Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đáp án vào chuyên hóa 10 đại học sư phạm hà nội 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.58 KB, 5 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN NĂM 2010
Môn thi: HÓA HỌC
(dùng cho thí sinh thi vào chuyên Hóa)

Nội dung Điểm
Câu 1
( 2,0 đ)
(1,0 đ) 1.
a) Có khí bay ra và có kết tủa màu trắng, màu xanh:
Ba + 2H
2
O → Ba(OH)
2
+ H
2

Ba(OH)
2
+ CuSO
4
→ BaSO
4
↓ + Cu(OH)
2

b) Có khí bay ra và có kết tủa trắng:
Ba + 2H


2
O → Ba(OH)
2
+ H
2

Ba(OH)
2
+ NaHCO
3
→ BaCO
3
↓ + NaOH + H
2
O
c) Có khí không mùi bay ra, sau đó có khí mùi khai và kết tủa trắng:
Ba + 2H
2
O → Ba(OH)
2
+ H
2

Ba(OH)
2
+ (NH
4
)
2
SO

4
→ BaSO
4
↓ + 2NH
3
↑ + 2H
2
O
d) Có khí bay ra, có kết tủa trắng xuất hiện, kết tủa tăng dần cho đến cực đại sau đó
kết tủa tan ra cho đến hết, dung dịch trong suốt:
Ba + 2H
2
O → Ba(OH)
2
+ H
2

3Ba(OH)
2
+ 2Al(NO
3
)
3
→ 2Al(OH)
3
+ 3Ba(NO
3
)
2


Ba(OH)
2
+ 2Al(OH)
3
→ Ba(AlO
2
)
2
+ 4H
2
O
0,25
0,25
0,25
0,25
(1,0 đ)
2. CaCO
3

o
t
 →
CaO + CO
2


2 NaCl + 2 H
2
O → 2 NaOH + H
2

↑ + Cl
2


CaO + H
2
O → Ca(OH)
2

H
2
+ Cl
2

as
→
2HCl

2NaOH + CO
2
→ Na
2
CO
3
+ 2 H
2
O
NaOH + CO
2
→ NaHCO

3


Ca(OH)
2
+ 2HCl → CaCl
2
+ 2H
2
O
2NaOH + Cl
2
→ NaCl + NaClO + H
2
O
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2
(2 đ)
1,0 đ

1. Nhận biết: Trích một lượng nhỏ mỗi chất ra các ống nghiệm để làm các mẫu thử
- Đun nóng các ống nghiệm đựng các mẫu thử, ở ống nghiệm nào có kết tủa thì
đó là ống nghiệm đựng lòng trắng trứng.
- Cho quỳ tím vào các dung dịch hoặc chất lỏng còn lại nếu ở ống nghiệm nào có
0,25
đpnc
màu đỏ(hồng) xuất hiện thì ống nghiệm đó đựng dd axit axetic.

- Cho Ag
2
O/NH
3
vào các ống nghiệm còn lại, ở ống nghiệm nào có kết tủa Ag xuất
hiện thì ống nghiệm đó đựng dd Glucozơ.
- Cho Na kim loại vào 2 ống nghiệm còn lại, ở ống nghiệm nào có sủi bọt khí thì
ống nghiệm đó đựng cồn 100
o
. Còn lại ống nghiệm đựng bezen.
Phương trình phản ứng:
C
6
H
12
O
6
+ Ag
2
O
3
NH
→
C
6
H
12
O
7
+ 2Ag

C
2
H
5
OH + Na → C
2
H
5
ONa + 1/2H
2

0,25
0,25
0,25
1,0 đ 2. Viết phương trình phản ứng:
a) CH
3
-CH(OH)-COOH + 2Na → CH
3
-CH(ONa)-COONa + H
2

C
2
H
5
OHCH
3
CH(OH)COOH
H

2
SO
4
®Æc
t
o
C
+
CH
3
CH(OH)COOC
2
H
5
+ H
2
O
b)
c) 2CH
3
-CH(OH)-COOH + Ba(OH)
2
→ (CH
3
-CH(OH)-COO)
2
Ba + 2H
2
O
d) CH

