Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

GA văn lơp 6 tuần 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.64 KB, 8 trang )

Giáo án ngữ văn 6 Năm học 2010 -2011
Ngày dạy: 28/02/2011
Tiết 99 Văn bản
Lợm
(Tố Hữu)
A. Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
* Kiến thức
- Giúp HS cảm nhận đợc vẻ đẹp hồn nhiên, vui tơi, trong sáng của hình ảnh Lợm, ý nghĩa cao cả
về sự hi sinh của nhân vật, nghệ thuật miêu tả nhân vật kết hợp với kể và biểu hiện cảm xúc.
* Kỹ năng.
- Luyện kĩ năng đọc diễn cảm thơ, kĩ năng tìm hiểu và phân tích ý nghĩa các từ láy, các loại hoán
dụ và đối thoại trong thơ tự sự.
* Thái độ.
- Học tập tinh thần dũng cảm, lạc quan, yêu đời từ nhân vật. Có tấm lòng trân trọng những con
ngời đã hi sinh vè nề độc lập tự do của đất nớc.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài, chuẩn bị bảng phụ.
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 1. Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ Đêm nay Bác không ngủ. Em xúc
động hơn cả trớc câu thơ, đoạn thơ nào? Vì sao?
3. Bài mới
* Giới thiệu bài
Hồi đầu kháng chiến chống Pháp, nhà thơ Tố Hữu vừa ở HN trở về thành phố Huế quê hơng
đang đánh Pháp quyết liệt, tình cì gặp chú bé liên lạc Lợm nhí nhảnh, vui tơi. ít lâu sau, nhà thơ
lại nghe tin Lợm đã hi sinh anh dũng trên đờng đi công tác. Xúc động, nghẹn ngào, nhớ thơng,
cảm phục. Tố Hữu viết bài thơ Lợm.
* Tổ chức các hoạt động dạy và học


Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Đọc và tìmhiểu chung
I. Đọc và tìm hiểu chung:
- Gọi HS đọc chú thích trong SGK
sau đó GV nhấn mạnh một số ý.
- Em có nhận xét gì về thể loại thơ?
- GV hớng dẫn học sinh đọc bài thơ:
Giọng thơ sôi nổi, hồn nhiên.
- Đọc mẫu một lần
- Gọi học sinh đọc (từ 2 đến 4 em
đọc)
- GV cho 2 học sinh tìm hiểu từ khó
theo hình thức hỏi đáp.
- Theo em bố cục của bài thơ nh thế
nào?
- Yêu cầu HS kể và chú thay đổi
giọng và nhịp độc thích hợp với từng
câu, từng đoạn. Giọng vui tơi sôi nổi
nhí nhảnh ở đoạn đầu và đoạn cuối.
- GV chốt lại nhận xét
- HS đọc
- HS trả lời
- Nghe GV hớng
dẫn và đọc
- Tìm hiểu từ khó.
- Xác định bố cục
và trả lời.
- HS kể tóm tắt.
- Các em khác
nhận xét và bổ

sung.
1. Giới thiệu tác giả, tác phẩm:
a. Tác giả
- Tố Hữu tên là Nguyễn Kim
Thàmh, sinh 1920 quê ở tỉnh Thừa
Thiên Huế.
- Ông là nhà cách mạng, nhà thơ lớn
của thơ ca hiện đại VN.
b. Tác phẩm
- Bài Lợm đợc ông sáng tác năm
1949 trong thời kì kháng chiến
chống thực dân Pháp.
- Thể loại: thơ 4 tiếng, nhịp 2/2
- Loại thơ tự sự - ngôi kể thứ ba.
2. Đọc và tìm hiểu từ khó
a. Đọc văn bản.
b. Tìm hiểu từ khó.
3. Tìm hiểu bố cục bài thơ.
- Bố cục: 3 ý
+ Năm khổ thơ đầu: Nhớ lại cuộc
gặp gỡ tình cờ giữa nhà thơ và Lợm.
+ Bảy khổ giữa: Chuyến công tác
và sự hi sinh của Lợm.
+ Hai khổ cuối: Hình ảnh Lợm
sống mãi.
Khi kể lại câu chuyện bằng văn
xuôi vẫn có thể giữ nguyên những
câu đối thoại tiêu biểu của Lợm và
nhà thơ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung văn bản

