Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Luận Văn LD026 - Giải pháp nâng cao hiệu quả đào tạo nghề dài hạn cho người lao động ở Hà Tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (809.48 KB, 77 trang )

KILOBOOKS.COM
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Đất nước ta đang đẩy mạnh cơng cuộc cơng nghiệp hố - hiện đại hố với
mục tiêu đưa Việt Nam từ một nước nơng nghiệp lạc hậu trở thành một nước cơ
bản cơng nghiệp vào năm 2020. Sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội đòi hỏi
chúng ta phải khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài ngun thiên
nhiên, nguồn nhân lực, nguồn vốn, sự tiến bộ khoa học kỹ thuật.Trong đó nguồn
nhân lực có ý nghĩa rất quan trọng và là nhân tố quyết định.
Nước ta có nguồn lao động dồi dào nhưng phần lớn là lao động chưa qua
đào tạo. Hiện nay tỷ lệ lao động đã qua đào tạo mới chỉ chiếm khoảng 22,5%.
Đây là một hạn chế rất lớn khi mà nền kinh tế đang ngày càng đòi hỏi người lao
động phải có trình độ tri thức và tay nghề cao để phù hợp với những dây chuyền
cơng nghệ tiên tiến, nâng cao năng suất lao động, tăng khả năng cạnh tranh. Vì
vậy Đảng và Nhà nước ta ln xác định giáo dục là quốc sách hàng đầu. Trong
đó có cơng tác đào tạo nghề cho người lao động, đặc biệt là đào tạo đội ngũ
cơng nhân kỹ thuật lành nghề.
Đến nay, cơng tác đào tạo nghề cho người lao động ở Việt Nam đã đạt
được một số kết quả nhất định. Tuy số lượng và chất lượng đào tạo ngày càng
tăng nhưng vẫn chưa đáp ứng nhu cầu của thị trường. Chúng ta vẫn thừa lao
động phổ thơng và thiếu lao động kỹ thuật.
Hà Tây là tỉnh giáp với thủ đơ Hà Nội và có nhiều điều kiện thuận lợi để
phát triển kinh tế - xã hội. Hà Tây có 8 khu cơng nghiệp, 23 cụm cơng nghiệp và
176 điểm cơng nghiệp làng nghề, đặc biệt là khu cơng nghệ cao Hồ Lạc, khu
cơng nghiệp Phú Cát… và một lực lượng lao động dồi dào với dân số trong độ
tuổi lao động là 1,4 triệu người. Trong định hướng phát triển, Hà Tây phấn đấu
trở thành tỉnh cơng nghiệp. Sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đặt ra nhu
cầu cấp thiết về nguồn nhân lực chất lượng cao. Vì vậy, Tỉnh uỷ, Hội đồng Nhân
dân và Uỷ ban Nhân dân tỉnh Hà Tây đang rất quan tâm chỉ đạo đẩy mạnh cơng
tác đào tạo nghề. Tiêu biểu là Chương trình 34 ngày 25/10/2002 của Tỉnh uỷ về


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
thc hin cụng tỏc dy ngh v gii quyt vic lm. Trong Chng trỡnh ny ủó
xỏc ủnh mc tiờu dy ngh ca tnh l: " o to ngun nhõn lc k thut vi
cht lng cao, cú quy mụ v ngnh ngh phự hp vi ủnh hng phỏt trin
kinh t - xó hi ca tnh, thit thc phc v s nghip cụng nghip hoỏ, hin ủi
hoỏ ca ủa phng v ủt nc

phn ủu ủn nm 2005, t l lao ủng qua
ủo to ngh ủt 25%, ủn nm 2010 l 30%, t l lao ủng qua ủo to di hn
trong tng s ủo to hc ngh lờn 30% nm 2005, 35% nm 2010 ".
Tuy nhiờn, theo kt qu ủo to ngh nm 2005, s ngi ủc ủo to
ngh di hn trong tng s ngi ủc ủo to ngh mi ch chim 27,85%. S
ngi ủc ủo to ngh di hn tỡm ủc vic lm sau khi tt nghip tớnh trung
bỡnh t nm 2001 - 2005 ủt 74%. S lng cng nh cht lng ca ủi ng
cụng nhõn k thut lnh ngh cha ủỏp ng nhu cu ca th trng lao ủng.
iu ny phn no lm gim nng lc cnh tranh ca cỏc doanh nghip trờn ủa
bn H Tõy v H Tõy ủang ủng trc nguy c tt hu so vi nhiu tnh thnh
trong c nc.
Vy ủõu l nguyờn nhõn dn ti s hn ch v quy mụ v cht lng ủo
to ngh di hn (ủo to ủi ng cụng nhõn lnh ngh) cho ngi lao ủng
H Tõy? Cõu hi ny ủó khin tụi chn vn ủ: "Gii phỏp nõng cao hiu qu
ủo to ngh di hn cho ngi lao ủng H Tõy" lm ủ ti cho khoỏ lun
tt nghip ca mỡnh.
2. Lch s nghiờn cu vn ủ.
o to ngh l vn ủ ủó v ủang thu hỳt s quan tõm nghiờn cu ca
nhiu c quan, ban ngnh v cỏ nhõn. Trong thi gian va qua ủó cú nhiu cụng
trỡnh nghiờn cu, bi bỏo, tp chớ, hi tho, hi ngh v ủo to ngh cho ngi
lao ủng di nhiu gúc ủ khỏc nhau. Chỳng ta cú th ủim qua mt s cụng
trỡnh tiờu biu nh:

nh hng phỏt trin ủo to ngh ca B Lao ủng Thng binh v Xó
hi xut bn nm 2000;

