1
MỤC LỤC 
Chương I: Độc quyền và những tổn thất phúc lợi do độc quyền 
I. Hệ số co dãi của cầu 
1.1. Khái niệm 
1.2 Co dãn của cầu theo giá 
1.2.1. Khái niệm phân tích 
1.2.2. Độ lớn của hệ số co dãn, các dạng của đường cầu. 
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến co dãn của cầu. 
1.3. Các loại hệ số co dãn khác của cầu. 
1.3.1. Co dãn của cầu theo thu nhập. 
1.3.2. Co dãn theo giá chéo của cầu. 
II. Co dãn của cung 
2.1. Khái niệm, phương pháp xác định. 
2.2. Độ lớn, hệ số của co dãn, các dạng của đường cung. 
III. Những công cụ can thiệp gián tiếp của chi phí vào thị trường 
Chương II. Phân tích ảnh hưởng của thuế và trợ cấp đối với thị trường 
I. Thuế 
1.1. Khái niệm, các loại thuế. 
1.2. Tác động của thuế đến thị trường 
1.2.1. Mục đích của việc đánh thuế 
1.2.2. Tác động của thuế đối với người sản xuất và người tiêu dùng. 
1.2.2.1. Tác động của thuế đối với người sản xuất 
1.2.2.2. Thuế đối với người tiêu dùng 
1.2.3. ảnh hưởng của có giãn đến thuế và gánh nặng thuế 
II. Trợ cấp 
2.1. Tác động của trợ cấp 
2.1.1. Trợ cấp đối với người sản xuất 
2.1.2. Trợ cấp đối với người tiêu dùng 
2.2. Lợi ích của các bên tham gia thị trường 
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN 
2
Chương I: Độc quyền và những tổn thất phúc lợi do độc quyền  
Thị trường là trung tâm các hoạt động kinh tế, với nhiệm vụ quản lý nền 
kinh tế theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Chi phí phải can thiệp vào các hoạt 
động thị trường thơng qua các cơng cụ điều tiết để nhằm đạt được mục tiêu nhất 
định. Tuy nhiên, đơi khi tác động của các cơng cụ điều tiết bị phân tán, bóp méo 
do co dãn của cung và cầu làm cho nền kinh tế có dấu hiệu chững lại. Gặp nhiều 
khó khăn. Để có có nhiều bước đi vững chắc trên con đường phát triển và hội 
nhập với nền kinh tế thế giới, chúng ta hãy cùng nhau xem xét về co dãn cung 
và cầu. Để biến các đường cung và đường cầu thành cơng cụ thực sự hữu ích. 
I. Hệ số co giãn. 
1.1. Khái niệm 
Luật cầu nói rằng sự giảm giá của một hàng hố làm giảm lượng cầu về 
nó. Để lượng hố được mức độ phản ứng của người tiêu dùng, mơ tả được lượng 
cầu các nhà kinh tế đã sử dụng một thước đo đó là độ co dãn của cầu: 
Độ co dãn là só đo tính nhạy cảm của biến số này đối với một biến số 
khác, độ co dãn được xác định = % thay đổi trọng lượng cầu về hàng hố chia 
cho % thay đổi của các nhân tố tác động. 
Như vậy độ co dãn cầu là thước đo khơng phụ thuộc vào đơn vị đo lường 
vì tỉ lệ % thay đổi của một biến số độc lập với đơn vị đo lường của biến số đó. 
Ví dụ: Nếu giá xăng từ 7.000
đ
 là 500
đ
. Nếu đơn vị tính là nghìn đồng thì 
một sự tăng giá của chi phí từ 7 nghìn đồng đến 7.5 nghìn đồng là 0.5 nghìn 
đồng. Trường hợp 1 làm tăng lên 500 đơn vị, trường hợp 2 làm tăng 0.5 đơn vị 
nhưng chúng đều phản ánh sự tăng lên 7.14% trong giá bán xăng. 
