Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

câu hỏi trắc nghiệm từ ngữ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.49 KB, 16 trang )

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHỐI 5
MÔN: TỪ NGỮ
HỌC KÌ I
Bài tập Đúng – Sai:
Điền Đ (Đúng) hoặc S (Sai) vào ô trống ở đầu câu em cho là đúng.
1 Chữ đầu trong từ đầu sông , đầu suối được dùng theo nghĩa gốc.
2 “Lẹt đẹt” là một từ láy vần.
3 “Pháp luật” Là những qui định của nhà nước mà mọi người phải tuân theo.
4 Nơi tập trung người, dụng cụ máy móc để thực hiện việc xây dựng hoặc khai
thác gọi là công trường.
5 Những từ “con cuốc, cái cuốc; con mực, lọ mực” là những từ đồng âm.
6 “Uống nước nhớ nguồn” có nghĩa là biết ơn người đã đem lại những điều tốt
đẹp cho mình.
7 Góp gió thành bão là gặp nhiều gian lao, vất vả trong cuộc sống.
8 Khu dân cư là khu vực dành cho nhân dân ăn ở sinh hoạt.
9 “Sinh thái” là tên gọi chung các vật sống, bao gồm động vật, thực vật và vi
sinh vật, sinh ra, lớn lên và chết.
10 “Hạnh phúc” có nghĩa là trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt
được ý nguyện.
11 Từ “Đánh” trong câu “Mẹ con đang đánh đàn” là nghĩa chuyển.
12 Thành ngữ “Khoai ruộng lạ, mạ ruộng quen” không phải chỉ sự vật hiện
tượng trong thiên nhiên.
13 “Đồng bào” là người sống trong một nước.
14 “Đồng lòng” có nghĩa cùng một ý chí.
15 “Sinh vật” là các vật sống.
16 “Hoà bình là” “Trạng thái không có chiến tranh”.
17 “Phi nghĩa”, “chính nghĩa” là cặp từ đồng nghĩa.
18 Đại từ là các từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ
trong câu cho khỏi lập lại các từ ấy.
19 Từ “Mắt” trong câu “Đôi mắt của bé mở to” dùng theo nghĩa gốc.
20 Các từ “Vắng vẻ, hiu quạnh, hiu hắt, vắng teo” là từ đồng nghĩa.


Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
S
Đ
S
Đ
Đ
Đ
S
Đ
S
Đ
S
Đ
Đ
Đ
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn chữ cái ở đầu ý trả lời đúng nhất.
A. Đối tượng 1:
1/ Những từ ngữ miêu tả chiều cao là:
a. Chót vót b. Chất ngất
c. Vòi vọi, vời vợi … d. Cả a, b, c đều đúng
2/ Những từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “Hoà bình”
a. Bình yên b. Thanh bình
c. Thái bình d. Cả a, b, c đều đúng.
3/ Những từ mang tiếng “Hữu” có nghĩa là “Bạn bè”

a. Hữu nghị, chiến hữu b. Thân hữu, hữu hảo
c. Bằng hữu, bạn hữu d. Cả a, b, c đều đúng.
4/ Dòng nào dưới đây giải thích đúng nghĩa của từ “Thiên nhiên”?
a. Tất cả những gì do con người tạo ra.
b. Tất cả những gì không do con người tạo ra.
c. Tất cả mọi thứ tồn tại xung quanh con người.
d. Cả a, b, c đều đúng.
5/ Những từ miêu tả “Chiều sâu” là:
a. Hun hút b. Thăm thẳm
c. Hoăm hoắm d. Cả a, b, c đều đúng.
6/ “Lên thác xuống ghềnh”: có nghĩa là :
a. Tích nhiều cái nhỏ sẽ thành cái lớn.
b. Gặp nhiều gian lao vất vả trong cuộc sống.
c. Kiên trì, bền bỉ thì việc lớn cũng làm xong.
d. Cả a, b, c đều đúng.
7/ Trong câu: “ Cô bé mĩm cười rạng rỡ”. Tính từ là:
a. Cô bé b. Mĩm cười
c. Rạng rỡ d. Cả a, b đều đúng.
8/ Dòng nào sau đây đồng nghĩa với từ bát ngát:
a Mênh mông, thênh thang, bao la.
b.Bao la, long lanh, mênh mông.
c.Thênh thang, lung linh, bao la.
d.Bao la, lấp loáng, thênh thang.
9/ Câu nào sau đây nêu lên đức tính cần cù, chăm chỉ không ngại gian khổ.
a. Dám nghĩ dám làm. b. Chăm lo học tập.
c. Chịu thương chịu khó. d. Muôn người như một.
10/ Tác dụng của từ trái nghĩa:
a. Nêu bật sự việc trái ngược nhau.
b. Làm nổi bật sự việc trái ngược nhau.
c. Làm nổi bệt trạng thái đối lập nhau.

