ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM Đồ án tốt nghiệp
KHOA CÔNG TRÌNH Ngành xây dựng cầu đường
LỜI NÓI ĐẦU
Trong giai đoạn hội nhập và phát triển kinh tế hiện nay của đất nước ta, nhu cầu xây
dựng cơ sở hạ tầng để phục vụ tăng trưởng kinh tế của đất nước trở nên rất cần thiết. Nổi
bật là ngành xây dựng cầu đường.
Sự phát triển khoa học kỹ thuật, nhiều nghành công nghiệp với trình độ công nghệ
cao đã ra đời, lượng hàng hóa sản xuất ra ngày càng nhiều, thò trường trao đổi buôn bán
ngày càng lớn. Để đáp ứng nhu cầu trao đổi giao lưu hàng hóa và đi lại giữa các nước, các
khu vực và các tỉnh thành với nhau, đòi hỏi hệ thống giao thông trong nước không ngừng
cải thiện và phát triển.
Các dự án xây dựng giao thông cải tạo và nâng cấp các trục đường ô tô quan trọng
như đại lộ, quốc lộ, tỉnh lộ, hương lộ … Hàng loạt mọc ra nhằm nối liền các trung tâm kinh
tế chính trò, các khu công nghiệp, khu chế xuất để thu hút nguồn vốn to lớn của các nhà
đầu tư, của nhà nước. Không chỉ đảm bảo thuận lợi rút ngắn về khoảng cách giữa thành thò
- nông thôn và tính thông suốt liên tục cho các phương tiện lưu thông, mà nó còn tạo tính
mỹ quan tiêu biểu cho một vùng, một khu vực. Do đó đòi hỏi các kỹ sư xây dựng không
ngừng nghiên cứu tìm tòi học hỏi để tạo ra các sản phẩm công trình giao thông nói chung
và các công trình cầu đường nói riêng không những đạt về chất lượng mà còn mang tính
mỹ quan cao.
Để có thể tiếp cận được phương pháp làm việc đó, đòi hỏi các sinh viên không chỉ
học tập và nghiên cứu mà còn phải đi đôi với thực hành, tiếp xúc với thực tiễn bên ngoài.
Em xin trân trọng cảm ơn nhà trường cùng các thầy cô Khoa Công trình – Trường
ĐH Giao Thông Vận Tải TP.HCM và cô Huỳnh Thò nh Tuyết đã tạo điều kiện giúp đỡ
em thực hiện hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp này. Để có thể nghiên cứu học tập, tiếp cận
được công nghệ hiện đại và nắm vững được các kiến thức, tầm quan trọng về nghành nghề
của mình trong xã hội.
Qua đồ án tốt nghiệp ngành xây dựng cầu đường em rất mong nhận được ý kiến
nhận xét phê bình và góp ý của các thầy cô cũng như của nhà trường, để bản thân sửa chữa
và rút ra kinh nghiệm cho công tác thực tiễn sau này.
Xin trân trọng cảm ơn !
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 03 năm 2009
Sinh viên thực hiện
Mai Thái Duy
GVHD: Huỳnh Thò nh Tuyết SVTH: Mai Thái Duy – CĐ04TB Trang 1
ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM Đồ án tốt nghiệp
KHOA CÔNG TRÌNH Ngành xây dựng cầu đường
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐỒ ÁN.
TP. HCM, ngày tháng 03 năm 2009.
Huỳnh Thị Ánh Tuyết
GVHD: Huỳnh Thò nh Tuyết SVTH: Mai Thái Duy – CĐ04TB Trang 2
ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM Đồ án tốt nghiệp
KHOA CÔNG TRÌNH Ngành xây dựng cầu đường
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN.
TP. HCM, ngày tháng năm 2009.
GVHD: Huỳnh Thò nh Tuyết SVTH: Mai Thái Duy – CĐ04TB Trang 3
ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM Đồ án tốt nghiệp
KHOA CÔNG TRÌNH Ngành xây dựng cầu đường
CH Ư ƠNG I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TUYẾN ĐƯỜNG
1. Giới thiệu chung về dự án:
−
Tuyến đường thiết kế từ I đến J thuộc đòa bàn tỉnh Tây Ninh. Đây là tuyến đường làm
mới có ý nghóa trong việc phát triển kinh tế đòa phương cũng như trong khu vực. Tuyến
đường nối các trung tâm văn hóa, kinh tế, chính trò của tỉnh nhằm từng bước phát triển kinh
tế, văn hóa, chính trò của toàn tỉnh. Tuyến đường ngoài công việc chủ yếu là vận chuyển
hàng hóa, phục vụ đi lại của người dân, nâng cao dân trí của người dân còn có ý nghóa
trong quốc phòng.
2. Tình hình kinh tế dân sinh của khu vực:
2.1.Phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Tây Ninh:
a. Đònh hướng phát triển
−
Trong 7 năm 2001-2007, nền kinh tế của Tây Ninh liên tục phát triển.Tổng sản phẩm trong
tỉnh (GDP giá cố đònh 1994) năm 2002 tăng 11,2 % so với năm 2001; năm 2003 tăng 18,4 % so với
năm 2002; năm 2004 tăng 13,8 % so với năm 2003; năm 2005 tăng 16,3% so với năm 2004; năm
2006 tăng 17,87% so với năm 2005; năm 2007 tăng 17% so với năm 2006, cơ cấu kinh tế chuyển
dòch nhanh và đúng hướng: theo hướng tăng dần tỉ trọng của công nghiệp, xây dựng và thương
mại, dòch vụ trong GDP. Tỷ trọng trong GDP của các ngành nông, lâm, ngư nghiệp - công nghiệp,
xây dựng – dòch vụ trong các năm như sau :
+ Năm 2001 : 47,2% - 20,5% - 32,3%
+ Năm 2002 : 47,2% - 21,0% - 31,8%
+ Năm 2003 : 42,4% - 25,4% - 32,2%
+ Năm 2004 : 40,45% - 25,11% - 34,44%
+ Năm 2005 : 38,25% - 25,14% - 36,61%
+ Năm 2006: 35,12% - 25,62% - 39,25%
+ Năm 2007: 32,19% - 26,33% - 41,48%
+ Năm 2008: 30,5% - 27,25% - 42,25%
−
Phương hướng phát triển của Tây Ninh trong thời gian tới gắn liền với phương hướng phát
triển kinh tế – xã hội của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, một trong những vùng kinh tế năng
động, có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và giữ vai trò quyết đònh đóng góp vào tăng trưởng kinh tế
của cả nước .
b. Các nhiệm vụ trọng tâm trong thời gian tới:
GVHD: Huỳnh Thò nh Tuyết SVTH: Mai Thái Duy – CĐ04TB Trang 4
ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM Đồ án tốt nghiệp
KHOA CÔNG TRÌNH Ngành xây dựng cầu đường
−
Đẩy mạnh dòch chuyển cơ cấu kinh tế, cơ cấu vùng, cơ cấu ngành, lónh vực, tập trung
khai thác lợi thế so sánh, thúc đẩy quá trình tăng trưởng kinh tế với tốc độ nhanh, bền
vững.
