Dạng 5: Nồng độ dung dịch
Bài tập tự luận
96. Cho 32 gam sắt (III) oxit tác dụng với 700 ml dd axit sunfuric 1M.
Viết phơng trình hoá học
a) Tính nồng độ mol/lit của các chất có trong dd sau khi phản ứng kết
thúc (giả thiết thể tích dd không thay đổi)
97. Cho 16 g CuO tác dụng với 200 g dung dịch H
2
SO
4
nồng độ 19,6% sau
phản ứng thu đợc dung dịch B.
a) Viết phơng trình hoá học
b) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch B?
98. Cho 400 ml dung dịch HCl nồng độ 0,5 mol/l tác dụng với 50g dung
dịch NaOH nồng độ 40% sau phản ứng thu đợc dung dịch A.
a) Viết phơng trình hoá học
b) Tính nồng độ mol/l các chất có trong dung dịch A, giả thiết rằng thể
tích của dung dịch A là 600ml?
99. Biết 4,48 lít khí CO
2
tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch Ba(OH)
2,
sản phẩm phản ứng thu đợc xảy ra 2 trờng hợp:
a) Ba(HCO
3
)
2
b) BaCO
3
1. Viết phơng trình phản ứng.
2. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)
2
đã dùng.
100. Cho 3,1 g natri oxit tác dụng với nớc, thu đợc 1 lit dung dịch A.
a) Viết phơng trình hoá học
b) Dung dịch A là dung dịch axit hay bazơ? Tính nồng độ mol của dung
dịch A.
c) Tính thể tích dung dịch H
2
SO
4
9,6%, có khối lợng riêng 1,14 g/ml cần
dùng để trung hoà dung dịch A.
101. Tính thể tích dung dịch HCl nồng độ 3,65%, có khối lợng riêng 1,05
g/ml cần dùng để trung hoà hết 400 ml dung dịch Ba(OH)
2
nồng độ 17,1% có
khối lợng riêng 1,20g/ml.
102. Trộn 60ml dung dịch có chứa 41,6 g BaCl
2
với 140 ml dung dịch có
chứa 17 g AgNO
3
.
a) Hãy cho biết hiện tợng quan sát đợc và viết phơng trình hoá học
b) Tính khối lợng chất rắn sinh ra.
c) Tính nồng độ mol của các chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng.
Giả sử rằng thể tích dung dịch thy đổi không đáng kể.
103. Ngâm một lá kẽm trong 30g dung dịch muối đồng clorua nồng độ
13,5% cho đến khi phản ứng kết thúc thì lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch. Tính
1
khối lợng kẽm đã phản ứng với dung dịch trên và nồng độ phần trăm của
dung dịch sau phản ứng.
104. Ngâm một lá đồng trong 40ml dung dịch bạc nitrat cho tới khi đồng
không thể tan thêm đợc nữa. Lấy lá đồng ra, rửa sạch, làm khô và cân thì
thấy khối lợng lá đồng tăng thêm 1,32g. Hãy xác định nồng độ mol của dung
dịch bạc nitrat đã dùng. Biết rằng toàn bộ lợng bạc giải phóng bám hết vào lá
đồng.
105. Ngâm một lá sắt có khối lợng 7,5g trong 75ml dung dịch CuSO
4
15%
có khối lợng riêng là 1,12g/ml. Sau một thời gian phản ứng, ngời ta lấy lá sắt
ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 7,74 g.
a) Viết phơng trình hoá học
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
106. Cho 20g đá vôi vào 400g dung dịch HCl 3,65%. Tính nồng độ % các
chất tan có trong dd thu đợc sau phản ứng.
107. Cho 240g dung dịch BaCl
2
nồng độ 1M, có khối lợng riêng 1,20g/ml
tác dụng với 400 g dung dịch Na
2
SO
4
14,2%. Sau khi phản ứng xong thu đợc
dung dịch A.
a) Viết phơng trình hoá học
b) Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch A?
108. Cho 11,2g sắt vào 100ml dung dịch CuSO
4
nồng độ 32% có khối lợng
riêng là 1,12g/ml.
a) Viết phơng trình hoá học
b) Xác định nồng độ mol của các chất trong dung dịch thu đợc khi phản
ứng kết thúc. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi
không đáng kể.
109. Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5M cần thiết để tác dụng vừa đủ với
13,44 lit khí clo (đktc). Tính nồng độ mol của các chất sau phản ứng. Giả thiết
thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể.
110. Cho dung dịch X gồm axit clohidric và axit sunfuric. Ngời ta làm
những thí nghiệm sau:
TN1: 50ml dung dịch X tác dụng với bạc nitrat d thu đợc 2,87g kết tủa.
TN2: 50ml dung dịch X tác dụng với bari clorua d thu đợc 4,66g kết tủa.
a) Tính nồng độ mol/l của các axit trong dung dịch X.
b) Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,2M để trung hoà 50ml dung dịch X?
111. Hai cốc có khối lợng bằng nhau đặt lên hai đĩa cân, cân thăng bằng.
Cho 10,6g NaHCO
3
vào cốc bên trái và 19,72g bột nhôm vào cốc bên phải. Nếu
dùng dung dịch HCl 7,3% thì cần thêm vào cốc nào, bao nhiêu gam để cân trở
lại thăng bằng?
112. 50ml Na
2
CO
3
0,2M tác dụng với 100ml CaCl
2
0,15M thu đợc lợng kết
tủa bằng khi cho 50ml Na
2
CO
3
0,2M tác dụng với 100ml BaCl
2
aM. Tìm a?
2
113. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp khí gồm hidro clorua và hidro bromua vào
nớc ta thu đợc dung dịch chứa hai axit với nồng độ phần trăm bằng nhau.
Hãy tính phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí ban đầu.
114. Hoà tan m gam SO
3
vào 500ml dung dịch H
2
SO
4
24,5% (d = 1,2 g/ml)
thu đợc dung dịch H
2
SO
4
49%. Tính m?
115. Cho 69,6 g mangan đioxit tác dụng hết với dung dịch HCl đặc. Toàn
bộ lợng Cl
2
sinh ra đợc hấp thụ hết vào 500 ml dung dịch NaOH 4M. Hãy xác
định C
M
của từng chất trong dung dịch thu đợc sau phản ứng. Coi thể tích
dung dịch không thay đổi.
116. Nớc biển chứa một lợng muối NaBr. Bằng cách làm bay hơi nớc biển
ngời ta thu đợc dung dịch chứa NaBr với hàm lợng 40g/l.