II. Tìm hiểu nội dung văn bản.
- GV cho HS đọc đoạn văn đầu
- Hoàn cảnh gặp gỡ giữa Lợm với
nhà thơ có gì đáng chú ý?
- Đoạn thơ gợi lên trớc mắt ngời đọc
- HS đọc
- HS theo dõi
1. Hình ảnh Lợm trong lần gặp gỡ
tình cờ với nhà thơ:
- Hoàn cảnh: "Huế đổ máu" -
Trong hoàn cảnh chiến đấu chống
Giáo viên soạn: Nguyễn Đức Tài 51 Trờng THCS Minh Tân
Giáo án ngữ văn 6 Năm học 2010 -2011
Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt
hình ảnh chú bé Lợm nh thế nào?
GV gợi ý dần để học sinh trả lời.
- Hoàn cảnh?
- Hình dáng?
- Trang phục?
- Cử chỉ?
- Lời nói?
* Sau khi học sinh trả lời, giáo viên
nhận xét và kết luận bằng bảng phụ.
- Em có nhận xét gì về nghệ thuật
miêu tả Lợm trên các phơng diện:
Quan sát và tởng tợng; đặc sắc trong
cách dùng từ?
- Đờng vàng là con đờng nh thế nào?
- Hình ảnh so sánh Lợm với con
chim chích nhảy trên đờng vàng đẹp

và hay ở chỗ nào?
- Những lời thơ miêu tả Lựom nh thế
đã làm nổi rõ hình ảnh Lợm với
những đặc điểm nào?
- Ngôn ngiữ đối thoại của hai chú
cháu có gì đáng chú ý?
SGK và trả lời
- HS tìm kiếm và
trả lời, các em
khác nhận xét và
bổ sung.
- HS quan sát
bảng phụ, so sánh
với bài làm của
mình và ghi chép.
- HS trao đổi cặp
- HS trả lời
- Trao đổi cặp và
trả lời.
- Nghe giáo viên
bình và ghi chép
nội dung chính.
- HS trả lời
- HS: cuộc trò
chuyện ngắn ngủi
nhng rất gần gũi,
thân mật giữa hai
chú cháu
thực dân Pháp.
- Hình dáng: Loắt choắt, chân

thoăn thoắt, đầu nghênh ngênh, cời
híp mí, má đỏ bồ quân.
- Trang phục: Cái xắc xinh xinh
Ca lô đội lệch
- Cử chỉ: Mồm huýt sáo vang
Nh con chim chích
Nhảy trên đờng vàng
- Lời nói: Cháu đi liên lạc
Vui lắm chú à
ở Đồn Mang Cá
Thích hơ ở nhà
Tác giả quan sát trực tiếp lợm
bằng mắt nhìn và tai nghe, do đó L-
ợm đợc miêu tả rất cụ thể, sống
động
Từ láy gợi gợi hình có tác dụng gợi
tả hình ảnh Lợm: nhỏ nhắn, nhanh
nhẹn, vui tơi và nhí nhảnh, nghịch
ngợm.
GV bình: Đờng vàng là con đờng
trong hồi tởng là đờng cát vàng, đầy
nắng vàng, đồng lúa vàng. Hình ảnh
so sánh có gí trị gợi hình (Tả rất
đúng về hình dáng Lợm: Nhỏ nhắn,
hiếu động, tơi vuigiữa không gian
cánh đồng lúa vàng). Ngoài ra nó
còn có giá trị biểu cảm thể hiện tình
cảm yêu mến của nhà thơ đối với L-
ợm.


Hồn nhiên, nhanh nhẹn, yêu
đời.
- Những lời thơ nào miêu tả Lợm
đang làm nhiệm vụ?
- Giáo viên treo bảng phụ và kết
luận, hớng dẫn học sinh tìm hiêủ
tiếp.
- Theo em, lời thơ nào gây ấn tợng
nhất cho em?
- Em có nhận xét gì về cách dùng từ
của tác giả?
- Câu hỏi tu từ Sợ chi hiểm nghèo?
gợi cho em suy nghĩ gì về hình ảnh
Lợm?
- Cái chết của Lợm đợc miêu tả qua
những lời thơ nào?
- Hình ảnh Lợm bất ngờ trúng đạn
ngã xuống nằm trên đồng lúa gợi cho
- HS đọc đoạn 2
- HS trả lời
- Trả lời và nhận
xét.
- HS trao đổi,
nhận xét bà bổ
sung.
- HS theo dõi
SGK và trả lời.
- HS trình bày
những suy nghĩ
của mình.

