Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

Báo cáo bài tập tâm lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 47 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM TRUNG ƯƠNG TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA GIÁO DỤC MẦM NON

BÁO CÁO BÀI TẬP TÂM LÝ
NGƯỜI THỰC HIỆN: ĐỖ THỊ MỸ NGÂN
PHAN THỊ NGỌC PHƯƠNG
LỚP: 26C
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2015
BIÊN BẢN QUAN SÁT ĐẶC ĐIỂM TÂM LÍ TRẺ MẪU GIÁO
Họ và tên người quan sát: 1. Đỗ Thị Mỹ Ngân Lớp: 26C Khóa: 26
2. Phan Thị Ngọc Phương Lớp: 26C Khóa: 26
Họ và tên trẻ: Nguyễn Ngọc Khánh Vy Giới tính: nữ
Ngày tháng năm sinh: 22/2/2009 Chiều cao: 122 cm Cân nặng: 25.5 kg
Nhóm/ lớp: Lá 1 Trường: MN Sao Vàng
Mặt
phát
triển
Tiêu chí đánh giá Hoạt
động
giáo dục
Hoạt động của

Biểu hiện
tâm lí của trẻ
Nhận xét
1. Nhận
thức
- Nhận biết, phân
biệt đúng đối
tượng. Mô tả các


đặc điểm, thuộc
tính của đối tượng
đầy đủ, rõ ràng,
chi tiết.
+ Đặc điểm, công
dụng của một số
phương tiện giao
thông quen thuộc.
Hoạt
động học
Đề tài:
Bé và
các
phương
tiện giao
thông.
Mục tiêu:
- Cho trẻ
nhận biết
tên gọi và
đặt điểm
của một
số
phương
tiện giao
thông.
-Trẻ biết
được
công
dụng và

Hoạt động 1: Cô
cho cả lớp hát và
vận động theo cô
bài “Em tập lái ô
tô”.
- Sau đó cô trò
chuyện với trẻ về
một số phương
tiện giao thông
mà trẻ biết.
+ Trong bài hát
có phương tiện
giao thông nào?
+ Vậy các con
còn biết phương
tiện giao thông
nào nữa.
- Bé Vy tỏ ra
thích thú, bé
hát và hai chân
nhún nhảy theo
cô, còn đầu và
tay kia lắc qua
lắc lại theo
nhịp của bài
hát, bé nhìn
theo và bắt
chước điệu bộ
của cô khi hát.
- Bé ngồi chú ý

lắng nghe cô
hỏi và bé trả
lời tích cực.
- Bé nhìn cô
trả lời “Dạ ô tô
”.
- Bé hứng thú
kể:
“Con biết xe
máy , xe ô tô,
- Bé tích cực
tham
gia và chăm chú
lắng nghe các
hoạt động.
- Bé mạnh dạn
xung phong trả
lời các
câu hỏi của cô.
- Bé tham gia họ
một cách hứng
thú.
Bé hứng thú
trước
vẻ đẹp.
- Bé ngấm ngía,
sờ
và biết sử dụng
các từ ngợi cảm
nói lên

cảm xúc của
mình.
- Bé nhận biết
được một só
so sánh
được một
số
phương
tiện giao
thông.
Hoạt động 2:
- Cô đưa bức
tranh về phương
tiện giao thông
cho trẻ quan sát
và cùng nhau
thảo luận.
- Sau đó cô dùng
tay chỉ vào bức
tranh vẽ ô tô và
hỏi:
+ Bạn nào cho
cô biết tên gọi
các phương tiện
giao thông là gì?
+ Bạn nào có thể
nói giúp cô ô tô
có những đặt
điểm gì?
+ Ô tô có hình

dạng như thế
nào?
+ Vậy ô tô chạy
ở đâu?
+ Tiếng còi ô tô
kêu như thế nào?
+ Vậy ô tô chạy
với tốc độ nhanh
ca nô nữa.”
- Bé cùng các
bạn quan sát và
thảo luận tích
cực, vui vẻ và
hăn hái.
- Bé chăm chú
nhìn
- Bé Vy suy
nghĩ một lúc
và trả lời “Ô
tô”.
- Bé phấn khởi
miệng tươi
cười xung
phong trả lời:
“Dạ ô tô có
đầu xe, thân
xe, đuôi xe, có
bốn bánh xe”.
- Bé trả lời là:
“Ô tô to giống

hình chử
nhật”.
- “Dạ ô tô
chạy trên
đường bộ”
- Bé dơ tay và
nói: “BIM
BIM”.
- Bé trả lời một
cách hồn
nhiên:
“Khi Ô tô
chạy nhanh,
phương tiện
giao thông, con
vật, cây hoa,
thông qua tên
gọi, đặc điểm,
chức năng, công
dụng, tác hại và
lợi ích của
chúng.
- Bé biết quan
sát
và so sánh, phân
loại các đồ vật,
con vật, hoa
quả.
- Bé nhận biết,
phân biệt và gọi

tên được các
hình dạng khối
cầu, khối trụ.
Tuy nhiên, vì
phản xạ chưa
được nhanh,
còn ngập ngừng,
ấp úng, một lúc
sau
mới trả lời
được.
- Bé xác định
được
vị trí ở phía
trên,
phía dưới và
phía
sau so với bản
thân thông qua
sử dụng
lời nói và hành
động.
- Bé biết được
hay chậm.
+ Vì vậy các con
bây giờ lắng
nghe cô đố nha
“không phải là
chim mà bây lên
trên trời chở