d Làm nổi bật những sự việc, những hoạt động trạng thái đối lập nhau.
11/ Thay từ “ bảo vệ” trong câu : “ Chúng em bảo vệ môi trường sạch đẹp.” bằng
một từ đồng nghĩa:
a. Phát huy b. Trông coi.
c Giữ gìn d. Giữ vệ sinh.
12/ Hành động nào sau đây là bảo vệ môi trường.
a. Phá rừng, dánh cá bằng mìn.
b. Phủ xanh đồi trọc, buôn bán thú hoang dã.
c.Trồng cây, phủ xanh đồi trọc, trồng rừng.
d.Cả ý a,b,c đều đúng
13/ Từ trái nghĩa với từ “hạnh phúc”.
a.Bất hạnh b. Cơ cực
c. Khốn khổ d. Cả a, b, c đều đúng.
14/ Từ trái nghĩa với từ “đoàn kết”:
a. Chia rẽ, tàn phá b. Bè phái, phá hoại.
c. Xung khắc, huỷ hoại d. Cả a, b, c đều sai.
15/ Dùng từ nào sau đây để điền vào câu sau cho hợp nghĩa: “Bé …… ly nước
mời ông uống”.
a. bê b. khiêng
c. bưng d. nắm
16/ Trong câu : “ Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần”Cặp từ trái nghĩa là:
a. rách/ lành b. dở/hay
c. cả a, b đều đúng d. cả a, b đều sai.
17/Điền từ trái nghĩa vào ô trống:
Thắng không kiêu, ………… không nản.
a. Chết b. Quyết
c. Bại d. Sống
18/ Từ “Giá” (chỉ giá tiền) và “Giá” (giá để đồ vật) là những từ.
a. Từ nhiều nghĩa b. Từ đồng âm

c. Từ đồng nghĩa d. cả a, b, c đều đúng.
18/ Những từ mô tả chiều rộng là:
a.Bao la, mênh mông, tít tắp.
b.Ngút ngàn, bát ngát, hun hút.
c.Muôn trùng, bao la, mênh mông.
d. Bao la, mênh mông, bát ngát.
20/ Những sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên.
a. Đất, nước, thác, nhà.
b. Gió, mưa, bão, nước, rừng, đồi núi.
c.Xe, trâu, bò, đất.
d.Con người, đường, rừng, biển.
21/ Anh em “Đồng hao” có nghĩa là gì?
a. Anh em sinh đôi. b. Cùng cha khác mẹ.
c. Cùng mẹ khác cha. d. Cùng làm rể một gia đình.
22/ Từ nào dưới đây hợp nghĩa với câu: “ Mặt trời vừa… lên”.
a. Mọc. b. Ngoi
c.Nhô d.Lặng
23/ Trong câu: “ Một nghề cho chín còn hơn chín nghề.” Có từ nào là từ đồng âm:
a. Một - một b. Chín - chín
c. Nghề - nghề d. Cả a, b c, đúng.
24/ Trong câu: “ Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.” Có cặp từ trái nghĩa:
a. Mực - đèn b. Mực - sáng
c. Đen - đèn d. Đen - sáng
25/ Những câu sau đây từ “Nhảy” ở ý nào được dùng theo nghĩa gốc.
a.Những dòng chữ nhảy múa trước mắt em.
b. Bé Lan nhảy dây rất giỏi.
c. Bạn Hùng học nhảy lên lớp 5.
d. Anh hai em đang học vi tính lại nhảy sang học nghề điện máy.
26/ Câu có từ “Đứng” được dùng theo nghĩa chuyển:
a. Bé Hà đứng chưa vững.

b.Cây phượng già đứng trơ trọi giữa sân.
c. Hôm nay trời đứng gió.
d. Cô giáo đứng trên bục giảng.
27/ Từ gần nghĩa với từ “Sôi động” là:
a. Tấp nập b. Rộn rịp
c. Nhộn nhịp d. Cả 3 ý trên đều đúng.
28/ Tìm thành ngữ tương đồng với thành ngữ “Chung lưng đấu cật”
a. Bốn biển một nhà. b. Kề vai sát cánh.
c. Sống chết có nhau. d. Cả ý a, b đều đúng.
29/ Muốn làm việc gì cho thật nhanh gọi là:
a. Hối hả b. Vội vàng và bực bội.
c. Hấp tấp và bực bội d. Cả 3 ý trên đều đúng.
30/ Từ đồng nghĩa với từ “Lặng im”:
a. Im ắng b. Lim dim
c. Hiu quạnh d. Buồn bã.
31/ Từ ngữ miêu tả hình dáng của người là từ nào?
a. Thon thả b. Vời vợi
c. Hiền hậu d. Hoà nhã.
32/ Từ nào dưới đây có tiếng : “ hợp” có nghĩa là “ gộp lại”:
a. Hợp tác b. Phù hợp
c. Thích hợp d. Hợp thời.
33/ Thành ngữ nào sau đây đồng nghĩa với từ “Chăm chỉ”
a. Chịu thương, chịu khó b. Muôn người như một
c. Dám nghĩ dám làm d. Uống nước nhớ nguồn
34/ Thành ngữ “Mỏng mày hay hạt” đồng nghĩa với từ nào dưới đây?
a. Mạnh dạn b. Cần cù
c. Xinh xắn d. Đoàn kết.
35/ Câu tục ngữ “Chết vinh còn hơn sống nhục” có mấy cặp từ trái nghĩa?
a. 1 b. 2 c. 3 d. 4
36/ Từ “Chân” trong câu nào dùng nghĩa gốc?