2. Hình ảnh Lợm trong chuyến đi
liên lạc.
* Lợm đang làm nhiệm vụ:
- Bỏ th vào bao
- Th đề thợng khẩn
- Vụt qua mặt trận
- Đạn bay vèo vèo
- Ca lô chú bé
Nhấp nhô trên đồng
+ Lời thơ gây ấn tợng nhất là:
Vụt qua mặt trận
Đạn bay vèo vèo
Động từ vụt, tính từ vèo vèo,
miêu tả chính xác hành động dũng
cảm của Lợm và sự ác liệt của chiến
tranh.
- Câu hỏi tu từ: Sợ chi hiểm nghèo?
Nói lên khí phách dũng cảm nh một
lời thách thức với quân thù.
* Cái chết của Lợm:
Một dòng máu tơi
Cháu nằm trên lúa
Tay nắm chặt bông
Lúa thơm mùi sữa
Hồn bay giữa đồng
* GV bình: Hình ảnh Lợm nằm giữa
cánh đồng lúa đợc miêu tả thật hiện
thực và lãng mạn. Lợm ngã ngay
trên đất quê hơng Hơng thơm của
lúa cũng nh hơng của dòng sữa mẹ

Giáo viên soạn: Nguyễn Đức Tài 52 Trờng THCS Minh Tân
Giáo án ngữ văn 6 Năm học 2010 -2011
Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt
em cảm xúc gì?
GV: Cái chết có đổ máu nhng lại đợc
miêu tả nh một giấc ngủ bình yên
của trẻ thơ giữa cánh đồng quê hơng
thơm hơng lúa.
- Cái chết ấy gợi cho em những tình
cảm và suy nghĩ gì?
- Tình cảm và tâm trạng của tác giả
khi trở về sự hi sinh của Lợm nh thế
nào?
- Nêu ý nghĩa của đoạn thơ điệp khúc
này?
* GV bình: Điều đó còn thể hiện
niềm tin của nhà thơ về sự bất diệt
của những con ngời nh Lợm. Nhng
đó còn là ớc vọng của nhà thơ về một
cuộc sống thanh bình không có chiến
tranh để trẻ thơ đợc sống hồn nhiên,
hạnh phúc. Những lời thơ cuối cùng
vì thế không chỉ diễn tả tình cảm trìu
mến mà còn day dứt niềm xót thơng
và ớc vọng hoà bình. Đó là ý nghĩa
nhân đạo sâu xa của bài thơ này.
- HS nghe
- Trình bày những
suy nghĩ của
mình.

- Trao đổi tho cặp
và trả lời.
- HS trao đổi và
trả lời, các em
khác nhận xét và
bổ sung.
- Nghe GV bình.
đa em vào giấc ngủ vĩnh hẵng. Linh
hồn bé nhỏ và anh hùnh ấy đã hoá
thân vào non sông đất nớc.
- Cái chết của Lợm gợi cho ngời đọc
vừa xót thơng, vừa cảm phục. Một
cái chết dũng cảm nhng nhẹ nhàng
thanh thản. Lợm không còn nữa nh-
ng hình ảnh đẹp đẽ của Lợm còn
sống mãi với quê hơng.
- Tình cảm của tác giả: Ngạc
nhiên, bàng hoàng, đau đớn, nghẹn
ngào trớc cái chết của Lợm.nhà thi
đã tách câu thơ làn đôi tạo tiếng gọi
thân thơng thống thiết.
3. Hai khổ cuối:
- Điệp khúc Lợm sống mãi: nối tiếp
một cách hợp lí, trả lời cho câu hỏi
tu từ trên khẳng định Lợm sẽ
sống mãi cùng thời gian, trong lòng
nhà thơ, trong tình thơng nhớ, cảm
phục của đồng bào Huế, trong
chúng ta và các thế hệ mai sau.
Hoạt động 3 Luyện tập