Ngồi ra độ co dãn của cầu còn cho biết khi các nhân tố tác động thay đổi 
1% lượng cầu sẽ thay đổi bao nhiêu %. 
Căn cứ vào các nhân tố tác động đến cầu chúng ta có thể chia co dãn 
thành cac loại sau: 
- Co dãn của cầu theo giá ( giá của các hàng hố, dịch vụ, giá nguồn lực). 
- Co giãn của cầu theo thu nhập (2) 
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN 
3
- Co giãn của cầu theo giá chéo. 
Trước hết chúng ta hãy nhìn vào sự phản ứng của người tiêu dùng đối với 
sự thay đổi của giá: 
1.1.2. Co dãn của cầu theo giá: 
1.2.1. Khái niệm, phương pháp tính 
* Trên thị trường, phần lớn các đối tượng khách hàng bị thu hút bởi giá 
của các hàng hố. Đó là nhân tố đầu tiên mang tính quyết định đến tiêu dùng của 
họ theo đúng như luật cầu. Chúng ta hồn tồn có thể xác định mức độ phản ứng 
của người tiêu dùng thơng qua độ co dãn của cầu theo giá. 
Độ co dãn của cầu theo giá phản ánh mức độ phản ứng của cầu trước sự 
thay đổi của giá. Nó cho chúng ta biết có bao nhiêu % biến đổi về lượng cầu khi 
giá thay đổi 1 %. 
Giả sử. Sự gia tăng 5% giá vé xem phim sẽ làm cho lượng người xem 
giảm đi 10% chúng ta tính tốn hệ số co giãn của cầu trong trường hợp này như 
sau: 
Hệ số co giãn của cầu = Error!= 2 
Trong ví dụ này hệ số co giãn = 2 cho chúng ta biết rằng sự thay đổi của 
lượng cầu lớn gấp 2 lần sự thay đổi của giá. 
Với ngun lý đường cầu dốc xuống: lượng cầu về một hàng hố có quan 
hệ tỉ lệ nghịch với giá của nó nên % thay đổi của lượng cầu ln trái dấu với % 
thay đổi của giá, trong ví dụ trên % thay đổi của giá là " + " 5% ( sự tăng lên ) 
còn % thay đổi của cầu là "âm " 10% ( giảm xuống ). Do đó sự co giãn của cầu 
theo giá sẽ ln mang dấu " âm ". Để có thể đánh giá được mức độ phản ứng 
của người tiêu dùng cũng như có thể so sánh được độ lớn của hệ số co giãn. 
Chúng ta thống nhất ket (Ep) để chuyển hệ số co dãn thành gt (+). Như 
vây theo quy ước hệ số co dãn giá càng lớn, mức độ co dãn của lượng cầu đối 
với giá càng mạnh. Để đơn giản chúng ta chỉ ghi E
P
D
 khơng tính đến dấu của hệ 
số co dãn để chuyển hệ số co dãn thành giá trị dương. 
* Bây giờ, chúng ta cùng xem xét cách tính hệ số co dãn cầu 
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN 
4
 Trờn mt khong: Nu xột min bin ng ca giỏ gia 2 im AB 
tng ng vi s bin ng t mc giỏ P
A
  P
B
 (hỡnh 1, 2). Khi ú  co dón 
ca du mt khong AB thuc ng cu D 
E
P
D
 = Error! x Error! 
Vỡ chỳng ta xột s bin ng ca giỏ v sn lng lờn mt khong AB do 
ú chỳng ta phi tớnh TB cng ca giỏ vo lng 
E
P
D
 = Error! x Error! 
 Trờn 1 im: 
Nu nhng tng gim ca giỏ l vụ 
cựng nh (P rt nh) khi ú im A l lõn 
cn ca im B,  co dón trờn khong AB 
tr thnh  co dón ca 1 im trờn ng 
cu D.  