−
Tiếp tục đẩy mạnh thu hút dđầu tư (tăng cường huy động nguồn vốn trong nước và thu
hút vốn đầu tư nước ngoài), khai thác các lợi thế, đẩy nhanh chuyển đổi cơ cấu kinh tế vùng
trong tỉnh :
+ Các huyện phía Nam tỉnh (Trảng Bàng, Gò Dầu, Bến Cầu) theo hướng phát triển mạnh
công nghiệp, dòch vụ trên cơ sở đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu Mộc
Bài và các dòch vụ dọc theo đường Xuyên Á.
+ Các huyện phía Bắc (Tân Biên, Tân Châu, Châu Thành, Dương Minh Châu) tập trung
chuyển đổi cây trồng vật nuôi, ổnn đònh vùng nguyên liệu cây công nghiệp cho các nhà máy chế
biến và thúc đẩy nhanh quá trình đô thò hoá nông thôn trên cơ sở khai thác tốt lợi thế cửa khẩu,
Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát và Nhà máy xi măng
+ Đối với Thò Xã , Hòa Thành phát triển nhanh và nâng cao chất lượng các hoạt động thương
mại du lòch ,dòch vụ phục vụ sản xuất và đời sống , tập trung chỉnh trang ,xây dựng đô thò văn
minh, hiện đại.
−
Phấn đấu đến 2010, tỷ trọng trong GDP của các ngành nông, lâm, ngư nghiệp - công nghiệp,
xây dựng - dòch vụ là 28 -32 - 40; GDP bình quân đầu người 1.000 USD, phấn đấu đến năm 2020
Tây Ninh trở thành một tỉnh công nghiệp phát triển bền vững .
2.2.Dân cư:
−
Tây Ninh có diện tích tự nhiên 4.035,45km2, dân số trung bình: 1.053.278 người (năm 2007),
mật độ dân số: 261 người/km2, mật độ dân số tập trung ở Thò xã Tây Ninh và các huyện phía Nam
của tỉnh như: các huyện Hoà Thành, Gò Dầu, Trảng Bàng. Tây Ninh nằm ở vò trí cầu nối giữa TP.
Hồ Chí Minh và thủ đô Phnom Pênh vương quốc Campuchia và là một trong những tỉnh nằm trong
vùng trọng điểm kinh tế phía Nam.
−
Tây Ninh có một thò xã (Thò xã Tây Ninh) và 8 huyện, gồm: Tân Biên, Tân Châu, Dương
Minh Châu, Châu Thành, Hoà Thành, Bến Cầu, Gò Dầu, Trảng Bàng. Thò xã Tây Ninh là trung
tâm kinh tế - chính trò - văn hoá của tỉnh, cách TP. Hồ Chí Minh 99km về phía Tây Bắc theo quốc
lộ 22 và cách thủ đô Hà Nội: 1809km theo quốc lộ số 1.
3. Điều kiện tự nhiên:
3.1.Vò trí đòa lý
−
Tỉnh Tây Ninh nằm trong vùng miền Đông Nam Bộ, phía Đông giáp tỉnh Bình Dương và Bình
Phước, phía Nam và Đông Nam giáp thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Long An, phía Bắc và Tây
Bắc giáp 2 tỉnh Svay Riêng và Kampong Cham của Campuchia với 1 cửa khẩu quốc tế Mộc Bài,
hai cửa khẩu quốc gia (Sa Mát và Phước Tân) và nhiều cửa khẩu tiểu ngạch.
GVHD: Huỳnh Thò nh Tuyết SVTH: Mai Thái Duy – CĐ04TB Trang 5
ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM Đồ án tốt nghiệp
KHOA CÔNG TRÌNH Ngành xây dựng cầu đường
−
Với vò trí đòa lý nằm giữa các trung tâm kinh tế – thương mại là thành phố Hồ Chí Minh và
Phnôm Pênh (Campuchia), giao điểm quan trọng giữa hệ thống giao thông quốc tế và quốc gia,
thông thương với các vùng kinh tế có nhiều tiềm năng phát triển, là điều kiện thuận lợi để tỉnh
phát triển kinh tế – xã hội. Tỉnh có 8 huyện, 1 thò xã (8 thò trấn, 5 phường và 82 xã). Thò xã Tây
Ninh là trung tâm chính trò, kinh tế, văn hoá của tỉnh.
3.2.Đặc điểm đòa hình
−
Tây Ninh nối cao nguyên Nam Trung Bộ với đồng bằng sông Cửu Long, vừa mang đặc điểm
của một cao nguyên, vừa có dáng dấp, sắc thái của vùng đồng bằng. Trên đòa bàn vùng cao phía
Bắc nổi lên núi Bà Đen cao nhất Nam Bộ (986 m). Nhìn chung, đòa hình Tây Ninh tương đối bằng
phẳng, rất thuận lợi cho phát triển toàn diện nông nghiệp, công nghiệp và xây dựng.
3.3.Khí hậu
−
Khí hậu Tây Ninh tương đối ôn hoà, chia làm 2 mùa rõ rệt, mùa mưa và mùa khô. Mùa nắng
từ tháng 12 năm trước đến tháng 4 năm sau và tương phản rất rõ với mùa mưa ( từ tháng 5 – tháng
11). Chế độ bức xạ dồi dào, nhiệt độ cao và ổn đònh. Mặt khác Tây Ninh nằm sâu trong lục đòa, ít
chòu ảnh hưởng của bão và những yếu tố bất lợi khác. Nhiệt độ trung bình năm của Tây Ninh là
27,40C, lượng ánh sáng quanh năm dồi dào, mỗi ngày trung bình có đến 6 giờ nắng.
−
Lượng mưa trung bình hàng năm từ 1800 – 2200 mm, độ ẩm trung bình trong năm vào khoảng
70 - 80%, tốc độ gió 1,7m/s và thổi điều hoà trong năm. Tây Ninh chòu ảnh hưởng của 2 loại gió
chủ yếu là gió Tây – Tây Nam vào mùa mưa và gió Bắc – Đông Bắc vào mùa khô.
