Tải bản đầy đủ (.ppt) (34 trang)

Bài giảng Địa chất biển đại cương Phần 4: Môi trường biển nông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.65 MB, 34 trang )


MÔI TRƯỜNG BIỂN NÔNG

Môi trường trầm tích:Vị trí trầm tích
lắng đọng

Môi trường lục địa:

Sa mạc, băng hà, sông suối, hồ, đầm lầy,
hang động

Môi trường hỗn hợp:(Đới chuyển tiếp)

Đầm phá, delta (tam giác châu), cửa sông, bãi
biển)

Môi trường biển:

Biển nông, biển chuyển tiếp, biển sâu

Các môi trường trầm tích chính


Đới nước biển nông(<200m ?)chịu tác động mạnh của các
quá trình sóng, thủy triều, và các dòng hải lưu nông

~80% trầm tích từ lục địa vận chuyển ra biển được lắng
đọng ở rìa lục địa =>hoạt động sụt lún đóng vai trò chủ
đạo trong việc túc tụ trầm tích

Trầm tích thuộc đới biển nông phản ánh sự tương tác liên


tục giữa sụt lún kiến tạo-thay đổi mực nước biển-các quá
trình động học khác

Đới này nằm trong đới quang hợp và giàu hữu cơ =>chịu
tác động của thế giới sinh vật


Quá trình tương tác phức tạp ở đới nước nông => có rất
nhiều các môi trường trầm tích khác nhau thuộc đới biển
nông VD: cát thường phân bố ở phạm vi gần bờ đến 20
mét độ sâu, bột ít khi tích tụ ở khoảng cách quá 30 km từ
đường bờ, vvv

Tiến hóa đường bờ phụ thuộc vào nhiều yếu tố: tốc độ
cung cấp nguồn trầm tích, chế độ thủy triều, sụt lún kiến
tạo, biến đổi khí hậu,

~70% diện tích thềm lục địa được che phủ bởi các trầm
tích tàn dư hình là kết quả của quá trình biển tiến quá
nhanh trong Holocene

Cửa sông

Bán khép kín, có sự pha trộn của nước biển và nước sông, chịu tác
động của dòng sông, sóng, thủy triều, gió và tỉ trọng của nước


Cửa sông là kết quả
của quá trình tiển tiến
với tốc độ nhanh hơn

tốc độ cung cấp trầm
tích

Ước tính hàng năm có
> 8 tỉ tấn trầm tích
được vận chuyển ra
biển, phần lớn được
tích tụ ở các cửa sông
và vùng ven biển


Nguồn trầm tích cửa sông: sông, đáy biển, vùng biển lân cận,sinh vật

Hạt thô chìm trước hạt min

Tại đới có độ mặt ~2-5
o
/
oo,
các hạt sét dính lại với nhau, tăng kích thươc và lắng đọng
(from Dalrymple et al., 1992, JSP)
Bedload
convergence

barrier
barrier
flood-tidal deltas
flood-tidal deltas
tidal
tidal

inlet
inlet
New South Wales, Australia

Simplified (end-member) model of a tide-dominated estuary
Bedload convergence

Cửa sông chịu tác động của sóng

Cửa sông chịu tác động của thủy triều

Delta (Tam giác châu)

Delta hình thành trong điều
kiện ngược với cửa sông: tốc
độ trầm tích> tốc độ tạo không
gian lắng đọng vùng cửa sông

=> hình thành lên các tích tụ
trầm tích hình tam giác vùng
cửa sông và đường bờ biển
thoái

Hình thành delta phụ thuộc
vào dòng chảy của sông, gió,
sóng, thủy triều, địa mạo ven
bờ và lượng cung cấp trầm
tích,
Wax Lake Delta Evolution


Mô hình và thực tế

Cấu trúc của delta

Phân bố trầm tích ở delta

Phân loại delta
Galloway (1975) proposed the
ternary classification of deltas. The
classification uses the main
processes that affect continental
derived sediment dispersion within a
basin (fluvial/ wave/ tide).
Fluvial Dominated Wave Dominated Tide Dominated
Wax Lake Delta Rhone Delta
Gange Delta
2 km 5 km 25 km

Nhận biết các loại delta cổ
Thick flat-laminated beds Intrabed grain size variation
Intrabed sedimentary structures variation Intrabed sedimentary structures variation
Hyperpycnal Flow Deposits, Panther Tongue Delta, Utah
Nhận biết loại delta chịu tác động của sông

Wave & combined-flow ripples Hummocky cross-stratification
Nhận biết loại delta chịu tác động của sóng

Bi-directional cross stratification,
Baronia Formation, Spain
2-D dunes with ripples oriented normal

to the crest, Kyongii Bay, South Korea
Nhận biết loại delta chịu tác động của thủy triều

Delta &
Cửa sông?

Vũng vịnh

Môi trường biển nông bán khép kín

Tách biệt với biển mở bởi các hệ thông gờ cát chắn

Trầm tích chủ yếu hạt mịn, đôi khi có các lớp cát hạt thô tạo thành các
tích tụ cát dạng quạt nước tràn

• Vũng vịnh được hình thành trong quá trình biển tiến
• Khi vũng vịnh được lấp đầy bởi trầm tích sẽ tạo thành bãi thủy triều

Ở các khu vực có lượng nước bốc hơi lớn và ít có nguồn nước ngọt đổ
vào vũng vịnh, độ mặn ở đó tăng cao đột biến tạo thành các đầm/mỏ
muối

Bãi biển

Bãi biển (beach): tích tụ trầm tích bở rời được giới hạn từ đường bờ tới mức
thủy triều trung bình thấp nhất

Bãi biển liên tục thay đổi hình thái, kích thước do sự tác động trực tiếp và
thường xuyên của sóng, thủy triều, gió, các dòng ven bờ,



Về mặt địa chất, bãi biển bao gồm cả một phần đới gần bờ (nearshore)
độ sâu đến 10-20 m (độ sâu chịu tác động của sóng bằng ½ chiều dài
bước sóng vùng nước sâu)

×