III. luyện tập
- GV hớng dẫn học sinh đọc diễn
cảm bìa thơ.
? Hãy nêu những cảm nhận của em
về hình ảnh Lợm sau khi học bài
thơ?
- Học sinh đọc
diễn cảm bài thơ.
- HS tự nêu cảm
nhận của bản thân
Hoạt động 4 Tổng kết
III. Tổng kết: SGK - Tr77
- Em cảm nhận đợc những ý nghĩa
nội dung sâu sắc nào từ bài thơ?
- Em nhận thức đợc gì về nghệ thuật
thơ qua bài Lợm?
- HS dựa vào ghi
nhớ trong SGK để
trả lời.
- Ghi Nhớ.
4. Củng cố.
- GV nhấn mạnh nội dung chính của bài.
5. H ớng dẫn họcảơ nhà
- Học thuộc bài thơ, thuộc ghi nhớ.
- Soạn bài: Ma của nhà thơ Trần Đăng Khoa.
*****
Ngày dạy: 01/3/2011
Tiết 100 Văn bản
Hớng dẫn đọc thêm: Ma
(Trần Đăng Khoa)

A. Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
* Kiến thức
- Thấy tài năng quan sát, miêu tả trận ma rào mùa hè ở nông thôn miền Bắc Việt Nam qua cái
nhìn và cảm nhận của nhà thơ khi còn là một thiếu niên 9-10 tuổi.
* Kỹ năng.
- Luyện kĩ năng đọc diễn cảm thơ, quan sát cảnh vật thiên nhiên, kĩ năng tìm hiểu và phân tích ý
nghĩa các từ láy, các loại hoán dụ và đối thoại trong thơ tự sự.
* Thái độ.
- Bồi dỡng tình yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài, chuẩn bị bảng phụ.
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
Giáo viên soạn: Nguyễn Đức Tài 53 Trờng THCS Minh Tân
Giáo án ngữ văn 6 Năm học 2010 -2011
- Học sinh: + Soạn bài
C. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút
1. Chép thuộc lòng những câu thơ miêu tả sự hy sinh của Lợm?
2. Nêu lên những nhận xét của em về nhân vật Lợm qua bài thơ?
3. Bài mới
* Giới thiệu bài
Từ khi học tiểu học, các em đã từng đợc nghe những bài thơ nh Nghe thầy đọc thơ, Đánh
thức trầu, của nhừ thơ Trần Đăng Khoa. Trong tiết học ngày hôm nay, các em lại đợc gặp lại
nhà thơ Trần Đăng Khoa qua bài thơ Ma.
* Tổ chức các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 Hớng dẫn đọc, tìm hiểu chung
I. Đọc tìm hiểu chung

- GV cho HS đọc giới thiệu
trong SGK.
- Nêu những hiểu biết của
em về tác giả? Tác phẩm.
- GV đọc mẫu và cho HS
đọc.
- Bài thơ làm theo thể thơ
gì?
- Bài thơ tả cảnh ma vào
mùa nào? Thuộc vùng nào?
- HS đọc
- HS đọc
- HS trả lời
- HS trả lời.
1. Giới thiệu tác giả, tác phẩm:
a. Tác giả
- Trần Đăng Khoa sinh năm 1958 quê Nam
Sách - Hải Dơng hiện đang công tác ở tạp chí
Quân đội.
b. Tác phẩm.
- Bài thơ sáng tác năm 1967
2. Đọc bài thơ:
- Thể thơ tự do, các câu văn ngắn.
- Nhịp thơ nhanh, gấp mạnh, mỗi câu thơ là
một nhịp, ít vần chủ yếu là vần cách - thể
hiện trận ma rào ở thôn quê mùa hạ.
- Bài thơ tả cảnh thiên nhiên, cảnh trận ma
rào mùa hạ ở nông thôn đồng bằng Bắc Bộ.
Hoạt động 1 Hớng dẫn học bài thơ Ma
II. đọc hiểu nội dung bài thơ