4. Hiện trạng mạng lưới giao thông nghiên cứu:
4.1.Đường bộ:
−
Đường Xuyên Á chạy qua đòa bàn tỉnh Tây Ninh dài 28km, nối TP Hồ Chí Minh với
Campuchia thông qua của khẩu Quốc tế Mộc Bài được hoàn thành vào cuối năm 2003, đạt
tiêu chuẩn đường cấp II đồng bằng.
−
Quốc lộ 22B là tuyến đường xương sống chạy dọc tỉnh từ Bắc xuống Nam, đang được
nâng cấp mở rộng cho 4 làn xe lưu thông, đạt tiêu chuẩn cấp III đồng bằng.
−
Đây là 2 tuyến đường chiến lược phát triển kinh tế - xã hội - an ninh - quốc phòng của
đòa phương và khu vực. Bên cạnh đó, Tây Ninh hiện đã có 100% xã có đường nhựa đến tận
xã. Tổng chiều dài đường bộ của tỉnh là 3.112 km, trong đó đường quốc lộ, đường tỉnh lộ là 762
km, còn lại là đường giao thông nông thôn. Đường nhựa và beton nhựa khoảng 925 km (29,27%);
đường sỏi đỏ và đường đất 2.174 km (70%); đường đá dăm khoảng 12 km (0,3%). Tỉnh có khoảng
99 cầu với tổng chiều dài 3.331 m.
4.2.Đường thuỷ:
GVHD: Huỳnh Thò nh Tuyết SVTH: Mai Thái Duy – CĐ04TB Trang 6
ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM Đồ án tốt nghiệp
KHOA CÔNG TRÌNH Ngành xây dựng cầu đường
−
Mạng lưới giao thông thủy gồm 2 tuyến chính: tuyến sông Sài Gòn và tuyến sông Vàm
Cỏ Đông. Cả 2 tuyến này sẽ được đầu tư để đạt tiêu chuẩn cấp III toàn tuyến vào năm
2010. Hiện đang từng bước hiện đại hóa hệ thống báo hiệu, phao tiêu và thông tin liên lạc.
−
Tây Ninh có cảng sông Bến Kéo nằm trên sông Vàm Cỏ Đông cách Thò xã Tây Ninh 7 km,
có khả năng tiếp nhận tàu đến 2.000 tấn.
4.3.Đònh hướng phát triển kết cấu hạ tầng giao thông:
−
Trong giai đoạn từ nay đến 2010, các trục đường chính quan trọng trong 2 hệ thống Bắc
– Nam và Đông -Tây cùng với hệ thống đường liên huyện, đường trục trong đô thò sẽ được
cải tạo, nâng cấp với tổng vốn ước tính khoảng 5.000 tỷ đồng.
−
Ngoài ra, Tây Ninh còn có khả năng phát triển đường hàng không từ cơ sở vật chất
còn lại của sân bay quân sự (sân bay Trảng Lớn) tại xã Thái Bình, huyện Châu Thành, có thể
xây dựng thành sân bay cấp 4-5, đường băng rộng 25-30m, dài 1000m, có thể tiếp nhận các loại
máy bay 50-70 chỗ ngồi. Mặt khác, cũng có thể xây dựng bãi đáp cho máy bay trực thăng trên
đỉnh núi Bà Đen để phục vụ du lòch.
5. Ý nghóa của việc xây dựng tuyến đường:
−
Trong điều kiện giao thông đi lại ngày càng nhiều thì việc xây dựng một tuyến đường là rất
cần thiết. Nó có ý nghóa về mặt chính trò lẫn xã hội phù hợ với đònh hướng phát triển của tỉnh. Góp
phần phát triển giao thông đi lại giữa các vùng, trao đổi hàng hóa giữa các vùng và hình thành các
khu đô thò nhằm phát triển về kinh tế giữa các vùng, trong khu vực. Hiện đại hóa nông thôn và
nâng cao dân trí của người dân vùng sâu vùng xa. Ngoài ra nó còn góp phần bảo vệ an ninh quốc
phòng của tỉnh và khu vực.
GVHD: Huỳnh Thò nh Tuyết SVTH: Mai Thái Duy – CĐ04TB Trang 7
ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM Đồ án tốt nghiệp
KHOA CÔNG TRÌNH Ngành xây dựng cầu đường
CHƯƠNG II.
XÁC ĐỊNH CẤP HẠNG VÀ CÁC YẾU TỐ KĨ THUẬT CỦA TUYẾN
1. Quy mô đầu tư và cấp hạng thiết kế của tuyến đường:
1.1.Dự báo lưu lượng và sự tăng trưởng xe:
− Lưu lượng xe: 1570 xe/ngày đêm (năm tương lai).
− Trong đó thành phần xe bao gồm:
a. Xe máy : 8,00 %
b. Xe con : 12,00 %
c. Xe tải 2 trục:
− Xe tải trọng trục 4 tấn : 5,00 %
− Xe tải trọng trục 5 tấn : 10,00 %
− Xe tải trọng trục 6 tấn : 20,00 %
− Xe tải trọng trục 8 tấn : 10,00 %
d. Xe tải 3 trục:
− Xe tải trọng trục 9,5 tấn : 10,00 %
− Xe tải trọng trục 10 tấn : 10,00 %
− Xe tải trọng trục 11 tấn : 10,00 %
e. Xe buýt
− Xe buýt nhỏ (dưới 25 chỗ) : 5,00 %
1.2.Tỷ lệ tăng trưởng xe hàng năm theo dự báo:
a. Xe máy : 10,00 %
b. Xe con : 10,00 %
c. Xe tải 2 trục:
− Xe tải trọng trục 4 tấn : 10,00 %
− Xe tải trọng trục 5 tấn : 10,00 %
− Xe tải trọng trục 6 tấn : 10,00 %
− Xe tải trọng trục 8 tấn : 10,00 %
d. Xe tải 3 trục:
− Xe tải trọng trục 9,5 tấn : 10,00 %
− Xe tải trọng trục 10 tấn : 10,00 %
GVHD: Huỳnh Thò nh Tuyết SVTH: Mai Thái Duy – CĐ04TB Trang 8
ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM Đồ án tốt nghiệp
KHOA CÔNG TRÌNH Ngành xây dựng cầu đường
− Xe tải trọng trục 11 tấn : 10,00 %
e. Xe buýt
− Xe buýt nhỏ (dưới 25 chỗ) : 10,00 %
1.3.Cấp hạng kó thuật và tốc độ thiết kế:
− Lưu lượng xe ở năm tương lai: 1890 xe/ngđ
− Lưu lượng xe qui đổi về xe con được xác đònh theo bảng sau (theo điều 3.2.2 TCVN 4054-
2005) áp dụng với đòa hình đồng bằng, đồi :
Bảng kết quả qui đổi các loại xe ra xe con
Theo điều 3.4.2 TCVN 4054-2005 ứng với lưu lượng xe thiết kế N
tbnđ
= 3315 (xcqđ/nđ),
đường tỉnh ta lựa chọn như sau :
+ Cấp thiết kế của đường (bảng 3) : III
+ Tốc độ thiết kế (bảng 4) : 80 km/h
+ Số làn xe yêu cầu (bảng 5) : 2 (không có dải phân cách giữa)
2. Xác đònh các yếu tố kỹ thuật của tuyến :
2.1.Xác đònh quy mô mặt cắt ngang đường:
a. Số làn xe cần thiết :
n
lx
=
cdg
lth
N
Z N×
=
10000,55
8,397
×
= 0,723
Trong đó :
N
cđg
: lưu lượng xe thiết kế giờ cao điểm theo điều 3.3.3 TCVN 4054-2005.
