Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Số gần đúng và sai số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.46 KB, 4 trang )

Tiết 11 : SỐ GẦN ĐÚNG VÀ SAI SỐ ( tiếp theo )
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
+ Kiến thức : - Nắm được thế nào là chữ số chắc của số gần đúng
Biết được dạng chuẩn của số gần đúng
Biết ký hiệu khoa học của một số thập phân
+ Kỹ năng : - Biết cách xác định chữ số chắc của một số gần đúng
- Biết dùng ký hiệu khoa học để ghi những số rất lớn và rất bé
- Biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán các số gần đúng
+ Tư duy : - Hiểu được độ tin cậy của chữ số chắc , độ chính xác của số gần đúng
+ Thái độ : Cẩn thận , chính xác
II.Chuẩn bị phương tiện dạy học :
- Máy tính bỏ túi hpặc bảng số Brađixơ
- Phiếu học tập
III. Phương pháp dạy học : Gợi mở , vấn đáp đan xen hoạt động nhóm
IV. Tiến trình bài học : ( Tiếp theo )
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Ghi bảng
* Hoạt động 1 :
Kiểm tra bài cũ
1/ Cho số a = 13,6481
Viết số qui tròn của a đến
hàng phần trăm, hàng phần
chục ?
2/ Cho học sinh giải BT4
( GV gọi 2 HS lên bảng )
* Hoạt động 2 :
- GV giới thiệu chữ số chắc
- Cho HS nghiên cứu ví dụ
5 ở SGK.
Hỏi : Ở ví dụ 5 hãy cho biết
độ chính xác d ? Từ đó chỉ
ra chữ số nào là chắc , chữ


số nào không chắc ?
- Chữ số ở hàng qui tròn là 4 , chữ
số ngay sau đó là 8 ,
nên số qui tròn đến hàng phần
trăm là 13,65.
- Làm tương tự chữ số qui tròn
đến hàng phần chục là 13,6
BT4 : Ta có
6,3 - 0,1
≤≤ a
6,3 + 0,1
10 - 0,2
≤≤
b
10 + 0,2
15 - 0,2
≤≤ c
15 + 0,2
Suy ra :
31,3- 0,5
≤++≤ cba
31,3 + 0,5
Hay 31,3- 0,5
≤≤ p
31,3 + 0,5
Tức là p = 31,3 cm
±
0,5 cm
HS nắm khái niệm chữ số chắc
HS : d = 300

Nửa đơn vị của hàng chứa chữ số
9 là 500

d

9 là chữ số chắc.

Các chữ số 1 , 3 , 7 cũng là
chữ số chắc .
Nửa đơn vị của hàng chứa chữ số
4 là 50

d

Chữ số 4 là không
chắc

Các chữ số 4 , 2 , 5 là các
Số gần đúng và sai số (
tiếp theo )
4/ Chữ số chắc và cách
viết chuẩn của số gần
đúng .
a/ Chữ số chắc :
Tổ Toán - Trường THPT Thừa Lưu
GV : Từ ví dụ trên các em
rút ra nhận xét gì ?
-GV phát phiếu học tập .
TNKQ1
* Hoạt động 3 :

GV : Trong cách viết số
gần đúng
daa ±=
ta còn
có cách viết khác của số
gần đúng đó là cách viết
dưới dạng chuẩn của số gần
đúng , cách viết này cũng
giúp ta biết được độ chính
xác của nó .GV giới thiệu
dạng chuẩn của số gần
đúng .
- GV giới thiệu ví dụ 6 :
Cho số gần đúng
236,25 ≈
với các chữ số
đều chắc . Hãy tìm độ chính
xác của nó ?
chữ số không chắc .
- Các chữ số đứng bên trái chữ số
chắc là chữ số chắc , còn các chữ
số đứng bên phải chữ số chắc là
chữ số không chắc .
- HS làm TNKQ 1 :
Do độ chính xác d là 0,06. Nửa
đơn vị của hàng chứa chữ số 0 là
1/2 , nửa đơn vị của hàng chứa
chữ số 5 là
2
1,0

.