- Nêu một số VD cụ thể để
chứng tỏ rằng Trần Đăng
Khoa trong cơn ma đã miêu
tả mỗi sự vật rất nổi bật,
tiêu biểu, rõ từng nét riêng
về hình dáng, hành động tr-
ớc và trong cơ ma?
- Có một biện pháp Nghệ
thuật đợc sử dụng rất phổ
biến trong bài thơ đó là biện
pháp Nghệ thuật gì?
- Cách cảm nhận thiên
nhiên của Trần Đăng Khoa
trong bài thơ này vừa hồn
nhiên, trẻ thơ, vừa sâu sắc
và in đậm dấu ấn của thời
kháng chiến chống Mỹ. Em
hãy làm rõ nhận xét trên?
- Em có nhận xét gì về hình
ảnh cuối bài?
- HS theodõi SGK
và trả lời
- Tìm kiếm và trả
lời, nhận xét và bổ
sung.
- Thảo luận theo
nhóm và trình bày
ý kiến. Các nhóm
khác nhận xét và
bổ sung.

- Cảnh trớc khi ma: Đàn mối bay ra, mối trẻ,
mối già, đàn kiến tránh ma, mặt trời đầy mây
đen, cây mía múa gơm.
- Cảnh trong khi ma: Ma rào rào ù ù, rơi lộp
bộp, cóc nhảy tững sự vâth đều đợc tả
chính xác ở nét nổi bật nhất, rất phù hợp với
chúng kể cả về hình dáng và trong hoạt động.
- Hầu nh trong suốt bài thơcác sự vật đều đợc
gọi tên và gán cho chúng những dáng vẻ, tính
chất hoắc động tác giống nh con ngời. Đó là
biện pháp Nghệ thuật nhân hoá.
- Đoạn thơ: Ông trời Đầy đờng
Âm vang một thời chống Mỹ hào hùng đ-
ợc tái hiện qua 3 hình ảnh: Màu trời, ngọn
mía, kiến chạy ma.
- Cuối bài: Con ngời mới xuất hiện trên cái
nền thiên nhiên dữ dội, hùng vĩ vừa mang
tính chất cụ thể, khái quát biểu tợng vừa ca
ngợi vẻ đẹp lao động cần cù của con ngời
nông dân bình dị chống chọi, vợt qua chiến
thắng những trở ngại của thiên nhiên toat lên
những tình cảm kính yêu, trân trọng, tự hào
của đứa con về ngời cha của mình. Gợi ấn t-
ợng đẹp, khoẻ của ngời nông dân lao động
VN thời đánh Mỹ.
Hoạt động 3 Hớng dẫn học sinh luyện tập
III. Luyện tập
GV cho học sinh cảm thụ
bài thơ và trình bày trớc lớp.
- Qua tìm hiểu, em hãy nêu

nội dung chính của bài thơ.
- HS trình bày ý
kiến của bản thân.
- HS dựa vào phần
ghi nhớ để trả lời.
* Ghi nhớ.
SGK trang 81
4. Củng cố.
- GV nhấn mạnh nội dung bài học.
5. H ớng dẫn học ở nhà
- Học bài thơ, thuộc ghi nhớ.
- Soạn bài: Hoán dụ.
Giáo viên soạn: Nguyễn Đức Tài 54 Trờng THCS Minh Tân
Giáo án ngữ văn 6 Năm học 2010 -2011
*****
Ngày dạy: 04/3/2011
Tiết 101
Hoán dụ
A. Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
* Kiến thức.
- Nắm vững khái niệm hoán dụ, phân biệt hoán dụ với ẩn dụ và các kiểu hoán dụ.
* Kỹ năng.
- Luyện kĩ năng phân tích đợc giá trị biểu cảm của phép hoán dụ.
* Thái độ.
- Có ý thức sử dụng hoán dụ trong khi nói và viết để tạo tính biểu cảm cho lời văn.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD

- Học sinh: + Soạn bài
C. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 1. hãy tìm ẩn dụ trong câu ca dao sau và nêu ý nghĩa cảu ẩn dụ đó?
Con cò ăn bãi rau răm
Đắng cay chịu vậy, đãi đằng cùng ai?
3. Bài mới
* Giới thiệu bài
Trong lời nói thờng ngày, các em thờng lấy những hình ảnh kiểu nh: Lớp 6A để chỉ cá
bạn học sinh lớp 6A, hoặc lấy màu áo của đội bóng để chỉ cả đội bóng Vởy thực chất của cách
nói nh vậy là gì? Trong tiết học này, thầy cùng các em sẽ tìm hiểu những cách gọi nh vậy.
* Tổ chức các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về ẩn dụ
I. Thế nào là ẩn dụ:
* GV treo bảng phụ đã viết VD
- Gọi 1 HS đọc ví dụ.
- Em thấy "áo nâu" và "áo
xanh" trong VD gợi cho em
liên tởng tới những ai?
- Giữa áo nâu với nông thôn, áo
xanh với thành thị có mối liên
hệ gì?
- Mối quan hệ này có gì khác
với mối quan hệ trong ẩn dụ?
- So sánh cách diễn đạt của VD
với cách diễn đạt: "Tất cả nông
dân ở nông thôn và công nhân
ở các thành phố đều đứng lên"?
- GV chốt: Từ áo nâu và áo

xanh làm ta liên tởng tới những
ngời nông dân và công nhân.
Vì nông dân thờng mặc áo
nhuộm màu nâu; công nhân đi
làm thờng hay mặc quần áo bảo
hộ màu xanh. Cách viết nh vậy
ngời ta đã sử dụng phép tu từ
hoán dụ.
- Em hiểu thế nào là hoán dụ?
- Cho HS đọc ghi nhớ
- HS đọc VD
- HS trả lời, nhận
xét và bổ sung.
- So sánh và trả
lời.
- HS trao đổi cặp
và trả lời
- HS nghe.
- HS rút ra kết
luận
- Hs đọc ghi nhớ
1. Tìm hiểu VD: SGK - Tr 82
- "áo nâu" và "áo xanh" liên tởng tới
những ngời nông dân và công nhân.
- áo nâu - nông thôn Quan hệ đi đôi với
nhau. Nói A là nghĩ dến B.
- áo xanh - thành thị
VD:
+ Đầu xanh - tuổi tẻ
+ Đầu bạc - tuổi già

+ Mày râu - đàn ông
+ Má hồng - đàn bà
mối quan hệ khách quan tất yếu nó
khác cơ bản quan hệ ẩn dụ: Nó không dựa
trên mối quan hệ tơng đồngmà nó dựa trên
mối quan hệ gần gũi.
* So sánh: - Cách diễn đạt trong thơ Tố
Hữu có giá tgị biểu cảm.
- Cách diễn đạt của câu văn xuôi chỉ thông
báo sự kiện, không có giả trị biểu cảm.
2. Ghi nhớ: SGK - TR 82
Hoạt động 2: Phân loại các kiểu hoán dụ
II. Các kiểunhoán dụ:
* GV treo bảng phụ đã viết VD
và gọi học sinh đọc.
- HS đọc VD
1. Tìm hiểu VD:
a. Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức ngời sỏi đá cũng thành cơm
b. Một cây làm chẳng lên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
c.
Giáo viên soạn: Nguyễn Đức Tài 55 Trờng THCS Minh Tân
Giáo án ngữ văn 6 Năm học 2010 -2011
Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt
- Bàn tay gợi cho em liên tởng
dến sự vật nào?
- Đó là mối quan hệ gì?
- "Một" và "Ba " gợi cho em
liên tởng tới cái gì?

- Mối quan hệ giữa chúng nh
thế nào?
- "Đổ máu" gợi cho em liên t-
ởng tới sự kiệngì?
- Mối quan hệ giữa nhúng nh
thế nào?
- Xác định và chỉ rõ mối quan
hệ của phép hoán dụ trong VD
d ?
- Có mấy kiểu hoán dụ?
- GV cho HS đọc lại ghi nhớ
- HS suy nghĩ trả
lời.
- Tìm mối quan
hệ của từng trờng
hợp hoán dụ
- HS rút ra KL
- HS đọc ghi nhớ
Ngày Huế đổ máu
Chú Hà Nội về
Tình cờ chú cháu
Gặp nhau hàng Bè
d. Em đã sống bởi vì em đã thắng!
Cả nớc bên em, quanh giờng nệm trắng,
Hát cho em nghe nh tiếng mẹ ngày xa,
Sông Thu Bồn giọng hát đò đa
(Tố Hữu)
* Nhận xét:
a. Bàn tay: Bộ phận cơ thẩ nhời, công cụ
đặc biệt để lao động (khả năng sáng tạo

