Hình 1
GV: TNV
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HSG
MÔN : VẬT LÝ - LỚP 8
Thời gian làm bài 120 phút ( không kể thời gian giao đề )
Câu1 :
Từ thành phố A đến thành phố B cách nhau 60km, vào lúc 12h một xe đạp xuất phát với vận tốc
không đổi 10km/h. Một ôtô xuất phát từ B đi tới A cũng với vận tốc không đổi bằng 30km/h. Họ gặp
nhau tại chỗ cách đều A và B. Hỏi hai xe cách nhau bao nhiêu vào lúc 14h và 16h ?
Câu2 :
Một chú búp bê được chế tạo bằng hai loại gỗ. Đầu của nó làm bằng gỗ sồi có khối lượng riêng
ρ
1
= 690kg/m
3
và phần thân thể còn lại của nó làm bằng gỗ thông. Biết khối lượng phần đầu bằng 1/3
khối lượng của nó , trong khi đó thể tích chỉ bằng 1/4, Tìm khối lượng riêng ρ
2
của gỗ thông ?
Câu3 :
Người ta dùng hệ thống ròng rọc để trục một vật cổ bằng đồng có trọng lượng P =
5340N từ đáy hồ sâu H = 10m lên (hình 1). Hãy tính:
1) Lực kéo khi:
a. Tượng ở phía trên mặt nước.
b. Tượng chìm hoàn toàn dưới nước.
2) Tính công tổng cộng của lực kéo tượng từ đáy hồ lên phía trên mặt nước h =
4m.
Biết trọng lượng riêng của đồng và của nước lần lượt là 89000N/m
3
,
10000N/m
3
. Bỏ qua trọng lượng của các ròng rọc.
Câu4 :
Một người có chiều cao AB đứng gần cột điện CD . Trên
đỉnh cột có một bóng đèn nhỏ . Bóng người đó có chiều dài
AB
’
( hình vẽ ).
1. Nếu người đó bước ra xa cột thêm c= 1,5m , thì
bóng dài thêm d=0,5m . Hỏi nếu lúc ban đầu người đó
đi vào gần thêm e= 1m , thì bóng ngắn đi bao nhiêu ?
2. Chiều cao cột điện H= 6,4m . Hãy tính chiều cao h
của người ?
Câu5 :
Bình thông nhau gồm hai nhánh hình trụ tiết
diện lần lượt là S
1
, S
2
có chứa nước như hình vẽ. Trên mặt nước
có đặt các pittông mỏng, khối lượng m
1,
m
2
. Mực nước hai nhánh
chênh nhau một đoạn h = 10cm.
a. Tính khối lượng m của quả cân đặt lên pittông lớn để
mực nước ở hai nhánh ngang nhau.
b. Nếu đặt quả cân sang pittông nhỏ thì mực nước hai nhánh
lúc bấy giờ sẽ chênh nhau một đoạn H bằng bao nhiêu?
Cho khối lượng riêng của nước D = 1000kg/m
3
, S
1
= 200cm
2
, S
2
= 100cm
2
và bỏ qua áp suất khí quyển.
Hết
GV: TNV HƯỚNG DẪN CHẤM THI KS HSG
MÔN VẬT LÍ - LỚP 8
Giám khảo chú ý :
- Ngoài đáp án sau , nếu HS làm theo cách khác mà vẫn đúng bản chất vật lý và đáp số thì vẫn
1
h
h
S
2
S
1
Cho điểm tối đa .
- Nếu HS làm đúng từ trên xuống dưới nhưng chưa ra kết quả thì đúng đến bước nào cho điểm
bước đó.
- Nếu HS làm sai trên , đúng dưới hoăc xuất phát từ những quan niệm vật lí sai thì dù có ra kết
quả đúng vẫn không cho điểm .
*Sau đây là sơ lược lời giải và thang điểm .
2
Câu Nội dung chính cần trình bày Điểm
1
(2,0điểm)
C là điểm chính giữa A và B
- Thời gian xe đạp đi từ A đến C là t
1
=
h
v
AC
3
10
30
==
(v là vận tốc của xe
đạp)
Lúc đó là 12 + 3= 15h
- Để đi hết quãng đường BC = 30 km ôtô cần thời gian
t
2
= 30/v
0
= 30/30 =1h
( v
0
là vận tốc của ôtô ) → ôtô xuất phát sau xe đạp 2h ,tức là lúc 14h.
- Lúc 14h xe đạp ở D cách A là AD = 10 ( 14 – 12 ) = 20km và ôtô ở B
Ta có BD = AB – AD = 60 – 20 = 40 km.