N
cđg
= 0,12
×
N
tbnđ
= 0,12
×
3315 = 397,8 (xcqđ/h)
GVHD: Huỳnh Thò nh Tuyết SVTH: Mai Thái Duy – CĐ04TB Trang 9
ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM Đồ án tốt nghiệp
KHOA CÔNG TRÌNH Ngành xây dựng cầu đường
Z = 0.55: hệ số năng lực thông hành ứng với V
tk
= 80 km/h vùng đồng bằng, đồi.
N
lth
= 1000 xcqđ/h/làn: Năng lực thông hành khi không có dải phân cách trái chiều và ô tô
chạy chung với xe thô sơ.
Theo điều 4.2.1( bảng 6): chọn số làn xe tối thiểu là 2 cho đường cấp III.
b. Các kích thước ngang của đường:
Bề rộng phần xe chạy:
− Tính toán bề rộng một làn xe theo trường hợp xe kéo moóc. Công thức xác đònh bề rộng
một làn xe:
+
= + +
1làn
a c
B x y
2
b
c
y
c
x y
b
− Trong đó:
+ a,c: bề rộng thùng xe và khoảng cách giữa tim 2 dãy bánh xe.
Đối với xe tải : a = 2,5 m; c = 1,7m.
+ x : là khoảng cách từ mép thùng xe tới làn xe bên cạnh (ngược chiều).
+ y: là khoảng cách từ giữa vệt bánh xe đến mép ngoài phần xe chạy.
+ x = y = 0,5 + 0,005xV = 0,5 + 0,005×80 = 0,9 m
+ V : lấy theo vận tốc thiết kế bằng 80Km/h.
B =
)(9,39,09,0
2
7,15,2
m
=++
+
− Theo TCVN 4054-2005 bảng 6: đường cấp thiết kế III có B
1làn
= 3,5m.
− Để đảm bảo tính kinh tế ta chọn B
1làn
= 3,5m theo điều kiện tối thiểu. Các xe khi tránh
nhau có thể lấn ra phần lề gia cố.
Lềđường:
GVHD: Huỳnh Thò nh Tuyết SVTH: Mai Thái Duy – CĐ04TB Trang 10
ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM Đồ án tốt nghiệp
KHOA CÔNG TRÌNH Ngành xây dựng cầu đường
− Chiều rộng lề và lề gia cố tối thiểu theo quy đònh là 2,5m ứng với đường cấp III có vận
tốc thiết kế 80 Km/h. Trong đó phần gia cố tối thiểu là 2m. Kiến nghò gia cố theo chiều rộng tối
thiểu là 2m.
Độ mở rộng phần xe chạy trên đường cong:
Khi xe chạy trong đường cong, mỗi bánh xe chuyển động theo một quy đạo riêng (trục
sau xe cố đònh luôn luôn hướng tâm, còn trục bánh trước hợp với trục xe một góc). Chiều rộng của
mặt đường mà ôtô chiếm trong đường cong sẽ lớn hơn so với chiều rộng mặt đường khi xe chạy
trên đường thẳng, nhất là khi xe đi vào đường cong có bán kính nhỏ. Vì vậy đối với những đường
cong có bán kính nhỏ thì cần thiết phải mở rộng mặt đường. Độ mở rộng của mặt đường của một
làn xe được xác đònh theo công thức:
×
= +
×
2
W
l 0,05 V
e
2 R
R
− Trong đó :
+ l = 3,8 m: cách từ trục sau của xe tới đầu mũi xe (bảng 1)
+ Bán kính đường cong nằm ứng với
8%=
max
sc
i
: Rmin = 250 m (Bán kính đường
cong nằm tối thiểu giới hạn đối với đương cấp III có Vtk = 80Km/h). Tốc độ xe chạy V =
80Km/h (lấy bằng tốc độ thiết kế).
099,0
250
9/20005,0
2502
8,3
2
=
×
+
×
=
w
e
m
− Độ mở rộng của mặt đường 2 làn xe:
198,0099,022 =×=×=∆
w
e
m
− Theo TCVN 4054-2005 bảng 12: ứng với R = 250m thì ∆ = 0,6 m
Vậy chọn ∆ = 0,6 m. Trên đây chỉ là tính toán cho trường hợp tối thiểu giới hạn, tùy thuộc
vào giá trò bán kính đường cong nằm khi thiết kế bình đồ mà tính toán giá trò độ mở rộng cho chính
xác.
Chiều rộng nền đường:
− Trên đoạn thẳng: B = B
m
+ B
lề
= 7 + 2,5×2 = 12 m
− Trên đoạn cong (khi Rnằm = 250m): B = B
m
+ B
lề
= (7 + 0,6) + 2,5 × 2 = 12,6 m
2.2.Xác đònh độ dốc dọc lớn nhất:
a. Theo điều kiện sức kéo:
− Để đảm bảo điều kiện xe chạy thì :
D f i≥ ±
⇒ = −
kéo
max max
i D f
GVHD: Huỳnh Thò nh Tuyết SVTH: Mai Thái Duy – CĐ04TB Trang 11
ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM Đồ án tốt nghiệp
KHOA CÔNG TRÌNH Ngành xây dựng cầu đường
− Trong đó:
+ f: là hệ số cản lăn, với Vtk >50 km/h thì f được xác đònh theo công thức:
0
f = f [1+ 0,01 (V - 50)]× ×
+ f
0
: hệ số sức cản lăn khi tốc độ xe chạy V
≤
50 Km/h, f
0
= 0,02 ứng với mặt
đường BTN.
+ D
max
: Là nhân tố động lực ứng với từng loại xe (tra biểu đồ) phụ thuộc vào
chuyển số và tốc độ xe chạy.