2
1,0


0,06

1/2

Chữ số 0 là
chữ số chắc . Vậy số trên có 3 chữ
số chắc .
HS: Hàng thấp nhất có chữ số
chắc 6 là hàng phần nghìn

độ
chính xác d là
0005,0
1000
1
.
2
1
=
.
Do vậy số
5
được viết lại là
2,236 - 0,0005

0005,0236,25 +≤≤
* Nhận xét : SGK
TNKQ1 : Một hình
chữ nhật có diện tích là
S = 180,57 cm
2

±
0,06
cm
2
. Số các chữ số
chắc của S là :
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Đáp án C
b/ Dạng chuẩn của số
gần đúng :
* Nếu số gần đúng là
số thập phân không
nguyên thì dạng chuẩn
là dạng mà mọi chữ số
của nó đều là chữ số
chắc .
- Lưu ý : Trong trường
hợp này độ chính xác d
bằng nửa đơn vị của
hàng thấp nhất có chữ

số chắc .
Tổ Toán - Trường THPT Thừa Lưu
- GV phát phiếu học tập
TNKQ2
GV: Tiếp tục giới thiệu
dạng chuẩn là số nguyên.
GV: Hãy viết dưới dạng
chuẩn của hai số gần đúng :
a = 1,2 ; b = 1,20
Có nhận xét gì về ý nghĩa
của 2 số gần đúng trên ?
Đến đây GV nêu chú ý ở
SGK.
GV: Nếu a và b đều là số
đúng thì 1,2 và 1,20 có ý
nghĩa như nhau .
+ Hoạt động 4: GV chuyển
mạch giới thiệu ký hiệu
khoa học của một số .
Hỏi : Ký hiệu khoa học của
- HS trả lời TNKQ 2
Do S = 180,57 cm
2

±
0,06 cm
2

3 chữ số chắc 1,8,0 nên ta quy
tròn đến hàng đơn vị được

181cm
2
. Vậy dạng chuẩn của S là
181 cm
2
.
HS: a = 12.10
-1

b = 120.10
-2
Số a có sai số tuyệt đối không
vượt quá
05,010.
2
1
1
=

, số b có
sai số tuyệt đối không vượt quá
005,010.
2
1
2
=

HS: Dùng để viết những số rất
TNKQ 2 :
Ở câu hỏi TNKQ 1:

Kết quả gần đúng của
S dưới dạng chuẩn là:
A. 180,57 cm
2
B. 180,6 cm
2
C. 181cm
2
D. 18,10 cm
2
Đáp án C
* Nếu số gần đúng là
số nguyên thì dạng
chuẩn của nó là :
A.10
k
( A
Z∈
, k là
hàng thấp nhất có chữ
số chắc , k
N∈
) . Từ
đó suy ra mọi chữ số
của A đều chắc.
Ví dụ : Dùng máy tính
để tính
53 +
được
kết quả dưới dạng

chuẩn là
3,96811879 . Ta viết
lại 396811879.10
-8


Độ chính xác là
8
10.
2
1

* Chú ý : SGK
5. Ký hiệu khoa học
của một số :
-Số thập phân được
viết dưới dạng
α
.10
n
),101( Zn∈〈≤
α
được
gọi là ký hiệu khoa học
của số đó .
* Ta thường dùng ký
Tổ Toán - Trường THPT Thừa Lưu
một số có ứng dụng gì ?
GV giới thiệu ví dụ 8.
* Hoạt động 5: GV phân

nhóm cho HS làm BT 47,
48 .
GV nhận xét 2 bài tập

lớn hoặc rất bé .
- HS hoạt động nhóm :
BT 47: Một năm ánh sáng đi
được trong chân không là :
300000 . 365 . 24 .60 . 60 =
3 . 10
5
. 365 . 24 . 60 . 60 =
9,4808 . 10
12
( km)
BT48:
1,496 . 10
8
km = 1,496 . 10
11
km
1500 m /s = 1,5 . 10
4
m/s
Thời gian trạm vũ trụ đi được một
đơn vị thiên văn là :
)(10.9773,9
10.5,1
10.496,1
5

4
11
s≈
hiệu khoa học để viết
những số rất lớn và rất
bé .
V.Củng cố: - Cho HS nhắc lại chữ số chắc và cách viết chuẩn của số gần đúng
- Cách viết số gần đúng dưới dạng ký hiệu khoa học
- BTTNKQ 3: Trong các kết luận sau , kết luận nào đúng ?
a/ Ký hiệu khoa học của số 1426356 là :
A. 1426,356 .10
3
B. 142,6356 .10
4
C. 14,26356 .10
5
D. 1,426356 .10
6
b/ Ký hiệu khoa học của số - 0,000567 là :
A. - 567 . 10
-6
B. - 56,7 . 10
-5
C. - 5,67 . 10
- 4
D. - 0, 567 . 10
-3
Đáp án : a/ D b/ C
VI. Hướng dẫn về nhà :
- Học kỹ các khái niệm về số gần đúng

- Làm các BT ở SGK
- Các BT ôn tập chương I
.........................................................................................

Tổ Toán - Trường THPT Thừa Lưu

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×