G/s : hm cu cú dng Q
D
 = f(p) 
thỡ  co dón ti 1 im c xỏc nh theo cụng thc: 
Q
P
xQ
Q
P
x
d
d
P
d
Q
D
E
P
Q
p
Q
D
W
L
' 
Nu P = f(Q
D
) thỡ ta cú : E
P
D
 = Error! x Error! 
Ngoi ra chỳng ta cũn cú th xỏc 
nh c h s co dón ti mt im 
nh phng phỏp hỡnh hc. Gi s tớnh 
h s co dón thuc im I. Trờn ng 
cu D ta v tip tuyn AB vi ng 
cu thuc I. Ni OI (hỡnh 1.3). Vi hm 
cu cú dng P = f(Q
D
) thỡ P'(Q) chớnh l 
 dc ca ng cu D ti im I.  
dc ca ng OI chớnh l t l P/Q. 
A 
B 
D 
Q 
 Q
A
  Q
B 
0 
P
B 
P
A    
P 
I 
Q 
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN 
5
Như vậy độ co dãn của cầu  điểm I sẽ 
được xác định như sau: 
E
P
D
 = Error! 
E
P
D
 = 
IA
BI
IA
BA
x
BA
BI
OQ
OB
x
OA
IQ
OB
OA
OQ
IQ
 
E
P
D
 = 
PA
PO
QO
QB
IA
BI
 
Như vậy bằng các phương pháp phân tích khác nhau chúng ta có thể xác 
định được độ co dãn của cầu về hàng hố và dịch vụ theo sự biến động của giá 
cả hàng hố đó. Khi tính tốn độ co dãn cần hết sức chú ý các điểm sau: 
- Coi mọi độ co dãn đều dương 
- Tăng giảm đơn vị đo lường khơng ảnh ưởng tới độ co dãn 
- Q trình tính % tăng giảm giá và lượng, để tránh sự mơ hồ chúng ta sử 
dụng giá và lượng trung bình. 
* Để có cách nhìn tồn diện về co giãn cầu theo giá. Ngồi sự co giãn của 
cầu về hàng hố, dịch vụ đã xét trên chúng ta cũng mở rộng phạm vi phân tích 
cho cầu về các yếu tố đầu vào như lao động và vốn. 
+ Về lao động: Có thể mơ tả mối quan hệ giữa lượng lao động mà doanh 
nghiệp có nhu cầu th với mức tiền lương phải trả cho mỗi người lao động 
bằng hàm số sau. 
L = F (w) 
Trong đó: L: số lượng lao động mà mỗi doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng. 
 w: tiền lương trả cho mỗi người lao động. 
Chúng ta có thể vận dụng lý thuyết co dãn cầu để mơ tả sự tăng giảm của 
lượng 
- Cầu khi tiền lương tăng giảm. 
Độ co dãn của cầu LĐ theo số theo TL = Error! 
E
D
P
 = Error! 
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN 
6
 Như vậy co dãn cầu lao động theo tiền lương là % tăng giảm của lượng 
cầu về lao động khi có 1% tăng giảm về tiền lương. 
+ Tương tự co dãn của cầu vốn theo lãi suất đo lường độ nhạy cảm của số 
lượng vốn được cung ứng hoặc u cầu khi lãi suất tăng giảm. 
Nếu: K = f(i) 
Trong đó : K là lượng vốn có nhu cầu. 
i là lãi suất 
thì Độ co giãn về vốn theo lãi suất = Error! 
E
i
Dh
= Error! x Error! 
Về bản chất, trong các lĩnh vực khác nhau này thì co dãn của cầu là co 
dãn theo giá nói chung vấn đề chủ chốt là độ nhạy cảm của cầu như thế nào 
thơng qua độ lớn, nhỏ của hệ số co dãn. 