được nhiều
người bay khắp
mọi nơi”.
+ Đúng rồi là
máy bay.
- Sau đó cô cho
trẻ quan sát máy
bay bằng tranh
vẽ và hỏi trẻ:
+ Máy bay có
đặc điểm gì?
+ Bạn nào mô tả
chi tiết máy bay
cho cô nào.
+ Vậy máy bay
bay ở đâu?
+ Tiếng máy bay
bay như thế nào?
+ Máy bay dùng
để làm gì?
+ Máy bay bay
với tốc độ như
thế nào, nhanh
hay chậm?
Hoạt động 3:
- Cô gợi ý và hỏi
trẻ bạn nào có
khi chạy
chậm”.
- Bé chau mày

với vẻ mặt suy
nghĩ. Bổng bé
cười thật tươi
hai tay vổ
mạnh khi nghĩ
ra câu trả lời:
“Dạ là máy
bay”.
- Bé nhìn bức
tranh chăm chú
với vẽ mặt tò
mò.
-Bé trả lời:
“To dài”.
-“Dạ máy bay
có đầu, đuôi,
thân, cánh”.
-“Dạ bay trên
không”.
- Bé trả lời: “ù
ù”.
- Bé trả lời:
“chở người và
hàng hóa”.
-“Bay nhanh”,
tay làm động
tác máy bay
chạy nhanh.
- Bé Vy xung
phong trả lời

có vẻ không
chắc chắn lắm
“Dạ… giống
nhau: Là
hôm qua dã làm
việc gì, hôm nay
cần làm gì và
ngày mai sẽ làm
gì.
- Bé phân biệt
được màu sắc
và độ lớn,
to, nhỏ của các
đồ vật.
- Bé nói được
công dụng và
chất liệu
của các đồ vật
như bóng, banh,
rổ,
vợt, cần câu.
- Bé biết phân
loại
đồ dùng và đồ
chơi dựa vào
màu sắc và chất
liệu.
- Bé mạnh dạn,
tự
tin trả lời các

câu
hỏi. Đôi khi
trong
các hoạt động
khác còn ngại
ngùng, bở ngỡ.
- Bé biết chỉ ra
điểm giống và
khác nhau, tên
gọi của hai khối
cầu, khối trụ.
- Bé nhận ra cái
đẹp và thể hiện
sự thích thú
+ Đặc điểm và lợi
ích, tác hại của
một số con vật,
cây, hoa, quả.
+ Có khả năng
quan sát, so sánh 1
- Nhận
biết một
số loài
hoa quen
thuộc
thể giúp cô so
sánh xe ô tô và
máy bay.
+ Còn khác nhau
gì nữa?

+ À máy bay to
hơn ô tô, máy
bay chở được
nhiều người và
hàng hóa còn ô
tô nhỏ hơn chở ít
hơn.
+ Máy bay và ô
tô vận chuyển ở
đâu các con?
- Khi đi trên các
loại giao thông
các con phải giữ
trật tự, không
được thò đầu, tay
ra ngoài và khi
đi bộ các con đi
trên vỉa hè bên
phải, khi gặp đèn
đỏ các con phải
dừng lại đèn
phương tiện
giao thông,
Khác là: Máy
bay bay to, ô
tô nhỏ“.
- Bé lấy tay
gảy đầu và nói:
“Hết rồi.”
- Bé lắng nghe

bạn trả lời:
“Máy bay trên
không và ô tô
chạy trên
đường bộ”.
- Bé lắng nghe
cô.
- Trẻ chú ý
lắng nghe và
nhìn chăm chú.
trước cái đẹp
như reo lên,
ngửi,
sờ, khi thấy hoa,
cây, con vật, đồ
dùng, đồ chơi.
số các loài hoa. bằng
cách
quan sát
vật thật.
- Mục
tiêu:
+ Trẻ biết
tên gọi và
một số
đặc điểm
của hoa
hồng và
hoa cúc.
+ Trẻ biết

so sánh
giống
nhau,
khác
nhau
giữa hoa
hồng và
hoa cúc.
xanh mới được
đi.
Hoạt động 1: Cô
tạo tình huống
cho trẻ: “Hôm
nay có bạn Thỏ
trắng đến lớp
mình chơi và
tặng cho các bạn
một bó hoa rất
đẹp”.
- Sau đó cô trò
chuyện cùng trẻ.
+ Đây là hoa gì?
+ Cả lớp nhìn
xem hoa có đặc
điểm gì nào?
+ Hoa có màu
gì?
+ Cánh hoa hồng
như thế nào?
- Sau đó cô cho

trẻ ngửi hoa
hồng.
+ Cành hoa hồng
như thế nào?
+ À. Đúng rồi
hoa hồng rất
thơm và đẹp nên
mọi người dùng
hoa để trang trí
và làm ra các
- Bé trả lời là
hoa hồng.
-Dạ có hoa, có
cánh, có lá.
-Dạ màu đỏ.
- Bé trả lời
cánh hoa hồng
to và hơi tròn.
- Bé vui thích
thú…cùng
nhau ngửi và
nói: “Cô ơi
hoa hồng thơm
lắm”.
- Dạ cành
thẳng, màu
xanh, có gai
nữa ạ.
- Vẻ mặt bé tỏ
ra ngạc nhiên