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
Hội nghị tồn quốc về đào tạo nghề và tạo việc làm do Bộ Lao động
Thương binh và Xã hội tổ chức tháng 3 năm 2002;
Giải pháp tạo việc làm ở nơng thơn thời kỳ cơng nghiệp hố, hiện đại
hố. Nguyễn Sinh Cúc. Tạp chí thơng tin lý luận số 7 năm 1999;
Thực trạng lao động việc làm ở Việt nam do Nhà xuất bản Thống kê xuất
bản năm 2003…
Các cơng trình nghiên cứu này đã lột tả được bức tranh tồn cảnh về đào
tạo nghề ở Việt Nam và đã phân tích một số ngun nhân dẫn đến hạn chế trong
đào tạo nghề. Nhưng nhìn chung, các vấn đề khi lý giải còn ở tầm vĩ mơ nên sẽ
khó khăn khi áp dụng vào một địa phương cụ thể.
Hoạt động đào tạo nghề ở Hà Tây cũng được nghiên cứu trong đề tài khố
luận tốt nghiệp: "Đào tạo nghề cho người lao động ở Hà Tây trong thời kỳ cơng
nghiệp hố, hiện đại hố" do tác giả Nguyễn Hữu Lợi thực hiện. Nhưng tác giả
đã nghiên cứu vấn đề một cách còn chung chung. Bao gồm đào tạo nghề dài hạn
và ngắn hạn trong mạng lưới các cơ sở dạy nghề ở Hà Tây . Đặc biệt, tác giả đã
khơng chứng minh một cách rõ ràng những giả thuyết nghiên cứu của mình để
chứng minh rằng đào tạo nghề cho người lao động ở Hà Tây còn nhiều hạn chế.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu.
3.1. Mục đích nghiên cứu.
- Từ việc tìm hiểu thực trạng và phân tích những ngun nhân chính dẫn
tới hạn chế của việc đào tạo nghề dài hạn cho người lao động ở Hà Tây, khố
luận đưa ra một số khuyến nghị, giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả của
cơng tác này.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu.
- Làm rõ một số vấn đề lý luận về đào tạo nghề và các yếu tố quyết định

quy mơ và chất lượng đào tạo nghề.
- Nghiên cứu thực trạng đào tạo nghề dài hạn cho người lao động ở Hà
Tây.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
- Phõn tớch cỏc nguyờn nhõn chớnh dn ủn hn ch v quy mụ v cht
lng ủo to ngh di hn.
- a ra mt s gii phỏp, khuyn ngh nhm nõng cao hn na hiu qu
ủo to ngh di hn cho ngi lao ủng.
4. i tng nghiờn cu, khỏch th nghiờn cu, ủi tng kho sỏt, phm vi
nghiờn cu.
4.1. i tng nghiờn cu.
- Cụng tỏc ủo to ngh di hn v cỏc yu t nh hng ti quy mụ v
cht lng ủo to ngh di hn cho ngi lao ủng H Tõy.
4.2. Khỏch th nghiờn cu.
- Cỏc c s dy ngh cú t chc dy ngh di hn cho ngi lao ủng.
4.3. Phm vi nghiờn cu.
- V khụng gian: Tnh H Tõy.
- V thi gian: T nm 2001 ủn cui nm 2005.
- V ni dung: Khoỏ lun nghiờn cu cỏc vn ủ ch yu: Cỏc yu t
chớnh nh hng ti quy mụ v cht lng ủo to ca cỏc trng cú ủo to
ngh di hn nh: i giỏo viờn dy ngh; ni dung ging dy, giỏo trỡnh, ti
liu tham kho; c s vt cht, trang thit b, mỏy múc phc v ging dy v hc
tp. Cỏc chớnh sỏch khuyn khớch phỏt trin ủo to ngh di hn v kt qu thu
hỳt ủu t ca tnh H Tõy. Trờn c s ủú ủ xut mt s khuyn ngh, gii phỏp
nhm nõng cao hiu qu ủo to ngh di hn cho ngi lao ủng H Tõy.
5. C s lý lun v phng phỏp nghiờn cu.
5.1. C s lý lun.
- Khoỏ lun ny ủc thc hin da trờn c s quan ủim, ch trng,

chớnh sỏch ca ng v phỏp lut ca Nh nc v cỏc vn ủ liờn quan ủn ủo
to ngh.
- Lý lun chung v giỏo dc - ủo to.
- Lý lun chung v qun lý v qun lý giỏo dc - ủo to.
- Kt qu nghiờn cu ca mt s tỏc gi.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
5.2. Phng phỏp nghiờn cu.
- Phng phỏp nghiờn cu ti liu.
- Phng phỏp phng vn. thc hin khoỏ lun ny, tỏc gi cú s dng
phng phỏp phng vn sõu ủi vi 2 cỏn b ủang cụng tỏc ti Phũng Qun lý
ủo to ngh S Lao ủng Thng binh v Xó hi tnh H Tõy. ú l:
+ ễng: Nguyn Minh Xa Trng phũng.
+ ễng: Phm Tin Hng Chuyờn viờn.
(Cỏc cõu hi phng vn ủc nờu phn ph lc).
6. Vn ủ nghiờn cu v gi thuyt nghiờn cu.
6.1. Vn ủ nghiờn cu.
- Ti sao cụng tỏc ủo to ngh di hn cho ngi lao ủng H Tõy cũn
nhiu hn ch v quy mụ v cht lng ủo to?
6.2. Gi thuyt nghiờn cu.
* Cụng tỏc ủo to ngh di hn cho ngi lao ủng H Tõy cũn nhiu
hn ch l do:
- o to ngh di hn H Tõy ph thuc ch yu vo cỏc trng ca
Trung ng. Cỏc trng ca ủa phng chim t l nh. Quy mụ v cht lng
ủo to ca cỏc trng cũn nhiu hn ch; nguyờn nhõn trc tip trong cỏc
trng:
+ i ng giỏo viờn dy ngh di hn H Tõy thiu v s lng v cha
ủc chun hoỏ v trỡnh ủ. Mt b phn giỏo viờn thc hnh thiu kinh nghim
thc t, hn ch kh nng tip cn vi k thut tiờn tin v cụng ngh mi hin

