SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 02 trang)
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2014-2015
ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC
(Dành cho học sinh THPT không chuyên) 
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố : H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S
= 32; Cl = 35,5; P = 31; Ca = 40; Cr = 52, Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag=108; I = 127; Ba =
137.
Câu 1 (1,0 điểm):
Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (trong đó R có số oxi hóa
thấp nhất) là a%, còn trong oxit cao nhất là b%. 
a) Xác định R biết a:b = 11:4.
b) Viết công thức phân tử, công thức electron, công thức cấu tạo của hai hợp chất trên.
c) Viết phương trình phản ứng khi cho oxit cao nhất của R tác dụng với dung dịch NaClO, dung dịch
Na
2
CO
3
.
Câu 2 (2,0 điểm):
Cho sơ đồ phản ứng:
KClO
3
 (X
1
) clorua vôi CaCO
3
 (X
2
) Ca(NO
3
)
2
 (Y
2
) (Y
1
) (Y
3
) Na
2
SO
4 
 (Y
4
) (Y
5
) PbS.
(X
3
) (Y
1
)
2
(Y )
→
 lưu huỳnh
 (Y
6
) (Y
2
) (Y
3
) (Y
1
) K
2
SO
4 
 (Y
7
) PbS.
Biết các chất X
1
, X
2
, X
3
 có phân tử khối thỏa mãn: X
1
+X
2
+X
3
 = 214; các chất Y
1
, Y
2
, Y
3
, Y
4
,
Y
5
, Y
6
, Y
7
 là các hợp chất khác nhau của lưu huỳnh và có phân tử khối thoả mãn các điều kiện:
Y
1
+Y
7
 = 174; Y
2
+Y
5 
= 112; Y
3
+Y
4
 = 154; Y
5
+Y
6
 = 166; mỗi mũi tên tương ứng với một phản ứng.
Hãy viết các phương trình hóa học của các phản ứng theo sơ đồ trên.
Câu 3 (1,0 điểm):
Nguyên tử nguyên tố R có tổng số electron ở các phân lớp s là 7.
a) Viết cấu hình electron nguyên tử của R. Xác định tên nguyên tố R.
b) Với R có phân lớp 3d đã bão hoà, hoà tan hoàn toàn m gam một oxit của R trong dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng sinh ra 0,56 lít (ở đktc) khí SO
2
 là sản phẩm khử duy nhất. Hấp thụ toàn bộ lượng khí SO
2
trên vào 2 lít dung dịch KMnO
4
 vừa đủ thu được dung dịch T (coi thể tích dung dịch không thay đổi).
- Viết các phương trình hoá học và tìm m.
- Tính nồng độ mol/l của dung dịch KMnO
4
 đã dùng.
Câu 4 (1,0 điểm):
Trong một bình kín dung tích không đổi chứa a mol O
2
, 2a mol SO
2
 ở 27,3
O
C; 10 atm và có
mặt xúc tác V
2
O
5
 (chiếm thể tích không đáng kể. Nung nóng bình một thời gian ở 409,5
o
C cho đến khi
áp suất trong bình là P (atm). 
a) Lập biểu thức tính P theo hiệu suất h (%) và xét xem P thay đổi trong khoảng giá trị nào?
b) Nêu phương pháp tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp sau phản ứng. 
1
Câu 5 (1,0 điểm):
Cho 30,88 gam hỗn hợp Cu, Fe
3
O
4
 vào V ml dung dịch HCl 2M được dung dịch X và còn lại
1,28 gam chất rắn không tan. Cho AgNO
3
 dư tác dụng với dung dịch X được 0,56 lít khí (ở đktc)
không màu hoá nâu trong không khí và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính V và m?
Câu 6 (2,0 điểm):
Dung dịch X là dung dịch HCl. Dung dịch Y là dung dịch NaOH. Cho 60 ml dung dịch X vào
cốc chứa 100 gam dung dịch Y, tạo ra dung dịch chỉ chứa một chất tan. Cô cạn dung dịch thu được
14,175 gam chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thì chỉ còn lại 8,775 gam chất rắn.
a) Tìm nồng độ mol/l của dung dịch X, nồng độ phần trăm của dung dịch Y và công thức của Z.
b) Cho 16,4 gam hỗn hợp X
1
 gồm Al, Fe vào cốc đựng 840 ml dung dịch X. Sau phản ứng thêm tiếp
1600 gam dung dịch Y vào cốc. Khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn, lọc lấy kết tủa đem nung trong
không khí đến khối lượng không đổi thu được 13,1 gam chất rắn Y
1
. Tìm thành phần phần trăm theo
khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X
1
.