Cần dùng bao nhiêu lít dung dịch đó và bao nhiêu lít khí Cl
2
(ĐKTC) để
điều chế 3 lít Br
2
lỏng (khối lợng riêng 3,12 kg/l).
117. Có 100 ml H
2
SO
4
98%, khối lợng riêng là 1,84 g/ml. Ngời ta muốn
pha loãng thể tích H
2
SO
4
trên thành dung dịch H
2
SO
4
20%.
a) Tính thể tích nớc cần dùng để pha loãng.
b) Cách pha loãng phải tiến hành nh thế nào?
Bài tập trắc nghiệm khách quan
118. Ghép một trong các chữ số (chỉ cách làm) với một trong các chữ cái
(chỉ dung dịch thu đợc) sao cho phù hợp:
Cách tiến hành Dung dịch thu đợc
1 Hoà tan 15 g NaOH vào 100g H
2
O A Dung dịch 15%
2 Hoà tan 15 g NaOH vào 85g H
2
O B Dung dịch 0,5M
3 Hoà tan 30 g NaOH vào 70g H
2
O C Dung dịch có độ tan của
NaOH = 30 gam
4 Hoà tan 30 g NaOH vào 100g H
2
O
5 Hoà tan 20 g NaOH vào 1 lít H
2
O
Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D chỉ câu trả
lời hoặc kết quả đúng
119. Dung dịch nớc đờng cha bão hoà, để thu đợc dung dịch bão hoà cần
phải:
A. lọc dung dịch.
B. làm lạnh dung dịch đến nhiệt độ thích hợp.
C. khuấy đều dung dịch.
D. thêm nớc vào dung dịch và khuấy đều.
120. Độ tan của NaCl trong nớc ở 25
0
C là 36 g. Dung dịch NaCl ở 25
0
C là
3
dung dịch bão hoà nếu:
A. có nồng độ 26,47%
B. có nồng độ 36%
C. có nồng độ 20%
D. có nồng độ 22,53%
121. Để có dung dịch NaOH 0,5M cần:
A. hoà tan 20 gam NaOH vào 980 g nớc
B. hoà tan 20 gam NaOH vào 800 ml nớc rồi thêm nớc đến 1 lít
C. hoà tan 20 gam NaOH vào 1 lít nớc
D. làm theo cả 3 cách trên
Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D chỉ câu trả
lời không đúng
122. Muốn chất rắn tan nhanh trong nớc ta cần:
A. khuấy dung dịch.
B. nghiền nhỏ chất rắn trớc khi hoà tan.
C. đun nóng dung dịch.
D. thêm nớc vào dung dịch.
Hớng dẫn giải
96. a) Phơng trình hoá học
Fe
2
O
3
+ 3H
2
SO
4
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O
b) n(Fe
2
O
3
) =
32
160
= 0,2 mol
n(H
2
SO
4
) = 0,7 ì 1 = 0,7
Theo phơng trình ta có:
n(H
2
SO
4
)
phản
ứng = 3 nFe
2
O
3
= 3 ì 0,2 = 0,6 mol
n(Fe
2
(SO
4
)
3
) = n(Fe
2
O
3
) = 0,2
theo giả thiết n(H
2
SO
4
)
= 0,7
n(H
2
SO
4
) d = 0,7 0,6 = 0,1 mol
Nồng độ mol/lit của các chất trong dd thu đợc sau phản ứng là:
C
M
(Fe
2
(SO
4
)
3
) =
0,2
0,7
mol/lit
4
C
M
(H
2
SO
4
) =
0,1
0,7
mol/lit
97. a) Viết phơng trình hoá học:
CuO + H
2
SO
4
CuSO
4
+ H
2
O
b) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch B
n CuO
=
16
80
= 0,2 mol
n H
2
SO
4
=
200.19,6
100.98
= 0,4 mol
Theo phơng trình ta có:
n H
2
SO
4
phản
ứng = n CuO
= n CuSO
4
= 0,2 mol
Theo giả thiết: n H
2
SO
4
= 0,4
n H
2
SO
4
d = 0,4 - 0,2 = 0,2 mol;
CuO đã phản ứng hết.
Nh vậy trong dung dịch B sẽ có:
m CuSO
4
= 0,2 x 160 = 32 g
m H
2
SO
4
= 0,2 x 98 = 19,6 g
m dd B = m CuO
+ m dd H
2
SO
4
m dd B = 16g + 200g = 216g
Nồng độ phần trăm của các chất trong dd B thu đợc sau phản ứng là:
C% CuSO
4
=
32.100
216
= 14,81%
C% H
2
SO
4
=
19,6.100
216
= 9,07%
98. a) Viết phơng trình hoá học:
HCl + NaOH
NaCl
+ H
2
O
b) Tính nồng độ mol/l các chất có trong dung dịch A
n NaOH
=
50.40
100.40
= 0,5 mol
n HCl
= 0,4 x 0,5 = 0,2 mol
Theo phơng trình ta có:
n NaOH
phản
ứng = n HCl
= n NaCl = 0,2 mol
Theo giả thiết: n NaOH
= 0,5
n NaOH d = 0,5 0,2 = 0,3 mol; HCl đã
phản ứng hết.
5
Dung dịch A chứa 2 chất tan là NaCl và NaOH
Ta có: n NaOH = 0,3 mol
n NaCl = 0,2 mol
Vdd = 0,6 lit ta có: C
M
NaOH = 0,5 mol/l
C
M
NaCl = 0,33 mol/l
99. a) 2CO
2
+ Ba(OH)
2
Ba(HCO
3
)
2
(1)
n CO
2
=
4,48
22,4
= 0,2 mol
Theo phơng trình (1) ta có:
n Ba(OH)
2
= 0,1 mol
Nồng độ mol của dd Ba(OH)
2
=
0,1
0,4
= 0,25 mol/l
b) CO
2
+ Ba(OH)
2
BaCO
3
+ H
2
O (2)
n CO
2
= 0,2 mol
Theo phơng trình (2) ta có:
n Ba(OH)
2
= n CO
2
= 0,2 mol
Nồng độ mol của dd Ba(OH)
2
=
0,2
0,4
= 0,5 mol/l
100. a) Viết phơng trình hoá học
Ta có: n Na
2
O =
3,1
62
= 0,05 mol
Na
2
O + H
2
O
2NaOH (1)
0,05 mol 0,1 mol
b) Dung dịch A là dung dịch bazơ
C
M
= 0,1 mol/l
c) Tính thể tích dung dịch H
2
SO
4
9,6%, có khối lợng riêng 1,14 g/ml cần
dùng để trung hoà dung dịch A.