-Sau 1h kể từ lúc hai xe gặp nhau (lúc đó là 16h) xe đạp ở E cách C
CE = 10.1= 10km và ôtô ở G cách C là CG= 30.1 = 30km → G trùng A
Vậy lúc 16h hai xe cách nhau : AE = AC + CE = 30 + 10 = 40km
0,5
0,5
0,5
0,5
2
(1,5điểm)
- Gọi m
1
, m
2
, m lần lượt là khối lượng phần đầu , phần thân và của búpbê
Ta có : m
1
+ m
2
= m
và m
1
=
3
1
m → m
2
=
3
2
m = 2.m
1
(1)
- Gọi V
1
, V
2
, V lần lượt là thể tích phần đầu , phần thân và của búpbê
Ta có : V
1
+ V
2
= V
và V
1
=
4
1
V → V
2
=
4
3
V = 3.V
1
(2)
Chia từng vế của (1) cho (2) ta được :
1
1
2
2
.3
.2
V
m
V
m
=
↔ ρ
2
=
3
2
ρ
1
=
3
2
460690.
=
kg/m
3
Vậy khối lượng riêng của gỗ thông là : ρ
2
= 460 kg/m
3
0,5
0,5
0,5
3
(2,0điểm)
1. a/ Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về lực, nên lực kéo vật khi đã lên
khỏi mặt nước là: F =
5340
2670( )
2 2
P
N= =
b/ Khi tượng còn ở dưới nước, tể tíchd chiếm chỗ của nó là:
V =
3
5340
0,06( )
89000
P
m
d
= =
- Lực đẩy Acsimet tác dụng lên tượng bằng:
F
A
= V.d
0
= 0,06. 10000 = 600(N)
Do đó, lực do dây treo tác dụng lên ròng rọc động là:
P
1
= P – F
A
= 5340 – 600 = 4740(N)
Vậy lực kéo tượng khi nó còn chìm hoàn toàn dưới nước là:
0,5
0,25
0,25
0.25
3
A
B
C
D
E
5
(2,5điểm)
a. -Áp suất ở mặt dưới pittông nhỏ là :
2 1
2 1
10 10
10
m m
Dh
S S
= +
<=>
2 1
2 1
m m
Dh
S S
= +
(1)
- Khi đặt quả cân m lên pittông lớn mực nước ở hai bên ngang nhau nên:
2 1 2 1
2 1 2 1
10 10( )m m m m m m
S S S S
+ +
= ⇔ =
(2)
Từ (1) và (2) ta có :
1 1
1 1
10
m m m
Dh
S S
+
= +
1
.
m
D h
S
=
=> m = DS
1
h = 2kg
0,5
0,5
0,25
0,25
b. Khi chuyển quả cân sang pittông nhỏ thì ta có :
2 1
2 1
10( ) 10
10
m m m
DH
S S
+
= +
2 1
2 1
m m m
Dh
S S
+
= +
2 1
2 1
m m m
Dh
S S
+
= +
(3)
Kết hợp (1), (3) và m = DhS
1
ta có :
H = h( 1 +
1
2
S
S
)
H = 0,3m
0,5
0,5
Hết
ĐỀ KHẢO SÁT HSNK MÔN VẬT LÍ 8
(Thời gian làm bài 90 phut)
Bài 1 (2,5đ):Đưa một vật khối lượng m=200kg lên độ cao h = 10m người ta dùng một trong hai cách
sau:
1) Dùng hệ thống gồm một ròng rọc cố định, một ròng ròng động. Lúc này lực kéo dây để nâng vật lên
là F
1
=1200N. Hãy tính:
a) Hiệu suất của hệ thống.
b) Khối lượng của ròng rọc động, biết hao phí để nâng rong rọc động bằng ¼ hao phí tổng cộng
do ma sát.
2) Dùng mặt phẳng nghiêng dài l=12m. Lực kéo vật lúc này là F
2
=1900N. Tính lực ma sát giữa vật và
mặt phẳng nghiêng, hiệu suất của cơ hệ này.
Bài 2 (2,5đ): Một chiếc vòng bằng hợp kim vàng và bạc, khi cân trong không khí có trọng lượng P
0
=
3N. Khi cân trong nước, vòng có trọng lượng P = 2,74N. Hãy xác định khối lượng phần vàng và khối
lượng phần bạc trong chiếc vòng nếu xem rằng thể tích V của vòng đúng bằng tổng thể tích ban đầu V
1
của vàng và thể tích ban đầu V
2
của bạc. Khối lượng riêng của vàng là 19300kg/m
3
, của bạc
10500kg/m
3
.
4
Bi 3 (2,5): Mt cỏi cc hỡnh tr, cha mt lng nc v mt lng thy ngõn cựng khi lng.
cao tng cng ca nc v thy ngõn trong cc l 120cm. Tớnh ỏp sut ca cỏc cht lng gõy lờn ỏy
cc? Cho khi lng riờng ca nc, thy ngõn ln lt l 1g/cm
3
v 13,6g/cm
3
.