Bảng tính toán dốc dọc theo điều kiện sức kéo
Loại xe Tên xe
Chuyển
số
V(Km/h) D
max
f
kéo
max
i
Xe con M-21
III 80 0,085 0,026 0,059
III 90 0,075 0,032 0,043
Tải 2 trục nhẹ Gaz-53A
II 28 0,12 0,02 0,1
III 50 0,07 0,02 0,05
IV 80 0,027 0,026 0,001
Tải 2 trục vừa Zil-130
II 20 0,16 0,02 0,14
III 40 0,08 0,02 0,06
IV 60 0,035 0,022 0,013
V 70 0,03 0,024 0,006
Tải 2 trục nặng Maz-500
II 15 0,16 0,02 0,14
III 30 0,08 0,02 0,06
IV 50 0,04 0,02 0,02
V 60 0,027 0,022 0,005
Tải 3 trục vừa Kamaz-5320
III 18 0,108 0,02 0,088
VI 30 0,075 0,02 0,055
IX 65 0,025 0,023 0,002
Tải 3 trục nặng Kraz-257 II 15 0,125 0,02 0,105
III 28 0,064 0,02 0,044
IV 40 0,045 0,02 0,025
GVHD: Huỳnh Thò nh Tuyết SVTH: Mai Thái Duy – CĐ04TB Trang 12
ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM Đồ án tốt nghiệp
KHOA CÔNG TRÌNH Ngành xây dựng cầu đường
V 60 0,025 0,022 0,003
Buýt lớn Laz-695E
III 30 0,09 0,02 0,07
IV 50 0,05 0,02 0,03
V 60 0,036 0,022 0,014
b. Theo điều kiện sức bám:
bám
max
i
= D
bám
– f
= ×ϕ −
w
bám
P
D m
G
− Trong đó:
+ m : hệ số phân bố tải trọng lên bánh xe chủ động (đối với xe tải thì m = 0,6 ÷ 0,7 còn đối
với xe con m = 0,05 ÷ 0,55).
+ ϕ = 0,3 : hệ số bám dọc của lốp xe trong điều kiện áo đường lúc ẩm ướt, bẩn xe chạy
không thuận lợi.
+
=
2
w
k.F.V
p
13
(lực cản không khí)
+ k: hệ số sức cản không khí ta lấy k = 0,06 cho xe tải, 0,02 cho xe con và 0,05 cho xe
buýt.
2
4
KG.sec
m
÷
+ F : diện tích cản khí (m2 ): =
0.8 B H× ×
(H: chiều cao xe; B: bề rộng xe)
+ V: vận tốc tương đối của xe (kể cả tốc độ gió) trong điều kiện bình thường coi tốc độ gió
bằng 0 và vận tốc tương đối của xe lấy khoảng 60Km/h.
Tên xe B H F G Pw
Xe con 1,8 1,62 2,33 1.875 12,92
Tải 2 trục nhẹ 2,28 2,13 3,89 5.350 64,55
Tải 2 trục vừa 2,5 2,15 4,30 9.525 71,45
Tải 2 trục nặng 2,65 2,43 5,15 14.225 85,60
Tải 3 trục vừa 2,65 2,43 5,15 12.920 85,60
Tải 3 trục nặng 2,65 2,43 5,15 19.800 85,60
Buýt lớn 2,52 2,92 5,89 10.775 81,51
Bảng kết quả
Tên xe m k D
bám
f
bám
max
i
GVHD: Huỳnh Thò nh Tuyết SVTH: Mai Thái Duy – CĐ04TB Trang 13
ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM Đồ án tốt nghiệp
KHOA CÔNG TRÌNH Ngành xây dựng cầu đường
Xe con 0.5 0.02 0.143 0.022 0.121
Tải 2 trục nhẹ 0.65 0.06 0.183 0.022 0.161
Tải 2 trục vừa 0.65 0.06 0.187 0.022 0.165
Tải 2 trục nặng 0.65 0.06 0.189 0.022 0.167
Tải 3 trục vừa 0.65 0.06 0.188 0.022 0.166
Tải 3 trục nặng 0.65 0.06 0.191 0.022 0.169
Buýt lớn 0.65 0.05 0.187 0.022 0.165
− Theo TCVN 4054-2005 ta chọn độ dốc dọc lớn nhất imax = 5% cho đường cấp III vùng
đồng bằng đồi. Đa số các xe đều có thể khắc phục tốt độ dốc này.
2.3.Xác đònh tầm nhìn xe chạy:
a. Tầm nhìn một chiều:
Lpư
S
h
Lo
S1
Lpư
1
1
= + +
×
× ϕ ±
2
1 0
d
v
S l
3,6
k V
254 ( i)
− Trong đó:
+ K : Hệ số xét đến hiệu quả của bộ hãm phanh được lấy như sau:
=
⇒ =
= ÷
K 1,2 đối với xe con.
chọn K 1,3
K 1,3 1,4 đối với xe tải.
+ i : Độ dốc dọc (chọn i = 0,05)
+ l
0
: Khoảng cách an toàn, lấy l
0
= 5m
+ ϕ
d
: Hệ số bám, ϕ
d
= 0,5 lấy với trường hợp bất lợi mặt đường ẩm và bẩn xe chạy
không thuận lợi.
⇒ =
×
+ + =
× −
2
1
80 1,3 80
5 100
3,6 254 (0,5 0,05)
S m
− Theo TCVN 4054-2005 S
1
tối thiểu là 100 m. Vậy ta chọn S
1
= 100m để thiết kế.
b. Tầm nhìn trước xe ngược chiều:
GVHD: Huỳnh Thò nh Tuyết SVTH: Mai Thái Duy – CĐ04TB Trang 14
ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM Đồ án tốt nghiệp
KHOA CÔNG TRÌNH Ngành xây dựng cầu đường
S2
Lpư Lpư
L
0
S
h
S
h
1
1
×ϕ × ×
= + + = + + =
ϕ − × −
2 2
2 0
2 2 2 2
V k.V 80 1.3 80 0.5
S l 5 182m
1.8 127[ i ] 1.8 127 (0.5 0.05 )
− Theo TCVN 4054 – 2005 (bảng 10): S
2
= 200m. Vậy ta chọn S
2
= 200m để thiết kế.
