Trường THPT Bình Khánh
Môn: Sinh Học.
GVHDTT: VŨ THỊ NGỌC MAI.
SVTT: PHAN VĂN HIẾU.
Lớp: DH8B MSSV: DSB071101
Giảng dạy lớp: 10C1 Thứ: 6 Tiết: 1 Ngày11/03/2011
Bài giảng dạy: BÀI 30: SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO CHỦ.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm của các giai đoạn trong quá trình nhân lên ở virut.
- Biết được đặc điểm của virut HIV, các con đường truyền bệnh và các biện pháp phòng
ngừa.
2. Kỹ năng:
- Tìm hiểu một số bệnh truyền nhiễm thường gặp ở người, động vật và thực vật ở địa
phương.
3. Thái độ:
- Có ý thức tự giác bảo vệ môi trường sống, bảo vệ sức khỏe. Biết vận dụng kiến thức vào
thực tế.
II. Phương tiện dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án điện tử, các hình ảnh có liên quan đến nội dung bài.
- Chuẩn bị máy chiếu.
2. Chuẩn bị của HS.
- Nghiên cứu trước bài “Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ”, chuẩn bị SGK.
III. Phương pháp.
- Trực quan – tìm tòi (phương pháp chủ đạo).
- Vấn đáp gợi mở – phát hiện kiến thức.
- Thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Đặc điểm chung của virut là gì?
- Virut có mấy dạng cấu trúc? Nêu đặc điểm của cấu trúc hỗn hợp ?
3. Giảng bài mới (35 phút)
Virut không có cấu tạo tế bào, không có quá trình chuyển hóa vật chất và trao đổi năng
lượng, chúng phụ thuộc hoàn toàn vào tế bào chủ nên ở virut, quá trình sinh sản được gọi là
nhân lên. Vậy chu trình nhân lên của virut diễn ra như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp
chúng ta trả lời câu hỏi đó.
Hoạt động 1: Chu trình nhân lên của virut:(20 phút)
Mục tiêu:
- HS hiểu rõ được đặc điểm của năm giai đoạn nhân lên của virut.
- Biết liên hệ thực tế.
Thời
gian
Tổ chức của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học
- GV cho HS xem hình
động về sự nhân lên của
virut trong tế bào chủ rồi
hỏi HS: chu trình nhân lên
- HS quan sát hình kết hợp
SGK trả lời: Bao gồm 5
giai đoạn là hấp phụ, xâm
nhập, sinh tổng hợp, lắp
I. Chu trình nhân lên
của virut:
Chu trình nhân lên
của virut bao gồm 5
của virut bao gồm mấy
giai đoạn? Là những giai
đoạn nào?
- GV nhận xét, bổ sung
kiến thức
- GV yêu cầu HS quan sát
hình ảnh các giai đoạn
nhân lên của virut, thảo
luận nhóm (2 bàn 1 nhóm)
3 phút trả lời câu hỏi: Đặc
điểm của từng giai đoạn là
gì?
- GV nhận xét rồi hỏi tiếp.
+ Virut có thể bám đặc
hiệu lên tế bào mà nó kí
sinh nhờ yếu tố nào?
+ Sự bám đặc hiệu của
virut trên bề mặt tế bào
chủ có ý nghĩa gì?
- GV nhận xét và bổ sung
hoàn thiện kiến thức.
- GV nhận xét và bổ sung
và hoàn thiện kiến thức
- GV nhận xét, bổ sung và
giảng giải: virut hoàn
chỉnh gọi là virion. Sau đó
hoàn thiện kiến thức cho
HS.
ráp, phóng thích.
- HS quan sát hình kết hợp
nghiên cứu SGK, thảo luận
nhóm và đại diện nhóm lên
bảng chỉ hình vẽ trả lời:
Giai đoạn hấp phụ:
Virut bám lên bề mặt tế
bào chủ.
+ Nhờ gai Glicôprôtêin
(virut động vật) hoặc gai
đuôi (virut phage).