Phơng trình hoá học:
H
2
SO
4
+ 2NaOH
Na
2
SO
4
+ H
2
O (2)
x mol 0,1 mol
Theo (2) ta có: x = 0,05 mol
6
áp dụng công thức: Vdd =
0,05.98.100
9,6.1,14
= 44,77 ml
Ta đợc Vdd = 44,77 ml
101. Ta có phơng trình hoá học:
Ba(OH)
2
+ 2HCl
BaCl
2
+ 2H
2
O
Tính : nBa(OH)
2
=
400.1,20.17,1
100.171
= 0,48 mol
Theo phơng trình phản ứng ta có:
nHCl = 2 nBa(OH)
2
= 2. 0,48 = 0.96 mol
Từ đó ta có: Vdd HCl =
0,96.36,5.100
3,65.1,05
= 914,28 ml
102. a) Hãy cho biết hiện tợng quan sát đợc và viết phơng trình hoá học
Hiện tợng: khi đổ 2 dung dịch vào nhau ta thấy xuất hiện kết tủa màu
trắng.
Phơng trình hoá học:
n BaCl
2
=
41,6
208
= 0,2 mol
n AgNO
3
=
17
170
= 0,1 mol
BaCl
2
+ 2AgNO
3
Ba(NO
3
)
2
+ 2AgCl
0,2 mol 0,1 mol 0,05 mol 0,1 mol
b) Tính khối lợng chất rắn sinh ra.
Theo phơng trình ta có:
n BaCl
2
d = 0,2 0,05 = 0,15 mol
m AgCl
= 0,1 x 143,5 = 14,35 g
c) Tính nồng độ mol của các chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng
Trong dung dịch thu đợc sau phản ứng có chứa;
BaCl
2
= 0,15 mol
Ba(NO
3
)
2
= 0,05 mol
Vdd = 200 ml = 0,2 lit
C
M
BaCl
2
=
0,15
0,2
= 0,75 mol/l
7
C
M
Ba(NO
3
)
2
=
0,05
0,2
= 0,25 mol/l
103. Phơng trình hoá học
Zn + CuCl
2
ZnCl
2
+ Cu
Theo giả thiết ta có: n CuCl
2
=
30.13,5
100.135
= 0,03 mol
Vì sau khi phản ứng kết thúc ta thấy lá kẽm vẫn còn d nên đồng clorua
đã phản ứng hết.
Ta có: n Zn p/ = n CuCl
2
= 0,03 mol
Khối lợng kẽm đã phản ứng là: m Zn = 0,03 x 65 = 1,95g
Dung dịch thu đợc sau phản ứng có chất tan là ZnCl
2
có số mol là 0,03
m ZnCl
2
= 0,03 x 136 = 4,08g
m dd
(ZnCl
2
)
= 1,95 + 30 - 0,03 x 64 = 30,03g
C% =
4,08.100
30,03
= 13,58%
104. Phơng trình hoá học
Cu + 2 AgNO
3
Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag
Theo phơng trình phản ứng ta có
Cứ 64g Cu tác dụng với dd AgNO
3
thì sau phản ứng giải phóng đợc 108g
Ag, làm cho lá đồng nặng thêm: 108 64 = 44g.
Theo giả thiết khối lợng lá đồng tăng thêm 1,32g
m Cu p/ =
1,32.64
44
= 1,92g
n Cu =
1,92
64
= 0,03 mol
n AgNO
3
= 2 n Cu = 0,06 mol
C
M
=
0,06
0.04
= 1,5 mol/l
105. a) Viết phơng trình hoá học
Lá sắt sau khi cho vào dung dịch so với ban đầu nặng thêm: 7,74 7,5 =
0,24 g do toàn bộ đồng sinh ra bám trên lá sắt.
Fe + CuSO
4
FeSO
4
+ Cu
b) Theo phơng trình: 56g Fe
64 gCu
khối lợng tăng 8g
Theo giả thiết: x g
y g 0,24 g
8
Ta có: x = 1,68 g
y = 1,92 g
n Cu =
1,92
64
= 0,03 mol
nCuSO
4
p/ = 0,03 mol
Theo giả thiết ta tính đợc số mol của CuSO
4
trong dung dịch ban đầu là:
nCuSO
4
=
75.1,12.15
100.160
= 0,07875 mol
Nh vậy: nCuSO
4
d = 0,07875 - 0,03 = 0,04875 mol
Trong dung dịch thu đợc sau phản ứng sẽ có: nCuSO
4
d = 0,04875 mol
nFeSO
4
= 0,03 mol
m CuSO
4
= 0,04875 x 160 = 7,8 g
m FeSO
4
= 0,03 x 152 = 4,56 g
m dd = mFe p/ + m dd CuSO
4
- mCu
= 1,68 + 75 x 1,12 1,92 = 83,76 g
C% (CuSO
4
) =
7,8.100
83,76
= 9,31%
C% (FeSO
4
) =
4,56.100
83,76
= 5,44%
106. Ta có phơng trình hoá học:
CaCO
3
+ 2HCl
CaCl
2
+ H
2
O + CO
2
n CaCO
3
=
20
100
= 0,2 mol
n HCl = 400
3,65
100.36,5
= 0,4 mol
Theo phơng trình hoá học ta có: nHCl = 2 nCaCO
3
= 0,4
Phản ứng xảy ra vừa đủ, các chất ban đầu vừa hết, dd thu đợc chỉ có CaCl
2
nCaCl
2
= nCaCO
3
= nCO
2
= 0,2
mCaCl
2
= 0,2 x 111 = 22,2 g
m dd (sau p/) = m dd HCl + mCaCO
3
- mCO
2
= 400 g + 20 g - 0,2 x 44 g = 411,2 g
C% CaCl
2
=
22,2.100
411,2
= 5,4%
107. Tính số mol các chất tham gia phản ứng:
9
n BaCl
2
=
240
1,20.1000
.1 = 0,2 mol
n Na
2
SO
4
=
400.14,2
100.142
= 0,4 mol
a) Viết phơng trình hoá học
BaCl
2
+ Na
2
SO
4
BaSO
4
+ 2NaCl
0,2 mol 0,4 mol 0,2 mol 0,4 mol
d 0,2 mol
b) Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch A
Theo phơng trình ta có:
n Na
2
SO
4
p/ = n BaCl
2
= 0,2 mol
Trong dd A có 2 chất tan là: Na
2
SO
4
d = 0,2 mol và NaCl = 0,4 mol
m Na
2
SO
4
= 0,2 x 142 = 28,4g
m NaCl = 0,4 x 58,5 = 23,4g
m dd = m dd BaCl
2
+ m dd Na
2
SO
4
- m BaSO
4
= 240 + 400 - 0,2 x 233
= 593,4g
Nồng độ % Na
2
SO
4
=
28,4.100
593,4
= 4,78%
Nồng độ % NaCl
=
23,4.100
593,4
= 3,94%
108. Ta có : nFe =
11,2
56
= 0,2 mol
nCuSO
4
=
100.1,12.32
100.160
= 0,224 mol
a) Phơng trình hoá học
Fe + CuSO
4
FeSO
4
+ Cu
b) Theo phơng trình: 1 mol 1 mol
1 mol
Theo giả thiết : 0,2 mol 0,224 mol
0,2 mol
d 0,024 mol
Nh vậy dung dịch thu đợc sau phản ứng có chứa 2 chất tan là:
10
0,2 mol FeSO
4
và 0,024 mol CuSO
4
Nồng độ mol/l của các chất là: C
M
CuSO
4
=
0,024
0,1
= 0,24 mol/l
C
M
FeSO
4
=
0,2
0,1
= 2 mol/l
109. Theo giả thiết ta có: nCl
2
=
13,44
22,4
= 0,6 mol
Ta có phơng trình : 2NaOH + Cl
2
NaCl + NaClO + H
2
O
Theo phơng trình: 2 mol 1 mol 1 mol 1 mol
1,2 mol 0,6 mol 0,6 mol 0,6 mol
Thể tích dung dịch NaOH cần là:
V =
1,2
0,5
= 2,4 lít
Nồng độ mol của các chất sau phản ứng:
C
M
NaCl = C
M
NaCl O =
0,6
2,4
= 0,25 mol/lít
C
M
NaCl = C
M
NaClO = 0,25 M.