1.2.2. Độ lớn của hệ số co dãn, các dạng của đường cầu 
Hệ số co dãn giá có quan hệ chặt chẽ với độ dốc của đường cầu tương ứng 
với mỗi loại hàng hố khác nhau thì có nhiều đường cầu khác nhau và hệ số co 
dãn khác nhau. Hình dạng, độ dốc của đường cầu cho ta nhiều thơng tin quan 
trọng về phản ứng của người tiêu dùng với sự biến động của giá cả. Ngồi ra 
cùng loại hàng hố người tiêu dùng với sự biến động của giá cả. Ngồi ra cùng 
một loại hàng hố người tiêu dùng cũng có những mức phản ứng khác nhau đối 
với các mức giá khác nhau. Chúng ta có 5 trường hợp xảy ra của co dãn cầu theo 
giá 
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN 
7
E
P
D
 = Error! 
- Khi E
P
D
 =  c gi l 
Cu hon ton co dón 
ng cu ny ớt khi gp, cú th minh 
ho v ng cu ca trung ng vi t giỏ 
c nh trong mt khong (+) nht nh. VD: 
**** chi phớ thỡ sn sng mua bt k mt 
lng vng no ca nc ngoi vi giỏ = 
35USD v khụng mua nu giỏ cao hn.  
- E
P
D
 = 0 cu hon ton khụng co dón 
Trng hp ny cng ớt gp, xột mt 
phm vi hp thỡ nú tr nờn ph bin. VD cu 
ca 1 bnh nhõn vi 1 loi thuc c tr. 
P 
0 
Q
1 
Q 
P
0 
D 
Hỡnh 1-4 
1. Ti mc giỏ cao hn P
0 
lng cu = 0 
2. Giỏ = P
0
 ngi mua s mua 
bt k 
3. Giỏ thp hn lng cu =  
P 
0 
Q
0
 lng 
khụng i = Q
0 
Q 
P
2  
P
1 
D 
Hỡnh 1-5 
Giỏ  
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN 
8
- E
D
P
 > cầu co dãn 
Giá tăng giảm 1% làm cho lượng cầu 
tăng giảm lớn hơn 1% và khi đó giảm giá sẽ 
làm tăng tổng doanh thu cho người bán.    
- Khi E
P
D
 < 1: Cầu kém co dãn 
Giá biến động 1%  lượng cầu tăng 
giảm nhỏ hơn 1% trong trường hợp này giảm 
giá làm tổng doanh thu của người bán giảm 
xuống.    
- E
D
P
 = 1 co dãn đơn vị % tăng giảm 
của lượng cầu tương đương % tăng giảm 
lượng của giá.      
Như vậy đường cầu càng dốc thì hệ số co dãn càng nhỏ và ngược lại hệ số 
co dãn càng lớn khi đường cầu càng thoải. Tuy nhiên không được nhầm lẫn giữa 
độ dốc của đường cầu và hệ số co dãn. 
P 
0 
Lượng  nhiều 
P
2 
 
P
1 
D 
Giá  
 Q
2 
  Q
1 
0 
P 
P
2 
 
P
1 
Q 
 Q
2 
 Q
1 
0 
P
2 
 
P
1 
 Q
2 
 Q
1 
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN 
9
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến co dãn của cầu 
Vấn đề đặt ra ở đây là tại sao nhu cầu của một loại hàng hố nào đó rất 
nhạy cảm với giá cả trong khi đó những loại hàng hố khác lại rất ít nhạy cảm? 
Những yếu tố nào quyết định nhu cầu về một hàng hố co dãn hay khơng co 
dãn, đó là do các ngun nhân sau: 
- Trước hết là khả năng thay thế 
Càng nhiều hàng hố thay thế thì co dãn của cầu hàng hố đó càng lớn và 
ngược lại. Nhìn chung độ co dãn của cầu theo giá đối với những hàng hố thiết 
yếu là thấp (VD: khi giá các dịch vụ khám bệnh tăng thì con người khơng giảm 
đáng kể số lần đi khám). Còn đối với hàng xa xỉ thi co dãn mạnh. Mặt khác mức 
độ thay thế giữa 2 hàng hố còn tuỳ thuộc vào mức độ chúng ta xác định rộng 
hẹp khác nhau. 