Câu 7 (1,0 điểm):
Điện phân dung dịch NaCl một thời gian được dung dịch A và khí thoát ra chỉ có V lít H
2
 (ở
đktc). Cho dung dịch A vào dung dịch H
2
S, lắc kỹ để dung dịch A phản ứng vừa đủ với H
2
S được 0,16
gam chất rắn màu vàng và dung dịch B (không có khí thoát ra). Cho từ từ dung dịch Br
2
 0,1M vào
dung dịch B đến khi thôi mất màu brom thấy hết 50 ml dung dịch và được dung dịch C. Cho dung dịch
BaCl
2
 dư vào dung dịch C được 2,33 gam kết tủa.
a) Viết các phương trình phản ứng, xác định thành phần của A, B, C.
b) Tính V.
Câu 8 (1,0 điểm):
Cho sơ đồ thí nghiệm như hình vẽ:
Hãy cho biết hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm khi khóa K đóng, khóa K mở và giải thích. 
Biết các chất X, Y, Z, T trong mỗi thí nghiệm lần lượt là:
Thí nghiệm 1: H
2
SO
4
 đặc, C, dung dịch KMnO
4
, dung dịch Br
2
.
Thí nghiệm 2: dung dịch HCl, KMnO
4
, dung dịch KBr, dung dịch FeCl
2
.
 HẾT 
Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Họ và tên thí sinh : Bùi Văn Hùng Số báo danh:  
2
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
(HD chấm có 05 trang)
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2014-2015
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: HÓA HỌC
(Dành cho học sinh THPT không chuyên) 
Câu
Đáp án
Điểm
1
(1,0đ)
a.Vì R tạo được hợp chất khí với H nên R là phi kim.
Giả sử R thuộc nhóm x (x
≥
4).
⇒ công thức của R với H là RH
8-x 
⇒
a=
.100
8 x
R
R + −
công thức oxit cao nhất của R là R
2
O
x 
⇒
 b=
2
.100 .100
2 16x 8x
R R
b
R R
⇔ =
+ +
⇒ 
8x 11
R+8-x 4
a R
b
+
= = 
⇔
43x 88
7
R
−
=
Xét bảng
X 4 5 6 7
R 12 có C 18,14 loại 24,28 loại 30,42 loại
Vậy R là C
0,5
b. Công thức phân tử Công thức electron Công thức cấu tạo
 CH
4  
H 
H:C:H 
H 
l
l
H
H-C-H
H
 CO
2   
O
:: C ::   
O
 O=C=O
0,25
 c. Phương trình phản ứng: 
 CO
2
 + H
2
O 
+ NaClO → NaHCO
3
 + HClO
 CO
2
 + H
2
O + Na
2
CO
3
 → 2NaHCO
3
0,25
2
(2 đ )
Đủ 22 phương trình cho 2,0 điểm, sai 1 phương trình trừ 0,1 điểm.
KClO
3
 + 6HCl 
→
 KCl + 3Cl
2
↑
 + 3H
2
O.
Cl
2
 + Ca(OH)
2(khan) 
→
 CaOCl
2
 + H
2
O.
CaOCl
2
 + Na
2
CO
3 
→
 CaCO
3
↓
 + NaCl + NaClO.
CaCO
3 
 + 2HCl 
→
 CaCl
2
 + CO
2
↑
 + H
2
O.
CaCl
2
 + 2AgNO
3 
→
 Ca(NO
3
)
2
 + 2AgCl
↓
2KClO
3
 o
t
→
 2KCl + 3O
2
.
O
2
 + S 
o
t
→
 SO
2
.
SO
2
 + 2H
2
S 
→
 3S + 2H
2
O
S + H
2 
o
t
→
 H
2
S
3
Câu
Đáp án
Điểm
2H
2
S + 3O
2 
o
t
→
 2SO
2
 + 2H
2
O
SO
2
 + Br
2
 + 2H
2
O 
→
 H
2
SO
4
 + 2HBr
H
2
SO
4
 + 2NaOH 
→
 Na
2
SO
4
 + 2H
2
O
Na
2
SO
4
 + Ba(HS)
2 
→
 BaSO
4
↓
 + 2NaHS
NaHS + NaOH 
→
 Na
2
S + H
2
O
Na
2
S + Pb(NO
3
)
2 
→
 PbS
↓
 + 2NaNO
3
S + Fe 
o
t
→
 FeS
FeS + 2HCl 
→
 FeCl
2
 + H
2
S
↑
H
2
S + 4Br
2
 + 4H
2
O 
→
 H
2
SO
4
 + 8HBr
2H
2
SO
4(đ)
 + Cu 
o
t
→
 CuSO
4
 + SO
2
↑
 + 2H
2
O
5SO
2
 + 2KMnO
4
 + 2H
2
O 
→
 K
2
SO
4
 + 2MnSO
4
 + 2H
2
SO
4
K
2
SO
4
 + BaS 
→
 BaSO
4
↓
 + K
2
S
K
2
S + Pb(NO
3
)
2 
→
 PbS
↓
 + 2KNO
3
.
3
(1,0đ)
1. Trong vỏ nguyên tử của nguyên tố R electron phân bố vào các phân lớp s theo thứ tự là:
1s
2
; 2s
2
; 3s
2
; 4s
1 
=> Các cấu hình electron thỏa mãn là
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
 => Z = 19 R là Kali
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5
4s
1
 => Z = 24 R là Crom
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
1
 => Z = 29 R là đồng
0,5
2. Vì oxit của Cu tác dụng với dung dịch axit sunfuric đặc nóng tạo ra khí SO
2
 do đó là đồng
(I) oxit (Cu
2
O) 
)(025,0
2
moln
SO
=
Cu
2
O + 2H
2
SO
4
o
t
→
 2CuSO
4
 + SO
2
 + 2H
2
O
 0,025 0,025 (mol)
=> m=144.0,025=3,6 (g)
5SO
2
 + 2KMnO
4
 + 2H
2
O→ 2H
2
SO
4
 + K
2
SO
4
 + 2MnSO
4 
 0,025 0,01 0,01 (mol)
Nồng độ mol/l của dung dịch KMnO
4
 là 0,005 (M)
0,5
4
(1,0đ)
a. *Phương trình phản ứng : 
 2SO
2
 + O
2 
ƒ
 2SO
3 
Ban đầu 2a a (mol) 
Phản ứng 2ha/100 ha/100 2ha/100 (mol)
Cân bằng 2a - 2ha/100 a - ha/100 2ha/100 (mol)
 => Số mol các khí tại cân bằng = 3a - ha/100. (mol)
Áp dụng pt trạng thái khí: 
Trước phản ứng: 
 3a. R. 300,3 = 10.V (1)
Tại cân bằng: 
 a. (3 - h/100). R. 682,5 = P.V (2)
(1) : (2) và biến đổi toán học có:
 P = (250/33).(3 - h/100)
 * 0 < h < 100  
→
 15,15 (atm) < p < 22,73(atm)
0,5
0,25
4
Câu
Đáp án
Điểm
b. Để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp 
B1: Cho hỗn hợp qua H
2
SO
4
 nguyên chất khi đó SO
3
 bị giữ lại
H
2
SO
4
 + nSO
3 
→
 H
2
SO
4
.nSO
3
Đun nóng H
2
SO
4
.nSO
3
 để thu hồi SO
3
B
2
: Cho hai khí còn lại qua dung dịch Ba(OH)
2
 dư khi đó SO
2
 bị giữ lại
SO
2
 + Ba(OH)
2
 → BaSO
3
↓ + H
2
O
Lọc lấy kết tủa và nhiệt phân ta thu được SO
2
BaSO
3 
o
t
→
 BaO + SO
2
Khí thoát ra khỏi dung dịch là O
2
0,25
5
(1,0đ)
a) Phương trình phản ứng:
(1) Fe
3
O
4
 + 8HCl → 2FeCl
3
 + FeCl
2
 + 4H
2
O
(2) Cu + 2FeCl
3
 → 2FeCl
2
 + CuCl
2
Vì thêm AgNO
3
 dư có khí thoát ra chứng tỏ ban đầu dư HCl. → Chất rắn dư là Cu
Dung dịch X có chứa HCl dư, CuCl
2
 và FeCl
2
Thêm AgNO
3
 dư
(3) 3FeCl
2
 + 10AgNO
3
 + 4HCl → 3Fe(NO
3
)
3
 +10AgCl↓ + NO↑ + 2H
2
O
(4) CuCl
2
 + 2AgNO
3
 → 2AgCl↓ + Cu(NO
3
)
2
Nếu dư FeCl
2
, có phản ứng
(5) FeCl
2
 + 2AgNO
3
 → 2AgCl↓ + Fe(NO
3
)
2
(6) Fe(NO
3
)
2
 + AgNO
3
 → Ag↓ + Fe(NO
3
)
3
Nếu dư HCl, có phản ứng
(7) HCl + AgNO
3 
→
 AgCl
↓
 + HNO
3
0,5
b) n
NO
 = 0,025 (mol)
Đặt số mol Fe
3
O
4
 là x (mol), từ (1) và (2) có số mol Cu = x mol
→
 232x + 64x = 30,88 – 1,28 
→
 x = 0,1 (mol)
→ 
2
2
FeCl : 0,1.3 = 0,3 mol
dd X CuCl : 0,1 mol
HCl
2
FeCl (3) NO
n = 3n
= 0,075 mol 
→
 Trong (3) dư FeCl
2 
→
 Xảy ra phản ứng (5), (6); không có 
phản ứng (7)
Theo (3), n
HCldư
 = 4n
NO
 = 4.0,025 = 0,1 (mol)
Theo (2) n
HClpư
 = 8x = 8.0,1 = 0,8 (mol) 
→
 n
HClbđ
 = 0,8 + 0,1 = 0,9 (mol) 
→
 V = 0,9/2 = 0,45 lít
Kết tủa gồm Ag, AgCl.
Theo (5), (6) n
Ag
 = 
2
FeCl (5)
n
= 0,3 – 0,075 = 0,225 (mol)
Theo (3), (4), (5), (6) 
2 2
AgCl FeCl CuCl HCl
n = 2n + 2n + n
= 0,3.2 + 0,1.2 + 0,1 = 0,9 (mol)
→
m = 0,225.108 + 0,9. 143,5 = 153,45 (gam)
0,25
0,25
6
(2 đ)
(a) HCl + NaOH → NaCl + H
2
O
Dd NaCl 
o
t
→
 NaCl.nH
2
O
 Z
NaCl.nH
2
O 
o
t
→
 NaCl + n H
2
O
Do dung dịch thu được chỉ chứa một chất tan nên HCl và NaOH phản ứng vừa đủ với nhau.
Có: 
n
HCl
 = n
NaOH
 = n
NaCl
 = 8,775: 58,5 = 0,15 mol.
M
0,15
C (HCl) = = 2,5M
0,06
0,25
0,25
5
Câu
Đáp án
Điểm 
0,15×40
C%(NaOH) = ×100% = 6%
100
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
n
H2O
 = 14,175 - 8,775 = 5,4 gam; n
H2O
 = 0,3 mol
=> n = 0,3: 0,15 = 2; Vậy công thức của Z là NaCl.2H
2
O.
(b) Số mol HCl có trong 840 ml dung dịch X: n
HCl
 = 0,84.2,5 = 2,1 mol
Số mol NaOH có trong 1600 gam dung dịch Y: 
mol4,2
40100
61600
n
NaOH
=
×
×
=
Al + 3 HCl → AlCl
3
 + 3/2 H
2
(1)
 a 3a a
Fe + 2 HCl → FeCl
2
 + H
2
(2)
 b 2b b
Giả sử X
1
 chỉ có Al. Vậy số mol HCl cần dùng để hòa tan hết lượng Al là:
1,282,13
27
4,16
<=×=
HCl
n
Giả sử X
1
 chỉ có Fe. Vậy số mol HCl cần dùng để hòa tan hết lượng Fe là:
1,259,02
56
4,16
<=×=
HCl
n
Vậy với thành phần bất kì của Al và Fe trong X
1
 thì HCl luôn dư. 
Khi thêm dung dịch Y:
HCl + NaOH → NaCl + H
2
O (3)
 2,1 - (3a + 2b) 2,1 - (3a + 2b)
FeCl
2
 + 2 NaOH → Fe(OH)
2
 + 2 NaCl (4)
 b 2b b
AlCl
3
 + 3 NaOH → Al(OH)
3
 + 3 NaCl (5)
 a 3a a
Đặt số mol của Al và Fe trong 16,4 gam hỗn hợp X
1
 lần lượt là a và b. Có:
27a + 56b = 16,4 (*)
Tổng số mol NaOH tham gia các phản ứng (3), (4) và (5) là 2,1 mol
=> số mol NaOH dư là: 2,4- 2,1 = 0,3 mol.
Al(OH)
3
 + NaOH → NaAlO
2
 + 2 H
2
O
 a 0,3
Trường hợp 1: a ≤ 0,3, Al(OH)
3
 bị hòa tan hoàn toàn, kết tủa chỉ có Fe(OH)
2
.