ủi;
+ Ni dung ging dy chm ủi mi. Giỏo trỡnh v ti liu tham kho
thiu;
+ C s vt cht, trang thit b, mỏy múc phc v hc tp thiu thn v
lc hu.
- Tnh H Tõy cũn thiu cỏc chớnh sỏch khuyn khớch phỏt trin ủo to
ngh di hn, ủc bit l thiu s h tr v mt ti chớnh.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
- Cơng tác thu hút đầu tư của tỉnh Hà Tây có nhiều hạn chế nên số dự án
đầu tư ít. "Cầu" của thị trường lao động lành nghề còn nhỏ, chưa kích thích
"cung".
* Giải pháp nâng cao hiệu quả đào tạo nghề dài hạn ở Hà Tây là:
- Tăng cường quy mơ, số lượng và chất lượng đào tạo của các cơ sở có
đào tạo nghề dài hạn.
- Tỉnh Hà Tây nên khuyến khích phát triển đào tạo nghề dài hạn thơng
qua việc ban hành và thực hiện thêm một số cơ chế, chính sách.
- Tỉnh Hà Tây cần thực hiện nhiều biện pháp đồng bộ nhằm cải thiện và
đẩy mạnh hoạt động thu hút đầu tư.
- Phát huy hơn nữa vai trò của cơ quan quản lý Nhà nước về đào tạo nghề.
7. Ý nghĩa lý luận và ý nghĩa thực tiễn.
7.1. Ý nghĩa lý luận.
Trong khố luận này có tổng hợp một số lý luận về đào tạo nghề nói
chung và đào tạo nghề dài hạn nói riêng. Do đó nó có thể trở thành tài liệu tham
khảo cho những sinh viên muốn tìm hiểu về cơng tác đào tạo nghề và giải quyết
việc làm cho người lao động trong thời kỳ cơng nghiệp hố, hiện đại hố.
7.2. Ý nghĩa thực tiễn.
Khố luận đưa ra một số giải pháp, khuyến nghị. Vì vậy, nó có thể hữu
ích đối với việc nâng cao hiệu quả cơng tác đào tạo nghề dài hạn ở Hà Tây và

một số địa phương khác.
8. Kết cấu của đề tài.
Ngồi phần mở đầu và kết luận, phần nội dung của khố luận bao gồm 2
chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực trạng đào tạo nghề dài hạn ở Hà
Tây.
Chương 2: Phương hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả đào tạo
nghề dài hạn cho người lao động ở Hà Tây.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
PHẦN NỘI DUNG

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực trạng đào tạo nghề dài hạn ở Hà
Tây.

1.1. Một số vấn đề lý luận.
1.1.1. Các khái niệm.
1.1.1.1. Nguồn nhân lực.
Nguồn nhân lực theo nghĩa rộng được hiểu là tổng thể tiềm năng về lao
động của một quốc gia, một vùng lãnh thổ, một địa phương, là một bộ phận của
các nguồn nhân lực có khả năng huy động, tổ chức quản lý để tham gia vào q
trình phát triển kinh tế – xã hội, như nguồn lực vật chất, nguồn lực tài chính…
Nguồn nhân lực theo nghĩa hẹp là tiềm năng về lao động và được lượng
hố hoặc là chỉ tiêu thống kê mà người ta căn cứ vào độ tuổi, khả năng lao động.
Nguồn nhân lực là dân số trong độ tuổi lao động (từ đủ 15 tuổi trở lên) có khả
năng lao động.
Ở Việt Nam, Nguồn nhân lực bao gồm những người trong độ tuổi lao
động, có khả năng lao động và những người ngồi độ tuổi lao động đang làm
việc trong các ngành kinh tế quốc dân (độ tuổi lao động của: Nam giới từ 16 –

60 tuổi; nữ giới từ 16 – 55 tuổi).
Nói đến nguồn nhân lực, số lượng nguồn nhân lực được xác định dựa trên
quy mơ và tốc độ tăng dân số, cơ cấu độ tuổi, giới tính và sự phân bố theo khu
vực, lãnh thổ của dân số. Chất lượng nguồn nhân lực bao gồm: Tình trạng thể
lực, trí lực, trình độ văn hố, chun mơn, phong cách, đạo đức, hiểu biết xã
hội…của đội ngũ nhân lực. Trong đó, trình độ học vấn là yếu tố rất quan trọng
trong phát triển kinh tế nhờ nâng cao năng suất lao động, hiệu quả sản xuất và
tiến bộ xã hội.
1.1.1.2. Nghề, đào tạo, đào tạo nghề và đặc điểm của đào tạo nghề.
* Nghề.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
Nghề nghiệp nảy sinh, tồn tại và phát triển cùng với sự phát triển của xã
hội lồi người. Cho đến nay, có rất nhiều quan điểm khác nhau về nghề nghiệp.
Karl Mark cho rằng: “Nghề là một khâu độc lập của phân cơng lao động
trong xã hội.” [13,7]

Viện Khoa học Dạy nghề Liên Xơ trước đây đưa ra định nghĩa về nghề
như sau: “ Nghề là sự thực hiện một nhóm các thao tác lao động có ích cho xã
hội được phân biệt do sự phân cơng lao động và được các cơng nhân thực hiện
lặp đi lặp lại có hệ thống phù hợp với kiến thức, khả năng và đem lại nguồn
sống cho bản thân và cho gia đình họ.” [13,7]
Nghề được chia thành nghề xã hội và nghề đào tạo.
Theo từ điển Tiếng Việt: “Nghề xã hội là tập hợp các hoạt động được lặp
đi, lặp lại của người lao động nhằm hồn thành những nhiệm vụ nhất định theo
sự phân cơng của xã hội”. [13,7]
Nghề đào tạo là nghề mà những người lao động muốn hành nghề nhất
thiết phải qua đào tạo theo mục tiêu, chương trình quy định và được chứng nhận
bằng văn bằng, chứng chỉ. Tuỳ theo tính phức tạp của nghề, khối lượng kiến

thức, kỹ năng, kỹ xảo mà thời gian đào tạo của mỗi nghề khác nhau.
Trong lĩnh vực đào tạo,
Nghề là những hoạt động đòi hỏi tri thức, kỹ
năng, kỹ xảo thích ứng được phân biệt do sự phân cơng lao động xã hội, người
lao động sẽ có việc làm, tạo ra thu nhập đảm bảo cuộc sống của bản thân và gia
đình.
“Nghề” có nhiều loại khác nhau. Trong khố luận này chỉ đề cập đến nghề
gắn với lao động của cơng nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ.
* Đào tạo:
Đào tạo là q trình trang bị tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, hình thành nhân
cách người lao động, chuẩn bị cho các cá nhân tham gia vào hoạt động lao động
cụ thể, chun nghiệp trong xã hội.
* Đào tạo nghề.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
o to ngh l mt hot ủng cú t chc ủc ủiu khin trong mt thi
gian xỏc ủnh nhm trang b nhng kin thc v chuyờn mụn, k nng, k xo
v hỡnh thnh nhõn cỏch ủ ngi lao ủng cú th ủm nhn v nõng cao tay
ngh ủi vi mt cụng vic c th.
Thụng thng, hot ủng ny gn lin vi h thng giỏo dc ngh nghip
trong h thng giỏo dc quc dõn. ủõy cú th phõn bit vi giỏo dc ph
thụng, phõn bit vi giỏo dc hiu theo ngha rng.
Khỏi nim ủo to ngh s dng trong khoỏ lun ny l ủo to ngh
cho cụng nhõn k thut, nhõn viờn nghip v.
* Cn c vo thi gian, ủo to ngh gm cú: o to ngh ngn hn v
ủo to ngh di hn.
o to ngh di hn (cú thi gian ủo to t 1 ủn 3 nm): o to ủi
ng lao ủng k thut lnh ngh c v lý thuyt v thc hnh, ủ kh nng tip
cn v s dng thnh tho cỏc phng tin k thut, cụng ngh hin ủi nhm