B i 4 (): Một ngời đang ngồi trên một ô tô tải đang chuyển động đều với vật tốc 18km/h. Thì
thấy một ô tô du lịch ở cách xa mình 300m và chuyển động ngợc chiều, sau 20s hai xe gặp nhau.
a. Tính vận tốc của xe ô tô du lịch so với đờng?
b. 40 s sau khi gặp nhau, hai ô tô cách nhau bao nhiêu?
Hng dn chm
Cõu Ni dung im
1
1a. Hiu sut ca h thng
Cụng nõng vt lờn 10 một l: A
i
= P.h =10.m.h = 20000J
Dựng rũng rc ng li bao nhiờu ln v lc thỡ li thit by nhiờu ln v ng
i, nờn khi nõng vt 1 on h thỡ kộo dõy mt on s = 2h. Do ú cụng phi
dựng l:
A
tp
=F
1
.s=F
1
.2h=1200.2.10 = 24000J
Hiu sut ca h thng l: H =
tp
i
A
A
= 83,33%
1b. Khi lng ca rũng rc.
Cụng hao phớ: A
hp
=A
tp
-A
1
= 4000J
Gi A
r
l cụng hao phớ do nõng rũng rc ng, A
ms
l cụng thng ma sỏt
Theo bi ta cú: A
r
=
1
4
A
ms
=> A
ms
= 4A
r
M A
r
+ A
ms
= 4000 => 5A
r
=4000
=> A
r
=
400
5
=800J => 10.m
r
.h = 800 => m
r
=8kg
2.Lc ma sỏt hiu sut ca c h.
Cụng ton phn dựng kộo vt:
A
tp
=F
2
.l =1900.12=22800J
Cụng hao phớ do ma sỏt: A
hp
=A
tp
A
1
=22800-20000=2800J
Vy lc ma sỏt: F
ms
=
hp
A'
l
=
2800
12
= 233,33N
Hiu sut ca mt phng nghiờng: H
2
=
1
tp
A
100%
A'
=87,72%
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
5
2
- Gi m
1
, V
1
, D
1
,l khi lng, th tớch v khi lng riờng ca vng.
- Gi m
2
, V
2
, D
2
,l khi lng, th tớch v khi lng riờng ca bc.
Khi cõn ngoi khụng khớ.
P
0
= ( m
1
+
m
2
).10 (1)
Khi cõn trong nc.
P
= P
0
- (V
1
+ V
2
).d =
1 2
1 2
1 2
m m
m +m - + .D .10
D D
ữ
ữ
=
1 2
1 2
D D
10. m 1- +m 1-
D D
ữ ữ
ữ ữ
(2)
T (1) v (2) ta c: 10m
1
.D.
2 1
1 1
-
D D
ữ
=P - P
0
.
2
D
1-
D
ữ
v
10m
2
.D.
1 2
1 1
-
D D
ữ
=P - P
0
.
1
D
1-
D
ữ
Thay s ta c :
m
1
=59,2g v m
2
= 240,8g.
0.25
0.25
0.5
0.5
0.25
0.25
0.5
3
- Gọi h
1
, h
2
là chiều cao của cột nớc và cột thủy ngân.
Ta có H = h
1
+h
2
(1)
Khối lợng nớc và thủy ngân: D
1
Sh
1
= D
2
Sh
2
<=> D
1
h
1
= D
2
h
2
(2)
áp suất của nớc và thủy ngân lên đáy cốc:
P = p
1
+p
2
= 10(D
1
h
1
+D
2
h
2
) = 20D
1
h
1
(3)
Từ (1), (2), (3) ta đợc : p =
21
21
20
DD
HDD
+
= 22356,1644N/m
2
.
0.5
0.5
0.75
0.75
4
Gọi v
1
và v
2
là vận tốc của xe tải và xe du lịch.
Vận tốc của xe du lịch đối với xe tải là : v
21
Khi chuyển động ngợc chiều: V
21
= v
2
+ v
1
(1)
Mà v
21
=
t
S
(2)
Từ (1) và ( 2) v
1
+ v
2
=
t
S
v
2
=
t
S
- v
1
Thay số ta có: v
2
=
sm /105
20
300
=
Gọi khoảng cách sau 40s kể từ khi 2 xe gặp nhau là l
l = v
21
. t = (v
1
+ v
2
) . t l = (5+ 10). 4 = 600 m.