110.
a) AgNO
3
+ HCl AgCl+ HNO
3
n
HCl
= n
AgCl
= 2,87: 143,5 = 0,02 mol
C
MHCl
= 0,02: 0,05 = 0,4M
H
2
SO
4
+ BaCl
2
= BaSO
4
+ 2HCl
n
H2SO4
= n
BaSO4
= 4,66 : 233 = 0,02 mol
C
MH2SO4
= 0,02: 0,05 = 0,4M
b) Phản ứng
NaOH + HCl = NaCl + H
2
O
2NaOH + H
2
SO
4
= Na
2
SO
4
+ H
2
O
Trong 50 ml dung dịch X có 0,02 mol HCl và 0,02 mol H
2
SO
4
Theo phơng trình phản ứng có:
n
NaOH
= n
HCl
+ 2.n
H2SO4
= 0,06 mol
Thể tích dung dịch NaOH 0,2M cần: V
NaOH
= 0,06: 0,2 = 0,3 lít = 300 ml
11
111.
Nhận thấy dung dịch HCl cần thêm vào cốc chứa NaHCO
3
.
Có phản ứng: HCl + NaHCO
3
= NaCl + H
2
O + CO
2
Gọi số g dung dịch HCl cho vào là a (g)
n
HCl
=
a.7,3
100%.36,5
2
CO
a.7,3
n .44 0,088a
100%.36,5
= =
Để cân trở lại cân bằng thì: 10,6 + a - 0,088.a = 19,72
a = 10 gam.
112.
2 3
Na CO
n
= 0,2.0,05 = 0,01 mol
2
CaCl
n
= 0,15.0,1 = 0,015 mol
Na
2
CO
3
+ CaCl
2
= CaCO
3
+ 2NaCl
Theo phản ứng thấy CaCl
2
d
3
CaCO NaCl
n n 0,01mol= =
Na
2
CO
3
+ BaCl
2
= BaCO
3
+ 2NaCl
Theo giả thiết, ta có:
1(g)0,01.100mm
33
CaCOBaCO
===
Vậy
M
197
10
0,1:
197
1
C
2
MBaCl
==
113. Kết quả: % HCl = 69% và %HBr = 31%
114. m = 200 g.
115. Số mol MnO
2
= 69,6 : 87 = 0,8 mol
MnO
2
+ 4HCl = MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O
2 2
Cl MnO
n n 0,8mol= =
; n
NaOH
= 4.0,5 = 2 mol
Cl
2
+ 2NaOH = NaCl + NaClO + H
2
O
Theo phơng trình ta có:
2
NaCl NaClO Cl
n n n 0,8mol= = =
n
NaOH
d = 2 - 0,8.2 = 0,4 mol
C
MNaOH
= 0,4/0,5 = 0,8 M
C
MNaCl
=C
MNaClO
=0,8/0,5 = 1,6 M
116.
Phơng trình phản ứng: Cl
2
+ 2NaBr = 2NaCl + Br
2
V
NaBr
= 301,275(lít)
12
V
Cl2
= 1310,4 (lít)
117.
a) Sử dụng quy tắc chéo:
m
1
= 100.1,84 = 184 g
m
2
= m
H2O
98%
0%
20%
78%
20%
Thể tích nớc cần dùng để pha loãng: V= 717,6 ml.
Bài tập trắc nghiệm khách quan
118. 2-A ; 5-B ; 4-C
119. B ; 120. A ; 121. C ; 122. D
Dạng 6: Xác định các chất trong phản ứng
Ví dụ1: Cho a mol khí CO
2
vào dung dịch chứa b mol NaOH, sau khi
phản ứng xong thu đợc dung dịch A.
1) Viết các phơng trình hoá học cho phản ứng xảy ra.
2) Xác định các chất tan có trong dung dịch A theo a, b.
Giải:
1) Viết phơng trình phản ứng
CO
2
tác dụng với dd NaOH có thể xảy ra 2 phản ứng sau:
CO
2
+ NaOH
NaHCO
3
(1)
CO
2
+ 2NaOH
Na
2
CO
3
+ H
2
O (2)
2) Để xác định đợc các chất tan có trong dung dịch A theo a, b ta cần tìm
tỷ lệ số mol của 2 chất tham gia phản ứng.
Ta có: n CO
2
= a mol
n NaOH = b mol
Ta có tỷ lệ: n NaOH: n CO
2
=
b
a
= d ; căn cứ vào giá trị của d sẽ xảy ra
các trờng hợp sau:
13
Nếu d 1, thì chỉ xảy ra phản ứng (1) dung dịch A có 1 chất tan là
NaHCO
3
Nếu d = 2, thì sẽ xảy ra phản ứng (2) dung dịch A chỉ có 1 chất tan là
Na
2
CO
3
Nếu 1 < d < 2, thì sẽ xảy ra cả phản ứng (1) và (2) dung dịch A có 2 chất
tan là NaHCO
3
và Na
2
CO
3.