ủỏp ng ngun nhõn lc k thut cho sn xut.
o to ngh ngn hn (thi gian ủo to di 1 nm): Ch yu rốn luyn
k nng thc hnh, truyn li cho ngi hc ngh nhng cụng ngh mi, bớ
quyt cụng ngh ủc s dng trong quỏ trỡnh sn xut.
Liờn quan ti ủo to ngh cú bc ngh. Bc ngh l thc ủo trỡnh ủ
thc hnh ca ngi cụng nhõn. Tu theo mc ủ phc tp m tng ngh cú s
bc khỏc nhau. Vớ d: Cỏc ngh v c khớ chia thnh 7 bc, ngh lỏi xe ch cú 3
bc, ngh nu n cú 10 bc. Mi ngh ủu chia thnh 3 cp trỡnh ủ: thp, trung
bỡnh v cao. Mi cp trỡnh ủ cú t 1 ủn 3 bc.
o to ngh di hn l ủo to th cú trỡnh ủ trung bỡnh. Hin nay
nc ta rt ớt trng cú ủ ủiu kin ủo to th bc cao.
*c ủim ca ủo to ngh.
- o to ngh l hỡnh thnh nhõn cỏch ngi lao ủng mi. Thụng qua
quỏ trỡnh ủo to giỳp ngi hc cú ủc kin thc, k nng, k xo chuyờn
mụn ngh nghip nht ủnh ủ cú th lm vic theo ngh nghip ủú sau khi ra

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
trng; ủng thi giỏo dc cho ngi hc nhng phm cht ngh nghip nh:
lũng yờu ngh, ủo ủc ngh nghip, ý thc t chc, k lut trong lao ủng sn
xut.
- o to ngh gn lin vi quỏ trỡnh sn xut. õy l ủc ủim c bn
nht. Trong quỏ trỡnh dy hc, ngi hc mun nm ủc ni dung ngh
nghip thỡ phi trc tip nhỡn thy quỏ trỡnh sn xut hay ớt nht thy ủc mụ
hỡnh ca nú. Mun ủo to ngh cú kt qu phi cú mt s ủiu kin c bn sau:
Mỏy múc, thit b, nguyờn vt liu, qu thi gian ủ luyn tay ngh, cú ủi ng
giỏo viờn dy lý thuyt v thc hnh va gii k thut, va gii nghip v s
phm. Ngoi ra phi tớnh ủn vic s dng cỏc thnh tu k thut, cụng ngh, t
chc sn xut theo khoa hc. Thiu nhng ủiu kin ny, ủo to ngh khụng
th ủt hiu qu cao.

- o to ngh l ủo to thc hnh sn xut. Ni dung ging dy bao
gm c lý thuyt v thc hnh, nhng thi gian thc hnh sn xut gi vai trũ
ch ủo v chim khong 2/3 thi gian ủo to. Ni dung dy lý thuyt v thc
hnh ủc phn ỏnh trong k hoch ging dy v chng trỡnh mụn hc. Hin
nay, khoa hc k thut phỏt trin nhanh, liờn tc ủi mi cụng ngh sn xut. Vỡ
th, trong vũng 5 ủn 7 nm phi xõy dng danh mc ngh ủo to mt ln. õy
l ủim khỏc bit gia ủo to ngh vi giỏo dc ph thụng.
1.1.2. Cỏc yu t nh hng ti cht lng ủo to ngh.
cú mt c s thng nht cho quỏ trỡnh ủỏnh giỏ cỏc ủiu kin ủm bo
cht lng cỏc trng trung hc chuyờn nghip v dy ngh cỏc nc Tiu
vựng sụng Mờ Cụng, T chc Lao ủng quc t (ILO) v Ngõn hng phỏt trin
Chõu ỏ (ADB) ủó ủa ra mt b tiờu chớ ủỏnh giỏ cỏc trng k thut v dy
ngh cho cỏc nc trong khu vc. Cỏc tiờu chớ ủỏnh giỏ tp trung vo cỏc ủiu
kin ủm bo cht lng ủo to nh c s vt cht, cụng trỡnh, xng thc
hnh, ti liu chng trỡnh ủo to, ủi ng giỏo viờnCỏc tiờu chớ ủc phõn
tớch theo tng mt v cho ủim ủỏnh giỏ tng ng.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
Bảng 1: Các tiêu chí và ñiểm ñánh giá các ñiều kiện ñảm bảo chất lượng
(ILO/ADB)


TT CÁC CHUẨN
Điểm tối ña
theo
(ILO/ADB)
1 Triết lý và mục tiêu 25
2 Tổ chức quản lý 45
3 Chương trình giáo dục - ñào tạo 135

4 Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên 85
5 Thư viện và các nguồn lực cho dạy - học 25
6 Tài chính 50
7 Khuôn viên và cơ sở vật chất 40
8 Xưởng thực hành – thiết bị và vật liệu 60
9 Dịch vụ và người học 35

Tổng 500

Trong số 9 tiêu chí ñánh giá chất lượng ñào tạo nghề, 3 tiêu chí hàng ñầu
ñó là:
1. Chương trình giáo dục - ñào tạo: 135 ñiểm
2. Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên: 85 ñiểm
3. Xưởng thực hành - thiết bị và vật liệu: 60 ñiểm
Cách ñánh giá của ILO và ADB cho thấy rằng, chất lượng ñào tạo nghề
phụ thuộc vào nhiều yếu tố, nhiều ñiều kiện, trong ñó chương trình ñào tạo, ñội
ngũ giáo viên, xưởng thực hành và trang thiết bị dạy – học là những yếu tố quan
trọng nhất. Để ñảm bảo chất lượng ñào tạo nghề cần giải quyết tốt các yếu tố
trên.