3
-CH(OH)-COOH + KHCO
3
→ CH
3
-CH(OH)-COOK + H
2
O + CO
2

0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 3
( 2đ )
1,0đ 1. Sơ đồ tách:
Al
Al
2
O
3
Cu
Fe
2
O
3
Cl
2
AlCl

3
Al
2
O
3
CuCl
2
Fe
2
O
3
t
o
H
2
O
AlCl
3
CuCl
2
Al
2
O
3
Fe
2
O
3
dd
AlCl

3
CuCl
2
dd
ddNaOH
d

Cu(OH)
2
dd
NaAlO
2
NaCl
CO
2
d
Al(OH)
3
Al
2
O
3
Fe
2
O
3
t
o
CuO
H

2
t
o
Cu
Al
2
O
3
Al
t
o
®pnc
Fe
2
O
3
CO
2
d
Al(OH)
3
Al
2
O
3
t
o
NaOH
dd
NaAlO

2
NaOH
ddNaOH
d

0,25
0,25
0,25
Ptpư:
2Al + 3Cl
2
→ 2AlCl
3

Cu+ Cl
2
→ CuCl
2

2AlCl
3
+ 6NaOH → 2Al(OH)
3
↓+ 6NaCl
Al(OH)
3
+ NaOH → NaAlO
2
+ 2H
2

O
NaAlO
2
+ CO
2
+ H
2
O → Al(OH)
3
↓ + NaHCO
3

CuCl
2
+ 2NaOH → Cu(OH)
2
↓ + 2NaCl
2Al(OH)
3

o
t
→
Al
2
O
3
+ 3H
2
O

Cu(OH)
2

o
t
→
CuO + H
2
O
2Al
2
O
3

®pnc
4Al + 3O
2
0,25
1,0 đ 2. Từ phản ứng ta suy ra:
D là CH
2
(OH)COOH
B là CH
2
(OH)COONa
A là CH
2
(OH)COOCH
2
COOH (nếu học sinh tìm ra (HO-CH

2
-CO)
2
O thì vẫn cho
tối đa điểm )
Phương trình phản ứng:
CH
2
(OH)COOCH
2
COOH + 2NaOH → 2CH
2
(OH)COONa + H
2
O
CH
2
(OH)COONa + HCl → CH
2
(OH)COOH + NaCl
CH
2
(OH)COOH + C
2
H
5
OH
2 4
o
H SO

t
→
¬ 
CH
2
(OH)COOC
2
H
5
+ H
2
O
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 4
( 2 đ)
1,0 đ
1.
2
22,4
1( )
22,4
H
n mol= =


Fe: x mol + H
2

SO
4
→ FeSO
4
+ H
2

Zn: y mol MgSO
4


x + y = 1 mol (1)
Fe + H
2
SO
4
→ FeSO
4
+ H
2

x → x → x → x (mol)
Zn + H
2
SO
4
→ ZnSO
4
+ H
2


y → y → y → y (mol)
n(H
2
SO
4
) = x + y = 1 mol → m(H
2
SO
4
)= 98 gam
C%(H
2
SO
4
)= 10% → m(dd H
2
SO
4
)= 980 gam
→ m(dd Y)= 56x + 65y + 980 – 2×1= 56x+65y+ 978
C%(ZnSO
4
)= 161y/(56x+65y+978)=11,6/100 (2)
Từ (1) và (2 ) suy ra: x = 0,25
y =0,75
m(Fe) = 56×0,25 = 14 gam
m(Zn) = 65×0,75 = 48,75 gam
0,25
0,25

0,25
0,25
1,0 đ 2. Gọi công thức của muối A: R(HCO
3
)
n
.
2R(HCO
3
)
n
+ nH
2
SO
4
→ R
2
(SO
4
)
n
+ 2nCO
2
+ 2nH
2
O
Cứ 2 mol → 1 mol làm khối lượng giảm: 26n gam
Vậy 0,07/n mol ← 5,53 – 4,62= 0,91 gam
M(R(HCO
3