Nếu d > 2, thì sẽ xảy ra phản ứng (2) d NaOH, dung dịch A có 2 chất tan
là Na
2
CO
3
và NaOH d.
Ví dụ 2: Cho 8,8 g khí CO
2
vào 200 g dung dịch NaOH nồng độ 10% sau
khi phản ứng xong thu đợc dung dịch A.
Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch A?
áp dụng vào bài này ta có:
n CO
2
=
8,8
44
= 0,2 mol
n NaOH =
200.10
100.40
= 0,5 mol
Nh vậy ta có tỷ lệ: n NaOH: n CO
2
= 2,5 vì vậy sẽ xảy ra theo phản ứng
CO
2
+ 2NaOH
Na
2
CO
3
+ H
2
O
Theo (2) ta có: n NaOH p/ = 2 n CO
2
= 0,2 x 2 = 0,4 mol
Nh vậy CO
2
đã p/ hết; NaOH còn d = 0,5 0,4 = 0,1 mol
n Na
2
CO
3
= n CO
2
= 0,2 mol
Dung dịch A sẽ có 2 chất tan là: NaOH còn d và Na
2
CO
3
m NaOH = 0,1 x 40 = 4g
m Na
2
CO
3
= 0,2 x 106 = 21,2g
m dung dịch = m CO
2
+ m dd NaOH
m A = 8,8 + 200 = 208,8g
C% NaOH =
4.100
208,8
= 1,91%
C% Na
2
CO
3
=
21,2.100
208,8
= 10,15%
Bài tập tự luận
123. Cho 4,48 lit khí SO
2
(đktc), tác dụng với 300 ml dung dịch KOH nồng
độ 1 mol/l sau phản ứng thu đợc dung dịch A.
14
a) Viết phơng trình hoá học.
b) Tính nồng độ mol của các chất tan có trong dung dịch A? Biết rằng thể
tích dung dịch không thay đổi.
124. Dẫn 112 ml khí CO
2
(đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ba(OH)
2
có nồng
độ 0,01 mol/l.
a) Viết phơng trình hoá học.
b) Tính khối lợng các chất sau phản ứng.
125. Trộn 200g dung dịch CuSO
4
nồng độ 16% với 200g dung dịch NaOH
nồng độ 10%. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng đợc kết tủa và nớc lọc. Nung
kết tủa đến khi khối lợng không đổi.
a) Viết các phơng trình hoá học.
b) Tính khối lợng chất rắn thu đợc sau khi nung.
c) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong nớc lọc.
126. Ngâm bột sắt d trong 20 ml dung dịch đồng sunfat 1M, sau khi phản
ứng kết thúc, lọc đợc chất rắn A và dung dịch B.
a) Cho A tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng, d. Tính khối lợng chất rắn
còn lại sau phản ứng.
b) Tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung
dịch B.
127. Đun nóng hoàn toàn hỗn hợp bột gồm Fe và S. Đem hoà tan hỗn hợp
rắn sau phản ứng trong dung dịch HCl d thấy có 4,48l khí thoát ra. Nếu cho
hết lợng khí này vào dung dịch Pb(NO
3
)
2
d thì còn lại 2,24 lít khí. Các thể tích
đều đo ở đkc. Tính phần trăm khối lợng của Fe và S trong hỗn hợp đầu và
tính khối lợng kết tủa đen tạo thành trong dung dịch Pb(NO
3
)
2
.
128. Cho kali iotua tác dụng với kalipemanganat trong dung dịch axit
sunfuric, ngời ta thu đợc 1,208 g mangan(II) sunfat.
a) Tính số gam iot tạo thành.
b) Tính khối lợng kali iotua tham gia phản ứng.
129. Có 200 ml dung dịch hỗn hợp AgNO
3
0,1M và Cu(NO
3
)
2
0,5M. Thêm
2,24 gam bột sắt kim loại vào dung dịch đó. Khuấy đều đến khi phản ứng
hoàn toàn thu đợc chất rắn A và dung dịch B.
a) Tính số gam chất rắn A.
b) Tính nồng độ mol/l của các muối trong dung dịch B, biết rằng thể tích
dung dịch coi nh không đổi.
c) Hoà tan chất rắn A bằng axit HNO
3
đặc thì có bao nhiêu lít khí màu
nâu thoát ra.
130. Nung hỗn hợp X gồm FeS
2
và FeCO
3
trong không khí tới phản ứng
hoàn toàn thu đợc sản phẩm gồm một oxit sắt duy nhất và hỗn hợp hai khí A,
B.
a) Viết các phơng trình phản ứng xảy ra.
15
b) Nếu cho từng khí A và B lội từ từ qua dung dịch Ca(OH)
2
tới d thì có
các hiện tợng gì xảy ra? Giải thích bằng phơng trình phản ứng.
c) Cho biết một lít hỗn hợp khí A, B ở đktc nặng 2,1875 gam. Tính % khối
lợng mỗi chất trong hỗn hợp X.
131. Đun nóng một hỗn hợp gồm 2,97 gam Al và 4,08 gam S trong môi tr-
ờng kín, không có không khí đến phản ứng hoàn toàn đợc sản phẩm là hỗn
hợp rắn A. Ngâm A trong dung dịch HCl d, thu đợc hỗn hợp khí B.
a) Hãy viết các phơng trình phản ứng.
b) Xác định thành phần định tính và khối lợng các chất trong hỗn hợp A.
c) Xác định thành phần định tính và thể tích các chất trong hỗn hợp khí
B (đktc).
Bài tập trắc nghiệm khách quan
132. Ghép một trong các chữ cái (chỉ phản ứng xảy ra) với một trong các
chữ số (chỉ hiện tợng kèm theo) sao cho hợp lý.
A
CuO + H
2
0
t
Cu + H
2
O
1 Chất rắn cháy tạo chất khí
B
Fe + H
2
SO
4
FeSO
4
+ H
2
2 Phản ứng nổ
C
2H
2
+ O
2
0
t
2H
2
O
3 Chất rắn tan
D
C + O
2
0
t
CO
2
4 Tạo chất rắn màu đỏ
5 Chất rắn tan, có khí thoát ra
6 Có chất kết tủa
133. Đánh dấu ì vào ô trống chỉ câu đúng hoặc câu sai
Có những oxit sau : Fe
2
O
3
, SO
2
, CuO, MgO, CO
2
.