a.Chú bộ đội bị thương ở chân phải.
b.Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
c.Chân của cái ghế bằng gỗ.
d.Tất cả câu trên đều đúng.
37/ “Sự di chuyển bằng chân” là nghĩa của từ “Chạy” trong câu nào?
a.Bé chạy lon ton trên sân.
b.Tàu chạy băng băng trên đường ray.
c.Đồng hồ chạy đúng giờ.
d.Dân làng khẩn trương chạy bão.
38/ Chọn nhóm từ ngữ chỉ người có quan hệ họ hàng:
a. Thầy giáo, cô giáo, lớp trưởng, sao đỏ.
b.Ông bà, chú bác, cậu dì, cô, cháu chắt.
c.Kinh, Thái, Ê đê, Tày, H mông.
d.Tất cả các ý trên đều đúng.
39/ Nhóm từ ngữ đồng nghĩa với từ “Dũng cảm” là:
a.Quả cảm, anh dũng, hùng dũng.
b.Chăm chỉ và siêng năng.
c.Lênh đênh, lêu đêu, lỏng đỏng.
d.Sáng sủa, sáng chói, rực rỡ.
40/ “Mập, ốm” là hai từ trái nghĩa tả:
a. Hành động b. Hình dáng
c. Trạng thái d. Phẩm chất
B/ Đối tượng 2:
1/ Tìm đại từ trong câu ca dao sau: “Cái cò, cái vạc, cái nông
Sao mày giẫm lúa nhà ông hỡi cò”.
a. Mày, cò b. Ông, cò
c. Mày, ông d. Mày, ông, cò.
2/ Dòng nào dưới đây là các từ láy?
a.Nho nhỏ, lim dim, hối hả.
b.Thưa thớt, róc rách, lặng im.

c.Nho nhỏ, lim dim, mặt đất.
d.Lất phất, rào rào, mặt đất.
3/ “Quốc tuý” có nghĩa là gì?
a. Tư cách là công dân một nước.
b. Sách báo bằng tiếng nước nhà.
c.Tinh hoa trong nền văn hoá của dân tộc.
a. Cả a, b, c đều sai.
4/ Câu tục ngữ “ Khôn ngoan đối đáp người ngơài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.”
a. Nói về mối liên hệ bạn bè.
b. Nói về mối quan hệ thầy trò.
c.Nói về mối quan hệ gia đình.
d.Cả a, b, c đều sai.
5/ Nơi mình sinh ra và lớn lên gọi là:
a. Quê hương b. Quê mẹ
c. Nơi chôn nhau cắt rốn d. Cả a, b, c đều đúng.
6/ Từ “Hoăm hoắm” là từ tả về:
a. Chiểu rộng b. Chiều dài
c. Chiều cao d. Chiều sâu
7/ Từ “Hữu nghị” là thuộc từ loại nào?
a. Danh từ b. Động từ
c. Tính từ d. Cả a, b, c đều sai.
8/ “Sinh thái” có nghĩa là gì?
a. Tên gọi chung của các con vật.
b. Hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật.
c.Quan hệ giữa sinh vật với môi trường xung quanh.
d.Nói về sự sinh sản của động vật.
9/ Xác định danh từ trong các ý sau:
a. Suy nghĩ b. Sự học
c. Suy tư d. Cần mẫn

10/ Xác định nghĩa chuyển đúng nhất của từ xuân thứ hai trong câu thơ sau:
Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nước ngày càng thêm xuân.
a. Sức lực dồi dào b. Trẻ trung
c. Tươi đẹp d. đầy nhựa sống.
11/ Các từ sau đây từ nào là từ láy.
a. Tốt tươi b. Trong trắng
c. Lời lẽ d. Xanh xao
12/ “Cưu mang” có nghĩa là:
a. Giúp đỡ người già.
b. Thương yêu đùm bọc bạn bè.
c. Chia sẽ nỗi đau với người khác.
d. Cứu giúp, nuôi dưỡng người trong lúc khó khăn hoạn nạn.
13/ Trong câu nào dưới đây từ “Mầm non” được dùng đúng nghĩa gốc?
a. Bé đang học ở trường mầm non.
b. Thiếu niên, Nhi đồng là mầm non của đất nước.
c. Trên cành cây có những mầm non mới nhú.
d. cả a, b, c đều đúng.
14/ Dòng nào dưới đây là các từ láy:
a. Hối hả, lim dim, đẹp đẽ, lời lẽ, rào rào.
b. Hối hả, lim dim, đẹp đẽ, lời lẽ, học hành.
c. Hối hả, lim dim, đẹp đẽ, lời lẽ, trong trắng.
d. Hối hả, lim dim, đẹp đẽ, trong trắng, lóng lánh.
15/ Từ “Chín” trong câu: “ Trùng trục như con chó thui, chín mắt chín mũi, chín
đuôi, chín đầu” có nghĩa là:
a. Nướng chín b. Số chín
c. a, b đều đúng d. a, b đều sai.
16/ Câu nào dưới đây mang đúng nghĩa của từ “Bảo tồn” :
a.Giữ lại, không để cho mất đi .
b. Đỡ đầu và giúp đỡ .