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
• Về chương trình giáo dục - đào tạo:
Chương trình đào tạo vừa là chuẩn mực đào tạo, vừa là chuẩn mực để
đánh giá chất lượng đào tạo. Sự nghiệp cơng nghiệp hố - hiện đại hố đạt ra
nhiệm vụ nặng nề cho đào tạo nghề, đó là phải góp phần đáp ứng nhu cầu ngày
càng tăng về số lượng và chất lượng đội ngũ cơng nhân kỹ thuật. Chất lượng đào
tạo nghề được thể hiện qua sự đánh giá chất lượng sản phẩm – tức là khả năng
của học sinh sau khi tốt nghiệp có đáp ứng được u cầu của người sử dụng lao
động hay khơng? Hơn ai hết, người sử dụng lao động là người đánh giá chất

lượng đào tạo của nhà trường một cách khách quan nhất. Nhưng, một chương
trình đào tạo chung khơng thể hồn tồn phù hợp với tất cả vùng miền trong
tồn quốc vì điều kiện phát triển kinh tế – xã hội của từng vùng miền là khác
nhau. Vì vậy, cần có một chương trình đào tạo cấp quốc gia là “phần cứng” mà
bất cứ trường dạy nghề nào cùng cấp đào tạo cũng phải áp dụng. Ngồi ra, các
địa phương phải căn cứ vào tình hình thực tế phát triển cơng nghiệp của mình
mà có thêm những nội dung được gọi là “phần mềm”. Phần mềm của chương
trình do trường xây dựng phải dựa vào kết quả nhà trường khảo sát, tìm hiểu,
xem xét các u cầu của người sử dụng lao động, để đưa ra chuẩn mực đào tạo
cho phù hợp, cải tiến nội dung chương trình. Trong khi đó, nhu cầu và u cầu
của xã hội, của người sử dụng lao động ln thay đổi theo sự phát triển của nền
kinh tế đất nước, do đó chương trình đào tạo cũng phải điều chỉnh sửa đổi, bổ
sung từ 3 đến 5 năm một lần.
• Về đội ngũ giáo viên:
Đội ngũ giáo viên đóng vai trò quyết định trong việc đảm bảo chất lượng
đào tạo. Vai trò của người giáo viên dạy nghề là: trang bị kiến thức, hướng dẫn
kỹ năng, tạo lập nhân cách cho học sinh. Người giáo viên dạy nghề, trước hết
phải u nghề; phải có trình độ chun mơn và tay nghề giỏi, có đủ năng lực sư
phạm, biết ngoại ngữ và sử dụng thành thạo các phương tiện hỗ trợ dạy học. Nếu
đội ngũ giáo viên dạy nghề đáp ứng được những điều trên thì đào tạo nghề sẽ đạt
chất lượng tốt.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
• Về cơ sở vật chất – trang thiết bị thực hành:
Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy và học có vai trò rất quan trọng trong
việc nâng cao chất lượng dạy và học. Để ñảm bảo sau khi tốt nghiệp, người học
nghề có thể ñáp ứng ñược yêu cầu của người sử dụng lao ñộng, ñó là tiếp cận
ngay và làm chủ công nghệ sản xuất, thì cơ sở ñào tạo nghề phải có cơ sở vật
chất – trang thiết bị thực hành ñầy ñủ, ñồng bộ, hiện ñại, phù hợp với nội dung

chương trình ñào tạo.
Tóm lại, muốn có chất lượng ñào tạo tốt, trước hết các ñiều kiện cơ bản
ñảm bảo chất lượng phải ñủ, tốt và phù hợp. Không thể có chất lượng tốt trên
nền tảng của chương trình lạc hậu, chậm ñổi mới cơ sở vật chất, ñội ngũ giáo
viên không ñạt chuẩn. Vì vậy, ñể nâng cao chất lượng ñào tạo nghề, trước hết
cần nâng cao chất lượng các ñiều kiện ñảm bảo chất lượng, nhất là chương trình,
ñội ngũ giáo viên và cơ sở vật chất trang thiết bị.
1.1.3. Hiệu quả và hiệu quả ñào tạo nghề.
1.1.3.1. Hiệu quả.
Hiệu quả là thuật ngữ dùng ñể chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực hiện các
mục tiêu hoạt ñộng của chủ thể và chi phí mà chủ thể bỏ ra ñể có kết quả ñó
trong thời gian nhất ñịnh.
Nếu ký hiệu:
K: Là kết quả nhận ñược theo hướng mục tiêu ño bằng các ñơn vị khác
nhau.
C: Là chi phí bỏ ra ñược ño bằng các ñơn vị khác nhau.
E: Là hiệu quả.
Ta có công thức tính hiệu quả chung là:
E = K - C (Hiệu quả tuyệt ñối)
E = K/C (Hiệu quả tương ñối).
Một cách chung nhất, kết quả (K) mà chủ thể nhận ñược theo hướng mục
tiêu trong hoạt ñộng của mình càng lớn hơn chi phí (C) bỏ ra bao nhiêu thì càng

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
có lợi bấy nhiêu. Vì vậy, hiệu quả là chỉ tiêu để phân tích, đánh giá các phương
án hành động.
1.1.3.2. Hiệu quả đào tạo nghề.
- Có nhiều loại hiệu quả khác nhau như hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội,
hiệu quả mơi trường, hiệu quả đạo đức Trong khố luận này, tác giả tập trung

vào “hiệu quả đào tạo nghề”.
- Chủ thể được hưởng hiệu quả của hoạt động đào tạo nghề chính là tồn
bộ xã hội mà người đại diện cho nó là nhà nước. Vì vậy, lợi ích và chi phí của
đào tạo nghề được xem xét dưới góc độ tồn bộ nền kinh tế – xã hội.
- Hiệu quả đào tạo nghề là hiệu quả chung phản ánh kết quả thực hiện mọi
mục tiêu đào tạo nghề mà chủ thể (Nhà nước) đặt ra trong một giai đoạn nhất
định trong quan hệ với chi phí để có được những kết quả đó.
- Mục tiêu của đào tạo nghề là đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động về
những cơng nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ có trình độ, năng lực hành nghề
thể hiện ở các kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp được trang bị trong q
trình đào tạo. Đội ngũ lao động được đào tạo phải đáp ứng đòi hỏi của thị trường
lao động về số lượng, chất lượng, cơ cấu ngành nghề.
- Hiệu quả đào tạo nghề được đánh giá dựa trên kết quả đào tạo và ảnh
hưởng của nó đối với xã hội.
+ Kết quả đào tạo: mức độ hồn thành khố học, năng lực đạt được và khả
năng thích ứng của học sinh.
- Các tiêu chí đánh giá hiệu quả đào tạo nghề:
+ Số lượng học sinh được đào tạo.
+ Cơ cấu ngành nghề được đào tạo.
+ Kết quả tốt nghiệp của học sinh.
+ Mức độ phù hợp và thích ứng của người tốt nghiệp với thị trường lao
động như tỷ lệ có việc làm sau khi tốt nghiệp, năng lực hành nghề tại các vị trí
làm việc, khả năng phát triển nghề nghiệp.