0.75
0.75
1
Đề HSG lớp 8
Thời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Cõu 1:
Hai bỡnh hỡnh tr thụng nhau t thng ng cha nc c y bng cỏc pittụng cú
khi lng ln lt l m
1
=1kg, m
2
=2kg. v trớ cõn bng pittụng th nht cao hn pittụng th
hai mt on h=10cm. Khi t lờn pittụng th nht mt qu cõn cú khi lng m=2 kg, cỏc
6
pittông cân bằng ở cùng độ cao. Nếu đặt quả cân đó ở pittông thứ hai, chúng sẽ cân bằng ở vị trí
nào?
Câu 2:
Một ca nô đang đi ngược dòng thì gặp một bè đang trôi xuôi. Sau khi gặp bè 30 phút thì
động cơ ca nô bị hỏng . Sau 15 phút thì sửa xong, ca nô lập tức quay lại đuổi theo bè( với vận
tốc của ca nô đối với nước là không đổi) và gặp lại bè ở điểm gặp cách điểm gặp trước một đoạn
l=2,5 km. Tìm vận tốc của dòng nước?
Câu 3:
Để đưa một vật khối lượng m=200kg lên độ cao h=10m người ta dùng một trong hai cách
sau:
Cách 1: Dùng hệ thống gồm một ròng rọc cố định, 1 ròng rọc động . Biết hiệu suất của hệ thống
là 83,33%. Tính lực kéo dây để nâng vật lên?
Cách 2: Dùng mặt phẳng nghiêng dài l=12m. Lực kéo vật lúc này F= 1900N. Tính lực ma sát
giữa vật và mặt phẳng nghiêng, hiệu suất của cơ hệ này?
Câu 4:
Một người đứng cách gương phẳng treo đứng trên tường một khoảng 1m. Mắt người cách
chân 1,5m. Người ấy nhìn vào điểm I trên gương, I cách sàn 1,9m. Mắt sẽ nhìn thấy I nằm trên
đường nối mắt và ảnh của góc trên cùng của bức tường phía sau.
a.Tìm chiều cao của phòng? Biết người cách bức tường phía sau 3m.
b.Mép dưới của gương cách sàn tối đa bao nhiêu để mắt nhìn thấy được ảnh của góc dưới
cùng của tường phía sau?
c.Khi dịch người vào gần hay xa gương thì mắt nhìn thấy ảnh của tường phía sau như thế
nào?
Câu 5:
Một lọ thuỷ tinh đựng đầy thuỷ ngân, được nút chặt bằng nút thuỷ tinh. Tìm cách xác
khối lượng thuỷ ngân trong lọ mà không được mở nút, biết khối lượng riêng của thuỷ ngân và
và thuỷ tinh lần lượt là D
1
và D
2
. Cho các dụng cụ: cân và bộ quả cân, cốc chia độ.
HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT HSG
MÔN VẬT LÍ 8
Câu Nội dung
Thang
điểm
1(2đ) Do m
1
< m
2
nên khi cân bằng pittông 1 cao hơn pittông 2.
Chọn điểm tính áp suất là các điểm nằm trên cùng mặt phẳng chứa mặt dưới của
pittông 2.
Khi không có vật nặng:
1 2 1 2
0 0
1 2 1 2
10.m 10.m .m m
d h D h (1)
S S S S
+ = + =Û
Khi vật mặng ở m
1
:
1 2 1 2
1 2 1 1 2
10.(m m) 10.m m m
m
(2)
S S S S S
+
= + =Û
Từ (1) và (2) suy ra: S
2
= 2S
1
/3; D
0
h= 2m
1
/S
1
(*)
0,5đ
0,5đ
0,25đ
7
Tương tự ta có khi vật nặng ở m
2
:
1 2
0
1 2 2
m m
m
D H (3)
S S S
+ = +
Từ (*) và (3) ta suy ra: H= 5h/2= 25(cm)
0,25đ
0,5đ
2(2đ) Đổi 30 phút =0,5h; 15phút= 0,25h.
Gọi vận tốc của ca nô đối với nước là v
1
(km/h); vận tốc của nước là v
2
(km/h)
v
1
>v
2
>0
Quãng đường bè trôi được sau 30 phút là: S
b1
=0,5v
2
Quãng đường ca nô đi được sau 30 phút là: S
c
=0,5(v
1
-v
2
)
Lúc hỏng máy ca nô cách bè là: s= S
b1
+S
c
= 0,5v
1
Trong thời gian sửa máy ca nô và bè cùng trôi theo dòng nước nên khoảng cách
giữa chúng không đổi.