- Thứ 2: là tỉ trọng chi tiêu cho hàng hố trong tổng ngân sách: 
Chi tiêu cho 1 hàng hố chiếm tỉ trọng càng lớn trong tổng chi tiêu thì cầu 
càng co dãn và ngược lại tỷ phần của tổng chi tiêu tính cho 1 hàng hố càng nhỏ, 
độ co dãn của cầu đối với hàng hố đó càng ít. 
- Thứ 3: Nhân tố thời gian 
Hàng hố thường có cầu co dãn hơn trong khoảng (+) dài hơn. Khi giá 
xăng tăng, cầu về xăng giảm chút ít trong một vài tháng đàu, nhưng về lâu dài, 
người ta mua nhiều loại xe tiết kiệm ngun liệu hơn, chuyển sang sử dụng 
phương tiện giao thơng cơng cộng hoặc chuyển nhà về gần nơi làm việc hơn. 
Trong vài năm, cầu về xăng giảm đáng kể. 
1.3. Các loại hệ số co dãn của cầu 
1.3.1. Co dãn của cầu theo thu nhập 
Ngồi hệ số co dãn của cầu theo giá, các nhà kinh tế còn tính tốn một số 
hệ số co dãn khác để mơ tả hành vi của người mua trên thị trường. 
Lượng cầu về một hàng hố của người tiêu dùng còn phụ thuộc vào thu 
nhập của họ. Để xem xét vấn đề này chúng ta hãy xét hệ số co dãn thu nhập của 
cầu. Nó được xác định bằng cơng thức: 
E
I
D
 = Error! = Error! 
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN 
10
 co dón ca cu theo thu nhp cho bit % tng gim trong lng cu 
khi thu nhp ngi tiờu dựng tng gim 1%. 
Ta thy phn ng ca ngi tiờu dựng rt khỏc nhau i vi cỏc loi hng 
hoỏ khỏc nhau: 
- Hng hoỏ thụng thng, h s co dón thu nhp dng 
- Hng th cp cú h s co dón thu nhp õm 
- Hng xa x cú h s co dón thu nhp rt cao. 
1.3.2. Co dón theo giỏ chộo ca cu 
Cỏc hng hoỏ cú tỏc ng vi nhau khụng? Co dón ca cu trong trng 
hp ny mụ t s tỏc ng liờn i gia cỏc hng hoỏ cú liờn quan. 
 co dón ca cu theo giỏ chộo cho bit s tng gim v lng cu ca 
hng hoỏ X. Khi giỏ c ca hng hoỏ Y tng gim 1% vi iu kin giỏ ca hng 
hoỏ X v thu nhp khụng tng gim. 
E
Py
Dx
 = Error! 
Trong ú: E
Py
Dx
 l h s co dón ca cu hng hoỏ X theo giỏ hng hoỏ Y 
%Q
D
X
 l % tng gim lng cu ca hng hoỏ X 
%Q
P
Y
 l % tng gim lng cu ca hng hoỏ Y 
H s co dón giỏ chộo ny mang du (-) hay (+) tu thuc vo ch 2 hng 
hoỏ l hng thay th hay b sung. 
II. CO DN CA CUNG 
2.1. Khỏi nim, phng phỏp xỏc nh 
Theo lut cung: giỏ tng lm tng lng cung. Co dón ca cung o lng 
s phn ng ca lng cungng hng hoỏ dch v khi cú s tng gim ca cỏc 
nhõn t tỏc ng n cung. 
 co dón ca cung c xỏc nh bng cụng thc sau: 
E
P
S
 = Error! 
Cỏc nhõn t tỏc ng  õy gm nhiu bin s nh giỏ c ca hng hoỏ 
dch v, giỏ c u vo. 
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN 
11
+ Với nhân tố giá cả hàng hố dịch vụ: Theo luật cung thì giá tăng dẫn tới 
lượng cung tăng và ngược lại. Vì vậy co dãn cung trong trường hợp này mang 
dấu dương và được xác định bằng cơng thức: 
E
P
S
 = Error! 