)
n
)= 5,53:(0,07/n)= 79n = R + 61n suy ra: R= 18n

n 1 2 3
R 18 36 54
KL NH
4
Không thoả mãn Không thoả mãn
muối A là: NH
4
HCO
3

NH
4
HCO
3
+ HNO
3
→ NH
4
NO
3
+ H
2
O + CO
2

0,2 mol → 0,2 mol

m(NH
4
NO
3
) = 80 × 0,2 = 16 gam → muối B là muối ngậm nước.
m(H
2
O) = 37,6 – 16 = 21,6 gam → n(H
2
O) = 21,6/18= 1,2 mol
→ n(H
2
O) : n(NH
4
NO
3
) = 1,2 : 0,2 = 6 : 1
Công thức của B: NH
4
NO
3
.6H
2
O
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 5
( 2 đ)

1,0 đ 1.
a) Cứ 1 gam chất béo cần 6mg KOH để trung hoà axit
Vậy 1120 gam chất béo cần 6720 mg KOH để trung hoà axit hay 6,72 gam
→ n(KOH)= 6,72/56= 0,12 mol.
Theo quy tắc tương đương về số mol ta có: n(KOH) = n (NaOH)
→ n(NaOH)= 0,12 mol.
→ V(dd NaOH)= 0,12/0,2= 0,6 lít.
b) Cứ 1 gam chất béo cần 8 mg KOH để trung hoà axit
Vậy 210.10
3
gam chất béo cần 1680.10
3
mg KOH để trung hoà axit hay 1680
gam → n(KOH)= 1680/56= 30 mol.
Theo quy tắc tương đương về số mol ta có: n(KOH) = n (NaOH)=30 mol
số mol (NaOH) tổng cần dùng= 10,32.10
3
/40 = 258 mol
→ n(NaOH) tác dụng với este = 258 – 30 = 228 mol
(RCOO)
3
C
3
H
5
+ 3 NaOH → 3RCOONa + C
3
H
5
(OH)

3

228 mol → 76 mol
R’COOH + NaOH → R’COONa + H
2
O
30 mol → 30 mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m(chất béo) + m(NaOH) = m(muối) + m(C
3
H
5
(OH)
3
) + m(H
2
O)
→ m(muối) = 210 + 10,32 – 30×18/1000 – 76×92/1000= 212,788 kg
muối natri của các axit béo chiếm 50% khối lượng xà phòng do đó:
m(xà phòng) = 212,788×100/50= 425,576 kg.
0,25
0,25
0,25
0,25
1,0 đ
2. Gọi công thức trung bình của 2 ancol:
R
OH

R

OH + Na →
R
ONa + 1/2 H
2
0,6 mol ← 0,3 mol
n(NaOH) = 0,2×1 = 0,2 mol < 0,6 mol = n(2 rượu)
suy ra trong hỗn hợp ban đầu gồm 1 este và 1 rượu
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
R’’OH R’’OH
Áp dụng bảo toàn khối lượng suy ra:
m(2ancol) = m(2chất ban đầu) + m(NaOH) – m(muối) = 32,8 + 0,2×40- 18,8 = 22 gam

M
(
R
OH)= 22/0,6 = 36,67 → 32(CH
3
OH) <
M
(
R
OH)= 36,67
rượu R
1
OH là CH
3
OH; suy ra R
2
OH là C
2

H
5
OH
CH
3
OH : x mol ta có hệ x + y = 0,6 suy ra x = 0,4
C
2
H
5
OH: y mol 32x + 46y = 22 y = 0,2
n(NaOH) = 0,2×1 = 0,2 mol = n(este) = n(C
2
H
5
OH)
suy ra gốc rượu trong este là C
2
H
5
-
32,8 gam RCOOC
2
H
5
: 0,2 mol
CH
3
OH: 0,4 mol
Suy ra: (R + 73)×0,2 + 32×0,4 = 32,8

→ R = 27 → R là C
2
H
3

Vậy công thức của X, Y là:
CH
2
=CH-COOC
2
H
5


CH
3
OH
0,25
0,25
0,25
0,25

×