Đ S
Những oxit tác dụng đợc với dd H
2
SO
4
là : Fe
2
O
3
, CuO, MgO
Những oxit tác dụng đợc với dd H
2
SO
4
là : Fe
2
O
3
, CO
2
, MgO
Những oxit tác dụng đợc với dd NaOH là : CO
2
, SO
2
Những oxit tác dụng đợc với dd NaOH là : Fe
2
O
3
, CO
2
, SO
2
Những oxit tác dụng đợc với dd H
2
O là : CO
2
, SO
2
134. Có các chất sau: CuSO
4
, CuCl
2
, Cu(OH)
2
, Cu(NO
3
)
2
, CuO. Hãy điền
công thức mỗi chất trên vào sơ đồ biến hoá sau theo thứ tự phản ứng phân
hủy đầu tiên, sau đó là các phản ứng trao đổi:
Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D chỉ câu
16
trả lời hoặc kết quả đúng
135. Nung 1 gam chất rắn: KMnO
4
, KClO
3
, KNO
3
, HgO đến phản ứng
hoàn toàn. Chất tạo ra nhiều oxi nhất là:
A. KMnO
4
B. KClO
3
C. HgO D. KNO
3
136. Nung 150 gam CaCO
3
thu đợc 97,2 gam chất rắn. Hiệu suất của
phản ứng là:
A. 90% B. 50% C. 75% D. 80%
Hớng dẫn giải
Bài tập tự luận
123. Bài này có thể giải bằng 2 cách sau
Cách 1:
a) n SO
2
=
4, 48
22, 4
= 0,2 mol
n KOH = 0,3 x 1 = 0,3 mol
nh vậy ta có tỷ lệ: n KOH : n SO
2
= 1,5. Vì vậy sẽ xảy ra theo 2 phản ứng
sau:
SO
2
+ KOH
KHSO
3
(1)
SO
2
+ 2KOH
K
2
SO
3
+ H
2
O (2)
b) Tính nồng độ mol của các chất tan có trong dung dịch A
Giả sử n KOH
p/ ở (1) = a mol
Giả sử n KOH
p/ ở (2) = b mol
Theo (1) ta có: n SO
2
= n KOH = n KHSO
3
= a mol
Theo (2) ta có: n KOH = 2 n SO
2
= 2 n K
2
SO
3
= b mol
Theo giả thiết ta có:
a + b = 0,3 (3)
a +
b
2
= 0,2 (4)
Giải hệ phơng trình (3) và (4) ta đợc: a = 0,1 và b = 0,2
Dung dịch A sẽ có 2 chất tan là: KHSO
3
= 0,1 mol
và K
2
CO
3
= 0,1 mol
C
M
(KHSO
3
) = C
M
(K
2
SO
3
) =
0,1
0,3
= 0,333 mol/l.
17
Cách 2:
a) n SO
2
= 0,2 mol
n KOH = 0,3 mol
Ta có phơng trình hoá học sau:
SO
2
+ KOH
KHSO
3
(1)
0,2 mol 0,3 mol 0,2 mol
d 0,1 mol
Theo (1) ta có: 0,2 mol SO
2
p/ hết với 0,2 mol KOH
0,2 mol KHSO
3
Nh vậy ở (1) còn d 0,1 mol KOH, nên sẽ xảy ra tiếp phản ứng sau:
KHSO
3
+ KOH
K
2
SO
3
+ H
2
O (2)
0,2 mol 0,1 mol 0,1 mol
d 0,1 mol
Kết quả sau phản ứng thu đợc: 0,1 mol K
2
SO
3
0,1 mol KHSO
3
C
M
(KHSO
3
) = C
M
(K
2
SO
3
) = 0,333 mol/l.
124.
n CO
2
=
0,112
22,4
= 0,005 mol
n Ba(OH)
2
= 0,7 . 0,01 = 0,007 mol
Khi cho CO
2
vào dung dịch Ba(OH)
2
có thể xảy ra 2 phản ứng sau:
2CO
2
+ Ba(OH)
2
Ba(HCO
3
)
2
(1)
CO
2
+ Ba(OH)
2
BaCO
3
+ H
2
O (2)
Ta có tỷ lệ : n Ba(OH)
2
: n CO
2
= 1,4
Sẽ xảy ra phản ứng (2).
b) Tính khối lợng các chất sau phản ứng.
nCO
2
p/ = n Ba(OH)
2
= n BaCO
3
= 0,005 mol
n Ba(OH)
2
d = 0,007 0,005 = 0,002 mol
m BaCO
3
= 197 x 0,005 = 0,985 g
m Ba(OH)
2
= 171 x 0,002 = 0, 342g
125.
Theo giả thiết ta có:
n CuSO
4
=
200.16
100.160
= 0,2 mol
18
n NaOH
=
200.10
100.40
= 0,5 mol
a) Viết các phơng trình hoá học.
CuSO
4
+ 2 NaOH
Cu(OH)
2
+ Na
2
SO
4
(1)
0,2 mol 0,5 mol 0,2 mol 0,2 mol
(d 0,1 mol)
Cu(OH)
2
o
t
CuO + H
2
O (2)
0,2 mol 0,2 mol
b) Tính khối lợng chất rắn thu đợc sau khi nung.
Theo phản ứng (1): n Cu(OH)
2
= n Na
2
SO
4
= 0,2 mol
n NaOH d = 0,1 mol
Theo phản ứng (2): n CuO = n Cu(OH)
2
= 0,2 mol
Vậy mCuO = 0,2 x 80 = 16g
c) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong nớc lọc.
Trong dung dịch thu đợc có chứa:
n NaOH d = 0,1 mol
m NaOH = 0,1 x 40 = 4g
n Na
2
SO
4
= 0,2 mol
m Na
2
SO
4
= 0,2 x 142 = 28,4g
m dd = m dd CuSO
4
+ mdd NaOH - m Cu(OH)
2
m dd = 200
+ 200 - 0,2 x 98 = 380,4g
C% NaOH =
4.100
380,4
= 1,05%
C% Na
2
SO
4
=
28,4.100
380,4
= 7,46%
126.
Viết phơng trình hoá học
Fe + CuSO
4
FeSO
4
+ Cu (1)
Chất rắn A là Cu và Fe; dung dịch B là: FeSO
4
a) Cho A tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng, d.