2.4.Xác đònh các bán kính đường cong bằng:
a. Độ dốc siêu cao:
− Theo TCVN 4054 - 2005 : (ứng với vận tốc thiết kế là 80Km/h).
max
sc
i
=8%
=
min
sc
i 2%
b. Bán kính đường cong bằng nhỏ nhất ứng với siêu cao 8%:
− Từ công thức :
=
µ +
2
min
n
V
R
127( i )
− Trong trường hợp khó khăn lấy hệ số lực ngang µ = 0,15 và
n
i
=
max
sc
i
=6%
1,219
)08,015,0(127
80
2
min
=
+
=R
m
Theo TCVN 4054 – 2005 (bảng 13): Đối với
max
sc
i
=6% thì Rmin = 300m. Vậy ta chọn Rmin
= 300m làm bán kính thiết kế.
c. Bán kính đường cong bằng nhỏ nhất ứng với siêu cao 2%:
− Từ công thức :
=
µ +
2
min
n
V
R
127( i )
− Trong trường hợp khó khăn lấy hệ số lực ngang µ = 0,15 và
= =
max
n sc
i i 2%
= =
+
2
min
80
R 296,4m
127(0,15 0.02)
− Theo TCVN 4054 – 2005 (bảng 13): Đối với
=
max
sc
i 2%
thì Rmin = 650m. Vậy ta chọn
Rmin = 650m làm bán kính thiết kế.
d. Bán kính đường cong bằng trong trường hợp không bố trí siêu cao:
− Khi đặt đường cong bằng không bố trí siêu cao hệ số lực ngang do muốn cải thiện điều
kiện xe chạy lấy
µ = 0.08
và in=0.02 (điều kiện đảm bảo thoát nước nhanh)
GVHD: Huỳnh Thò nh Tuyết SVTH: Mai Thái Duy – CĐ04TB Trang 15
ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM Đồ án tốt nghiệp
KHOA CÔNG TRÌNH Ngành xây dựng cầu đường
− Suy ra:
= =
× × −
2
0sc
2
80
R 839m
3,6 9,81 (0,08 0,02)
− Theo TCVN 4054 - 2005:Bán kính
≥
min
0sc
R 2.500m
với Vtk = 80km/h. Suy ra
=
min
0sc
R 2500m
e. Bán kính nhỏ nhất theo điều kiện đảm bảo tầm nhìn ban đêm:
− Tầm nhìn ban đêm phụ thuộc vào góc phát sáng của đèn pha ôtô, lấy α = 2
0
.
− Ta có :
απ
=
min
2
S xR
180
(S = 100 m là tầm nhìn hãm xe)
− Suy ra :
1433
14,32
10090
min
=
×
×
=R
m
2.5.Xác đònh chiều dài tối thiểu của đường cong chuyển tiếp:
a. Đủ để bố trí siêu cao:
+ ×
=
lgc sc
nsc
p
(B B ) i
L
i
− Trong đó:
+ B: Bề rộng phần xe chạy
+ B
lgc
: Bề rộng lề gia cố.
+ Với đường cấp III có V = 80Km/h theo tiêu chuẩn thì: B = 7m, B
lgc
= 4m.
+ isc= 6 % : Độ dốc siêu cao (ta xét trường hợp giới hạn với siêu cao lớn nhất).
+ i
p
= 0,5 % : Độ dốc phụ thêm để nâng siêu cao ứng với vận tốc ≥ 60 km/h.
L
nsc
=
5,0
6)227(
××+
=132 m
− Ghi chú : ta đang xét với trường hợp là gia cố 2m bề rộng của lề và tính với siêu cao lớn
nhất, khi thiết kế cần căn cứ vào bán kính đường cong mà lựa chọn siêu cao cho phù hợp, từ đó
mới tính toán L
nsc
cho chính xác.
b. Theo điều kiện tăng gia tốc ly tâm một cách từ từ và thỏa mãn các thông số clotoit:
= > = =
2
CT
A R 250
L 28m
R 9 9
− Trong đó :
+ A : thông số clotoit
+ R : bán kính đường cong nằm tối thiểu.
GVHD: Huỳnh Thò nh Tuyết SVTH: Mai Thái Duy – CĐ04TB Trang 16
ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM Đồ án tốt nghiệp
KHOA CÔNG TRÌNH Ngành xây dựng cầu đường
+ Và điều kiện về tăng cường độ gia tốc li tâm một cách từ từ:
L
ct
=
R
V
tt
×
5,23
3
=
62,72
3005,23
80
3
=
×
m
− Trong đó: V = Vtk = 80 km/h
R = R
min
= 300m
0
I
: độ tăng gia tốc ly tâm
0
I
=0.5m/s
3
− Để cấu tạo đơn giản thì đường cong chuyển tiếp và đoạn nối siêu cao phải bố trí trùng
nhau do đó ta phải lấy giá trò lớn hơn là 132m
− Theo TCVN 4054-2005 bảng 14: Với R = 300 m; i
sc
= 6% thì Lct min = 70m.
2.6.Xác đònh bán kính tối thiểu của đường cong đứng:
a. Bán kính nhỏ nhất của đường cong đứng lồi:
− Đường có xe chạy ngược chiều và không có dải phân cách giữa
− Theo điều kiện đảm bảo tầm nhìn ban ngày trên đường cong đứng lồi:
= =
× ×
2 2
đ
lồi
min
1
S 200
R = 5.000m
8 h 8 1
− Trong đó:
+ h1 = 1m : Cao độ mắt người lái xe so với mặt đường.
+ Sđ = 200m : Tầm nhìn trước xe ngược chiều.
− Theo TCVN 4054-2005 (bảng 19):
=
lồi
min
R 4.000m
b. Xác đònh bán kính tối thiểu của đường cong đứng lõm:
− Theo điều kiện đảm bảo không bò gãy nhíp xe do lực ly tâm:
= = =
× ×
2 2
lõm
min
V 80
R 985m
13 [a] 13 0.5
− Trong đó: [a] = 0,5 m/s2 : gia tốc ly tâm cho phép.
− Theo điều kiện đảm bảo tầm nhìn về đêm:
= = =
× + × α × + ×
2 2
1
lõm
min
0
d 1
S 100
R 1.964m
2 (h S tg ) 2 (0.8 100 tg2 )
− Trong đó:
+ h
d
= 0.8m : Độ cao của đèn ô tô so với mặt đường (xét với ôtô con).
+ α = 10 : Góc phát sáng của đèn ô tô theo phương đứng.
+ S
1
= 100 m : Tầm nhìn hãm xe.
GVHD: Huỳnh Thò nh Tuyết SVTH: Mai Thái Duy – CĐ04TB Trang 17
ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM Đồ án tốt nghiệp
KHOA CÔNG TRÌNH Ngành xây dựng cầu đường
Theo TCVN 4054-2005 (bảng1 9):
=
lõm
min
R 2.000m
2.7.Một số quy đònh khác:
− Theo TCVN 4054-2005 thì chiều dài lớn nhất của dốc dọc ứng với tốc độ 80Km/h với độ
dốc 4% là 900m và 5% là 700m. Chiều dài tối thiểu đổi dốc phải đủ để bố trí đường cong đứng và
không nhỏ hơn 200m. Giữa hai đường cong bằng ngược chiều đoạn chêm phải đủ chiều dài để bố
trí các đường cong chuyển tiếp hoặc các đoạn nối siêu cao.