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
1.2. Thc trng ủo to ngh di hn H Tõy.
1.2.1. Tng quan tỡnh hỡnh kinh t xó hi ca H Tõy cú tỏc ủng ủn ủo
to ngh cho ngi lao ủng.

Tnh H Tõy l mt trong tỏm tnh thuc vựng kinh t trng ủim phớa
Bc. vi 14 huyn, th xó, dõn s 2,5 triu ngi (nm 2004), din tớch ủt t
nhiờn 2.192 km
2
, li nm cn k vi nhiu tnh, ủc bit l Th ủụ H Ni. H
Tõy khụng nhng cú v trớ chin lc quan trng m cũn cú nhiu tim nng, th
mnh to ln ủy nhanh tin trỡnh cụng nghip hoỏ - hin ủi hoỏ.
Nhng ủiu kin thun li cho phỏt trin kinh t ca H Tõy ủc biu hin
trc ht ti nguyờn thiờn nhiờn (rng, khoỏng sn, ủt) phong phỳ, ủa dng,
ủc bit l ti nguyờn cnh quan du lch, di tớch lch s. C s h tng ca H Tõy
ngy cng ủc cng c v tng cng nhm phc v tt hn cho s nghip phỏt
trin kinh t xó hi ca tnh.







THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM




1.2.1.1. Nhng ủiu kin thun li ủi vi cụng tỏc ủo to ngh di hn
H Tõy.
- Tnh u, Hi ủng nhõn dõn v u ban nhõn dõn Tnh ủó cú s quan tõm
ủn cụng tỏc dy ngh v gii quyt vic lm. Ngy 25/2/1999 U ban nhõn dõn
Tnh ủó cú ch th s 04 v ủy mnh cụng tỏc dy ngh, Tnh u cú chng

trỡnh 34 ngy 15/10/2002 v thc hin cụng tỏc dy ngh v gii quyt vic lm
giai ủon 2003 - 2005, 2005 - 2010 v 1 s ch trng, bin phỏp nhm phỏt
trin cụng tỏc dy ngh.
- H Tõy cú nhiu tim nng v trin vng ủ phỏt trin kinh t. Theo quy
hoch, tnh H Tõy cú
1 khu cụng ngh cao, 8 khu cụng nghip, 23 cm cụng
nghip v 176 ủim cụng nghip lng ngh.
Tiờu biu l Khu cụng ngh cao
Ho Lc, khu cụng nghip Phỳ Cỏt. Nhu cu lao ủng cho cỏc khu, cm, ủim
cụng nghip ca tnh l rt ln , ủc bit l lc lng lao ủng lnh ngh. Trc
nhu cu ca th trng lao ủng, tnh H Tõy luụn quan tõm ti cụng tỏc ủo to
ngh, trong ủú cú ủo to ngh di hn.
- H Tõy l tnh cú dõn s ủụng ủng th 5 c nc vi hn 2,5 triu
ngi, Trong ủú, cú trờn 1,4 triu lao ủng. Mi nm, tnh cú thờm 39.000 ngi
bc vo ủ tui lao ủng; hn 5 vn hc sinh tt nghip trung hc c s v hn
4 vn hc sinh tt nghip trung hc ph thụng. Nhu cu vic lm ca ngi lao
ủng luụn l vn ủ bc thit. Hc ngh l mt gii phỏp giỳp cho ngi lao
ủng d kim ủc vic lm v cú thu nhp n ủnh hn. Vỡ vy, my nm gn
ủõy, s lng ngi tham gia hc ngh H Tõy tng liờn tc.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
- Trong khoảng thời gian từ năm 2001 đến năm 2005, kinh tế Hà Tây
phát triển ổn định, tương đối tồn diện và có mức tăng trưởng khá: tổng sản
phẩm trong tỉnh tăng 9,83% năm. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực theo
hướng tăng tỷ trọng cơng nghiệp-xây dựng, dịch vụ - du lịch và giảm tỷ trọng
nơng nghiệp. Cụ thể như sau:
+Cơng nghiệp - xây dựng: Từ 29,5% (2001) tăng lên 38,4% (2005);
+Dịch vụ - du lịch: Từ 28,9% (2001) tăng lên 30,21% (2005);
+Nơng nghiệp: Từ 46,1% (2001) giảm xuống còn 31,29% (2005).

Sự tăng trưởng kinh tế cũng như sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh là
cơ hội cũng việc làm cho lao động Hà Tây, đặc biệt là những lao động qua đào
tạo nghề dài hạn.
- Hiện nay số doanh nghiệp, tổ chức, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa
bàn tỉnh Hà Tây là hơn 3000. Nhu cầu lao động của những cơ sở kinh doanh này
là rất lớn. Trong những năm tới việc mở rộng qui mơ sản xuất và phát triển của
các khu cơng nghiệp, cụm, điểm cơng nghiệp của tỉnh là điều kiện để đẩy mạnh
cơng tác dạy nghề và giải quyết việc làm.
- Bên cạnh sự phát triển của các doanh nghiệp, các làng có nghề và làng
nghề cũng phát triển khơng ngừng. Tỉnh đến năm 2003, cả Tỉnh có 1.116 làng
có nghề trong đó 160 làng nghề đã được cơng nhận theo tiêu chí của Tỉnh. Với
chủ trương của Tỉnh về việc khơi phục phát triển làng nghề truyền thống, nhân
cấy nghề mới mỗi năm đã dạy nghề và giải quyết việc làm tại chỗ cho gần 1 vạn
lao động. Trong đó có cả những lao động được qua đào tạo nghề dài hạn. Nhờ
vậy mà nâng cao đời sống nhân dân, góp phần xố đói giảm nghèo cho mỗi gia
đình.
- Đặc biệt, trên địa bàn tỉnh Hà Tây có nhiều cơ sở dạy nghề của Trung
ương. Cơng tác xã hội hố dạy nghề ln được tỉnh quan tâm. Đây là thuận lợi
rất lớn để Hà Tây thực hiện thành cơng những mục tiêu đào tạo nghề của mình.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
1.2.1.2. Nhng khú khn ủi vi cụng tỏc ủo to ngh H Tõy.
- Theo quy hoch, tnh H Tõy cú nhiu khu, cm, ủim cụng nghip
nhng vic trin khai hot ủng sn xut ti ủú vn cũn chm m nguyờn nhõn
chớnh l do s yu kộm trong cụng tỏc thu hỳt ủu t trong nc v nc ngoi
ca chớnh quyn tnh H Tõy. Ch s nng lc cnh tranh cp tnh ca H Tõy
xp th 42/42 tnh, thnh ủc kho sỏt. Chớnh s yu kộm nh vy, khin cho
nn kinh t ca H Tõy tng trng cha tng xng vi tim nng hin cú. Nú
gõy nh hng ti th trng lao ủng, vic lm ca tnh v tỏc ủng khụng nh