Khi sửa máy xong ca nô đi xuôi dòng nước (cùng chiều với bè). Thời gian đuổi kịp
bè là:
1
1 2 2 1
0, 5v
S
t 0, 5
(v v ) v v
= = =
+ -
(h)
Thời gian giữa hai lần gặp là: t’= 0,5+0,25+0,5=1,25(h)
Vận tốc dòng nước là:
2
l 2, 5
v 2(km / h)
t ' 1, 25
= = =
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
3(2đ) Công có ích là: A
i
= 10mh= 10.200.10= 20000(J).
Công dùng để kéo vật theo cách 1 là:
Từ công thức:
i i
1
1
1
A A
H 100% A 100%
A H
20000.100%
A 24000 (J)
83, 33%
= =Þ
= »Þ
Khi dùng hệ thống có một ròng rọc động và 1 ròng rọc cố định thì phải kéo dây
một đoạn s=2h. Do đó lực để kéo vật qua hệ này là:
1 1
1
A A
24000
A F.S F 1200(N)
S 2h 2.10
= = = = =Þ
b.Công có ích dùng để kéo vật vẫn là A
i
Công toàn phần kéo vật lúc này là: A
1
’= F.l = 1900.12 = 22800(J)
Công hao phí do ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là:
A
ph
= A
1
’ – A
i
= 22800-20000 = 2800(J)
Lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là:
hp
ms
A
2800
F 233, 33(N)
l 12
= = =
Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là:
i
1
A
20000
H ' 100% 100% 87, 72%
A ' 22800
= = =
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
4(3đ)
C
F'
F
E
K'
B'
B
K
I
S
M'
H
P
M
A'
Q
A
a.Vẽ ảnh A’B’ của AB đối xứng qua gương PQ
H.vẽ
0,75đ
8
-Tia sỏng t A phn x trờn gng ti I v lt vo mt nờn mt nhỡn thy A.
Xột
MIH MA ' K ' :HI IE HE 1, 9 1, 5 0, 4(m);
EC 1(m); EB EB ' 1 3 4(m);
K ' M B ' E EC 4 1 5(m);
K ' M K ' M 5
A ' K ' HI. HI. 0, 4. 2(m);
HM EC 1
AB AK KB 2 1, 5 3, 5(m);
= - = - =D D
= = = + =
= + = + =
= = = =
= + = + =ị
:
b.Gi QE l khong cỏch cc i cn tỡm, khi ú B bt u trong vựng nhỡn thy
FPQB nờn mt nhỡn thy nh B ca B (Nu Q thp hn thỡ cng thy B).
B ' E B ' E
MCB ' QEB ' QE MC. MC.
B ' C K ' M
4
QE 1, 5. 1, 2(m)
5
= =D D ị
= =
:
c.Gi s v trớ ó cho rng ca gng PQ>IQ.
-Dch ngi vo gn thỡ th trng cng m rng nờn vn nhỡn thy c c AB.
-Dch ngi ra xa gng thỡ M dch xa dn gng nờn mt s khụng nhỡn thy B
ri khụng nhỡn thy cỏc nh ca mt phn KB. Sau ú tỡnh trng trờn din ra choA
0,5
0,5
0,25
0,5
0,25
0,25
5(1) -Dựng cõn xỏc nh khi lng tng cng ca c l m( Gm khi lng ca thu
ngõn m
1
v khi lng ca thu tinh m
2
): m= m
1
+ m
2
(1)
-Dựng bỡnh chia xỏc nh th tớch V ca c l bao gm th tớch V
1
ca thu ngõn
v th tớch V
2
ca thu tinh: V= V
1
+ V
2
=
1 2
1 2
m m
D D
+
(2)
Rỳt m
2
t (1) thay vo (2) c khi lng ca thu ngõn:
1 2
1
1 2
D (m VD )
m
D D
-
=
-
0,25
0,5
0,25
Đề thi học sinh giỏi
Môn: Vật Lý 8
Thời gian làm bài : 150 phút.
A/ Đề bài:
Câu 1: (6 điểm)
a. Khi đi xe đạp xuống dốc, mặc dù không còn đạp nhng xe vẫn chuyển động xuống dốc với vận
tốc mỗi lúc càng tăng. Hãy giải thích hiện tợng về mặt chuyển hoá cơ năng?
b. Một HS cho rằng dù nóng hay lạnh, vật nào cũng có nhiệt năng. Dựa trên cơ sở nào có thể kết
luận nh vậy?
c. Trớc mặt em là một lon nớc ngọt và 1 cục đá lạnh. Em phải đặt nh thế nào để lon nớc trên cục
đá lạnh hay cục đá lạnh lên trên lon nớc để có thể làm lon nớc lạnh đi nhanh nhất.