Fe + H
2
SO
4
loãng
Fe SO
4
+ H
2
(2)
Theo giả thiết ta có: n CuSO
4
= 0,02 mol. Vì sắt d nên CuSO
4
phản ứng
hết nên theo (1) ta có: nCu = n FeSO
4
= n CuSO
4
= 0,02 mol
19
Cho A tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng, d. chỉ có Fe phản ứng hết, Cu
không phản ứng. Vì vậy khối lợng chất rắn còn lại chính là khối lợng của
đồng.
m Cu = 0,02 x 64 = 1,28 g
b) Dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH
FeSO
4
+ 2NaOH
Na
2
SO
4
+ Fe(OH)
2
(3)
Theo (3) ta có: n NaOH = 2 n FeSO
4
= 0,02 x 2 = 0,04 mol
Thể tích dung dịch NaOH 1M cần dùng là: V =
0,04
1
= 0,04 lit = 40 ml
127. Phản ứng Fe + S = FeS xảy ra hoàn toàn.
Hỗn hợp rắn sau phản ứng với HCl, thu đợc hỗn hợp khí, cho hỗn hợp khí
qua dung dịch Pb(NO
3
)
2
d thấy vẫn có khí thoát ra. Vậy hỗn hợp rắn sau phản
ứng gồm có FeS và Fe d.
FeS + 2HCl = FeCl
2
+ H
2
S
Fe + 2HCl = FeCl
2
+ H
2
0,2mol
22,4
4,48
nn
22
HSH
==+
Cho hỗn hợp khí qua Pb(NO
3
)
2
H
2
S + Pb(NO
3
)
2
= PbS + 2HNO
3
0,1mol
22,4
2,24
n
2
H
==
0,1moln
SH
2
=
n
Fe
ban đầu = 0,2 mol m
Fe
= 0,2.56 = 11,2 g.
n
S
= 0,1 mol m
S
= 3,2 g.
% Fe = 77,78%; % S = 22,22%
m
PbS
= 0,1.239 = 23,9 g.
128.
0,008mol
151
1,208
n
4
MnSO
==
10KI + 2KMnO
4
+ 8H
2
SO
4
= 5I
2
+ 2MnSO
4
+ 6K
2
SO
4
+ 8H
2
O
2
I
5
n 0,008
2
=
=0,02 mol
2
I
m =
0,02.254 = 5,08 g
n
KI
= 0,04 mol m
KI
= 0,04.166 = 6,64 g.
20
129.
3
AgNO
n =
0,2.0,1 = 0,02 mol
3 2
Cu(NO )
n =
0,2.0,5 = 0,1 mol
n
Fe
= 2,24: 56 = 0,04 mol
Phản ứng:
Fe + 2AgNO
3
= Fe(NO
3
)
2
+ 2Ag
Fe + Cu(NO
3
)
2
= Fe(NO
3
)
2
+ Cu
a) Theo phản ứng, nhận thấy hỗn hợp rắn A gồm có:
Ag: 0,02 mol
Cu: 0,03 mol
m
A
= 108.0,02 + 64.0,03 = 4,08 g
b) Dung dịch B gồm:
Fe(NO
3
)
2
0,04 mol
Cu(NO
3
)
2
d = 0,1 0,03 = 0,07 mol
C
M Fe(NO3)2
= 0,04 : 0,2 = 0,2 M
C
M Cu(NO3)2
= 0,07 : 0,2 = 0,35 M
c) Cho chất rắn A tác dụng với HNO
3
:
Cu + 4HNO
3
= Cu(NO
3
)
2
+ 2NO
2
+ 2H
2
O
Ag + 2HNO
3
= AgNO
3
+ NO
2
+ H
2
O
2
NO Cu Ag
n 2n n= +
= 2.0,03 + 0,02 =0,08 mol
2
NO
V
= 0,08.22,4 = 1,792 lít
130.
a) 4FeS
2
+ 11O
2
= 2Fe
2
O
3
+ 8SO
2
4FeCO
3
+ 3O
2
= 2Fe
2
O
3
+ 4CO
2
b) Nếu cho từng khí A và B lội qua dung dịch Ca(OH)
2
d, thấy ban đầu
dung dịch vẩn đục, sau đó, nếu thổi khí d vào thì dung dịch trở lại trong suốt.
Ca(OH)
2
+ CO
2
= CaCO
3
+ H
2
O
CaCO
3
+ H
2
O + CO
2
= Ca(HCO
3
)
2
tan
Tơng tự đối với khí SO
2
.
c) Có hệ phơng trình:
21
1
x y
22,4
64x 44y 2,1875
+ =
+ =
{
x 0,011
y 0,033
=
=
%SO
2
=32,18%
% CO
2
= 67,72%
131. 2Al + 3S = Al
2
S
3
m
Al
= 2,97 gam n
Al
= 0,11 mol
m
S
= 4,08 gam n
S
= 0,1275 mol
Phản ứng thu đợc hỗn hợp rắn. Cho hỗn hợp rắn thu đợc ngâm trong HCl
d thu đợc hỗn hợp khí B, vậy trong hỗn hợp rắn có d Al.
Al
2
S
3
+ 6HCl = 2AlCl
3
+ 3H
2
S
2Al + 6HCl = 2AlCl
3
+ 3H
2
Hỗn hợp rắn A:
2 3
Al S
n
= 0,0425
2 3
Al S
m 6,375g=
n
Al
= 0,11- 0,1275.2/3 = 0,025 mol m
Al
= 0,675 g.
c) Hỗn hợp khí B
2
H Ald
3
n n 0,0375mol
2
= =
V
H2
= 0,84 lít
2 2 3
H S Al S
n 3.n 0,1275mol= =
V
H2S
= 2,856 lít
Bài tập trắc nghiệm khách quan
132. A-4 ; B-5 ; C-2 ; D-1
133. Đ - S - Đ - S - Đ
134. Cu(OH)
2
CuO CuSO
4
CuCl
2
Cu(NO
3
)
2
135. B 136. D
22
Dạng 7: Bài tập hỗn hợp
Bài tập tự luận
137. Cho 800 ml dung dịch HCl có nồng độ 1 mol/l hoà tan vừa đủ với 24g
hỗn hợp CuO và Fe
2
O
3
.
a) Viết phơng trình hoá học
b) Tính phần trăm khối lợng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu?
138. Hoà tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp CuO và ZnO
cần 300ml dung dịch
HCl 1M.
a) Viết phơng trình phản ứng
b) Tính phần trăm khối lợng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu?
c) Hãy tính khối lợng dung dịch H
2
SO
4
nồng độ 19,6% để hoà tan hoàn
toàn hỗn hợp các oxit trên.
139. Cho 21 g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dung dịch HCl d, ngời ta
thu đợc 4,48 lit khí (đktc).
a) Viết phơng trình hoá học
b) Tính thành phần phần trăm khối lợng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
140. Để xác định thành phần phần trăm khối lợng của hỗn hợp A gồm
nhôm và ma giê. Ngời ta thực hiện 2 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch H
2
SO
4
loãng d, thu đợc 13,44 lit khí đo ở đktc.
Thí nghiệm 2: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH d, khi
phản ứng xong thu đợc 7,2 g chất rắn.