c. Làm cho chắc chắn thực hiện được, giữ gìn được .
d. Cả a, b, c đều sai.
17/ Rừng nguyên sinh có nghĩa là:
a. Rừng cây có mùa lá rụng .
b. Rừng cây quanh năm xanh tốt .
c. Nhiều động vật và cây cối sống ở đó .
d. Rừng hình thành một cách tự nhiên, chưa có tác động của con người.
18/ Thương yêu con người gọi là:
a. Nhân ái b. Nhân đạo
c. Nhân bản d. cả a, b, c đều đúng.
19/ “Đoàn kết, thống nhất ý chí và hành động” là nghĩa của thành ngữ, tục ngữ:
a. Dám nghĩ dám làm. b. Muôn người như một.
c. Uống nước nhớ nguồn . d. Trọng nghĩa khinh tài.
20/ Từ “Đứng” với nghĩa là “Ngừng chuyển động” có trong câu nào?
a. Cây phượng đứng sừng sững trước sân.
b. Cột cờ thẳng đứng.
c.Trời đứng gió.
d.Cả a, b, c đều đúng.
21/ Trong các câu sau từ “Cao” nào có nghĩa : “Có số lượng hoặc chất lượng hơn
hẳn mức bình thường”
a. Lúa đạt năng suất cao. b. Mặt hàng này đạt chất lượng cao.
c. Cả hai câu a, b đúng. d. Cả hai câu a, b sai.
22/ “Lòng ngay thẳng vì việc chung, không thiên vị” là nghĩa của từ nào sau đây?
a. Công tâm b. Công minh
c. Công khai d. Công bằng
23/ Từ “Đảm đang” có nghĩa:
a. Tốt bụng với mọi người b. Biết lo toan mọi việc
c. Có tính cách mạnh mẽ d. Làm ít nói nhiều
24/ Thành ngữ “ Dám nghĩ, dám làm” có nghĩa:
a.Người quyết đoán, thẳng thẳng, mạnh dạn .

b. Người nhu nhược, không dám làm .
c. Dám nghĩ nhưng lưỡng lự không làm .
d. Không dám làm bất kì việc gì.
25/ Cặp từ trái nghĩa trong câu: “Gạn đục khơi trong là”:
a. Đục – Trong b. Đục – Khơi
c. Gạn – Khơi d. Khơi – Trong
26/ Câu có sử dụng từ đồng âm là:
a. Mẹ em đang nấu xôi đậu. b. Con ruồi đang đậu trên bàn.
c. Con ruồi đậu, mâm xôi đậu. d. Con ruồi đang đậu.
27/ Những đại từ là:
a. Nó, mày, tao, cậu, tớ b. Anh, em, cậu ấy, cô ấy, hắn
c. Cả a b đều đúng d. Cả a, b đều sai
28/ Từ : “ Tiếng hát” thuộc từ loại:
a. Động từ b. Tính từ
c. Đại từ d. Danh từ
29/ Ý của câu “Trọng nghĩa khinh tài” là:
a. Trọng lễ nghĩa coi thường người giỏi .
b. Coi trọng nghĩa khí của người tài .
c. Coi trọng đạo lí, tình cảm, coi nhẹ tiền bạc .
d. Coi trọng người giỏi khinh chê người tài.
30/ Câu ca dao “Nắng tốt dưa mưa tốt lúa” có các từ chỉ thiên nhiên.
a. Nắng, mưa b.Nắng, mưa, dưa, lúa
c. Mưa lúa d. Nắng dưa
31/ Dòng nào sau đây miêu tả sóng mạnh.
a. Cuồn cuộn, ào ào, lăn tăn b. Trào dâng, dập dềnh, bò lên
c. Điên cuồng, cuồn cuộn, ào ào d. Lăn tăn, lững lờ, khủng khiếp
32/ Từ “đồng” trong các từ :cánh đồng, tựơng đồng, một nghìn đồng là những từ
quan hệ như thế nào?
a. Từ đồng nghĩa b. Từ đồng âm
c. Từ trái nghĩa d. Cả a, b, c đều đúng.

33/ Câu tục ngữ “Áo rách khéo vá hơn lành vụng may” có mấy cặp từ trái nghĩa?
a. 1 b. 2 c.3 d. 4
34/ Trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây câu nào dùng để mô tả các hiện tượng
trong thiên nhiên.
a. Nước chảy đá mòn. b. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
c. Khoai đất lạ mạ ruộng quen. d. Cả a, b đều đúng.
35/ Nghĩa của chữ “đồng” trong “Đồng bào” khác nghĩa với chữ “đồng” trong từ
nào dưới đây.
a. Đồng hương b. Đồng loại
c. Đồng lòng d. Cả a, b đúng.
36/ Chọn cặp từ trái nghĩa điền vào vị trí của dấu… trong câu sau “Áo rách… vá
hơn lành … may”
a.Nhỏ - Lớn b. Khéo - Vụng
c. Khuya - Sớm d. Trong - Đục
37/ Hoạt động của “máy móc” là nghĩa của từ “chạy” trong câu nào?
a. Bé chạy lon ton b. Đồng hồ chạy đúng giờ
c. Dân làng khẩn trương chạy bão d. Cả 3 ý trên đều đúng
38/ Trong ví dụ sau, đại từ dùng để làm gì? “Hoa đang học, em gái Hoa cũng vậy”
a. Dùng để xưng hô. b. Dùng để thay thế danh từ.
c. Dùng để thay thế cho động từ. d. Dùng để thay thế tính từ.
39/Trong ví dụ sau, đại từ dùng để làm gì? “Bạn Hoa học rất giỏi. Bạn Trung cũng
thế”
a. Dùng để xưng hô b. Dùng để thay thế danh từ
c. Dùng để thay thế cho động từ d. Dùng để thay thế tính từ
40/ Từ “Đánh” trong câu nào được hiểu theo nghĩa gốc?
a. Các cô ca sĩ đánh môi son b. Các bạn sao đỏ đánh trống vào lớp
c. Ba đánh em hai cây d. Cả b và c đều đúng.
ĐÁP ÁN: Những ý gạch chân và tô đậm chữ cái đầu là ý đúng.
HỌC KÌ II
Bài tập Đúng – Sai:

Điền Đ (Đúng) hoặc S (Sai) vào ô trống ở đầu câu em cho là đúng.
1 “Công minh” có nghĩa là công bằng và sáng suốt.
2 Giữ bí mật của nhà nước của tổ chức gọi là cảnh giác.
3 “Sửng sốt” là từ láy âm.
4 “Trẻ em” là trẻ từ sơ sinh đến 11 tuổi.
5 Những từ: Buồn bã, trầm ngâm , dịu dàng là từ ghép.
Đ
S
Đ
S
S
6 Những từ đồng nghĩa với từ “Công dân” là nhân dân, dân chúng.
7 Tục ngữ: “Tre non dễ uốn” hiểu theo nghĩa chuyển là: Dạy trẻ từ lúc còn
nhỏ dễ hơn.
8 Năm điều Bác Hồ dạy nói về “ Quyền” của thiếu nhi.
9 Tục ngữ : “Có công mài sắt có ngày nên kim”nói lên sự lao động cần cù.
10 Câu tục ngữ: “Đói cho sạch rách cho thơm” có ý khuyên em: Dù có nghèo
túng, thiếu thốn cũng phải sống cho trong sạch, giữ gìn phẩm chất tốt đẹp.
11 Em trông thấy vầng trăng tuyệt đẹp. Từ “Trông” trong câu trên đặt theo
nghĩa gốc.
12 Từ ngữ :xe lửa, tàu hoả là hai từ đồng nghĩa hoàn toàn.
13 Chó màu đen gọi là “Chó mun”.
14 “Công dân” là người dân của một nước có quyền lợi và nghĩa vụ của đất
nước.
15 “Trật tự” là trạng thái bình yên không có chiến tranh.
16 “An ninh” là sự yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
17 Nghĩa của câu thành ngữ: “Trẻ người non dạ” là còn ngây thơ, dại dột
chưa biết suy nghĩ chín chắn.
18 Tính cách quan trọng của phụ nữ là: Dịu dàng, khoan dung, cần mẫn, biết
quan tâm mọi người.

19 Những phẩm chất tốt đẹp của nam giới là: Dũng cảm, cao thượng, năng nổ,
thích ứng với mọi hoàn cảnh .
20 Từ cũng nghĩa với “Bệnh nhân” là: “Người bệnh”.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn chữ cái ở đầu ý trả lời đúng nhất.
A.Đối tượng 1:
1/ Những từ chứa tiếng “Công” có nghĩa là: “Của nhà nước, của chung”
a. Công dân b. Công cộng
c. Công chúng d. Cả a, b, c đều đúng
2/ Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “Trật tự”?
a. Trạng thái bình yên không có chiến tranh .
b. Trạng thái yên ổn, bình lặng, không ồn ào.
c. Tình trạng ổn định có tổ chức, có kỉ luật.
d. Cả a, b, c đều đúng.
3/ Truyền thống có nghĩa là:
Đ
Đ
S
Đ
Đ
Đ
Đ
S
Đ
S
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ

a. Phong tục và tập quán của tổ tiên, ông bà.
b. Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người, ở nhiều địa phương khác nhau .
c. Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và truyền từ thế hệ này sang
thế hệ khác .
d. Cả a, b, c đều sai.
4/ Những từ mang tiếng “Truyền” có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho
nhiều người biết.
a. Truyền bá, truyền hình . b. Truyền tin.
c. Truyền tụng. d. Cả a, b, c đều đúng.
5/ Một số câu nói về truyền thống nhân ái của ông cha ta là:
a. Thương người như thể thương thân.b. lá lành đùm lá rách.
c. Máu chảy ruột mềm. d. Cả a, b, c đều đúng.
6/ Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “Khoan dung”:
a. Rộng lượng tha thứ cho người có lỗi lầm .
b. Không chú ý đến lỗi lầm của người khác.
c. Dù người ta có lỗi lầm nhưng không được trách móc .
d. Cả a, b, c đều sai.
7/ “Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh” nêu lên ý:
a. Yêu nước b. Đoàn kết
c. Nhân ái d. cần cù
8/ Từ đồng nghĩa với từ “Trẻ em”:
a. Trẻ b. Con trẻ
c. Trẻ nít d. Cả a, b, c đều đúng
9/ Dòng nào sau đây so sánh với trẻ em để làm rõ vai trò trẻ em trong xã hội
a. Trẻ em như tờ giấy trắng. b. Trẻ em như nụ hoa mới nở.
c. Trẻ em là tương lai đất nước. d. Trẻ em như hoa hồng buổi sớm.
10/ Câu: “Nhiễu điều phủ lấy giá gương,
Người trong một nước phải thương nhau cùng”. Nêu lên truyền thống:
a. Đoàn kết b. Yêu nước
c. Siêng năng d. Cần cù

11/ Câu nào sau đây không nêu được truyền thống nhân ái:
a. Lá lành đùm lá rách. b. Môi hở răng lạnh.
c. Máu chảy ruột mềm. d. Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh.
12/ Quyền được xác định về nội dung mức độ gọi là:
a. Quyền hành b. Quyền lực
c. Quyền hạn d. Quyền lợi
13/ Quyền căn bản con người gọi là:
a. Quyền lực b. Nhân quyền
c. Quyền lợi d. Thẩm quyền
14/ Quyền được hưởng những lợi ích nào đó về vật chất, tinh thần chính trị gọi là:
a. Quyền lợi b. Quyền hành
c. Quyền hạn d. Quyền lực
15/ Từ đồng nghĩa với từ “Bổn phận”:
a. Nghĩa vụ b. Nhiệm vụ
c. Trách nhiệm d. Cả a, b, c đều đúng
16/ Theo đúng lẽ phải không thiên vị gọi:
a. Công lí b. Công chúng
c. Công bằng. d. Công tâm.
17/ Từ gần nghĩa với từ “Bàng hoàng” :
a. Khủng khiếp b. Lo sợ.
c. Kinh khủng d. Cả 3 ý trên đều sai.
18/ Từ đồng nghĩa với từ no nê:
a. Đầy đủ. b. Thoả mãn
c. No lắm. d. cả 3 ý trên đều đúng.
19/ Chữ “Ngọn” trong từ “Ngọn núi” được dùng với nghĩa nào?
a. Nghĩa gốc. b. Nghĩa chuyển.
c. Cả a, b sai. d. Cả a, b đúng.
20/ Thành ngữ nào nói lên tính trung thực?
a. Lá lành đùm lá rách. b. Chị ngã em nâng.
c. Cây ngay không sợ chết đứng. d. Cả a, b, c đúng.

21/ Trong những từ sau, từ nào là tính từ dùng để miêu tả không gian:
a. Bao la. b. Lăn tăn.
c. Cuồn cuộn. d. Cả a, b, c đều sai.
22/ Trong các từ sau từ nào đồng nghĩa với từ “Xanh”:
a. Đen b. Bạch
c. Lục d. Tím
23/ Từ “Đá” trong “Đá bóng” và “Hòn đá” có quan hệ với nhau như thế Nào?
a. Từ đồng nghĩa b. Từ đồng âm
c. Cả a, b đúng d. Cả a, b sai
24/ Từ trái nghĩa với từ “Rạng đông”:
a. Bình minh b. Hoàng hôn
c. Xế chiều d. Cả a, b đều đúng
25/ “Môn sinh” nghĩa là:
a. Là những học trò cùng học một trường :
b. Là người cùng làm chung .
c. Là người đi chơi cùng nhau .
d. Là người đi luyện chữ.
26/ Câu thành ngữ, tục ngữ nào minh hoạ cho truyền thống “ Tôn sư trọng đạo”
của dân tộc ta:
a. Một nắng hai sương. b. Lá lành đùm lá rách.
c. Không thầy đố mày làm nên. d. cả 3 ý trên đều đúng.
27/ “Không giữ kín mà để cho mọi người cùng biết” là nghĩa của từ nào sau đây:
a. Công tâm b. Công khai
c. Sự thật d. Gian dối
28/ Từ nào sau đây có thể kết hợp với từ “An ninh”
a. Công chúng b. Lực lượng
c. Của công d. Lật nhào
29/Nghĩa của “Quyền lực” là :
a. Người có khả năng cao.
b. Người có chức vụ cao.

c. Quyền định đoạt mọi công việc quan trọng về mặt chính trị và sức mạnh
để bảo đảm việc thực hiện quyền ấy.
d. Tất cả các ý trên.
30/ Câu “Trẻ lên ba, cả nhà học nói” có nghĩa:
a. Dạy trẻ học nói.
b. Dạy trẻ nói vui cười theo.
c. Trẻ lên 3 đang học nói, khiến cả nhà vui vẻ nói theo.
d. Mọi người đều vui vẻ .
31/ Cơ quan nào sau đây tổ chức việc thực hiện bảo vệ trật tự, an ninh?
a. Toà án. b. Cơ quan an ninh.
c. Đồn biên phòng . d. cả 3 ý trên.
32/ “Cảnh giác” thuộc từ loại nào:
a. Danh từ b. Động từ
c. Tính từ d. Đại từ
33/ Những người nào sau đây có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên:
a. Ông bà b. Hàng xóm
c. Bạn bè d. Cả 3 ý trên
34/ xác định từ ghép trong các từ sau:
a. Cần cù b. Học hành
c. Chăm chỉ d. Rảnh rang
35/ “Một miệng thì…………, chín miệng thì hở” chọn một từ sau đây để điền vào
thành ngữ cho thích hợp.
a. No b. Đủ
c. Tròn d. Kín
36/ Từ láy nào sau đây mô phỏng âm thanh của sự vật?
a. Lóng lánh b. Lung linh
c. Bận bịu d. Lách cách
37/ Các từ láy: Mũm mĩm, rộn ràng, phập phồng thuộc kiểu từ láy nào?
a. Láy âm b. Láy cả âm và vần
c. Láy vần d. Láy tiếng

38/ Từ “Truyền” có nghĩa là:
a. Trao lại cho người khác. b. Làm lan rộng ra.
c. Nhập vào cơ thể . d. Cả a, b, c đúng.
39/ Điền từ vào chố trống trong những câu sau:
“Muốn sang thì bắc ………….
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy”
a. Cầu ngang b. Cầu khỉ
c. Đò ngang d. Cầu kiều
40/ Thành ngữ: “Trai tài gái đảm” ý nói
a. Trai gái lịch sự. b. Trai gái thanh nhã.
c. Trai gái đều giỏi giang . d. Trai gái đều đẹp.
B. Đối tượng 2:
1/ “Công cộng” có nghĩa là:
a. Nơi đông đảo người đọc, xem, nghe.
b. Của riêng mọi người hoặc phục vụ chung mọi người.
c. Thuộc về mọi người hoặc phục vụ chung mọi người trong xã hội .
d. Đúng theo lẽ phải, không thiên vị.
2/ Một số từ chỉ nguyên nhân gây tai nạn giao thông là:
a. Vượt quá tốc độ, vượt đèn đỏ. b. Thiết bị kém an toàn.
c. Lấn chiếm lòng lề đường, vỉa hè. d. Cả a, b, c đều sai.
3/ Những từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ trật tự an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ
trật tự an ninh là:
a. Xét xử, bảo mật b. Cảnh giác
c. Giữ bí mật d. Cả a, b, c đều đúng.
4/ Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “Dũng cảm”?
a. Dám đương đầu với sức chống đối, với nguy hiểm để làm những việc nên
làm.
b. Cao cả vượt lên những cái tầm thường nhỏ nhen.
c. Ham hoạt động, hăng hái và chủ động trong công việc .
d. Cả a, b, c đều đúng.

5/ Những từ mang tiếng “Quyền” có nghĩa là những điều do có địa vị hay chức vụ
mà làm được:
a. Quyền hạn, quyền hành b. Quyền lực, thẩm quyền
c. Quyền lợi, nhân quyền d. Cả a, b đúng
6/ Trẻ người non dạ ý nói:
a. Lớp trẻ là lớp kế thừa. b. Còn ngây thơ chưa biết suy nghĩ.
c. Dạy trẻ dễ dàng hơn. d. Trẻ em vui nhộn.
7/ Câu tục ngữ: “Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn” nói lên đức tính gì của phụ nữ?
a. Lòng thương con. b. Đức hy sinh.
c. Nhường nhịn của mẹ. d. Cả a, b, c đều đúng.
8/ Câu thành ngữ : “Tre già măng mọc” ý nói:
a. Lớp trước già đi lớp sau thay thế. b. Quí trọng cây măng.
c. Sự quí mến trẻ thơ. d. Cả a, b đúng.
9/ Ý nào sau đây giải thích đúng nghĩa từ “Anh hùng”:
a. Không chịu khuất phục trước kẻ thù.
b. Có tài năng, khí phách, làm nên chuyện phi thường.
c. Rất can đảm đi đầu trong mọi nguy hiểm.
d. Cả ý a, c đúng.
10/ Trong câu ca dao: “Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba”. Có mấy cặp từ trái nghĩa:
a. Một cặp b. Hai cặp
c. Ba cặp d. Không có cặp nào
11/ “Trời trong đầy tiếng rì rào:
Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra.
Đứng canh trời đất bao la.
Mà dừa đủng đỉnh như là đứng chơi”. trong đoạn thơ trên có:
a. Một từ láy b. Hai từ láy
c. Ba từ láy d. Bốn từ láy
12/ Trong những dòng sau, dòng nào chứa từ láy:
a. Cau có, gắt gỏng, thân thương b. Cau có, gắt gỏng, khiếp đảm

c. Cau có, nước non, khiếp đảm d. Gắt gỏng, bầu bạn, nước non
13/ Dòng nào dưới đây giải thích đúng nghĩa từ “Trung hậu”
a. Biết gánh vác lo toan mọi việc.
b. Chân thành và tốt bụng với mọi người.
c. Không chịu khuất phục trước kẻ thù.
d. cả a, b, c đúng.
14/ Từ “Chân” trong câu: “Chúng đuổi nhau mãi, đuổi nhau mãi từ ven làng đến tít
tít tắp chân đê” được dùng theo :
a. Nghĩa chuyển b. Nghĩa gốc
c. Từ nhiều nghĩa d. Cả a, b, c sai
15/ Từ “Đảm đang” có nghĩa:
a. Tốt bụng với mọi người. b. Biết lo toan mọi việc.
c. Có tính cách mạnh mẽ. d. Làm ít nói nhiều.
16/ Người chuyên làm công tác xét xử các vụ án gọi là:
a.Người trực án b.Thẩm phán
c.Người phá án d.Cả a,b,c đều sai
17/ Từ nào sau đây dùng để mô phỏng âm thanh:
a. Sặc sở b. Rào rào
c. Gọn ghẽ d. Động đậy
18/ Câu thành ngữ có nghĩa tương tự: “Lá lành đùm lá rách” là:
a. Uống nước nhớ nguồn. b. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
c. Chị ngã em nâng. d. Cả 3 câu đều đúng.
19/ Câu thành ngữ có nghĩa tương tự câu “ Giấy rách phải giữ lấy lề” là:
a. Lá lành đùm lá rách. b. Đói cho sạch rách cho thơm.
c. Uống nước nhớ nguồn. d. Cả a, b, c đều đúng.
20/ Sự khác biệt giữa nam và nữ là không đổi theo thời gian, nơi sống, màu da là:
a. Sự khác biệt về tính cách.
b. Sự khác biệt về trang phục.
c. Sự khác biệt về mặt sinh học giữa nam và nữ.
d. cả a, b, c đúng.

21/ “Bất khuất” có nghĩa là”:
a. Biết gánh vác lo toan mọi việc.
b. Có tài năng khí phách.
c. Không chịu khuất phục trước kẻ thù.
d. Chân thành và tốt bụng với mọi người.
22/ Cụm từ “ Quyền công dân” có nghĩa là:
a. Sự hiểu biết về nghĩa vụ và quyền lợi của công dân đối với Đất nước
b. Điều mà Pháp luật hoặc xã hội công nhận cho người dân được hưởng,
được làm, được đòi hỏi.
c. Điều mà Pháp luật bắt buộc người dân phải làm đối đới Đất nước.
d. Cả 3 ý trên đều sai.
23/ Nghĩa của thành ngữ: “Lá rụng về cội” là gì:
a. Làm người phải thuỷ chung.
b. Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên .
c. Loài vật thường nhớ nơi ở cũ.
d. Cả 3 ý trên đều đúng.
24/ Tiền dùng để tiêu xài là nghĩa của tiền tiêu trong câu nào?
a. Ba tôi đang canh giữ tiền tiêu cho Tổ quốc.
b. Mẹ tôi giữ tiền tiêu cho cả nhà .
c. Cả a, b đều đúng.
d. Cả a, b đều sai.
25/ T ừ “Ăn” trong câu nào được dùng theo nghĩa gốc:
a. Mẹ tôi quanh năm bị nước ăn chân.
b. Bác Thắng lái tàu vào cảng ăn than.
c. Em tôi rất ăn ảnh .
d. Tôi thích ăn cơm với cá con.
26/ Trong ví dụ sau đại từ được dùng để làm gì: “Lan ơi, mình cho Lan mượn cuốn
truyện mới này”.
a. Dùng để xưng hô. b. Dùng để thay thế cho danh từ.
c. Dùng để thay thế cho động từ . d. Cả a, b đều đúng.

27/ Chọn nhóm từ đồng nghĩa với từ “Sáng” :
a. Anh dũng, hùng dũng, gan dạ. b. Chăm chỉ, siêng năng, hay làm.
c. Lênh đênh, lêu đêu, dong dỏng. d. Sáng sủa, sáng chói, rực rỡ.
28/ Nhóm từ : Cha con, mặt trời, máy móc.Thuộc kiểu từ nào:
a. Từ láy b. Từ đơn
c. Từ ghép d. Cả a và c đều đúng.
29/ Từ “Đi” trong câu nào có nghĩa chuyển:
a. Sáng nào tôi cũng đi bộ. b. Các con nhớ đi dép quai hậu nhé.
c.Em đi học. d. Áo vàng, quần nâu đi với nhau hợp đấy.
30/ “Công lí” có nghĩa là gì?
a. Theo đúng lẽ phải không thiên vị.
b. Công bằng và sáng suốt.
c. Lẽ phải phù hợp với đạo lí và lợi ích chung của xã hội .
d. Lòng ngay thẳng.
31/ Từ “ Công dân” được ghép với từ nào nào dưới đây để trở thành cụm từ có
nghĩa:
a. Gương mẫu b. Danh dự
c. Trách nhiệm d. Cả a, b, c đều đúng.
32/ Câu tục ngữ: “Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau” nói về chủ đề:
a. Yêu nước b. Lao động cần cù
c. Đoàn kết d. Nhân ái.
33/ “Cao thượng” có nghĩa là gì?
a. Dám đương đầu với nguy hiểm.
b. Cao cả, vượt lên trên những cái tầm thường nhỏ nhen .
c. Dám đương đầu với sức mạnh hơn.
d. Cao to ở bậc trên.
34/ Câu tục ngữ “Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi” nói lên những
phẩm chất gì của người phụ nữ:
a. Đảm đang b. Giỏi giang

c. Biết giữ gìn hạnh phúc d. cả a, b, c đều đúng.
35/ Những hình ảnh so sánh đẹp với trẻ em là:
a. Trẻ em như tờ giấy trắng. b. Trẻ em như nụ hoa mới nở.
c. Trẻ em là tương lai của Đất nước. d. Cả a, b, c đều đúng.
36/ “Phủ xanh đồi trọc” có nghĩa là gì?
a. Chặt cây trồng khoai sắn.
b. Trồng lại rừng đã bị phá hay đất đồi còn trống.
c. Trồng quả ở những quả đồi xấu mà cây không mọc .
d. Cả a, b, c đều đúng.
37/ “Rừng bán thường xanh” là rừng:
a. Rừng cây quanh năm xanh tốt. b. Rừng cây có mùa lá rụng.
c. Rừng cây có nhiều gỗ quí. d. Rừng cây được chặt gỗ để bán.
38/ Thành ngữ “ Tre non dễ uốn” có nghĩa :
a. Lớp trước già đi, lớp sau thay thế.
b. Dạy trẻ từ lúc còn nhỏ dễ hơn.
c. Còn ngây thơ, dại dột chưa biết suy nghĩ.
d Trẻ đang học nói khiến cả nhà vui vẻ.
39/ Từ “Phúc trạch” có nghĩa là gì?
a. Phúc đức do tổ tiên để lại. b. Phần may mắn do số phận.
c. Gia đình yên ấm, tiền của dồi dào. d. Hưởng phúc từ bạn bè.
40/ Từ nào sau đây có nghĩa gần giống từ “Kì diệu”:
a. Kì khôi b. Kì lạ
c. Kì cọ d. Kì tài
ĐÁP ÁN: Những ý gạch chân và tô đậm chữ cái đầu là ý đúng.

×