Bảng tổng hợp các thông số kỹ thuật
STT Tên chỉ tiêu kó thuật Đơn
vò
Theo tính
toán
Theo tiêu
chuẩn
Kiến
nghò
1 Cấp hạng đường III III
2 Vận tốc xe chạy thiết kế Km/h 80 80
3 Bán kính cong nằm tối thiểu : m
- Không siêu cao 839 2.500 2.500
- Có siêu cao 219,10 300 300
- Đảm bảo tầm nhìn về đêm 1433
4 Tầm nhìn : m
- Hãm xe 100 100 100
- Thấy xe ngược chiều 182 200 200
5 Bán kính tối thiểu đường cong
đứng lồi theo điều kiện đảm bảo
tầm nhìn
m 5.000 4.000 5.000
6 Bán kính tối thiểu đường cong
đứng lõm theo điều kiện :
m 2.000 2.000
- Không gãy nhíp xe 985
- Đảm bảo tầm nhìn về đêm 1.964
7 Số làn xe làn 0,723 2 2
8 Bề rộng một làn xe m 3,9 3,5 3,5
9 Bề rộng mặt đường xe chạy m 7,80 7,00 7,00
10 Bề rộng nền đường m
- Trên đoạn thẳng m 12,00 12,00 12,00
- Trên đoạn cong m 12,60 12,80 12,80
11 Bề rộng lề m 2,50 2,50
12 Bề rộng lề gia cố m 2,00 2,00
GVHD: Huỳnh Thò nh Tuyết SVTH: Mai Thái Duy – CĐ04TB Trang 18
ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM Đồ án tốt nghiệp
KHOA CÔNG TRÌNH Ngành xây dựng cầu đường
13 Chiều dài đoạn cong chuyển tiếp m 132 85 132
14 Độ mở rộng mặt đường trong
đường cong
m 1,35 0,8 0,8
15 Dốc mặt và lề có gia cố % 2,00 2,00
16 Dốc lề không gia cố % 4,00 4,00
GVHD: Huỳnh Thò nh Tuyết SVTH: Mai Thái Duy – CĐ04TB Trang 19
ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM Đồ án tốt nghiệp
KHOA CÔNG TRÌNH Ngành xây dựng cầu đường
CHƯƠNG III:
THIẾT KẾ SƠ BỘ TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
1. NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ VẠCH TUYẾN TRÊN BÌNH ĐỒ:
Để vạch được tuyến trên bình đồ cần dựa vào các căn cứ sau :
- Tình hình đòa hình, đòa mạo, đòa chất thủy văn … của khu vực tuyến đi qua.
- Bản đồ đòa hình tỉ lệ 1/10000 vùng đồi núi, chênh cao giữa 2 đường đồng mức cách nhau
∆
h = 5 m.
- Cấp thiết kế của đường là cấp III, tốc độ thiết kế là 60 Km/h.
- Nhu cầu phát triển kinh tế trong tương lai của vùng tuyến đi qua.
- Đònh đường dẫn hướng tuyến chung cho toàn tuyến và từng đoạn cục bộ
Điểm đầu tuyến có cao độ : 48.85m.
Điểm cuối tuyến có cao độ : 81,67m.
2. NGUYÊN TẮC VẠCH TUYẾN TRÊN BÌNH ĐỒ :
Dựa vào bình đồ và tiêu chuẩn cấp kỹ thuật là cấp III đã chọn của tuyến đường ta vạch tất
cả các phương án tuyến có thể đi qua. Sau đó tuyến hành so sánh sơ bộ loại dần các
phương án xấu hơn, cuối cùng chọn hai phương án tuyến để thiết kế sơ bộ, so sánh chọn
phương án tối ưu.
Khi vạch tuyến để đảm bảo độ dốc dọc cho phép thì chiều dài tuyến giữa hai đường đồng
mức phải thoả mãn bước compa :
Xác đònh sơ bộ chiều dài bước compa để vạch tuyến :
100
1
max
××
×
∆
=
MiK
h
l
cp
(cm)
Trong đó :
Δh = 5m : độ chênh cao giữa 2 đường đồng mức liên tiếp.
K = 0,8 : hệ số chiết giảm.
i
max
= 6% (độ dốc dọc lớn nhất ứng với vận tốc thiết kế V =80 km/h)
1/M = 1/10000 (tỉ lệ của bản đồ đòa hình).
GVHD: Huỳnh Thò nh Tuyết SVTH: Mai Thái Duy – CĐ04TB Trang 20
ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM Đồ án tốt nghiệp
KHOA CÔNG TRÌNH Ngành xây dựng cầu đường
100 : hệ số đổi đơn vò từ m ra cm
04,1
1000006,08,0
1005
=
××
×
=
cp
l
cm
≈
1 cm
3. THIẾT KẾ BÌNH ĐỒ :
Các yếu tố cơ bản của đường cong được tính theo công thức :
- Độ dài tiếp tuyến :
2
α
tgRT ×=
(m).
- Độ dài đường phân giác :
−×= 1
2
cos
1
α
RP
(m).
- Độ dài đường cong :
α
π
××=
180
RK
(m).