+ HS suy nghĩ và trả
lời: Mỗi loại virut chỉ có
thể kí sinh trên một hoặc
một số loại tế bào chủ nhất
định.
- HS chú ý lắng nghe và
ghi nhận.
Giai đoạn xâm
nhập:
Phagơ: Phá huỷ thành
tế bào nhờ enzim, bơm
axit nuclêic vào tế bào
chất, vỏ nằm ngoài.
Virut ĐV: Đưa cả
nuclêôcapsit vào tế bào
chất, sau đó cởi vỏ để giải
phóng axit nuclêic.
- HS chú ý lắng nghe và
ghi nhận.
Giai đoạn sinh tổng
hợp: Virut sử dụng enzim
và nguyên liệu của tế bào
để tổng hợp axit nuclêic và
prôtêin cho mình.
- HS chú ý lắng nghe và
ghi nhận.
Giai đoạn lắp ráp:
lắp axit nuclêic vào prôtêin
giai đoạn:
1.Hấp phụ:
- Virut bám lên bề mặt
tế bào chủ nhờ gai
Glicoprotein của virut
đặc hiệu với thụ thể bề
mặt của tế bào
2. Xâm nhập:
- Đối với phage: Phá
huỷ thành tế bào nhờ
enzim lizozim, bơm
axit nuclêic vào tế bào
chất, vỏ nằm bên ngoài.
- Đối với virut ĐV:
Đưa cả nuclêôcapsit
vào tế bào chất, sau đó
cởi vỏ để giải phóng
axit nuclêic.
3. Sinh tổng hợp:
Virut sử dụng enzim
và nguyên liệu của tế
bào để tổng hợp axit
nuclêic và prôtêin cho
mình.
4. Lắp ráp:
Lắp axit nuclêic vào
- GV nhận xét và bổ sung
hoàn thiện kiến thức cho
HS.
- GV nhận xét và hỏi tiếp:
Virut phá vỡ tế bào vật chủ
bằng cách nào?
- GV nhận xét và bổ sung
và hoàn thiện kiến thức
cho HS.
- GV cho HS quan sát 2
hình về của virut ôn hòa và
virut độc, yêu cầu HS thảo
luận nhanh và trả lời: hoạt
động chính của chúng là
gì? Chúng có phá vỡ tế
bào không?
- GV nhận xét và bổ sung
kiến thức. GV giới thiệu
virut độc, virut ôn hòa, chu
trình tiềm tan, chu trình
sinh tan và mối quan hệ
giữa hai chu trình.
- GV cho HS xem phim về
sự nhân lên của virut HIV
rồi chuyển ý qua II.
vỏ để tạo thành virut hoàn
chỉnh.
- HS chú ý lắng nghe và
ghi nhận.
Giai đoạn phóng
thích: Virut phá vỡ tế bào
vật chủ để ồ ạt chui ra
ngoài.
- HS suy nghĩ và trả lời:
virut có hệ gen mã hóa
enzim lizôzim làm tan tế
bào vật chủ.
- HS chú ý lắng nghe và
ghi ghi nhận.
- HS quan sát hình rồi trả
lời:
+ Virut ôn hòa: Virut
gắn vật chất di truyền của
mình vào vật chất di
truyền của vật chủ sau đó
nhân lên cùng với tế bào
vật chủ, mà không phá vỡ
tế bào vật chủ.
+ Virut độc: virut nhân
lên và làm tan tế bào vật
chủ.
- HS chú ý lắng nghe và
ghi nhận.
- HS chú ý quan sát và liên
hệ bài học.
prôtêin vỏ để tạo thành
virut hoàn chỉnh
(Virion)
5. Phóng thích:
Virut phá vỡ tế bào
vật chủ để ồ ạt chui ra
ngoài.
Lưu ý:
Virut độc: Virut nhân
lên và làm tan tế bào
vật chủ gọi là chu trình
tan.
(GV ghi kiến thức lên
bảng cho HS ghi lại).