4 Fe(OH)
2
 + O
2
 → 2 Fe
2
O
3
 + 4 H
2
O
 b b/2
Chất rắn Y
1
 là Fe
2
O
3
.
b/2 = n
Fe2O3
 = 13,1: 160 = 0,081875; => b = 0,16375 mol
(*) => a = 0,2678 mol (≤ 0,3)
=> %Al = 27. 0,2678 .100: 16,4 = 44,09%; %Fe = 55,91%.
Trường hợp 2: a > 0,3, Al(OH)
3
 bị hòa tan một phần, kết tủa có Fe(OH)
2
 và Al(OH)
3
 dư.
2 Al(OH)
3
 → Al
2
O
3
 + 3 H
2
O
 a - 0,3 (a - 0,3)/2
4 Fe(OH)
2
 + O
2
 → 2 Fe
2
O
3
 + 4 H
2
O
 b b/2
Chất rắn Y
1
 có Al
2
O
3
 và Fe
2
O
3
.
51 (a - 0,3) + 80 b = 13,1 (**)
Từ (*) và (**) suy ra: a = 0,4; b = 0,1
=> %Al = 27. 0,4 .100: 16,4 = 65,85%; %Fe = 34,15%.
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
7
(1,0đ)
a) C¸c ph¬ng tr×nh ph¶n øng:
 NaCl + H
2
O 
dpdd
→
 NaOH + 
1
2
Cl
2
↑
 + 
1
2
H
2
↑
 (1) 
0,5
6
Câu
Đáp án
Điểm
 2NaOH + Cl
2 
→
 NaCl + NaClO + H
2
O (2)
 NaClO + H
2
S NaCl + H
2
O + S (3)
 3NaClO + H
2
S 3NaCl + H
2
SO
3
 (4)
 4NaClO + H
2
S 4NaCl + H
2
SO
4
 (5)
 Br
2
 + H
2
SO
3
 + H
2
O 2HBr + H
2
SO
4
 (6)
 H
2
SO
4
 + BaCl
2 
 BaSO
4
 + 2HCl (7)
Thµnh phÇn cña: 
A: NaCl, NaClO.
B: H
2
SO
4
, H
2
SO
3
, NaCl.
C: NaCl, HBr, H
2
SO
4
.
b. Số mol của S là: n
S
=
)mol(005,0
32
16,0
=
 ; n
BaSO4
=0,01
 Số mol của brom là: n
brom
= 
mol005,005,0.1,0 = 
 ⇒ 
2
S
n
−
=0,015 (mol)
⇒ Khi bị oxi hóa bởi NaClO n
S
=0,005 (mol); 
2
SO
n
 =0,005 (mol); 
6
S
n
+
 = 0,005 (mol)
⇒ n
ClO-
= (0,005*2+0,005*6+0,005*8)/2 = 0,04 (mol)
 Theo (1) ta có số mol của H
2
 bằng số mol của NaClO = 0,04 mol
 V = 0,04x 22,4 = 0,896 lít.
0,5
8
(1 đ)
Thí nghiệm 1:
* Khi K đóng: khí sinh ra phải qua bình chứa Z, nếu bị Z hấp thụ thì không còn để phản ứng 
với T.
2H
2
SO
4đăc
 + C 
o
t
→
 CO
2
 + 2SO
2
 + 2H
2
O
5SO
2
 + 2KMnO
4
 + 2H
2
O → 2H
2
SO
4
 + 2MnSO
4
 + K
2
SO
4
 .
Chỉ bình chứa dd Z bị nhạt màu
* Khi K mở: khí sinh ra không tiếp xúc với cả Z và T.
5SO
2
 + 2KMnO
4
 + 2H
2
O → 2H
2
SO
4
 + 2MnSO
4
 + K
2
SO
4
 .
SO
2
 + Br
2
 + 2H
2
O → H
2
SO
4
 + 2HBr
Cả bình Z và T đều nhạt màu
0,5
Thí nghiệm 2: 
* Khi K đóng: 
16HCl + 2KMnO
4 
→
 2KCl + 2MnCl
2
 + 5Cl
2
 + 8H
2
O
Cl
2
 + 2KBr 
→
 2KCl + Br
2
Dung dịch Z đậm màu dần lên
* Khi K mở:
Cl
2
 + 2KBr 
→
 2KCl + Br
2
Cl
2
 + 2FeCl
2 
→
 2FeCl
3
Dung dịch Z đậm màu dần lên và dung dịch T chuyển màu nâu đỏ
0,5
 Hết 
7