(tròn xoe mắt)
khi nghe cô
nói hoa hồng
có nhiều
màu).
loại nước hoa rất
thơm.
+ Hoa hồng
không chỉ có
màu đỏ mà còn
nhiều màu như
hoa hồng màu
trắng, hao hồng
màu vàng, hoa
hồng màu hồng
nữa đó.
- Sau đó cô cho
trẻ quan sát hoa
Cúc và hỏi:
+ Đây là hoa gì?
+ Hoa Cúc có
những bộ phận
nào?
+ Vậy hoa cúc có
màu gì?
+ Cánh hoa cúc
như thế nào?
+ Cành hoa cúc
con thấy như thế
nào?

- Bé trẻ lời là
hoa Cúc.
- Bé nhanh
nhẩu giơ tay
trẻ lời: Hoa
Cúc có hoa,
có cành, có lá
hoa nữa.
- Dạ màu
vàng.
- Bé gãi đầu
với vẻ mặt
suy nghĩ và
giơ tay thật
nhanh khi
nghĩ ra: “Dạ
hoa cúc có
nhiều cánh,
cánh hoa cúc
dài, nhỏ”.
- Bé trả lời
“là cành
thẳng, không
có gai”.
- Bé ngửi vui
vẻ.
- Dạ thơm
lắm ạ.
+ Đặc điểm và lợi
ích của một số con

vật, cây, hoa , quả.
+ Có khả năng
quan sát, so sánh
các loại cây.
Chủ đề:
“Thế giới
thực
vật”.
Đề tài:
“Cây
xanh
xung
quanh
trẻ”.
Mục tiêu:
- Cho trẻ
nhận biết
tên gọi,
đặc điểm
và lợi ích
của cây
xanh.
- Trẻ biết
so sánh
sự giống
+ Cô cho trẻ
ngửi hoa cúc và
hỏi:
Hoa có mùi gì
vậy nhỉ?

Đó là mùi thơm
của hoa cúc, hoa
cúc cũng để
trang trí vào
những ngày lễ tết
và hoa cúc cũng
có rất nhiều màu
sắc khác nhau
như màu vàng,
màu trắng.
Hoạt động 2: Cô
cho trẻ so sánh
hoa hồng và hoa
cúc.
- Hoa hồng và
hoa cúc có điểm
gì giống nhau?
- Vậy hoa hồng
và hoa cúc có
điểm gì khác
nhau?
Hoạt động 1: Cô
dẫn trẻ xuống
sân trường quan
sát cây xà cừ và
- Bé Vy giơ
tay lên và trả
lời là đều có
hương thơm
và dùng để

trang trí, làm
đẹp.
- Bé háo hức
giơ tay: Bé
trả lời là
cánh hoa
hồng, to, tròn,
có gai còn
hoa cúc có
cánh dài, nhỏ
và không có
gai.
- Bé thích thú,
hớn hở đi
xuống sân
trường.
- Bé trả lời là
cây xà cừ.
- Dạ! có thân,
lá, cành, hoa,
quả, rễ.
- Dạ, không ạ.
- Bé trả lời là
thân to, lá
nhỏ.
- Bé trả lời
hồn nhiên là
“trồng cây
cho đẹp”.
- Bé chăm chú

và khác
nhau của
cây xanh.
hỏi trẻ:
- Đây là cây gì?
- Cây xà cừ có
đặc điểm gì khác
không?
- Quả xà cừ ăn
được không?
- Thân và lá cây
xà cừ như thế
nào nhỉ?
- Vậy cây xà cừ
trồng để làm gì?
- À! Cây xà cừ là
loại cây trồng để
lấy gỗ, là loại
thân cứng có
nhiều cành, lá
nhỏ, thường
được trồng ở
trong trường.
- Sau đó cô cho
trẻ xem cây xoài
ở sau trường và
hỏi trẻ:
+ Cây gì vậy các
con?
+ Cây xoài có