Hoạt động 2: HIV/AIDS: (15 phút)
Mục tiêu:
- Nêu được đặc điểm của virut HIV,
- HS biết được quá trình nhân lên của virut HIV.
- HS biết được các con đường lây truyền bệnh và biện pháp phòng ngừa.
Thời
gian
Tổ chức của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung bài học
- GV cho HS quan sát hình
ảnh của virut HIV và yêu
cầu HS trả lời:
+ Virut HIV là gì?
+ Tại sao nói virut HIV
- HS quan sát hình ảnh,
nghiên cứu SGK trả lời:
+ HIV là virut gây suy
giảm miễn dịch ở người.
+ Chúng có khả năng
II. HIV/AIDS
1. Khái niệm HIV:
- HIV là virut gây suy
giảm miễn dịch ở
người
gây hội chứng suy giảm
miễn dịch?
+ Hội chứng này sẽ dẫn
đến bệnh gì?
- GV giới thiệu vi sinh vật
cơ hội, bệnh cơ hội rồi hỏi
HS:
+ VSV cơ hội là gì?
+ Bệnh cơ hội là gì?
- GV nhận xét bổ sung và
hoàn thành kiến thức cho
HS.
- GV cho HS quan sát hình
ảnh các con đường lây
truyền HIV rồi hỏi HS:
HIV lây truyền qua các
con đường nào?
-GV nhận xét, bổ sung và
hỏi tiếp: Các nhóm người
nào được xếp vào nhóm có
nguy cơ lây nhiễm cao?
- GV nhận xét bổ sung và
hoàn thiện kiến thức cho
HS.
- GV yêu cầu HS trả lời:
Hãy cho biết các đặc điểm
của ba giai đoạn phát triển
bệnh?
- GV nhận xét bổ sung và
hoàn thiện kiến thức cho
gây nhiễm và phá hủy một
số tế bào của hệ thống
miễm dịch. Sự suy giảm số
lượng các tế bào này làm
mất khả năng miễn dịch
của cơ thể.
+ Hội chứng này sẽ dẫn
đến bệnh AIDS.
- HS trả lời:
+ VSV cơ hội là các
VSV lợi dụng cơ thể suy
giảm miễn dịch để tấn
công.
+ Bệnh cơ hội: là bệnh
do VSV cơ hội gây ra.
- HS chú ý lắng nghe và
ghi nhận.
- HS quan sát hình ảnh và
trả lời: lây truyền qua ba
con đường: Máu, tình dục,
mẹ sang con.
- HS suy nghĩ và trả lời:
Những người có lối sống
không lành mạnh như tiêm
chích ma tuý, gái mại
dâm,
- HS chú ý lắng nghe và
ghi nhận.
- HS nghiên cứu SGK và
trả lời.
+ Giai đoạn sơ nhiễm
(cửa sổ): kéo dài 2 tuần đến
3 tháng, thường không có
triệu chứng hoặc biểu hiện
nhẹ.
+ Giai đoạn không triệu
chứng: 1-10 năm. Số lượng
tế bào Limphô T - CD4
giảm dần.
+ Giai đoạn biểu hiện
triệu chứng của AIDS: Các
bệnh cơ hội xuất hiện: sốt
rét, sút cân, tiêu chảy, lao,
mất trí rồi chết.
- HS ghi nhận kiến thức.
- HIV có khả năng gây
nhiễm và phá hủy một
số tế bào của hệ thống
miễn dịch (tế bào
limphôT4), làm mất
khả năng miễn dịch
của cơ thể
- Vi sinh vật cơ hội: Là
vi sinh vật lợi dụng lúc
cơ thể suy giảm miễn
dịch để tấn công
- Bệnh cơ hội: bệnh do
vi sinh vật cơ hội gây
nên
Ví dụ: lao phổi,
viêm màng não
2 Ba con đường lây
truyền HIV
- Qua đường máu.
- Qua đường tình dục.
