổ văn phòng
4. Kế hoạch cải tiến chất lợng:
Trong thời gian tới cần thành lập tổ văn phòng khi đủ điều kiện.
24
5. T ỏnh giỏ. Khụng t
Tiêu chí 7: Hiệu trởng có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá
việc thực hiện kế hoạch dy, hc tp cỏc mụn hc v cỏc hot ng gỏo dc
khỏc theo quy nh ti Chng trỡnh giỏo dc trung hc cp THCS do B
Giỏo dc v o to ban hnh .
a) Ph bin cụng khai, y k hoch ging dy, hc tp cỏc mụn hc v
cỏc hot ng giỏo dc khỏc ;
b) Cú cỏc bin phỏp ch o, kim tra, ỏnh giỏ vic thc hin k hoch
ging dy v hc tp, d gi, thi giỏo viờn dy gii cỏc cp, sinh hot chuyờn
, ni dung giỏo dc a phng v hot ng giỏo dc ngh ph thụng -
hng nghip.
c) Hng thỏng, r soỏt, ỏnh giỏ ci tin qun lý hot ng giỏo dc
trờn lp, hot ng giỏo dc ngh ph thụng - hng nghip v cỏc hot ng
giỏo dc khỏc.
1. Mô tả hiện trạng:
Cú ph bin cụng khai, y k hoch ging dy, hc tp cỏc mụn hc
v cỏc hot ng giỏo dc khỏc
Cú cỏc bin phỏp ch o, kim tra, ỏnh giỏ vic thc hin k hoch ging
dy v hc tp, d gi, thi giỏo viờn dy gii cỏc cp, sinh hot chuyờn , ni
dung giỏo dc a phng v hot ng giỏo dc ngh ph thụng-hng nghip.
Hng thỏng cú r soỏt, ỏnh giỏ ci tin qun lý hot ng giỏo dc trờn
lp, hot ng giỏo dc ngh ph thụng - hng nghip v cỏc hot ng giỏo
dc khỏc.
2. Điểm mạnh:
Hiờu trng nha trng xõy dng kờ hoach cu thờ, ro rang va thụng bỏo
cụng khai cỏc bn d tho k hoch dy hc v cỏc hot ng giỏo dc
25