ti nhu cu hc ngh núi chung v hc ngh di hn núi riờng ca ngi lao
ủng. Ngc li, vic thiu lc lng lao ủng cú tay ngh cao s nh hng
phn no ti nng lc cnh tranh ca cỏc doanh nghip trờn ủa bn H Tõy.
- Do kinh t cũn yu kộm nờn tnh H Tõy cha cõn ủi ủc ngun ngõn
sỏch. Vic ủu t kinh phớ cho cụng tỏc xõy dng, phỏt trin c s dy ngh ca
Tnh b hn ch. Vỡ vy, s lao ủng ủc ủo to ngh núi chung v ủo to
ngh di hn núi riờng vn cha ủỏp ng ủc nhu cu v s lng v cht
lng.
- Nhn thc v nng lc ca mt s cỏn b cỏc cp, cỏc ngnh liờn quan
ti cụng tỏc dy ngh ca Tnh cha ủy ủ, do vy s ch ủo v phi hp thc
hin cha hiu qu gõy khú khn trong quỏ trỡnh thc hin mc tiờu ủo to
ngh.
1.2.2. Thc trng ủo to ngh di hn H Tõy.
1.2.2.1. H thng cỏc c s ủo to ngh di hn H Tõy.
Nhn thc ủc tm quan trng ca vic ủo to ngh, nõng cao cht
lng ngun nhõn lc ca tnh,Tnh u, Hi ủng Nhõn dõn v U ban Nhõn
dõn tnh H Tõy luụn quan tõm ch ủo ủy mnh cụng tỏc ủo to ngh cho
ngi lao ủng, trong ủú cú ủo to ngh di hn. iu ny th hin qua mt s
vn bn nh:

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
- Tỉnh uỷ có Chương trình số 34/Ctr-TU ngày 15/10/2002 về thực hiện
công tác dạy nghề và giải quyết việc làm ñến năm 2005 và 2010.
- Ban thường vụ Tỉnh uỷ có thông báo số 655 ngày 30/3/2005 kết luận về
ñẩy mạnh công tác dạy nghề và giải quyết việc làm của tỉnh giai ñoạn 2005-
2010.
Thực hiện các chủ trương, chính sách của Tỉnh về ñào tạo nghề và giải
quyết việc làm, hệ thống các cơ sở ñào tạo nghề ở Hà Tây ngày càng ñược củng
cố và tăng cường với sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế, các tổ chức

chính trị, kinh tế và xã hội. Các ngành nghề ñào tạo phong phú và ña dạng, ñáp
ứng nhu cầu học nghề của người lao ñộng và yêu cầu nhân lực cho các cơ sở sản
xuất, kinh doanh. Đến nay, màng lưới cơ sở ñào tạo nghề dài hạn ở Hà Tây gồm
có:














THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM




THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
MNG LI C S O TO NGH DI HN HIN Cể

TT Tờn c s dy ngh a ủim
Qui mụ tuyn

sinh theo thit k
(ngn hn v di
hn)
Qui mụ tuyn
sinh thc t
Ngnh ngh ủo to
A
C s DN hin cú:

I
C s thuc ủa phng


Trng cao ủng:

1 Cao ủng cng ủng Chng M-H Tõy 200 200 Nụng nghip
2 Trng Cao ủng t thc cụng
ngh Thnh ụ.
Kim Chung Hoi c-
H Tõy
2600 in, c khớ, ủin t, cụng ngh
thụng tin

Trng Trung hc:

1 Trng TH Yt Txó H ụng 200 200 Dc tỏ.
2 Trng Trung hc dõn lp Lờ
Quớ ụn
TX H ụng-H Tõy 500 Nm ủu 300 C khớ, ủin, tin hc.


Trng dy ngh:

1 Trng DN Cụng nghip th
cụng m ngh
TX H ụng-H Tõy 300 300 in, sn mi, khm trai

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
2 Trường dạy nghề dân lập bách
nghệ Hà Tây
Xã Tân Lập, Huyện Đan
Phượng
1000 Hiện ñang XD Cơ khí, SC ôtô, xe máy, may
mặc.
3 Trường DN dân lập kỹ thuật,
nghiệp vụ Bảo Long
Cổ Đông-TX Sơn Tây
1000 Hiện ñang XD Chế biến dược liệu, bào chế
dược phẩm, y tá, vệ sỹ
4 Trường dân lập kỹ thuật công
nghệ Đông Nam Á
Châu Can-Phú Xuyên
800 Hiện ñang XD May mặc, ñiện, sửa chữa xe
máy
II
Cơ sở dạy nghề thuộc TW

1.

Trường kỹ nghệ I TX Sơn Tây-Hà Tây 650 750 Cơ khí, ñiện, ñiện tử, may mặc


2.

Trường công nhân cơ ñiện II
Phú Xuyên- Hà Tây 750 750 Cơ khí, ñộng lực, ñiện, ñiện tử, chế
biến thực phẩm.
3.

Trường CĐ truyền hình Huyện Thường Tín 400 400 Điện, ñiện tử, camera.
4.

Trường CĐ xây dựng số I TX Hà Đông 500 300 Xây dựng, ñiện, nước
5.

Trường CĐ kinh tế kỹ thuật
thương mại
TX Hà Đông 500 300 Điện, nhân viên xăng dầu, du
lịch
6.

Trường TH nông nghiệp PTNTI Chương Mỹ, Hà Tây 600 500 Trồng trọt, chăn nuôi, thú y
7.

Trường TH GTVT TWI Ba Vì-Hà Tây 2200 2200 Cơ khí, ñộng lực, ñiên, ñiện tử,
vận hành máy
8.