Câu 2: (4điểm) Một bình thông nhau có hai nhánh giống hệt nhau chứa thuỷ ngân. Đổ vào
nhánh A cột nớc h
1
= 30 cm, vào nhánh B cột đầu cao h
2
= 5 cm. Tính độ chênh lệch thuỷ ngân
hai nhánh A và B. Cho biết trọng lợng riêng của nớc, dầu, thuỷ ngân lần lợt là: 10.000 N/m
3
,
8.000 N/m
3
, 136.000 N/m
3
Câu 3 : ( 5 điểm)
Quãng đờng AB đợc chia làm 2 đoạn, đoạn lên dốc AC và đoạn xuống dốc CB. Một xe máy
đi lên dốc với vận tốc 25km/h và xuống dốc với vận tốc 50km/h. Khi đi từ A đến B mất 3h30ph
và đi từ B về A mất 4h. Tính quãng đờng AB.
Câu 4: (5 điểm)
9
Một khối gỗ hình hộp chữ nhật tiết diện đáy S = 100 cm
2
chiều cao h = 20 cm đợc thả nổi
trong nớc sao cho khối gỗ thẳng đứng. Biết trọng lợng riêng của gỗ d
g
=
4
3
d
n
( d
n
là trọng lợng
riêng của nớc d
n
= 10000 N/m
3
). Tính công của lực để nhấc khối gỗ ra khỏi nớc. Bỏ qua sự thay
đổi của mực nớc.
B/ Đáp án
Câu 1: ( 6 điểm ) Mỗi ý 2điểm
a. Khi xe còn trên đỉnh dốc , xe đã đợc tích trữ cơ năng dới dạng thế năng hấp dẫn.
(0,5đ)
Khi xuống dốc, thế năng hấp dẫn đã chuyển hoá dần thành động năng. (0,5đ)
Càng xuống gần chân dốc, thế năng hấp dẫn giảm càng nhanh làm cho động năng tăng càng
nhanh và do đó vận tốc cũng tăng càng nhanh. (1đ)
b. Vật chất đợc cấu tạo từ các nguyên tử, phân tử. Các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động hỗn
độ không ngừng tức là chúng luôn có động năng, nh vậy tổng động năng của các phân tử cấu tạo
nên vật luôn lớn hơn 0 tức là bất kỳ vật nào dù nóng hay lạnh cũng đều có nhiệt năng.
(1,5đ)
Tuy nhiên, nhiệt năng của các vật khác nhau, ở những nhiệt độ khác nhau thì có giá trị khác
nhau. (0,5đ)
c. Nên đặt cục đá lạnh lên trên lon nớc. Vì:
Nếu đặt lon nớc lên trên cục đá lạnh thì chỉ có lớp nớc thấp nhất bị lạnh đi còn những phần
trên vẫn bị lớp không khí không lạnh bao quanh, lon nớc sẽ lâu lạnh hơn.
(1đ)
Nếu đặt cục đá lạnh lên phía trên lon nớc thì lớp nớc phía trên lon nớc lạnh đi rất nhanhvà
chìm xuống và lớp nớc cha lạnh ở dới sẽ lên thay thế (do hiện tợng đối lu). Mặt khác không khí
lạnh xung quanh mặt nớc cũng đi xuống và bao bọc lon nớc làm cho lon nớc lạnh đi nhanh hơn.
(1 đ)
Câu 2: ( 4điểm )
Vẽ hình (1điểm)
Theo tính chất Theo tính chất của bình thông nhau nên ta có:
h
1
.d
1
- h
2
.d
2d
=h.d
3
( 1 điểm )
h =
3
2211
d
dhdh
( 1 điểm )
Thay số ta có: h =
136000
8000.05,010000.3,0
0,019 (m)
h = 19 cm ( 1 điểm )
Câu 3. (5 điểm)
10
Gọi thời gian đi lên dốc AC là t
1
( 0,25 đ )
Thời gian đi xuống dốc CB là t
2
( 0,25 đ )
Ta có: t
1
+ t
2
= 3,5 (h) ( 1) ( 0,5 đ )
Quãng đờng lên dốc là: S
AC
= V
1
t
1
= 25t
1
( 0,25 đ )
Quãng đờng xuống dốc là: S
CB
= V
2
t
2
= 50t
2
( 0,25 đ )
Gọi thời gian lên dốc BC là t
1
: t
1
=
v
S
BC
2
=
25
50
2
t
=2t
2
( 0,5 đ )
Thời gian xuống dốc CA là t
2
: t
2
=
V
S
CA
2
=
50
25
1
t
=
2
1
t
( 0,5 đ )
Ta có: t
1
+ t
2
= 4(h)
2t
2
+
2
1
t
= 4
4t
2
+ t
1
= 8 (2) (0.5 đ)
Kết hợp (1) và (2) t
1
+ t
2
= 3,5
t
1
+ 4t
2
= 8 (0,5 đ)
Lấy (2) (1) ta có: 3t
2
= 4,5
t
2
= 1.5 (h); t
1
= 2(h) ( 0,5 đ)
Quãng đờng lên dốc AC dài: S
AC
= 25.2 = 50 (km) ( 0,25 đ)
Quãng đờng xuống dốc CB dài: S
CB
= 50.1,5 = 75 (km) ( 0,25 đ)
Quãng đờng AB dài là: S
AB
= S
AC
+S
CB
=50+75 =125(km) ( 0,5 đ )
Câu 4: (5 điểm)
Khi khối gỗ chìm trong nớc, trọng lợng của khối gỗ cân bằng với lực đẩy Acsimet nên: P = F
A.
