Ch¬ng 7
ThÞ trêng
lao ®éng
Slide 29-2
Giới thiệu
Khi ngành vận tải bằng xe ô tô mở rộng vào
cuối năm 2001 tạo ra những kỳ vọng có nhiều
công ăn việc làm và mức lương cao hơn cho
láI xe tải.
Thị trường lao động bị tác động của chính
sách điều tiết liên bang về thời gian lái xe trên
đường của tài xế.
Slide 29-3
Mục đích nghiên cứu
Hiểu được tại sao đường sản phẩm
doanh thu cận biên là đường cầu về
lao động của hãng
Giải thích tại sao cầu về lao động là
cầu thứ phát (derived demand)
Xác định những nhân tố chính ảnh hư
ởng đến hệ số co giãn của cầu yếu tố
đầu vào
Slide 29-4
Mục đích nghiên cứu
Mô tả mức tiền công cân bằng được xác định
đối với hãng cạnh tranh hoàn hảo như thế
nào
Explain what labor outsourcing is and how it
will affect U.S. workers earnings and
employment prospects
Contrast the demand for labor and wage
determination by a product market
monopolist with outcomes that would arise
under perfect competition
Slide 29-5
Nội dung
Sản phẩm hiện vật cận biên
Cầu thứ phát
Đường cầu thị trường lao động
Xác định độ co giãn của cầu yếu tố đ
ầu vào
Slide 29-6
Nội dung
Xác định mức tiền lương
Labor Outsourcing, tiền lương, và việc
làm
Slide 29-7
Néi dung
§éc quyÒn trong thÞ trêng s¶n phÈm
C¸c yÕu tè s¶n xuÊt kh¸c
Slide 29-8
Bạn có biết rằng...
Nguyên lý chúng ta sử dụng để giải
thích thị trường lao động liệu có giống
như thị trường hàng hoá, dịch vụ?
Hãng tối đa hoá lợi nhuận sẽ thuê lao
động cho đến khi lợi ích cận biên bằng
chi phí cận biên?
Slide 29-9
Cạnh tranh trên thị trường sản phẩm
Giả thiết
Số lượng doanh nghiệp thuê lao động vô
cùng lớn
Công nhân không cần kỹ năng đặc biệt
Người lao động có thể chuyển dịch tự do
từ ngành này sang ngành khác
Hãng là người chấp nhận giá
Slide 29-10
Sản phẩm hiện vật cận biên
Sản phẩm hiện vật cận biên của lao động
(MPP
L
)
Số đầu ra tăng thêm do tăng thêm một đơn vị đầu
vào là lao động
Thay đổi trong tổng sản lượng đầu ra do thuê
thêm một lao động đầu vào, các yếu tố khác
không thay đổi
MPP
L
sẽ giảm do quy luật năng suất cận
biên giảm dần chi phối
Slide 29-11
Sản phẩm doanh thu cận biên
Sản phẩm doanh thu cận biên (MRP
L
)
Sản phẩm hiện vật cận biên (MPP
L
) nhân
với doanh thu cận biên
Là doanh thu tăng thêm khi tăng thêm
một đơn vị đầu vào lao động
Slide 29-12
S¶n phÈm doanh thu cËn biªn
Tæng
s¶n S¶n phÈm S¶n phÈm doanh thu
phÈm cËn biªn cËn biªn
Lao ®éng (TPP) (MPP
L
) (MRP
L
) (MR = $10)
6 882
7 1.000
8 1.111
9 1.215
10 1.312
11 1.402
12 1.485
13 1.561
Quan s¸t:
• MPP
L
gi¶m
• MRP
L
= MPP
L
x
MR
118 $1.180
111 $1.110
104 $1.040
97 $970
90 $900
83 $830
76 $760
Slide 29-13
S¶n phÈm hiÖn vËt cËn biªn
Chi phÝ yÕu tè cËn biªn (MFC)
–
Lµ chi phÝ sö dông ®Ó cã thªm mét yÕu tè
®Çu vµo
MFC =
Thay ®æi trong tæng chi phÝ
Thay ®æi lîng yÕu tè s¶n xuÊt
Slide 29-14
Sản phẩm hiện vật cận biên
Thị trường lao động cạnh tranh hoàn
hảo:
Thị trường xác định mức tiền công
Doanh nghiệp là người chấp nhận mức
tiền công
Mọi công nhân được thuê tại cùng một
mức tiền công
MFC = Tiền công
Slide 29-15
Sản phẩm doanh thu cận biên
Đường MRP
L
: cầu về lao động
Đường MRP
L
là đường cầu về lao động
của một hãng.