Tính % khối lợng mỗi chất trong hỗn hợp A?
141. Cho 8,3 g hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng d. Sau phản ứng thu đợc 5,6 lit khí đo ở đktc.
a) Viết phơng trình hoá học
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lợng của mỗi kim loại trong hỗn
hợp đầu.
23
142. Đốt hỗn hợp gồm 11,2 g sắt và 3,2 g lu huỳnh trong môi trờng không
có không khí thu đợc hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCl 1M vừa đủ để
phản ứng với hết với A thu đợc hỗn hợp khí B.
a) Viết các phơng trình hoá học
b) Tính thể tích dung dịch HCl cần thiết cho phản ứng.
c) Tính thành phần % theo thể tích các khí trong hỗn hợp B.
143. Cho 4,8 gam hỗn hợp A gồm Fe, Fe
2
O
3
tác dụng với dung dịch CuSO
4
d. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy phần chất rắn không tan, rửa sạch. Sau
đó, cho phần chất rắn tác dụng với dung dịch HCl d thì còn lại 3,2 gam chất
rắn màu đỏ.
a) Viết các phơng trình hoá học
b) Tính thành phần phần trăm các chất trong hỗn hợp A ban đầu.
144. Cho hỗn hợp FeS và Fe tác dụng với dung dịch HCl d, thu đợc 2,464
lít hỗn hợp khí ở đktc. Dẫn hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO
3
)
2
d, sinh
ra 23,9 g kết tủa màu đen.
a) Viết các phơng trình phản ứng xảy ra.
b) Hỗn hợp khí thu đợc gồm những khí nào? Tính tỉ lệ số mol khí trong
hỗn hợp.
c) Tính thành phần phần trăm theo khối lợng của hỗn hợp rắn ban đầu.
145. Hỗn hợp rắn X gồm Na
2
SO
3
, NaHSO
3
và Na
2
SO
4
. Cho 28,56 gam X
tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng, d. Khí SO
2
sinh ra làm mất màu hoàn
toàn 675 cm
3
dung dịch Brom 0,2M. Mặt khác, 7,14 gam X tác dụng vừa đủ
với 21,6 cm
3
dung dịch KOH 0,125M.
a) Viết các phơng trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm các chất trong hỗn hợp X.
146. Nung 81,95 g hỗn hợp gồm KCl, KNO
3
và KClO
3
đến khi khối lợng
không đổi. Sản phẩm khí sinh ra tác dụng với H
2
thu đợc 14,4 gam H
2
O. Sản
phẩm rắn sinh ra đợc hoà tan trong nớc rồi xử lí dung dịch này bằng AgNO
3
thì thu đợc 100,45 g kết tủa.
a) Viết các phơng trình phản ứng xảy ra.
b) Xác định khối lợng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
147. Cho 6,45 gam hỗn hợp hai kim loại hóa trị (II) A và B tác dụng với
dung dịch H
2
SO
4
loãng d, sau khi phản ứng xong thu đợc 1,12 lít khí (đktc) và
3,2 gam chất rắn. Lợng chất rắn này tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch
AgNO
3
0,5M thu đợc dung dịch D là kim loại E. Lọc lấy E rồi cô cạn dung dịch
D thu đợc muối khan F.
a) Xác định các kim loại A, B biết rằng A đứng trớc B trong dãy hoạt
động hóa học của kim loại.
b) Đem lợng muối khan F nung ở nhiệt độ cao một thời gian thu đợc 6,16
gam chất rắn G và V lít hỗn hợp khí. Tính thể tích khí V (đktc), biết khi nhiệt
phân muối F tạo thành oxit kim loại, NO
2
và O
2
.
24
c) Nhúng một thanh kim loại A vào 400 ml dung dịch muối F có nồng độ
C
M
. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy thanh kim loại ra rửa sạch, làm khô và
cân lại thấy khối lợng của nó giảm 0,1 gam. Tính C
M
, biết rằng tất cả các kim
loại sinh ra sau phản ứng bám lên bề mặt của thanh kim loại A.
148. Cho một hỗn hợp đồng số mol gồm Na
2
CO
3
và K
2
CO
3
hòa tan trong
dung dịch HCl 1,5M, thì thu đợc một dung dịch A và khí B. Dẫn khí B sục vào
dung dịch Ca(OH)
2
d thấy có 30 gam kết tủa trắng.
a) Tính khối lợng hỗn hợp muối ban đầu.
b) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.
149. Cho một hỗn hợp kim loại gồm Na và K tác dụng hết với nớc, sau
phản ứng thu đợc 2,24 lít H
2
(đktc) và dung dịch A. Trung hòa dung dịch A
bằng dung dịch HCl 0,5M, sau đó cô cạn dung dịch thu đợc 13,30 gam muối
khan.
a) Tính khối lợng hỗn hợp kim loại ban đầu.
b) Tính thể tích dung dịch axit cần dùng.
c) Dùng thể tích H
2
thu đợc ở trên thì khử đợc bao nhiêu gam CuO?
150. A là hỗn hợp bột gồm Ba, Al và Mg.
- Lấy m gam A tác dụng với nớc đến khi phản ứng hoàn toàn thấy thoát
ra 6,94 lít H
2
(đktc).
- Lấy m gam A cho vào dung dịch xút d thì thấy thoát ra 6,72 lít H
2
(đktc).
- Lấy m gam A hòa tan bằng một lợng vừa đủ dung dịch HCl thì thu đợc
dung dịch A và 9,184 lít H
2
(đktc). Tính m và % về khối lợng các kim loại
trong A.
151. Thêm 78 ml dung dịch AgNO
3
10% (khối lợng riêng 1,09 g/ml) vào
một dung dịch có chứa 3,88 g hỗn hợp KBr và NaI. Lọc bỏ kết tủa. Nớc lọc
phản ứng vừa đủ với 13,3 ml HCl 1,5M. Xác định phần trăm khối lợng từng
chất trong hỗn hợp muối ban đầu và tính thể tích hidro clorua (đktc) cần dùng
để tạo ra lợng axit clohidric đã dùng.
Bài tập trắc nghiệm khách quan
Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D chỉ câu trả
lời hoặc kết quả đúng
152. Cho 200 gam hỗn hợp NaCl và KCl tác dụng với dung dịch AgNO
3
(lấy d) thu đợc 400 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lợng mỗi muối
clorua trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 50% và 50% B. 14% và 86%
C. 20% và 80% D. 40% và 60%
153. Hoà tan hết 11 gam hỗn hợp Fe và Al bằng dung dịch H
2
SO
4
loãng
25