T
P
α
TC
O
R
T
Đ
BẢNG TÍNH CÁC YẾU TỐ ĐƯỜNG CONG
PHƯƠNG ÁN I
TT α
0
R(m) T(m) P(m) K(m)
1 13d38'40'' 1500 204,46 10,77 407,21
2 63d54'57'' 500 337,05 89,56 607,77
3 34d36'27'' 500 180,83 23,92 352,01
4 46d37'25'' 800 369,79 71,26 700,99
5 10d27'28'' 1500 162,28 6,34 323,79
PHƯƠNG ÁN II
GVHD: Huỳnh Thò nh Tuyết SVTH: Mai Thái Duy – CĐ04TB Trang 21
ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM Đồ án tốt nghiệp
KHOA CÔNG TRÌNH Ngành xây dựng cầu đường
TT α
0
R(m) T(m) P(m) K(m)
1 16d26'23'' 500 97,26 5,40 193,46
2 17d16'06'' 500 100,95 5,94 200,70
3 31d56'08'' 500 168,13 20,28 328,69
4 42d41'32'' 400 181,42 29,74 348,05
5 42d14'00'' 450 198,88 32,64 381,70
6 41d54'16'' 350 159,13 25,10 305,98
7 28d15'37'' 350 113,18 11,23 222,63
BẢNG XÁC ĐỊNH CHIỀU DÀI ĐOẠN THẲNG, ĐOẠN CONG, CỌC TĐ,P,TC
(Xác đònh cọc TĐ - P – TC của đường cong)
PHƯƠNG ÁN I
Chiều
dài đoạn
thẳng
(m)
Chiều
dài đoạn
cong
(m)
Lý trình
TĐ P TC
379.97 746.07 Km:1+046,40 Km:0+250,01 Km:1+453,61
105.22 661.18 Km:2+150,76 Km:2+454,65 Km:2+758,53
176.72 490.53 Km:3+100,32 Km:1+276,33 Km:3+452,33
253.65 427.50 Km:3+684,60 Km:4+035,10 Km:4+385,59
738.25 685.88
Km:4+811,8
6
Km:4+973,7
6
Km:5+135,65
PHƯƠNG ÁN II
Chiều dài
đoạn
thẳng (m)
Chiều
dài đoạn
cong (m)
Lý trình
TĐ P TC
1752.31 362 Km:0+870,77 Km:0+967,50 Km:1+064,23
641.07 325.81 Km:1+345,92 Km:1+446,27 Km:1+546,62
787.68 600.55 Km:2+906,97 Km:3+071,32 Km:3+235,66
366.65 282.54 Km:3+588,28 Km:3+762,31 Km:3+936,33
517.43 488.96 Km:4+300,52
Km:4+491,3
7
Km:4+682,22
791.69 736.79 Km:4+963,35 Km:5+116,34 Km:5+269,33
Km:5+350,02 Km:5+461,34 Km:5+572,65
GVHD: Huỳnh Thò nh Tuyết SVTH: Mai Thái Duy – CĐ04TB Trang 22
ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM Đồ án tốt nghiệp
KHOA CÔNG TRÌNH Ngành xây dựng cầu đường
4.1. Xác đònh các cọc trên tuyến :
- Cọc Km.
- Cọc TĐ, TC và cọc P của đường cong.
- Cọc 100 m : H (cách 100 m đặt một cọc).
- Cọc thay đổi đòa hình là các cọc thể hiện sự thay đổi độ dốc của đường cao độ mặt đường
tại tim đường. Cụ thể là các vò trí tuyến cắt đường phân thủy, đường tụ thủy, đường đồng
mức, các vò trí đường đồng mức.
- Cọc thay đổi đòa hình được kí hiệu C
n
( n được đánh số 1 2 3 … ).
4.2. Xác đònh cự ly giữa các cọc:
Sau khi có vò trí các cọc Km, TĐ, P, TC và cọc C
n
, ta dùng thứơc để đo cự ly giữa các cọc
trên bản đồ và nhân với M ( hệ số tỉ lệ bản đồ ) để có được cự ly thực tế
1000
M
lL
bd
ii
×=
Trong đó :
L
ibd
: cự ly giữa các cọc trên bản đồ (mm).
1000 : hệ số đổi đơn vò (mm) ra (m).
Khoảng cách giữa các cọc trên đường thẳng được xác đònh bằng thước.
Xác đònh các cọc trên đường cong có bán kính R khi đã biết khoảng cách giữa các cọc
(dùng cho cọc H và Km).
- Tại tiếp đầu TĐ của đường cong đặt một hệ toạ độ vuông góc (như hình vẽ). Khoảng
cách từ tiếp đầu TĐ
đến H là S.
- Sau khi xác đònh được X vàY theo công thức sau sẽ dùng thước xác đònh cọc H trên đường
cong.
X = R x Sinβ
Y = R x (1 - Cosβ)
β =
xR
Sx
π
0
180
(
0
)
S : chiều dài cung từ TĐ đến H ứng với góc mở β.
GVHD: Huỳnh Thò nh Tuyết SVTH: Mai Thái Duy – CĐ04TB Trang 23
ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM Đồ án tốt nghiệp
KHOA CÔNG TRÌNH Ngành xây dựng cầu đường
X
y
β
TĐ
TC
H
α
X
R
O
P
- Khi đã có vò trí cọc trên đường cong, cần xác đònh khoảng cách (dùng cho cọc đòa hình,
cọc cầu cống) dùng thước đo độ để đo góc. Như vậy khoảng cách từ cọc H đến điểm tiếp
đầu TĐ
là :
S =
0
180
R
βπ
(m)
- Dựa vào cách xác đònh cự ly giữa các cọc, đã tính được cự ly của các cọc theo hai phương
án và lập được các bảng tổng hợp (xem bảng phụ lục):
GVHD: Huỳnh Thò nh Tuyết SVTH: Mai Thái Duy – CĐ04TB Trang 24
ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM Đồ án tốt nghiệp
KHOA CÔNG TRÌNH Ngành xây dựng cầu đường
CHƯƠNG IV :
TÍNH TOÁN THỦY VĂN VÀ THỦY LỰC CẦU CỐNG
4.1. XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC TRƯNG THUỶ VĂN:
4.1.1.Diện tích lưu vực F (Km
2
) :
−
Dựa vào hình dạng đường đồng mức trên bình đồ , ta tìm được đường phân thuỷ giới
hạn của lưu vực nước chảy vào tuyến đường. Chia lưu vực thành những hình đơn giản để
tính diện tích lưu vực trên bản đồ đòa hình (Fbđ), từ đó tìm tìm được diện tích lưu vực thực
tế theo công thức sau :
)(
10
2
10
2
Km
M
FF
bd
×=
Trong đó : + F
bđ
: Diện tích của lưu vực trên bản đồ ( cm
2
)
+ M = 10000 : hệ số tỷ lệ bản đồ.
+ 10
10
: hệ số đổi từ cm
2
ra Km
2
4.1.2 Chiều dài lòng chính L (Km) :
Chiều dài lòng sông chính được xác đònh như sau :
)(
10
5
Km
M
xlL
bd
=
Trong đó : + L
bđ
: chiều dài của lòng sông chính trên bình đồ
+ 10
5
: hệ số đổi từ cm ra Km
4.1.3.Chiều dài bình quân của sườn dốc lưu vực :
Chiều dài bình quân của sườn dốc lưu vực được tính theo công thức :
( )
)(
8.1
km
lL
F
b
s
∑
+
=
Trong đó : + F : diện tích lưu vực
+ L : chiều dài lòng chính
+ ∑l : tổng chiều dài của các lòng sông nhánh (chỉ tính những lòng sông nhánh có
chiều dài lớn hơn 0.75 chiều rộng bình quân B của lưu vực).
Đối với lưu vực có 2 sườn : B = F/2L (Km)
Đối với lưu vực có 1 sườn : B = F/L (Km)
4.1.4.Độ dốc trung bình của dòng sông chính J
1
(‰) :
2
12)2111
1
)( (
L
lhhlhhlh
J
nnn
+++++
=
−
Trong đó :
GVHD: Huỳnh Thò nh Tuyết SVTH: Mai Thái Duy – CĐ04TB Trang 25