đặc điểm gì?
+ Thân và lá cây
xoài như thế
nào?
+ Trồng cây xoài
để làm gì?
lắng nghe cô
nói.
- Bé chăm chú
quan sát.
- Cả lớp và bé
đồng thanh trả
lời là cây
xoài.
- Bé trả lời to
có lá, có cành,
quả, thân.
- Dạ, thân cây
nhỏ, lá to dài
có màu xanh.
- Dạ, để ăn
quả.
- Bé Vy xung
phong trả lời
“giống nhau
đều là cây
xanh”.
- Vẻ mặt bé tỏ
ra vui hơn:
“khác nhau là

cây xoài là
cây lương
thực thân
nhỏ, quả ăn
được”.
+ Đặc điểm và lợi
ích của 1 số quả.
+ Có khả năng
quan sat và so
sánh các loại quả.
- Nhận
biết quả
bằng
cách
quan sát
vật thật.
- Đề tài:
Quả
chuối và
quả cam.
- Mục
tiêu:
+ Cho trẻ
nhận biết
quả
chuối,
quả cam
qua hình
dạng,
màu sắc,

tên gọi.
+ Trẻ biết
so sánh
sự giống
và khác
- Cây xoài trồng
để ăn quả hay
còn gọi là cây
lương thực, cây
còn trồng để làm
cảnh nữa đấy.
- À! Bạn nào có
thể so sánh sự
giống và khác
nhau của cây
lương thực và
cây lấy gỗ.
+ Còn khác nhau
thì sao con?
- Tất cả các loại
cây này đều có
tên gọi chung là
cây xanh.
+ Vậy cây xanh
giúp gì cho
chúng ta nhỉ?
- Nếu không có
cây xanh, môi
trường sẽ bị ô
nhiễm, bụi bẩn.

Vì vậy các con
hãy cùng cô
trồng nhiều cây
xanh và bảo vệ
cây xanh nhé.
Hoạt động 1:
- Cô cho cả lớp
hát và vỗ tay
theo cô bài hát
- Bé phấn
khởi thể hiện
trong lời nói:
“cây xanh
làm sạch bầu
không khí, tạo
môi trường
trong lành và
cho ta quả để
ăn”.
- Bé thích thú
vận động theo
cô và cười rất
tươi.
- Dạ, quả
chuối ạ.
- Bé tươi cười
đứng lên trả
lời “con được
ăn nho, ăn
mận, ăn

chuối”.
- Bé cầm quả
chuối nhìn tới
nhìn lui và
đùa nghịch
với bạn.
- Bé trả lời là
quả chuối.
nhau của
quả
chuối,
quả cam,
biết được
lợi ích
của các
loại quả.
“Quả”.
- Sau đó cô trò
chuyện với trẻ về
1 số loại quả mà
trẻ biết.
+ Trong bài hát
có quả gì?
+ Các con đã
được ăn quả gì
rồi nè?
Hoạt động 2:
- Cô cho trẻ nắm,
sờ quả chuối và
hỏi:

+ Các con đang
cầm quả gì đấy?
+ Vỏ quả chuối
có màu gì?
+. Quả quả chuối
trơn láng hay sần
sùi?
- Cô cho trẻ ăn
thử quả chuối và
hỏi:
+ Các con cảm
thấy quả chuối
mềm hay cứng?
+ Vậy ăn chuối
có ngọt không
các con?
- Ai cho cô biết
nhiều quả ghép
lại thành gì?
+ Nhiều quả
- Dạ, màu
vàng.
- Dạ, quả
chuối trơn
láng.
- Bé trả lời
“mềm”.
- Dạ, ngọt.
- Bé nhìn cô
với vẻ mặt

suy nghĩ và
chưa trả lời
được câu hỏi
của cô.
- Bé hứng thú
giơ tay trả lời:
“chuối tốt cho
sức khỏe, đẹp
da”.
- Dạ, quả cam
ạ.
- Bé trả lời là
màu xanh.
chuối ghép lại
thành nải chuối.
+ Còn nhiều nải
chuối ghép lại
thành buồng
chuối.
- Bạn nào cho cô
biết chuối có lợi
ích gì cho chúng
ta?
- Chuối có rất
nhiều vitamin rất
tốt cho cơ thể và
sẽ đẹp hơn.
- Sau đó cô cho
trẻ quan sát quả
cam và hỏi :

+ Con đang cầm
quả gì?
+ Quả cam có
màu gì?
- Các con quan
sát xem bên
trong quả cam có
màu gì nhé?
- Cô cắt quả cam
cho trẻ ăn thử và
hỏi:
+ Con ăn thấy
quả cam ngọt
hay chua?
+ Cam có mùi
như thế nào?
+ Vỏ quả cam
sần sùi hay trơn
láng?
+ Bạn nào biết
ăn cam có lợi ích
- Bé vừa trả
lời vừa nhăn
mặt: “dạ,
chua”.
- Dạ, mùi
thơm.
- Dạ, sần sùi.
- Dạ, ăn cam
tốt cho sức

khỏe, có
vitamin.
- Bé Vy xung
phong đặt câu
hỏi với vẻ mặt
tươi cười, tự
hào: “Quả
chuối và quả
cam khác
nhau ở điểm
nào?”.
- Bé lắng
nghe bạn trả
lời câu hỏi
của mình:
“khác nhau là
quả chuối
+ Đặc điểm và lợi
ích của động vật.
+ Có khả năng
quan sát, so sánh
các loài động vật.
Đề tài:
Một số
con vật
sống
trong
rừng.
Mục tiêu:
- Trẻ biết