.
(1điểm)
Gọi x là chiều cao của khối gỗ ngập trong nớc. Ta có:
cm
d
hd
xSxdShd
n
g
ng
1520.
4
3
.
====
(1điểm)
Khi khối gỗ nhấc ra khỏi nớc một đoạn y (So với lúc đầu) thì lực tác dụng là:
F = P F
A
= d
g
. Sh d
n
. S(x y)
= d
g
Sh d
n
Sx + d
n
Sy = d
n
Sy vì d
g
Sh = d
n
Sx. ( 1điểm)
Khi bắt đầu nhấc (y = 0) cho đến khi khối gỗ ra khỏi nớc (y = x), nên công của lực cần
kéo là:
( )
( )
JxSdxFA
n
124,110.15.10.100.10000.
2
1
2
1
.
2
1
242
====
(2 điển) (1điểm)
Vẽ hình : ( 1điểm)
F
11
y
P x-y
F
A
thi mụn vt lý
(Thi gian 150phỳt - Khụng k giao )
Bài 1/ (4 điểm) Một ngời đi du lịch bằng xe đạp, xuất phát lúc 5 giờ 30 phút với vận tốc
15km/h. Ngời đó dự định đi đợc nửa quãng đờng sẽ nghỉ 30 phút và đến 10 giờ sẽ tới nơi. Nhng
sau khi nghỉ 30 phút thì phát hiện xe bị hỏng phải sửa xe mất 20 phút.
Hỏi trên đoạn đờng còn lại ngời đó phải đi với vận tốc bao nhiêu để đến đích đúng giờ nh
dự định?
Bài 2/ (4 điểm) Từ dới đất kéo vật nặng lên cao ngời ta mắc một hệ thống gồm ròng rọc
động và ròng rọc cố định. Vẽ hình mô tả cách mắc để đợc lợi:
a) 2 lần về lực.
b) 3 lần về lực.
Muốn đạt đợc điều đó ta phải chú ý đến những điều kiện gì?
Bài 3/ (4 điểm) Trong tay ta có một quả cân 500gam, một thớc thẳng bằng kim loại có
vạch chia và một số sợi dây buộc. Làm thế nào để xác nhận lại khối lợng của một vật nặng 2kg
bằng các vật dụng đó? Vẽ hình minh hoạ
Bài 4/ (4 điểm) Hai gơng phẳng G
1
, G
2
quay mặt phản xạ vào nhau và tạo với nhau một
góc 60
0
. Một điểm S nằm trong khoảng hai gơng.
a) Hãy nêu cách vẽ đờng đi của tia sáng phát ra từ S phản xạ lần lợt qua G
1
, G
2
rồi quay
trở lại S ?.
b) Tính góc tạo bởi tia tới xuất phát từ S và tia phản xạ đi qua S ?
Bài 5: (4 điểm) Thả 1,6kg nớc đá ở -10
0
C vào một nhiệt lợng kế đựng 2kg nớc ở 60
0
C.
Bình nhiệt lợng kế bằng nhôm có khối lợng 200g và nhiệt dung riêng là 880J/kg.độ.
a) Nớc đá có tan hết không?
b) Tính nhiệt độ cuối cùng của nhiệt lợng kế?
Biết C
nớc đá
= 2100J/kg.độ , C
nớc
= 4190J/kg.độ ,
nớc đá
= 3,4.10
5
J/kg,
Hết
Hớng dẫn chấm
12
Bài 1 (4đ)
Thời gian đi từ nhà đến đích là
10 giờ 5 giờ 30 = 4,5 giờ
Vì dự định nghỉ 30 nên thời gian đạp xe trên đờng chỉ còn 4 giờ
1,0đ
Thời gian đi nửa đầu đoạn đờng là: 4: 2 = 2 giờ
Vậy nửa quãng đờng đầu có độ dài: S = v.t = 15 x 2 = 30km
1,0 đ
Trên nửa đoạn đờng sau, do phải sửa xe 20 nên thời gian đi trên đ-
ờng thực tế chỉ còn:
2 giờ 1/3 giờ = 5/3 giờ
0,5 đ
Vận tốc trên nửa đoạn đờng sau sẽ là:
V = S/t = 30: 5/3 = 18 km/h
1,0 đ
Trả lời: Ngời đó phải tăng vận tốc lên 18 km/h để đến đích nh dự kiến
Bài 2 (4 đ)
a/ Vẽ đúng b/ Vẽ đúng (0,5 đ)
(1,5 đ)
0,5đ
Điều kiện cần chú ý là:
- Khối lợng của các ròng rọc, dây nối không đáng kể so với trọng vật.