của sức lao động)
- Quan hệ: bộ phận và toàn thể.
b. Một và ba: số lợng ít và nhiều.
- Quan hệ: số lợng cụ thể và số lợng vô
hạn.
c. Đổ máu: Sự kiện khởi nghĩa tháng Tám
năm 1945 ở thành phố Huế.
- Quan hệ dấu hiệu đặc trng của sự kiện, sự
việc và bản thân sự kiện, sự việc.
d. Phép hoán dụ: Cả nớc
- Quan hệ: Vật chứa (Cả nớc) và vật đợc
chứa (Nhân dân Việt Nam) sống trên đất n-
ớc Việt Nam.
2. Ghi nhớ: SGK - tr 83
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS luyện tập
III. Luyện tập:
- GV hớng dẫn HS
làm bài tập
- HS đọc bài tập
- Mỗi HS làm
một câu
- HS trao đổi
nhóm trong 3
phút
Bài tập 1:
Xác định các phép hoán dụ và kiểu quan hệ đợc sử
dụng.
a) Làng xóm: Chỉ nhân dân sống trong làng xóm.
- Quan hệ: Vật chứa và vật bị chứa.
b) Mời năm: ngắn, trớc mắt, cụ thể quan hệ: cụ thể

và triều tợng.
- Trăm năm: dài, triều tợng.
ý nghĩa: Trồng cây: Kinh tế, trồng ngời: giáo dục.
- Một xã hội phát triển là cả kinh tế và giáo dục đề
phát triển trong đó kinh tế là động lực, giáo dục là
mục đích.
+ Hoán dụ: Trồng cây: (Xây dựng kinh tế) - xây dựng
xã hội phát triển.
+ Trồng ngời: (xây dựng con ngời) - xây dựng xã hội
mới.
- Hồ Chủ Tịch nói: Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội,
thì phải có con ngời XHCN.
+ Quan hệ:
* Kinh tế: Bộ phận - Toàn thể.
* Giáo dục: Công việc đặc trng - Toàn bộ sự nghiệp.
c) áo chàm: Hoán dụ kép.
- áo chàm (y phục) chỉ ngời dân sống ở Việt Bắc th-
ờng mặc áo màu chàm.
+ Quan hệ: Dấu hiệu đặc trng và sự vật.
+ áo chàm: Chỉ quần chúng cách mạng ngời dân tộc ở
Việt Bắc, chỉ tình cảm của quần chúng cách mạng nói
chung đối với Đảng, Bác.
+ Quan hệ: Bộ phận và toàn thể.
+ Trái đất: Chỉ loài ngời tiến bộ đang sống trên trái
đất.
+ Quan hệ: Vật chứa và vật bị chứa.
Bài tập 2:
Phân biệt ẩn dụ và hoán dụ.
- Giống nhau:
+ ẩn dụ: gọi tên sự vật, hiện tợng này bằng tên sự vật

hiện tợng khác.
+ Hoán dụ: Gọi tên sự vật, hiện tợng này bằng tên sự
Giáo viên soạn: Nguyễn Đức Tài 56 Trờng THCS Minh Tân
Giáo án ngữ văn 6 Năm học 2010 -2011
Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt
vật, hiện tợng khác.
- Khác nhau:
+ ẩn dụ: Dựa vào mối quan hệ tơng đồng (qua so sánh
ngầm) về hình thức, cách thức, phẩm chất, cảm giác.
+ Hoán dụ: Dự vào mối quan hệ tơng cận (gâng gũi)
đi đôi với nhau. Về bộ phận - toàn thể, vật chứa - vật
bị chứa, dấu hiệu - sự vật, cụ thể - trừu tợng.
4. Củng cố.
? Thế nào là hoán dụ? Có mấy kiểu hoán dụ?
5. Hớng dẫn học tập:
Học bài, thuộc ghi nhớ.
Hoàn thiện bài tập.
Soạn bài: Tập làm thơ 4 chữ , mỗi HS chuẩn bị một bài thơ 4 chữ.
*****
Ngày dạy: 04/3/2011
Tiết 102
Tập làm thơ bốn chữ
A. Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
* Kiến thức.
- HS nắmđợc những đặc điểm cơ bản của thể thơ bốn chữ.
- Nhận diện và tập phân tích vần luật của thể thơ này khi đọc hay học các bài thơ bốn tiếng.
- Tích hợp với văn bản Lợm thực hiện các phép so sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ.
* Kỹ năng.
- Có kỹ năng nhận diện và làm đợc một số câu thơ bốn chữ đơn giản.