tên gọi,
đăc điểm
của một
số con
vật sống
trong
rừng.
- Biết so
sánh sự
giống và
khác
nhau của
các con
vật. Biết
được lợi
ích của
chúng.
gì?
- Đúng rồi, cam
cung cấp rất
nhiều vitamin và
muối khoáng
giúp cho da đẹp
và cơ thể khỏe
mạnh.
Hoạt động 3:
- Cô cho trẻ so
sánh quả chuối
và quả cam.
+ Cô gợi ý để trẻ

tự đặt câu hỏi.
+ Bạn nào có thể
trả lời câu hỏi
của bạn Vy.
+ Vậy cam và
chuối có vị như
thế nào?
+ Hai quả này
giống nhau ở
điểm nào?
- À, loại quả này
đều ăn được, đều
tốt cho sức khỏe.
dài, vỏ chuối
trơn láng, còn
cam thì tròn,
vỏ sần sùi”.
- Bé trả lời
chuối ngọt,
còn cam chua.
- Dạ, đều là
quả ăn được.
- Bé vui thích
hát và nhảy
theo cô với vẻ
mặt hớn hở.
- Dạ, con khỉ.
- Bé trả lời là
ở trong rừng.
- Dạ, có gấu,

hổ, voi.
- Dạ, con nai.
- Bé quan sát
và nói: “ nai
có lông màu
vàng, có 4
chân và đuôi
dài”.
- Dạ, ăn cỏ.
Hoạt động 1:
- Cô cho trẻ hát
và nhẩy bài “Chú
khỉ con”.
+ Trong bài hát
vừa nhắc đến
con vật gì?
+ Con khỉ sống ở
đâu?
+ Trong rừng
còn có con vật
nào nữa?
Hoạt động 2:
- Cô cho trẻ xem
video về con nai
và hỏi:
+ Các con đang
xem con gì?
+ Cả lớp cùng
quan sát và thảo
luận xem con nai

có đặc điểm gì?
+ Con nai thích
ăn gì các con?
+ Con thấy con
nai hiền hay dữ?
- Cô có một
video nữa, các
con cùng xem
với cô nào?
+ Con gì đây?
+ Con hổ có đặc
điểm gì?
- Dạ, hiền.
- Bé thích thú.
- Bé trả lời là
con hổ.
- Hổ có 4
chân, có đuôi,
có bộ lông
vàng.
- Bé trả lời hổ
ăn thịt sống.
- Dạ, sống
trong rừng.
- Bé suy nghĩ
một lát rồi trả
lời: “đều là
động vật sống
trong rừng”.
- Bé lắng

nghe bạn trả
lời: “Dạ, có 4
chân, đều đẻ
con và cho
con bú”.
- Bé trả lời là
“Hổ ăn thịt,
còn nai ăn
cỏ.”
- Bé suy nghĩ
- Khả năng phân
biệt màu sắc, hình
dạng, độ lớn.
Đề tài:
Nhận biết
hình
dạng
khối cầu-
khối trụ.
Mục tiêu:
- Cho trẻ
gọi tên và
nhận biết
+ Hổ ăn gì vậy
nhỉ?
+ Hổ sống ở
đâu?
Hoạt động 3: Cô
cho trẻ so sánh
con hổ và con

nai, cô gợi ý cho
trẻ.
- Con nai và con
hổ giống nhau ở
điểm nào, cô mời
Vy.
- Còn gì nữa?
- Nai và hổ khác
nhau ở điểm
nào?
- Còn khác nhau
ở điểm nào nữa?
một lát và hớn
hở khi nghĩ ra
câu trả lời,
nhưng không
chắc chắn nên
giọng ngập
ngừng. Bé trả
lời con nai có
sừng, còn hổ
không có
sừng.
- Bé mở tròn
đôi mắt nhìn
với vẻ tò mò
lắm.
được các
đặc điểm
của khối

cầu, khối
trụ thông
qua kỹ
năng sờ,
lăng
hình.
À, chân hổ có
móng vuốt nhọn,
còn nai có móng
guốt. Hổ thì
hung dữ, nai thì
hiền lành. Vì
vậy, khi đi sở thú
các con không
nên chọc phá hổ
nhé, vì hổ rất
hung dữ.
- Chúng là
những động vật
rất có ích, là
nguồn thuốc
chữa bệnh, giúp
chúng ta giải trí
trong cuộc sống.
Vì vậy, các con
phải biết bảo vệ
và không săn bắn
thú rừng.
Hoạt động 1:
- Cô cho trẻ ngồi

thành vòng tròn
và giới thiệu về
ngôi nhà toán
học của trydy.
- Sau đó, cô giới
thiệu cho trẻ
quan sát quả
bóng có dạng
khối cầu và lon
sữa có dạng khối
trụ.
+ Các con đang
cầm gì đấy?
+ Quả bóng có
- Bé trả lời là
quả bóng.
- Bé trả lời
ngậm ngừng,
ấp úng và
chưa trả lời
được.
- Bé nhắc lại
theo cô
- Dạ, tròn.
- Bé sờ xung
quanh khối
cầu thích thú.
- Bé trả lời
“xung quanh
quả bóng tròn