Trong đó: E
S
P 
là hệ số co dãn của cung theo giá 
%Q
S
 là % tăng giảm của lượng cung 
%P là % tăng giảm của giá hàng hố 
E
P
S
 = Error! 
Trong đó: % Pi là % tăng giảm của giá đầu vào. 
Độ co dãn của cung theo giá đầu vào sẽ là 1 số âm. Sự gia tăng giá đầu 
vào (tăng chi phí với các doanh nghiệp) thì lượng hàng cung ứng sẽ giảm. 
VD: G/s giá sữa 2,85$  3,15$, 1 thùng làm tăng lượng sữa của nhà sản 
xuất sửa từ 9000 lên 11.000 thùng mỗi tháng (sử dụng phương pháp trung 
điểm). 
Ta có: % tăng giảm giá = Error! . 100 = 10% 
% tăng giảm của lượng cung = Error! . 100  20% 
 Hệ số co dãn giá của lượng cung = 20%/10% = 2 
Điều này cho ta thấy lượng cung tăng giảm với tỉ lệ lớn gấp 2 lần so với tỉ 
lệ tăng giảm của giá cả. 
2.2. Độ lớn của hệ số co dãn, các dạng của đường cung 
Co dãn của cung cho biết sự tăng giảm khả năng cung ứng trong các thời 
kỳ khác nhau. 
* Trong thời điểm I' thời 
Đường cung trong trường hợp này 
hồn tồn khơng co dãn. 
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN 
12  
Hệ số co dãn E
S
P
 = 0 
VD: Cung thuê nhà ở thành phố do chỉ 
có một số nhà I' dịchlên giá nhà tăng cao mà 
lượng cung không đối với ((t) ngắn)     
* 1 Thời kỳ ngắn hạn: đường cung 
dốc, co dãn của cung thấp 
E
P
S
 < 1 (cung không co dãn)        
* Trong thời kỳ dài hạn: cung co dãn 
mạnh E
P
S
 > 1      
P 
P
1 
0 
Q
1 
Q 
 
P
0 
S 
D
1 
D
0 
Không làm tăng giảm lượng 
P 
P
1 
0 
Q
0
 Q
1 
Q 
 
P
0 
S 
T 
Giá  
Làm tăng lượng cung lên 
P 
0 
 Q
0 
 Q
1 
P
1 
 
P
0 
S 
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN 
13
 Cung co dón n v E
P
S
 = 1 
Lng tng ca giỏ = Lng tng ca 
kh nng cung ng.       
 Cung hon ton co dón. 
       Nh vy co dón ca cung v cu rt quan trng ú l c s lớ lun  gii 
thớch mt s vn  thc t. ng thi nú cũn giỳp chỳng ta cú c phng 
phỏp lun khoa hc trong vic hoch nh cỏc chớnh sỏch cho nn kinh t trong 
tng thi k. 
III. NHNG CễNG C CAN THIP GIN TIP CA CHNH PH VO TH 
TRNG 
Mt trong mi nguyờn lý kinh t hc cho rng "th trng l cỏch tt  
t chc hot ng kinh t". Nn kinh t th trng cú rt nhiu u im nhng 
bờn cnh ú cng cha rt nhiu khuyt tt. Vn  t ra l phi lm th no  
hn ch bt nhng khuyt tt ny. Cng cú mt nguyờn lớ khỏc núi rng ụi khi 
chớnh ph cú th ci thin kt cc th trng. Trờn thc t, chớnh ph can thip 
trc tip hoc giỏn tip vo th trng  iu tit v mụ nn kinh t. 
P 
0 
 Q
0 
 Q
1 
P
1  
P
0 
S 
P 
0 
 Q 
P
0 
Ti mc giỏ cao hn P
0 
lng cung bng vụ cựng 
Giỏ = P
0
 ngi bỏn cung bt k 
lng gim giỏ thp hn lng cung 
= 0 
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN