DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ
TT Họ và tên Chức danh, chức vụ Nhiệm vụ
01 Sa Ngọc Thảo Hiệu trưởng – BTchi bộ Chủ tịch HĐ
02 Quàng Văn Cường P.Hiệu trưởng P. Chủ tịch HĐ
03 Lường Văn Tía P.Hiệu trưởng P. Chủ tịch HĐ
04 Đặng Ngọc Hùng GV Thư ký HĐ
05 Lường Văn Oan TT khối 4+5,Giáo viên Thư kí HĐ
06 Lò Văn Sương CTCĐ - Giáo viên Thư kí
07 Quàng Văn Cương TT khối 1, Giáo viên Ủy viên HĐ
08 Lò Văn Thoại Bí thư chi đoàn,Giáo viên Ủy viên HĐ
09 Quàng Văn Co TT khối 3+4,Giáo viên Ủy viên HĐ
MỤC LỤC
Trang
Danh sách và chữ kí của thành viên Hội đồng tự đánh giá
Mục lục
1
Danh mục các chữ số viết tắt ( nếu có )
Phần I: CƠ SỞ DỮ LIỆU
I. Đặt vấn đề
II. Tự đánh giá
1. Tiêu chuẩn 1. Tổ chức và quản lý nhà trường.
1.1 Tiêu chí 1. Trường có cơ cấu tổ chức bộ máy theo quy định của
Điều lệ trường tiểu học.
1.2 Tiêu chí 2. Trường có lớp học, khối học và điểm trường theo quy
mô thích hợp.
1.3 Tiêu chí 3. Hội đồng trường có cơ cấu tổ chức và hoạt động theo
quy định của Điều lệ trường tiểu học.
1.4 Tiêu chí 4. Các tổ chuyên môn của trường phát huy hiệu quả khi
triển khai các hoạt động giáo dục và bồi dưỡng các thành viên trong tổ.
1.5 Tiêu chí 5. Tổ văn phòng thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
1.6 Tiêu chí 6. Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, GV và NV thực hiện
nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh
1.7 Tiêu chí 7. Thực hiện đầy đủ chế độ thông tin và báo cáo
1.8 Tiêu chí 8. Trường triển khai công tác GV, NV để nâng cao chuyên
môn, nghiệp vụ, quản lý giáo dục và lý luận chính trị.
2. Têu chuẩn 2. Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên.
2.1 Tiêu chí 1. Cán bộ quản lý trong trường có đủ năng lực để triển
khai các hoạt động giáo dục.
2.2 Tiêu chí 2. Giáo viên trong trường.
2.3 Tiêu chí 3. Nhân viên trong trường.
2.4 Tiêu chí 4. Trong 3 năm gần đây, tập thể nhà trường xây dựng
được khối đoàn kết nội bộ và với địa phương.
3. Tiêu chuẩn 3. Chương trình và các hoạt động giáo dục.
3.1 Tiêu chí 1. Nhà trường thực hiện đầy đủ chương trình giáo dục và
có kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học; tổ chức hiệu quả các hoạt động dự
giờ, thăm lớp, phong trào hội giảng trong GV để cải tiến PP dạy học và tổ
chức cho HS tham gia các hoạt động tập thể.
3.2 Tiêu chí 2. Nhà trường xây dựng kế hoạch phổ cập giáo dục tiểu
học đúng độ tuổi và triển khai thực hiện hiệu quả.
3.3 Tiêu chí 3. Nhà trường tổ chức có hiệu quả các hoạt động hỗ trợ
giáo dục.
2
3.4 Tiêu chí 4. Thời khoá biểu của nhà trường được xây dựng hợp lý
và thực hiện có hiệu quả.
3.5 Tiêu chí 5. Thông tin liên quan đến các hoạt động giáo dục tiểu
học được cập nhật đầy đủ để phục vụ hiệu quả các hoạt động giáo dục của
GV và NV.
3.6 Tiêu chí 6. Mỗi năm học, trường có kế hoạch và biện pháp cải tiến
các hoạt động dạy và học để nâng cao chất lượng giáo dục.
4. Tiêu chuẩn 4. Kết quả giáo dục
4.1 Tiêu chí 1. Tiêu chí 1.Kết quả đánh giá về học lực của học sinh
trong trường ổn định và từng bước được nâng cao
4.2 Tiêu chí 2. Kết quả đánh giá về hạnh kiểm của HS trong trường ổn
định và từng bước nâng cao.
4.3 Tiêu chí 3. Kết quả về giáo dục thể chất của HS trong trường.
4.4 Tiêu chí 4. . Kết quả về giáo dục các hoạt động ngoài giờ lên lớp
trong trường ổn định và từng bước được nâng cao.
5. Tiêu chuẩn 5. Tài chính và cơ sở vật chất
5.1 Tiêu chí 1. Mỗi năm học, trường sử dụng kinh phí hợp lý, hiệu quả
và huy động được các nguồn kinh phí cho các hoạt động giáo dục.
5.2 Tiêu chí 2. . Quản lý tài chính của trường theo chế độ hiện hành.
5.3 Tiêu chí 3. Trường thực hiện đầy đủ công khai tài chính và kiểm
tra tài chính theo quy định hiện hành.
5.4 Tiêu chí 4. Trường chưa có khuôn viên riêng biệt, cổng trường,
hàng rào bảo vệ, sân chơi, bãi tập phù hợp với điều kiện của địa phương.
5.5 Tiêu chí 5. Chưa có đủ phòng học đúng quy cách theo quy định
của Điều lệ trường tiểu học; chưa có hệ thống phòng chức năng và biện pháp
cụ thể tăng cường CSVC, phương tiện, thiết bị giáo dục.
5.6 Tiêu chí 6. . Chưa có phòng thư viên nhà trường.
5.7 Tiêu chí 7. Trường có tương đối đủ thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy
học; khuyến khích GV tự làm đồ dùng dạy học và sử dụng đồ dùng dạy học
hiệu quả.
5.8 Tiêu chí 8. Nhà trường chưa có khu vệ sinh, nơi để xe và hệ thống
nước sạch, chưa đáp ứng nhu cầu của hoạt động giáo dục trong trường.
5.9 Tiêu chí 9. Trường chưa có biện pháp duy trì, tăng cường hiệu quả
sử dụng cơ sở vật chất và thiết bị hiện có.
6. Tiêu chuẩn 6. Nhà trường, gia đình và xã hội
6.1 Tiêu chí 1. Đảm bảo sự phối hợp hiệu quả giữa nhà trường với
Ban đại diện cha mẹ HS để nâng cao chất lượng giáo dục HS.
3
6.2 Tiêu chí 2. Trường chủ động phối hợp với địa phương và các tổ
chức đoàn thể ở địa phương huy động các nguồn lực về tinh thần, vật chất để
xây dựng trường và môi trường giáo dục, không ngừng nâng cao chất lượng
giáo dục.
III. Kết luận
Phần III. PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Các từ, cụm từ Viết tắt
Bộ Giáo dục và Đào tạo BGD&ĐT
4
Phòng Giáo dục và Đào tạo Phòng GD&ĐT
Cán bộ quản lý CBQL
Giáo viên GV
Nhân viên NV
Học sinh HS
Ban giám hiệu BGH
Sách giáo khoa SGK
Sách giáo viên SGV
Sách tham khảo STK
Xây dựng XD
Cơ sở vật chất CSVC
Học sinh giỏi HSG
Học sinh Tiên Tiến HSTT
PHÒNG GD & ĐT MƯỜNG LA BẢNG TỔNG HỢP
TRƯỜNG TH Chiềng Lao B KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường.
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1 x Tiêu chí 5 x
Tiêu chí 2 x Tiêu chí 6 x
Tiêu chí 3 x Tiêu chí 7 x
Tiêu chí 4 x Tiêu chí 8 x
5
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên.
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1 x Tiêu chí 3 x
Tiêu chí 2 x Tiêu chí 4 x
Tiêu chuẩn 3: Chương trình và các hoạt động giáo dục.
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1 x Tiêu chí 4 x
Tiêu chí 2 x Tiêu chí 5 x
Tiêu chí 3 x Tiêu chí 6 x
Tiêu chuẩn 4: Kết quả giáo dục
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1 x Tiêu chí 3 x
Tiêu chí 2 x Tiêu chí 4 x
Tiêu chuẩn 5: Tài chính và cơ sở vật chất
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1 x Tiêu chí 6 x
Tiêu chí 2 x Tiêu chí 7 x
Tiêu chí 3 x Tiêu chí 8 x
Tiêu chí 4 x Tiêu chí 9 x
Tiêu chí 5 x
Tiêu chuẩn 6: Nhà trường, gia đình và xã hội
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1 x Tiêu chí 2 x
- Tổng số các tiêu chí đạt: 24/ 33 = 72.72%
- Tổng số các tiêu chí không đạt: 9/ 33 =27.27%
6
PHẦN I
CƠ SỞ DỮ LIỆU TRƯỜNG TIỂU HỌC Chiềng Lao B
1. Thông tin chung của nhà trường
Tên trường (theo quyết định thành lập)
Tiếng Việt: Trường Tiểu học Chiềng Lao B - Huyện Mường La – Tỉnh
Sơn La.
Tiếng Anh (nếu có):
Tên trước đây (nếu có):
Cơ quan chủ quản: Phòng Giáo dục và Đào tạo Mường La.
Tỉnh / Thành phố trực
thuộc trung ương:
SƠN LA Tên hiệu trưởng: Sa Ngọc Thảo
Huyện / quận / thị xã /
thành phố
Mường La Điện thoại trường: 0986988673
Xã / phường / thị trấn: Fax:
Đạt chuẩn quốc gia: Web:
Năm thành lập trường
(theo quyết định thành
lập)
2001 Số điểm trường
(nếu có)
7
7
x Công lập x Thuộc vùng đặc biệt khó khăn
Dân lập Trường liên kết với nước ngoài
Tư thục x Có học sinh khuyết tật
Loại hình khác x Có học sinh bán trú
Có học sinh nội trú
1. Điểm trường (nếu có)
Số
TT
Tên điểm
trường
Địa chỉ Diện
tich
(m2)
Khoảng
cách với
trường
(km)
Tổng số
HS của
điểm
trường
Tổng số
lớp (ghi rõ
số lớp từ
lớp 1 đến
1- 5)
Tên CB phụ
trách điểm
trường
1 Trung tâm Bản
Nhạp
7560 0 194 1-5 BGH
2 Nà Lếch bản Nà
lếch
300 3 43 1-2 BGH
3 Tàng Khẻ Bản
Tàng
Khẻ
200 5 11 1 BGH
4 Mạ Cường Bản Mạ 2500 5 157 1-5 BGH
5 Huổi Tóng Bản
Huổi
Tóng
200 8 20 1-2 BGH
6 Phiêng
Phả
Bản
Phiêng
Phả
400 12 39 1,2,4 BGH
7 Đán Én Bản Đán
Én
200 15 40 1-3 BGH
2. Thông tin chung về lớp học và học sinh
Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:
8
Chia ra
9
Tổng số Lớp1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5
Học sinh 506 112 118 89 101 86
Trong đó:
- Học sinh nữ: 238 56 55 38 51 38
- Học sinh dân tộc thiểu số: 506 112 118 89 101 86
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số: 238 56 55 38 51 38
Học sinh tuyển mới 0
Trong đó:
- Học sinh nữ:
- Học sinh dân tộc thiểu số:
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số:
Học sinh lưu ban năm học
trước
11 4 2 3 2 0
Trong đó:
- Học sinh nữ: 4 3 1 0 0 0
- Học sinh dân tộc thiểu số: 11 4 2 3 2 0
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số: 4 3 1 0 0 0
Học sinh chuyển đến trong
hè:
Học sinh chuyển đi trong hè:
Học sinh bỏ học trong hè: 0 0 0 0 0 0
Trong đó:
- Học sinh nữ:
- Học sinh dân tộc thiểu số:
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số:
Nguyên nhân bỏ học
- Hoàn cảnh khó khăn:
- Học lực yếu, kém:
-Xa trường, đi lại khó khăn:
- Nguyên nhân khác:
Học sinh là đội viên: 276 89 101 86
Học sinh thuộc diện chính
sách:
0 0 0 0 0 0
- Con liệt sĩ:
- Con thương binh, bệnh binh:
- Hộ nghèo:
- Vùng đặc biệt khó khăn:
- Học sinh mồ côi cha hoặc mẹ:
- Học sinh mồ côi cả cha, mẹ:
10
- Diện chính sách khác:
Học sinh học tin học: 0 0 0 0 0 0
Học sinh học tiếng dân tộc
thiểu số
0 0 0 0 0 0
Học sinh học ngoại ngữ: 0 0 0 0 0 0
- Tiếng Anh: 0 0 0 0 0 0
- Tiếng Pháp: 0 0 0 0 0 0
- Tiếng Trung: 0 0 0 0 0 0
-Tiếng Nga: 0 0 0 0 0 0
- Ngoại ngữ khác: 0 0 0 0 0 0
Học sinh theo học lớp đặc
biệt:
0 0 0 0 0 0
- Học sinh lớp ghép: 0 0 0 0 0 0
- Học sinh lớp bán trú: 0 0 0 0 0 0
- Học sinh bán trú dân nuôi: 0 0 0 0 0 0
- Học sinh khuyết tật học hoà
nhập:
8 3 2 3 0 0
Số buổi của lớp học/tuần
- Số lớp học 5 buổi/tuần:
- Số lớp học 6 đến 9 buổi/tuần:
- Số lớp học 2 buổi/ngày:
Các thông tin khác (nếu có)
Số liệu của 03 năm:
STT N¨m häc Tæng Sè N÷
1 2006 - 2007 553 246
2 2007 - 2008 538 248
3 2008- 2009 520 239
4 2009-2010 506 238
3. Thông tin về nhân sự
Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:
Tổng Trong
Chia theo chế độ lao động Dân
thiểu
tộc
số
Biên chế Hợp đồn Thỉnh giảng Tổng Nữ
11
số đó nữ
g số
Tổng
số
Nữ Tổng
số
Nữ Tổng
số
Nữ
Cán bộ,
giáo viên,
nhân viên
37 5 37 5 0 36 4
Đảng viên 18 1 18 1 0 18 1
- Đảng viên
là giáo viên
16 1 16 1 0 16 1
- Đảng viên
là cán bộ
quản lý
2 2 2 0 0 2 0
- Đảng viên
là nhân
viên
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Giáo viên
giảng dạy:
35 5 35 5 34 4
- Thể dục: 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
- Âm nhạc: 1 1 1 1 0 0
- Tin học: 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
- Tiếng dân
tộc thiểu số
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tiếng Anh: 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tiếng pháp 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tiếng Nga 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tiếng
Trung
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
- Ng ngữ
khác
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Giáo viên
chuyên
trách đội
1 0 1 0 1 1
Cán bộ
quản lý
2 0 2 0 2 0
12
H.Trưởng 1 0 1 0 1 0
P.Hiệu
trưởng
2 0 2 0 2 0
Nhân viên 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Văn phòng (v.thư,
k.Toán, thủ quĩ, y tế)
Thư viện 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Thiết bị 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Bảo vệ 1 0 1 0 1 0
Nhân viên
khác( HC)
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Các thông
tin khác
(nếu có)
Số liệu của 03 năm.
Năm học
2007 - 2008
Năm học
2008 - 2009
Năm học
2009 - 2010
Số giáo viên chưa đạt chuẩn đào tạo 5 5 5
Số giáo viên đạt chuẩn đào tạo 16 16 16
Số giáo viên trên chuẩn đào tạo 16 16 16
Số giáo viên đạt danh hiệu giáo viên
dạy giỏi cấp huyện, thị xã, thành phố
0 0 0
Số giáo viên đạt danh hiệu giáo viên
dạy giỏi cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
0 0 0
Số giáo viên đạt danh hiệu giáo viên
dạy giỏi cấp quốc gia
0 0 0
Số lượng bài báo của giáo viên đăng
trong các tạp chí trong và ngoài nước
Số lượng sáng kiến, kinh nghiệm của
cán bộ, giáo viên được cấp có thẩm
quyền nghiệm thu
3
Số lượng sách tham khảo của cán bộ, 0 0 0
13
giáo viên được các nhà xuất bản ấn
hành
Số bằng phát minh, sáng chế được
cấp (ghi rõ nơi cấp, thời gian cấp
người được cấp)
0 0 0
Các thông tin khác (nếu có) 0 0 0
4. Danh sách cán bộ quản lý.
Họ và tên Chức vụ, chức danh, danh
hiệu nhà giáo, học vị, học hàm
Điện thoại,
Email
Chủ tịch
hội đồng
quản trị
Hiệu
trưởng
Sa Ngọc Thảo Hiệu trưởng
Bí thư chi bộ
ĐHSP
0986988673
Phó hiệu
trưởng
Quàng Văn Cường Phó hiệu trưởng
P.Bí thư chi bộ
Đại học sư phạm
0942125425
quangvancuong277
@yahoo.com.vn
Phó hiệu
trưởng
Lường Văn TíaB Phó hiệu trưởng
Đại học sư phạm
Các tổ
chức
Đảng,
Đoàn
thanh
niên
Cộng sản
Hồ Chí
Minh,
Tổng phụ
Sa Ngọc Thảo
Lò Văn Thoại
Lò Văn Đại
Lò Văn Sương
Bí thư chi bộ
Bí thư chi đoàn
Cao đẳng SP
Tổng phụ trách đội Cao đẳng SP
Chủ tịch công đoàn ĐH SP
14
trách đội,
Công
đoàn
(liệt kê)
Các tổ
trưởng tổ
chuyên
môn (liệt
kê)
Quàng Văn Cương
Lường Thị May
Quàng Văn Co
Lường Văn Oan
Tổ trưởng
Cao đẳng SP
Tổ phó
Cao đẳng SP
Tổ trưởng
9+3
Tổ trưởng
ĐHSP
II. Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính.
1. Cơ sở vật chất, thư viện của trường trong 03 năm.
Năm học
2006 - 2007
Năm học
2007 - 2008
Năm học
2008 - 2009
Tổng diện tích đất sử dụng (tính bằng
m
2
)
11360 11360 11360
1. Khối phòng học theo chức năng 10 13 15
- Số phòng học văn hoá 28 28 29
- Số phòng học bộ môn 0 0 0
2. Khối phòng phục vụ học tập 0 0 0
- Phòng giáo dục rèn luyện thể chất hoặc
nhà đa năng:
0 0
- Phòng giáo dục nghệ thuật:
- Phòng thiết bị giáo dục 0 0 0
- Phòng truyền thống 0 0
- Phòng đoàn, đội 0 0 0
- Phòng hỗ trợ giáo dục học sinh khuyết
tật hoà nhập
0 0 0
- Phòng khác 0 0 0
3. Khối phòng hành chính quản trị 0 0 0
15
- Phòng hiệu trưởng 0 0 0
- Phòng phó hiệu trưởng 0 0 0
- Phòng giáo viên 0 0 0
- Văn phòng 0 0 0
- Phòng y tế học đường 0 0 0
- Kho 0 0 0
- Phòng thường trực bảo vệ 0 0 0
- Khu nhà ăn, nhà nghỉ đảm bảo điều
kiện sức khoẻ học sinh bán trú (nếu có)
0 0 0
-Khu đất làm sân chơi, sân tập 0 0 0
- Khu vệ sinh cho cán bộ, giáo viên,
nhân viên
0 0 0
- Khu vệ sinh học sinh 0 0 0
- Khu để xe học sinh 0 0 0
- Khu để xe giáo viên và nhân viên 0 0 0
- Các hạng mục khác (nếu có) 0 0 0
4. Thư viện 0 0 0
- Diện tích (m2) thư viện (bao gồm cả
phòng đọc của giáo viên và học sinh)
- Tổng số đầu sách trong thư viện của
nhà trường (cuốn)
- Máy tính của thư viện đã được kết nối
intenet (có hoặc không)
- Các thông tin khác (nếu có)
5. Tổng số máy tính của trường 2
- Dùng cho hệ thống văn phòng và quản
lý
2
- Số máy tính đang được kết nối intenet 0
- Dùng phục vụ học tập 0
6. Số thiết bị nghe nhìn 0 2 2
- Tivi 2 2
- Nhạc cụ, đàn 1
- Đầu Video 1 1 1
- Đầu đĩa 1 1 1
- Máy chiếu OvẻHead
- Máy chiêu Projectot
16
- Thiết bị khác ( máy chiếu H )
7. Các thông tin khác (nếu có)
2. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 03 năm.
Năm học
2007 - 2008
Năm học
2008 - 2009
Năm học
2009 - 2010
Tổng kinh phí được cấp từ ngân sách
nhà nước
Tổng kinh phí được chi trong năm (đối
với trường ngoài công lập)
Tổng kinh phí huy động từ các tổ chức
XH, doanh nghiệp, cá nhân.
Thông tin khác (nếu có) Kinh phí
hoạt động của BĐD cha mẹ HS
36.000.000 40.000.000 48.000.000
17
PHẦN II. TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA NHÀ TRƯỜNG
I . Đặt vấn đề.
Trong công cuộc công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước, giáo dục giữ một
vị trí quan trọng trong việc nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài,
góp phần vào việc xây dựng một nền kinh tế tri thức. Tuy nhiên, ngành giáo dục
hiện nay trong đó có hoạt động của nhà trường đang phải đối mặt với những khó
khăn và thách thức mới, nhất là tình trạng chất lượng giáo dục chưa đáp ứng yêu
cầu phát triển kinh tế - xã hội trong giai đoạn hiện nay.
Nhằm xác định mức độ đáp ứng mục tiêu giáo dục, thấy được những điểm
mạnh để phát huy, những điểm yếu và nguyên nhân để có những giải pháp phù hợp
từng bước cải tiến để có chất lượng giáo dục theo yêu cầu và bền vững. Với nhận
thức đó, nhà trường đã triển khai, phổ biến quy trình tự đánh giá và yêu cầu các bộ
phận, các cá nhân của nhà trường phối hợp thực hiện. Các hoạt động đánh giá chất
lượng giáo dục được triển khai trong toàn thể hội đồng sư phạm nhà trường và tiến
hành tự đánh giá theo quy trình, phương pháp, công cụ đánh giá cụ thể như sau:
1. Về quy tr ì nh tự đá nh gi á:
1.1.Thành lập hội đồng tự đánh giá gồm có Hiệu trưởng nhà trường là Chủ
tịch Hội đồng, Phó Hiệu trưởng là Phó Chủ tịch Hội đồng, thư ký Hội đồng tự đánh
giá là thư ký Hội đồng trường và một giáo viên có kỹ năng tổng hợp. Các ủy viên
của hội đồng tự đánh giá gồm: tổ trưởng các tổ khối lớp, tổ trưởng tổ văn phòng,
Chủ tịch Công đoàn, Bí thư Chi đoàn trường, Trưởng ban Thanh tra nhân dân,
Tổng phụ trách Đội.
18
Để triển khai hoạt động tự đánh giá, Chủ tịch Hội đồng thành lập nhóm thư ký
và các nhóm công tác. Nhóm trưởng là một thành viên trong Hội đồng tự đánh giá.
1.2. Xác định mục đích, phạm vi tự đánh giá:
- Mục đích của việc tự đánh giá của nhà trường là làm rõ thực trạng về quy
mô, chất lượng và hiệu quả các mặt hoạt động của nhà trường theo chức năng,
nhiệm vụ của trường, xác định và so sánh các tiêu chuẩn kiểm định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo xem đã đạt được đến mức nào về cơ sở vật chất, trang thiết bị, đội
ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, của các tiêu chuẩn đòi hỏi. Từ đó xác định rõ tầm
nhìn, các điểm mạnh, điểm yếu, thời cơ, thách thức, để đề ra các chiến lược, kế
hoạch, biện pháp nhằm từng bước không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng và
hiệu quả hoạt động của mình.
- Phạm vi của tự đánh giá bao gồm toàn bộ các hoạt động giáo dục của nhà
trường theo từng tiêu chí trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục do Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành.
1.3. Xây dựng kế hoạch tự đánh giá: Kế hoạch tự đánh giá của nhà trường
được xây dựng bao gồm các nội dung: mục đích và phạm vi tự đánh giá; phân công
nhiệm vụ cho từng thành viên; dự kiến các nguồn lực và thời điểm cần huy động;
công cụ đánh giá; dự kiến các thông tin và minh chứng cần thu thập cho từng tiêu
chí; thời gian biểu cho từng hoạt động Hội đồng tự đánh giá làm việc theo
nguyên tắc tập trung dân chủ và thảo luận để đi đến thống nhất chung.
1.4 Thu thập, xử lý và phân tích các thông tin, minh chứng:
Căn cứ vào các tiêu chí của tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục do Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành, nhà trường phân công các nhóm tiến hành thu thập
thông tin và minh chứng, yêu cầu thông tin minh chứng phải có nguồn gốc rõ ràng
và tính chính xác, được thu thập ở hồ sơ lưu trữ của nhà trường và các cơ quan, ban
ngành có liên quan đến các hoạt động của nhà trường.
Các thông tin và minh chứng được xử lý, phân tích dùng làm căn cứ, minh họa
cho các nhận định trong báo cáo tự đánh giá của nhà trường.
19
Phiếu đánh giá tiêu chí được lập cho từng tiêu chí làm cơ sở để tổng hợp thành
báo cáo tự đánh giá.
1.5. Đánh giá mức độ đạt được theo từng tiêu chí:
Tiêu chí được xác định là đạt yêu cầu khi tất cả các chỉ số của tiêu chí đều đạt
yêu cầu.
1.6. Viết báo cáo tự đánh giá:
Mỗi tiêu chí trong báo cáo được trình bày đầy đủ các nội dung: mô tả hiện
trạng, điểm mạnh, điểm yếu, kế hoạch cải tiến chất lượng và tự đánh giá theo từng
tiêu chí được tập hợp thành báo cáo tự đánh giá của nhà trường và là văn bản để
nhà trường cam kết thực hiện các hoạt động cải tiến và nâng cao chất lượng giáo
dục.
1.7. Công bố báo cáo tự đánh giá:
Sau khi hoàn thành dự thảo báo cáo tự đánh giá, nhà trường tổ chức công khai
tại đơn vị để lấy ý kiến góp ý. Hội đồng tự đánh giá thu thập, xử lý các ý kiến thu
được và hoàn thiện báo cáo. Công bố công khai báo cáo tự đánh giá và lưu trữ các
thông tin, minh chứng trong suốt chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục.
1.2. C ô ng cụ đá nh gi á:
- Trong quá trình tự đánh giá, Hội đồng tự đánh giá đã sử dụng Bộ tiêu chuẩn
đánh giá chất lượng giáo dục trường phổ thông theo cấp học do Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành.
- Nguồn cung cấp thông tin: Lãnh đạo các cấp, địa phương, cha mẹ học sinh,
Ban Giám hiệu, giáo viên, công nhân viên, học sinh, …
II. TỔNG QUAN CHUNG:
Với nhận thức kiểm định chất lượng là hoạt động đánh giá cơ sở giáo dục về
mức độ đáp ứng các quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục do Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành, trường TH Chiềng lao B đã tổ chức các hoạt động
nhằm tự xem xét, tự kiểm tra và tự đánh giá lại các hoạt động của nhà trường. Qua
quá trình tự kiểm tra đánh giá, rà soát từng chỉ số của từng tiêu chuẩn, tiêu chí cần
20
đạt được so với chuẩn để thấy được các điểm mạnh, điểm yếu, xây dựng kế hoạch
và các biện pháp thực hiện cụ thể, mang tính khả thi để cải tiến chất lượng nhằm
đáp ứng các chuẩn đã được đề ra theo quy định.
Ngay từ đầu năm học, Ban Giám hiệu nhà trường đã lập kế hoạch, ra quyết
định thành lập hội đồng tự đánh giá của nhà trường, đồng thời triển khai các hoạt
động đánh giá, phân công cụ thể từng thành viên, từng nhóm công tác để thực hiện
đánh giá từng chỉ số, từng tiêu chí của từng tiêu chuẩn, thu thập các chứng cứ, để
thành lập các phiếu mô tả tiêu chí cụ thể rõ ràng, tạo cơ sở vững chắc cho việc tự
đánh giá.
Trong thời gian làm việc, tập thể giáo viên, công nhân viên nhà trường đã
nhiệt tình, làm việc với tinh thần trách nhiệm cao. Trên cơ sở tự đánh giá chất
lượng giáo dục của nhà trường với những điểm mạnh và điểm yếu, báo cáo tự đánh
giá này sẽ được sử dụng như một công cụ cải tiến và nâng cao quản lý chất lượng
giáo dục của nhà trường. Hội đồng tự đánh giá mong rằng sau quá trình tự đánh
giá, nhà trường sẽ có nhiều biện pháp hữu hiệu hơn trong công tác quản lý để cải
tiến và nâng cao chất lượng giáo dục của đơn vị.
II. Tự đánh giá.
1. Tiêu chuẩn 1. Tổ chức và quản lý nhà trường.
a) Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng và các hội đồng (Hội đồng trường đối với
trường công lập, Hội đồng quản trị đối với trường tư thục, Hội đồng thi đua khen
thưởng, Hội đồng kỷ luật, Hội đồng tư vấn);
b) Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng Hồ Chí
Minh và các tổ chức xã hội khác;
c) Các tổ chuyên môn và tổ văn phòng.
* Mô tả hiện trạng:
Có Hiệu trưởng phụ trách chung [H1.1.01.01], Hiệu Phó phụ trách về chuyên
môn [H1.1.01.02], Các tổ chuyên môn và tổ văn phòng hoạt động theo đúng quy
21
định của ngành [H1.1. 01. 03 ] đảm bảo đúng, đáp ứng các yêu cầu về trình độ và
thâm niên công tác, thực hiện đầy đủ trách nhiệm và quyền hạn được giao, có chuyên
môn vững vàng và được tập thể cán bộ, giáo viên tín nhiệm.
Trường thành lập Hội đồng trường để giám sát tất cả các mặt hoạt động của nhà
trường [H1.1.01.04], thành lập các Hội đồng thi đua, khen thưởng [H1.1.01.05], Hội
đồng kỷ luật [H1.1.01.06].
Ban Đại diện Cha mẹ học sinh là thành viên tư vấn các mặt hoạt động của nhà
trường, có biên bản tổ chức Đại hội cha mẹ học sinh, biên bản các cuộc họp có đại
diện bên nhà trường, đại diện cha mẹ học sinh các khối lớp 1, 2, 3, 4, 5 [H1.1.01.07].
Đầu năm nhà trường ra quyết định thành lập Hội đồng tư vấn: Quyết định thành
lập Ban chỉ đạo công tác phòng cháy chữa cháy [H1.1.01.08]; Quyết định thành lập
Ban chỉ đạo công tác dân số gia đình và trẻ em [H1.1.01.09]; Quyết định thành lập
Ban hoạt động ngoài giờ [H1.1.01.10]; Quyết định thành lập Ban chỉ đạo An toàn
giao thông [H1.1.01.11]; Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo phòng chống tệ nạn xã
hội xâm nhập trường học [H1.1.01.12].
Trường có Chi bộ với 18 đảng viên, có quyết định thành lập tổ chức Chi bộ trong
nhà trường [H1.1.01.13] và tổ chức khác như: tổ chức công đoàn với quyết định thành
lập Công đoàn [H1.1.01.14]; tổ chức Đoàn thanh niên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh [H1.1.01.15]; tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
[H1.1.01.16]; tổ chức Sao nhi đồng [H1.1.01.17].
Giáo viên được tổ chức thành các tổ chuyên môn theo khối lớp được phân công
giảng dạy [H1.1.01.18]. Các tổ chuyên môn thực hiện đầy đủ nhiệm vụ được giao, có
kế hoạch biên bản thể hiện các hoạt động của tổ chuyên môn [H1.1. 01.19], thực hiện
sinh hoạt định kỳ đầy đủ theo quy định của ngành [H1.1.01.20].
* Điểm mạnh:
- Trường có đủ 01 Hiệu trưởng và 02 Hiệu Phó cùng tập thể giáo viên, các
tổ chức đoàn thể: Đảng, Công đoàn, Đoàn, Đội thiếu niên, Sao nhi đồng cùng
22
toàn thể học sinh nhà trường đồng lòng chung sức đưa các phong trào của nhà
trường đi lên.
- Các tổ chuyên môn hoạt động đều tay.