đều và nhẵn
nên quả bóng
có thể lăn
được ”
- Bé trả lời
“Cô ơi,
chồng lên
không được.”
- Bé lấy tay
gãi đầu và
nói: “Con
không biết”.
dạng khối gì?
+ Quả bóng có
dạng khối cầu,
các con cùng lại
đây với cô nào?
+ Các con thấy
khối cầu có đặc
điểm gì đặc biệt?
+ Cả lớp hãy sờ
xung quanh xem
nó như thế nào?
+ Các con thấy
quả bóng lăn như
thế nào?
- À, đúng rồi, các
con thử lấy khối
cầu của mình
chồng lên khối

cầu của bạn xem
có chồng lên
nhau được
không?
+ Vì sao lại
không chồng lên
được nhỉ?
Vì xung quanh
quả bóng đều
tròn nên ta
không chồng lên
nhau được.
- Sau đó, cô cho
trẻ quan sát lon
sữa có dạng khối
- Bé sờ và gọi
đúng tên.
- Bé trả lời
“Dạ, lăn
được”.
- Bé trả lời
lúng túng và
ngậm ngừng:
“Dạ, à à…lăn
được”, đường
bao quanh
khối”
- Bé ngạc
nhiên và cười
to “Cô ơi,

con chồng lên
được rồi nè”.
- Bé suy nghĩ
và trả lời: Vì
có hai mặt
đều là hai
hình tròn
phẳng.
- Bé trả lời
đều lăn được.
- Bé trả lời
nhưng chưa
+ Phân biệt được
độ lớn. Mục tiêu:
+ Trẻ
nhận biết,
phân biệt
sự khác
biệt về
các độ
lớn của
các đồ
vật, sử
dụng
đúng các
từ: to
hơn, nhỏ
hơn.
trụ.
+ Cô cho trẻ sờ

vào khối trụ và
gọi tên khối trụ.
+ Bây giờ các
con hãy lăn khối
trụ của mình
xem có được
không?
+ Tại sao khối
trụ lăn được vậy
con?
+ Các con hãy
lấy khối trụ của
mình chồng lên
khối trụ của bạn
xem được
không?
+ Có ai biết tại
sao khối trụ lại
chồng lên nhau
được không?
Hoạt động 2:
Bạn nào giúp cô
so sánh khối cầu
và khối trụ:
- Giống nhau ở
điểm nào?
- Khác nhau ở
điểm nào?
(cô gợi ý)
chắc chắn lắm

trong lời nói.
- Khối cầu
xung quanh
tròn nhẵn, lăn
được mọi
hướng.
- Dạ, có hai
đáy là hai mặt
phẳng nên chỉ
lăn được về
hai phía.
- Bé phấn
khởi đi theo
cô.
- Bé vỗ tay
vui mừng,
phấn khởi vì
được dự sinh
nhật.
- Bé lắng
nghe cô nói.
- Bé nói cô ơi
con không bỏ
bánh vào
được.
- Khối cầu thì
như thế nào?
- Khối trụ thì
sao?
- Các con giỏi

lắm, bây giờ
chúng ta cùng
xuống sân chơi
nào!
Hoạt động 1:
- Cô tạo tình
huống cho trẻ
“Hôm nay là
ngày sinh nhật
của bạn thỏ trắng
đấy, cô mời cả
lớp đến dự sinh
nhật của bạn thỏ
trắng”.
- Mỗi bạn hãy
tặng bạn thỏ
trắng một chiếc
kẹo và một chiếc
bánh đi nào!
- Sau đó cô
mang hai hộp
nhỏ và cho trẻ bỏ
bánh và kẹo vào
2 hộp khác nhau
để đem tặng thò
anh nhé!
+ Cô cho trẻ phát
- Bé Vy kêu
lên: “A, Con
biết rồi, vì

miệng hộp
nhỏ hơn bánh
nên không bỏ
vào được.
- Bé trả lời:
“Vì hộp này
to hơn, hộp
kia nhỏ hơn
- Bé trả lời:
“Con thấy thỏ
anh to hơn thỏ
em”.
- Bé lắng
nghe bạn trả
lời: “Vì con
thấy thỏ em
nhỏ hơn thỏ
anh nên thỏ
em không che
hết thỏ anh”.
+ Phân biệt được
màu sắc.
Hoạt
động:
Hãy chọn
bát, thìa,
dĩa có
màu
xanh,
Màu đỏ