Trường CĐ Công nghiệp Việt
Hung
TX Sơn Tây 1400 1400 Cơ khí, ñiện, ñiện tử, ñộng lực,

tin học.


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM

Như vậy, mạng lưới cơ sở ñào tạo nghề dài hạn ở Hà Tây gồm:
+ 6 trường dạy nghề : 37,50% (4 của tỉnh, 2 của Trung ương). Trong ñó
có 3 trường dân lập.
+ 4 trường trung học có
dạy nghề: 25% (2 của tỉnh, 2 của Trung ương).
Trong ñó có 1 trường dân lập.
+ 6 trường cao ñẳng
có dạy nghề: 37,50% (2 của tỉnh, 4 của Trung ương).
Trong ñó có 1 trường tư thục.
Tuy nhiên, các trường dân lập, tư thục mới thành lập và ñang trong quá
trình xây dựng nên chưa có sản phẩm ñào tạo hoặc số người ñược ñào tạo quá ít.
Với quy mô ñược thiết kế (bao gồm cả ngắn hạn và dài hạn) thì quy mô
trung bình là: 900 học sinh.
Có 5 trường quy mô trên 1000, chiếm 31,25%
Nhưng thực tế hiện nay chỉ có 2 trường ñã ñóng góp lớn vào kết quả ñào
tạo nghề dài hạn , chiếm 12,5% số trường (Trường Trung học Giao thông vận tải
Trung ương I và Trường Cao ñẳng Công nghiệp Việt – Hung).

Tỷ lệ các cơ sở có ñào tạo nghề dài hạn ở Hà Tây so với cả nước
(Bao gồm cả trường của Trung ương trên ñịa bàn Hà Tây).
(Tính ñến tháng 6 năm 2005)


Số cơ sở có dạy nghề

dài hạn
Trường dạy nghề
Trường cao ñẳng,
trung học có dạy
nghề
Số lượng %
Số
lượng
%
Số
lượng
%
Cả nước 445 100 233 100 212 100
Hà Tây 16 3,59 6 2,57 10 4,71


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
Trước nhu cầu phát triển nguồn nhân lực, mạng lưới cơ sở đào tạo nghề
dài hạn ở Hà Tây ngày càng tăng lên về số lượng. Nếu so với cả nước, Hà Tây
chiếm 3,59% số cơ sở có đào tạo nghề dài hạn. Đây là một con số khơng nhỏ so
với mức trung bình của 64 tỉnh, thành trong cả nước. Hệ thống cơ sở đào tạo
nghề dài hạn ở Hà Tây rất đa dạng, ngồi các trường chun về dạy nghề, trên
địa bàn Tỉnh còn có nhiều trường cao đẳng, trung học có tham gia dạy nghề.
Bên cạnh các trường cơng lập còn có các trường dân lập và tư thục. Số lượng
các trường dân lập và tư thục ngày càng tăng. Đây là kết quả rất đáng khích lệ
trong xã hội hố hoạt động dạy nghề. Sự mở rộng hệ thống cơ sở đào tạo nghề là
điều kiện cần thiết đáp ứng nhu cầu học nghề ngày càng tăng của người lao động
cũng như của người sử dụng lao động và của nền kinh tế.
Tỉnh Hà Tây có thuận lợi rất lớn khi trên địa bàn tỉnh có nhiều trường của

Trung ương. Trong số các cơ sở có đào tạo nghề dài hạn thì
các trường Trung
ương chiếm 50 %
. Đặc biệt, đã có 1 trường trọng điểm quốc gia. Đó là Trường
Trung học Giao thơng vận tải Trung ương I. Trường này được Nhà nước đầu tư
rất lớn với dự án của Nhật Bản với gần 20 triệu USD. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị, máy móc phục vụ cho học tập rất hiện đại. Đội ngũ giáo viên có nhiều người
được đi đào tạo tại Nhật Bản. Với tiềm lực hiện có, các trường của Trung ương
đã đóng góp chủ yếu vào cơng tác đào tạo nghề dài hạn, đào tạo đội ngũ cơng
nhân lành nghề và kỹ thuật cao, đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động.
Trong số các trường có đào tạo nghề dài hạn, tỉnh Hà Tây có 5 trường dân
lập và tư thục. Nhưng đây là những trường mới thành lập. Sớm nhất là Trường
dạy nghề dân lập bách nghệ (8/2003) nên các trường này vẫn đang trong q
trình xây dựng. Hoạt động đào tạo chưa triển khai hoặc mới đào tạo được rất ít
học sinh.
Sự phân bố các cơ sở đào tạo nghề dài hạn trên địa bàn tỉnh Hà Tây lại
khơng đều. 16 trường có dạy nghề dài hạn được phân bố trên 8 huyện, thị xã.
Như vậy, còn 6 huyện chưa có cơ sở đào tạo nghề dài hạn. Các trường dạy nghề
và có chức năng dạy nghề dài hạn lại tập trung chủ yếu trên 2 thị xã là thị xã Hà

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
ụng v th xó Sn Tõy. Hai th xó ny ủó chim ti 50% s c s ủo to ngh
di hn. S d cú ủiu ny l do H ụng v Sn Tõy l nhng ni cú ủiu kin
kinh t xó hi phỏt trin nht H Tõy. c bit, th xó H ụng nm lin k
vi th ủụ H Ni, cú v trớ thun li, c s h tng phỏt trin v thun li v
giao thụng. Chớnh vỡ vy, H ụng cú nhiu c s ủo to ngh di hn nht
(chim 31,25%). S phõn b khụng ủng ủu ca cỏc trng ủó nh hng
khụng nh ti quyt ủnh hc ngh ca ngi lao ủng. Nhiu ngi cú nhu cu
hc ngh di hn nhng do trng xa nh nờn h ủó quyt ủnh khụng hc vỡ

ngi phi tr.

Biu 2: Phõn b cỏc c s ủo to ngh di hn
trờn ủa bn tnh H Tõy

S
TT
Huyn, Th xó
Trng dy
ngh v cú
chc nng dy
ngh
T l %
1
TX. H ụng
5 31,25
2
TX. Sn Tõy
3 18,75
3
Ba Vỡ
1 6,25
4
an Phng
1 6,25
5
Hoi c
1 6,25
6
Chng M

2 12,50
7
Thng Tớn
1 6,25
8
Phỳ Xuyờn
2 12,50

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×