- Ma sát ở các ổ trục nhỏ có thể bỏ qua.
- Các đoạn dây đủ dài so với kích thớc của ròng rọc để có thể coi nh
chúng song song với nhau
0,5đ
0,5 đ
1,0đ
Bài 3 (4 đ)
Vẽ đúng hình: 0,5 điểm
Chọn điểm chính giữa của thanh kim loại làm điểm tựa
Vận dụng nguyên lý đòn bảy
1,0đ
Buộc vật nặng tại một điểm gần sát điểm mút của thanh kim loại
0,5đ
Điều chỉnh vị trí treo quả cân sao cho thanh thăng bằng nằm ngang
0,5đ
Theo nguyên lý đòn bảy: P
1
/P
2
= l
2
/l
1
Xác định tỷ lệ l
1
/l
2
bằng cách đo các độ dài OA và OB
Nếu tỷ lệ này là 1/4 thì khối lợng vật nặng là 2kg
0,5đ
1,0đ
13
Câu 4 (4 đ)
a/ (1,5 điểm)
Lấy S
1
đối xứng với S qua G
1
; lấy S
2
đối xứng
với S qua G
2
, nối S
1
và S
2
cắt G
1
tại I cắt G
2
tại J
Nối S, I, J, S ta đợc tia sáng cần vẽ.
b/ (2 điểm) Ta phải tính góc ISR.
Kẻ pháp tuyến tại I và J cắt nhau tại K
Trong tứ giác ISJO có 2 góc vuông I và J ; có góc O = 60
0
Do đó
góc còn lại K = 120
0
Suy ra: Trong tam giác JKI : I
1
+ J
1
= 60
0
Các cặp góc tới và góc phản xạ I
1
= I
2
; J
1
= J
2
Từ đó: I
1
+ I
2
+ J
1
+J
2
= 120
0
Xét tam giác SJI có tổng 2 góc I và J = 120
0
Từ đó: góc S = 60
0
Do vậy : góc ISR = 120
0
(Vẽ hình đúng 0,5 điểm)
Câu 5 (4 đ)
Tính giả định nhiệt lợng toả ra của 2kg nớc từ 60
0
C xuống 0
0
C. So
sánh với nhiệt lợng thu vào của nớc đá để tăng nhiệt từ -10
0
C và nóng
chảy ở 0
0
C . Từ đó kết luận nớc đá có nóng chảy hết không
Nhiệt lợng cần cung cấp cho 1,6kg nớc đá thu vào để tăng nhiệt độ từ
-10
0
C lên 0
0
C:
Q
1
= C
1
m
1
t
1
= C
1
m
1
(0 (-10)) = 2100 x 1,6 x 10 = 33600 (J)
1,0đ
Nhiệt lợng nớc đá thu vào để nóng chảy hoàn hoàn ở 0
0
C
Q
2
= m
1
= 3,4.10
5
x 1,6 = 5,44.10
5
= 544000 (J)
0,5đ
Nhiệt lợng do 2kg nớc toả ra để hạ nhiệt độ từ 50
0
C đến 0
0
C
Q
3
= c
2
m
2
(60 0) = 4190 x 2 x 60 = 502800 (J)
0,5đ
Nhiệt lợng do nhiệt lợng kế bằng nhôm toả ra để hạ nhiệt độ từ 80
0
C
xuống tới 0
0
C
Q
4
= c
3
m
3
(60 0) = 880 x 0,2 x 60 = 10560 (J)
0,5đ
Q
3
+ Q
4
= 502800 + 10560 = 513360 (J)
Q
1
+ Q
2
= 33600 + 544000 = 577600 (J)
Hãy so sánh Q
1
+ Q
2
và Q
3
+ Q
4
ta thấy:
Q
1
+ Q
2
> Q
3
+ Q
4
Vì Q thu > Q toả chứng tỏ nớc đá cha tan hết
0,5 đ
b) Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nớc và nớc đá cũng chính là nhiệt độ
cuối cùng của nhiệt lợng kế và bằng 0
0
C
1,0 đ
(Học sinh có thể làm các cách khác nếu đúng vẫn đợc tính điểm)
14
15