- Mẹ truyền sang con.
3 Các giai đoạn
phát triển của bệnh
AIDS.
- Giai đoạn sơ nhiễm
(cửa sổ): 2 tuần → 3
tháng, thường không
biểu hiện triệu chứng
hoặc biểu hiện nhẹ
- Giai đoạn không triệu
chứng: 1-10 năm. Số
lượng tế bào Limphô T
- CD4 giảm dần.
- Giai đoạn biểu hiện
triệu chứng của AIDS:
Các bệnh cơ hội xuất
hiện: sốt rét, sút cân,
tiêu chảy, lao, mất trí
rồi chết.
HS.
- GV nhận xét và hỏi tiếp:
Tại sao nhiều người không
hay biết mình đang bị
nhiễm HIV?
- GV nhận xét và bổ sung:
Người bệnh có thể không
biết mình đã bị nhiễm HIV
nên không có biện pháp
phòng ngừa, dễ lây lan cho
người khác và cho cộng
đồng.
- GV hỏi tiếp:
+ Cho đến nay có
vacxin phòng HIV hữu
hiệu chưa? Có thuốc đặc
trị hữu hiệu HIV/AIDS
chưa?
+ Cho biết các biện
pháp phòng ngừa
HIV/AIDS?
- GV nhận xét và bổ sung
kiến thức cho HS.
- HS suy nghĩ và trả lời: Vì
giai đoạn sơ nhiễm thường
không biểu hiện triệu
chứng hoặc biểu hiện nhẹ
- HS chú ý lắng nghe.
- HS dựa vào sự hiểu biết
trả lời:
+ Chưa
+ Biện pháp: Thực hiện lối
sống lành mạnh, vệ sinh y
tế, loại trừ tệ nạn xã hội…
- HS chú ý lắng nghe và
ghi nhận.
4. Biện pháp phòng
tránh:
- Sống lành mạnh
chung thủy một vợ một
chồng.
- Loại trừ tệ nạn xã
hội.
- Vệ sinh y tế theo quy
trình nghiêm ngặt.
- Tuyên truyền, tư vấn
về HIV/AIDS.
(GV cho HS đánh
dấu trong SGK về
nhà ghi lại).
IV. Củng cố: (3 phút)
Câu 1: Chu trình nhân lên của virut bao gồm mấy giai đoạn:
A. 4 B.5 C. 6 D. 7
Câu 2: Virut sử dụng enzim và nguyên liệu của tế bào để tổng hợp axit nuclêic, prôtêin
cho chúng là giai đoạn :
A Hấp phụ B Sinh tổng hợp C Xâm nhập D Lắp ráp
Câu 3: HIV có thể lây nhiễm nếu:
A. Muỗi đốt người nhiễm HIV rồi đốt người lành.
B. Giao tiếp với người nhiễm HIV.
C. Sử dụng chung đồ dùng hằng ngày với người nhiễm HIV.
D. Quan hệ tình dục không lành mạnh với người bị nhiễm HIV.
Câu 4: Đối với những người bị nhiễm HIV, chúng ta cần làm gì :
A Tránh xa họ và không tiếp xúc
B Chia sẻ động viên họ vượt qua mặc cảm
C Giúp họ sống có ích và lành mạnh
D Cả B và C
Câu 5: Mỗi loại virut có thể xâm nhập vào một số tế bào nhất định, là do trên bề mặt tế
bào có ……… mang tính đặc hiệu đối với mỗi loại virut.
A. Glicôprôtein. B. Các thụ thể
C. Capsome. D. Capsit
V. Dặn dò: (1 phút)
- Học bài, trả lời câu hỏi và bài tập SGK trang 121
- Đọc mục “ Em có biết”
- Đọc trước bài 31: VIRUT GÂY BỆNH VÀ ỨNG DỤNG CỦA VIRUT TRONG THỰC
TIỄN
GVHDCM SVTT
VŨ THỊ NGỌC MAI PHAN VĂN HIẾU