* Thái độ.
- Thể hiện thái độ, t tởng nghiêm túc, đúng đắn, trong sáng khi làm thơ.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
- Học sinh: + Soạn bài
+ Chuẩn bị bài thơ
C. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
* Giới thiệu bài
Trong tiết học bài thơ Lợm, các em đã đợc học thể thơ bốn chữ, vậy cấu tạo thể thơ đó nh
thế nào, cách làm ra sao, trong tiết học này thầy cùng các em sẽ tìm hiểu.
* Tổ chức các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
I. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS:
- Ngoài bài thơ Lợm, em
còn biết thêm bài thơ,
đoạn thơ bốn chữ nào
khác? Hãy nêu và chỉ ra
những chữ cùng vần với
nhau trong bài thơ đó?
- Qua đó, hãy nêu một số
đặc điểm cơ bản của thể
thơ bốn chữ?
- GV treo bảng phụ và h-
ớng dẫn học sinh phân
tích thể thơ bốn chữ vừa

tìm hiểu.
* Ghi chú:
- V: vần
- L: liền, lng
- C: Cách, chân
- B: bằng
- T: Trắc
- HS đọc đoạn
thơ.
- HS trả lời
- HS trao đổi
cặp trong hai
phút
1. Những chữ cùng vần trong bài thơ Lợm:
Mai - cháu, về - bè, loắt choắt - xắc - thoăn thoắt,
nghênh nghênh - lệch, vang - vàng, mí - chí, quân
- dần - à - cá - nhà
2. Đặc điểm cơ bản của thể thơ bốn chữ:
- Mỗi câu gồm bốn tiếng. số câu trong bài không
hạn định, các khổ trong bài đợc chia linh hoạt tuỳ
theo nội dung hoặc cảm xúc.
- thích hợp với kiểu vừa kể chuyện vừa miêu tả (về
đồng dao, về hát du )
- Nhịp 2/3, chẵn đều
- Vần: kết hợp các kiểu vần: chân, lng, bằng trắc,
liền cách.
* Phân tích một đoạn thơ mẫu:
Chú bé/ loắt choắt (VL, T)
Cái xắc/ xinh xinh (VL,T - VL, B)
Cái chân/ thoăn thoắt (VL, C, T)

Cái đầu/ nghênh nghênh (VC , B)
Ca lô đội/ lệch (VL, B)
Mồm huýt /sáo vang
Nh con/ chim chích (VC, T)
Nhảy trên/ đờng vàng (VC , B)
Giáo viên soạn: Nguyễn Đức Tài 57 Trờng THCS Minh Tân
Giáo án ngữ văn 6 Năm học 2010 -2011
Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt
- / : Vạch nhịp
Hoạt động 2:
Tập làm thơ bốn chữ
II. Tập làm thơ bốn chữ:
- Cho HS đọc bài thơ đã chuẩn bị sẵn ở nhà
và tự phân tích nhịp thơ đó?
- Cho HS tự nhận xét và sửa vài của mình
- Cho HS đọc lại đoạn thơ đã sửa sẵn
- GV nhận xét chung, sửa chữa mhững sai
sót về vần, chữ.
- HS làm theo yêu cầu của GV
4. Củng cố. ? Nhắc lại đặc điểm của thể thơ bốn chữ?
5. Hớng dẫn học ở nhà:
- Tập làm một bài thơ bốn chữ với độ dài không quá 10 câu, đề tài: Tả một con vật nuôi trong nhà.
- Chuẩn bị trớc bài: Cô Tô.
*****

Giáo viên soạn: Nguyễn Đức Tài 58 Trờng THCS Minh Tân

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×