cho búp
bê.
Mục tiêu:
- Trẻ
nhận biết
được
màu xanh
và màu
hiện ra chỉ bỏ
được kẹo vào
hộp, còn bánh thì
không bỏ vào
được.
+ Các con hãy
quan sát kỹ xem
vì sao lại không
bỏ bánh vòa
được.
+ Cô mang tiếp
hộp to ra và trẻ
bỏ bánh vào
được. cô hỏi trẻ:
Vì sao bỏ được
bánh vào hộp
này mà không bỏ
được vò hộp.
- Bây giờ các
con đặt hai thỏ
bông lên bàn và
lần lượt cho thỏ

em và thỏ anh
trốn đằng sau
nhau, cô hỏi trẻ:
+ Ai có nhận xét
về hai bạn thỏ
như thế nào với
nhau?
+ Sao con biết
thỏ anh to hơn
thỏ em?
+ Còn thỏ em thì
sao các con?
- Bé nhún
nhảy, vui vẻ,
thích thú.
- Bé làm theo
cô nói nhưng
còn chậm.
- Bé chú ý
lắng nghe và
làm đúng theo
cô.
- Bé nhướng
lên và mắt tò
mò hướng ra
cửa.
- Bé trả lời là
búp bê.
+ Dạ màu
xanh.

+ Khả năng định
hướng trong
không gian và thời
gian.
đỏ qua đồ
vật bát,
thìa, dĩa.
Đề tài:
Định
hướng
trong
không
gian và
thời gian
cho trẻ
- Đúng rồi, thỏ
anh to hơn thỏ
em vì thỏ anh
che hết thỏ em
và chúng ta
không nhìn thấy
thỏ em, vì thế
thỏ em nhỏ hơn
thỏ anh.
Hoạt động 2:
- Cô cho trẻ chơi
trò chơi.
- Cô nói rõ luật
chơi và cách
chơi cho trẻ hiểu.

- Mỗi bạn hãy đi
hái một cây nấm
to và một cây
nấm nhỏ để tặng
thỏ anh và thỏ
em nha.
+ Cô nói “To
hơn” thì các con
giơ cây nấm to
lên, “nhỏ hơn”
thì con giơ nấm
nhỏ lên.
+ Nếu cô nói
“Thỏ anh” thì
giơ cây nấm to
còn cô nói “Thỏ
em” thì giơ cây
nấm nhỏ.
Hoạt động:
- Cô giả làm
+ Bé trả lời:
“là búp bê
nữa kìa”.
+ Bé trả lời là
màu đỏ.
- Dạ, lấy thìa,
lấy dĩa.
- Bé tò mò
nghiêng tai về
phía cô.

- Bé lắng
nghe và làm
theo cô. Búp
bê màu đỏ thì
lấy đồ dùng
màu đỏ, búp
bê màu xanh
thì lấy đồ
dùng màu
xanh.
- Bé cùng
thực hiện.
- Bé chú ý
lắng nghe bác
gấu nói.
mầm
non.
Mục tiêu:
+ Bé
nhận biết
phía trên,
phía
dưới,
phía sau
của bản
thân.
+ Bé
nhận biết
hôm nay,
ngày mai.

tiếng gõ cửa, cô
giáo ra mở cửa
và mời khách
vào, sau đó hỏi
trẻ:
+ Ai đến thăm
lớp mình đấy?
+ Búp bê mặt áo
màu gì?
- Cô giả làm
tiếng gõ cửa lần
2, cô ra mở cửa
và đặt vào một
búp bê khác, cô
hỏi trẻ:
+ Ai đến thăm
lớp mình nữa nè?
+ Búp bê mặt áo
có màu gì?
- Sau đó cô đưa
mâm ra, trên
mâm có bát, thìa,
dĩa màu xanh và
màu đỏ.
- Sau đó cô hỏi
trẻ: Búp bê sẽ
lấy đồ nào để ăn
trưa cùng chúng
ta đây?”
+ Cô giả vờ ghé

tai nghe búp bê
nói rồi cô nói với
trẻ.
+ Búp bê màu đỏ
nói thích đồ
dùng màu đỏ,
búp bê màu xanh
nói thích đồ
- Bé hứng thú
vỗ tay và
đứng dậy
chơi.
- Bướm bay
trên đầu con
(tay chỉ về
phía con
bướm)
- Cô ơi, bướm
bay ở sau
lưng con.
- Bé trả lời
“dạ, có nhiều
bóng”
- Dạ, nhớ.
Bé trả lời,
hôm qua cô
dặn đi học về
phải nhớ vệ
sinh răng
miệng như ở

trên lớp.
+ Bé trả lời:
Cô dạy con
2.
Ngôn
ngữ
+ Khả năng quan
sát, phân loại các
đồ vật.
Đề tài:
Đồ dùng,
đồ chơi
của bé.
Mục tiêu:
+ Trẻ biết
quan sát
và phân
biệt các
loại đồ
dùng, đồ
chơi.
dùng màu xanh.
+ Vậy giờ các
con hãy lấy đồ
dùng cho búp bê,
đừng lộn màu
búp bê không
thích đâu nhé!
Hoạt động:
- Cô tạo tình

huống cho trẻ
hứng thú.
- Cả lớp đang
chơi thì bác gấu
gọi điện thoại
dặn dò các bé
phải chăm chỉ và
ngoan ngoãn.
- Cả lớp qua đây
với cô nào, hôm
nay cô vừa được
bác gấu tặng một
bạn bướm rất
đẹp. Các con
cùng chơi trò bắt
bướm với cô
nhé.
- Cô cho trẻ
chơi:
+. Bạn bướm bay
ở đâu vậy?
+ Bướm lại bay
ở đâu rồi các
đọc thơ “Vệ
sinh răng
miệng”.
- Ngày mai
cho con chơi
ngoài trời
phải không ạ.

- Bé phấn
khích vỗ tay
“cười và nói
thật to”.
- Dạ, banh
bóng rổ.
- Dạ, màu đỏ.
- Bé trả lời
làm bằng
nhựa.
- Dạ, để con
thảy cao vào
rổ.
- Dạ, để con
chuyền bóng
và thảy vào
rổ.
- Bé lắng
nghe bạn trả
con?
- Sau đó cô trò
chuyện với trẻ:
+ Bạn nào cho
cô biết dưới chân
mình có gì nào?
- Vậy lớp mình
cùng chơi nhặt
bóng vào rổ nhé.
À! Các bạn ơi.
Hôm qua cô có

giao nhiệm vụ
cho các bạn về
nhà, các bạn có
nhớ không?
+ Hôm nay cô sẽ
cho các con học
gì, bạn nào biết?
- À, đúng rồi,
hôm nay mình sẽ
đọc thơ “Vệ sinh
răng miệng”.
+ Ai giỏi đoán
xem ngày mai cô
sẽ cho các con
học gì?
+ Ngày mai cô
sẽ dò bài xem
các con sẽ thuộc
thơ “Vệ sinh
răng miệng”
xong, cô sẽ cho
các con ra ngoài
trời.
Hoạt động 1:
lời: Dạ, con
cá, cần câu,
vợt.
- Dạ, xanh,
trắng, đỏ.
- Bằng nhựa.

- Bé nghe bạn
trả lời: Vợt để
con vớt cá,
cần câu để
con câu cá.
- Bé chú ý
lắng nghe cô
nói với vẻ mặt
nghiêm túc.
- Bé tích cực
chơi với các
bạn. Bé phân
loại lộn xộn
giữa màu sắc
và hình dạng,
nhưng lần sau
bé phân loại
tốt hơn.
- Bé biết dùng
các
từ mang tính
biểu cảm để nói.
- Bé nghe và
hiểu
lời nói trong
giao
tiếp hàng ngày.
- Bé biểu đạt
được
lời nói, nét mặt

qua hành động,
lời nói
và cử chỉ.
- Bé hiểu được
nội dung của bài
thơ, truyện và
trả lời
được các câu
hỏi
của cô. Tuy
nhiên,
có vài câu bé
cần phải có sự
gợi ý của cô thì
mới trả lời
được.
- Bé hiểu các từ
khái quát như
phương tiện
- Nghe, hiểu nội
dung truyện kể,
bài thơ, bài hát.
Đề tài:
Bài thơ
“Tình
bạn”
Mục
đích- yêu
cầu:
- Trẻ biết

và hiểu
nội dung
của cơ
bản bài
thơ.
- Trẻ trả
lời đúng
câu hỏi
của cô và
đọc diễm
cảm bài
thơ.
“Đồ chơi bé
thích”
- Cô cho các bé
chọn những món
đồ chơi mà mình
thích và hỏi trẻ:
+ Đồ chơi con
chọn có tên là
gì?
+ Đồ chơi của
con màu gì?
+ Được làm bằng
gì?
+ Banh bóng rổ
con dùng làm gì?
+ Con sẽ chơi
những trò chơi gì
với loại đồ chơi

đó?
+ Còn con, đồ
chơi của con có
tên gì?
+ Đồ chơi của
con có màu gì?
+ Đồ chơi của
con được làm
bằng gì?
- Vợt, cần câu,
cá dùng để làm
gì?
Hoạt động 2: Cô
cho trẻ chơi trò
- Bé vận động
và hát theo
cô.
- Dạ, Vịt.
- Bé chăm chú
lắng nghe cô
đọc.
+ Bé ngồi
nghiêm túc
nhìn và lắng
nghe cô đọc
kết hợp với bộ
tranh.
- Bé lắng
nghe cô hỏi
và khi cô gọi

bé vuyi vẻ trả
lời: “Bài thơ
nói về tình
bạn.”
- Bé trả lời:
“Bạn vịt đang
ngồi vẽ ông
giao thông,
động vật,
thực vật.
- Bé biết trả lời

đặt câu hỏi
bằng
các loại câu
khác nhau.
- Bé sử dụng
đúng
từ ngữ, phù hợp
trong giao tiếp.
- Bé hiểu các từ
ngữ chỉ đặc
điểm, tính chất,
công dụng và
các từ biểu cảm.
- Bé biết này tỏ
nhu cầu, cảm
xúc và hiểu biết
của bản thân
bằng các loại

câu khác nhau.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×