* Điểm yếu:
Bước đầu tổ chức Đội, Sao ở một số ít buổi của khu lẻ đôi khi chưa thực sự
sôi nổi vì các em chưa mạnh dạn trong các hoạt động tập thể.
* Kế hoạch hành động:
- Tăng thêm các buổi sinh hoạt Đội, sao ở khu lẻ giúp các em mạnh dạn hơn
và nâng cao chất lượng nội dung các buổi sinh hoạt.
- Nhà trường tăng cường động viên và tạo điều kiện cho đoàn viên tham gia
tốt các phong trào.
- Tăng cường sự phối kết hợp giữa các tổ chuyên môn và tổ văn phòng chặt
chẽ hơn để góp phần tạo sự đồng bộ trong tất cả các mặt hoạt động của nhà
trường.
Tự đánh giá tiêu chí 1:
Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt:
Không đạt:
Đạt:
Không đạt:
Đạt:
Không đạt:
Tự đánh giá tiêu chí:
Đạt:
Không đạt:
02. Tiêu chí 2. Trường có lớp học, khối học và điểm trường theo quy mô
thích hợp.
a) Mỗi lớp học có một giáo viên làm chủ nhiệm phụ trách giảng dạy một hoặc
nhiều môn học
23
b) Lớp học có lớp trưởng, 2 lớp phó và được chia các tổ học sinh; ở nông thôn
không quá 30 học sinh/lớp, ở thành thị không quá 35 học sinh/lớp; số lượng lớp
học của trường không quá 30 và có đủ các khối lớp từ lớp 1 đến lớp 5;
c) Điểm trường theo quy định tại khoản 4, Điều 14 của Điều lệ trường tiểu
học.
* Mô tả hiện trạng.
[ H1.1.02.01] Mỗi lớp đều có một GV làm chủ nhiệm dạy một số môn,
H1.1.02.02] Các lớp đều có lớp trưởng, 2 lớp phó và được chia thành các tổ học
sinh số học sinh không quá 30 em /lớp.
[ H1.1.02.03] Điểm trường theo Điều 14 của Điều lệ trường tiểu học
* Điểm mạnh.
Nhà trường có 1điểm trường và một khu trung tâm, có 14 lớp chia thành 5
khối lớp các khối lớp và điểm trường theo quy mô thích hợp với đối tượng HS và
điều kiện thực tế địa phương. Các hoạt động ở các điểm trường đều được duy trì và
tổ chức thực hiện đạt kết quả tốt.
* Điểm yếu:
Điểm lẻ sĩ số HS ít nên tổ chức một số hoạt động đôi khi chưa thật hiệu quả.
* Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Nâng cao chất lượng khẳng định vị trí của nhà trường để huy động HS các xã
phường khác tham gia theo học tại nhà trường
Tự đánh giá tiêu chí 2:
Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt:
Không đạt:
Đạt:
Không đạt:
Đạt:
Không đạt:
Tự đánh giá tiêu chí:
Đạt:
24
Không đạt:
03. Tiêu chí 3. Hội đồng trường có cơ cấu tổ chức và hoạt động theo quy
định của Điều lệ trường tiểu học.
a) Có các kế hoạch hoạt động giáo dục rõ ràng và họp ít nhất hai lần trong
một năm học.
b) Đề xuất được các biện pháp cải tiến công tác quản lý, chỉ đạo và tổ chức
thực hiện các nhiệm vụ của trường.
c) Phát huy hiệu quả nhiệm vụ giám sát đối với Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng
và các bộ phận chức năng khi tổ chức thực hiện các nghị quyết hoặc kết luận của
Hội đồng.
* Mô tả hiện trạng.
[ H1.1.03.01] Có các kế hoạch hoạt động giáo dục rõ ràng, hàng năm thường
tổ chức họp 2 lần/ năm vào tháng 9 và tháng 5 để phân công việc và sơ tổng kết bổ
sung kế hoạch thực hiện đạt hiệu quả cao hơn.
[ H1.1.03.02] Đề xuất được các biện pháp cải tiến công tác quản lý, chỉ đạo
và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của trường.
[ H1.1.03.03] Phát huy hiệu quả nhiệm vụ giám sát đối với Hiệu trưởng,
P.Hiệu trưởng và các bộ phận chức năng khi tổ chức thực hiện các nghị quyết hoặc
kết luận của Hội đồng.
* Điểm mạnh.
Hội đồng trường hoạt động dưới sự giám sát của Hiệu trưởng, hàng năm đã
xây dựng kế hoạch ngay từ đầu năm học tổ chức triển khai hoạt động theo đúng
quy định, tìm tòi học hỏi kinh nghiệm để tổ chức hoạt động ngày đạt hiệu quả tốt
hơn.
* Điểm yếu:
Một số ít thành viên trong Hội đồng công tác tự phê và phê bình còn rụt rè.
* Kế hoạch cải tiến chất lượng.
25