MRP
L
cho biết số lượng lao động sẽ được
thuê tại các mức tiền công khác nhau.
Hãng sẽ thuê bất cứ lao động nào đóng
góp vào doanh thu lớn hơn chi phí để thuê
lao động đó.
Slide 29-16
Sản phẩm hiện vật cận biên
Nguyên tắc chung thuê lao động
Hãng sẽ mở rộng thuê lao động cho đến
khi một đơn vị lao động sử dụng thêm
đem lại doanh thu thêm từ việc bán các
sản phẩm mà đơn vị lao động đó tạo ra
bằng chi phí bỏ thêm để thuê đơn vị lao
động đó.
MRP
L
= MC
Slide 29-17
Ví dụ: nhầm lẫn giữa MPP và MRP
Những người chơi Violon trong nhà hát
Beethoven ở Đức kiện ra toà án vào
năm 2004 nhằm đòi hỏi mức tiền công
cao hơn.
Họ lý giải rằng họ phải chơi nhiều nốt
nhạc hơn so với người thổi sáo và ngư
ời thổi kèn.
Slide 29-18
Ví dụ: nhầm lẫn giữa MPP và MRP
Phản ứng lại việc đó, người quản lý
nhà hát xác định rằng những người
chơi Violon thực sự có
sản phẩm cận
sản phẩm cận
biên
biên cao hơn (nhiều nốt nhạc hơn) so
với những người thổi kèn sôlô.
Nhưng
sản phẩm doanh thu cận biên
sản phẩm doanh thu cận biên
của những người chơi sôlô thực sự cao
hơn.
Slide 29-19
Cầu thứ phát
Cầu thứ phát
Yếu tố sản xuất là những yếu tố dùng để
sản xuất ra sản phẩm hoặc dịch vụ cuối
cùng.
Do đó, cầu về lao động phụ thuộc vào cầu
về hàng hoá dịch vụ cuối cùng.
Slide 29-20
Cầu về lao động - cầu thứ phát
Hãng sản xuất CDs
MRP
0
khi giá CDs là P
0
MRP
1
khi giá CDs là P
1
MRP
2
khi giá CDs là P
2
MRP
0
: MRP = MFC ở mức 12 lao động
MRP
1
: MRP = MFC ở mức 10 lao động
MRP
2
: MRP = MFC ở mức 15 lao động
Hình 29-2
Số lượng lao động
Sản phẩm doanh thu cận biên và
mức tiền lương ($)
Slide 29-21
Cầu thị trường lao động
Lượng cầu lao động một ngành sẽ thay
đổi khi mức tiền công thay đổi.
Đường cầu lao động thị trường sẽ ít co
giãn hơn đường cầu lao động của một
hãng.
Slide 29-22
Xác định cầu lao động thị trường
Lượng cầu lao động
Tiền lương ($)
Hãng
0
MRP
0
= d
0
10
22
c
MRP
1
= d
1
Thị trường (200 hãng)
Lượng cầu lao động
010
20
a
2000
A
Tiền công là $20
các hãng sẽ thuê
2000 lao động
15
b
Slide 29-23
Xác định cầu lao động thị trường
Lượng cầu lao động
Tiền lương ($)
10
Hãng
10 15 220
20
MRP
1
= d
1
MRP
0
= d
0
a
b
Thị trường (200 hãng)
Lượng cầu lao động
2,000 3,0000
A
B
D
Hình 29-3
Slide 29-24
Xác định co gi n của cầu yếu tố đầu ã
vào
Co giãn của cầu theo giá đối với yếu tố
đầu vào biến đổi sẽ lớn hơn khi:
Co giãn của cầu theo giá lớn đối với sản
phẩm cuối cùng
Các đầu vào dễ thay thế cho nhau
Tỷ trọng của đầu vào biến đổi trong tổng
chi phí sản xuất ra sản phẩm lớn
Thời gian dài
Slide 29-25
Xác định tiền lương
Phải xác định được đường cầu lao
động.
Ghép với đường cung lao động.
Chúng ta có thể xác định mức tiền lư
ơng cân bằng người công nhân kiếm
được trong một ngành.