Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

REPORTED SPEECH tổng hợp câu trần thuật trong tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.63 KB, 3 trang )

NguyenThiHongVanAnh Tel: 01642905568 Reported Speech
REPORTED SPEECH
I. Trường hợp trong ngoặc kép là câu trần thuật.
1. Cách đổi:
- Giữ nguyên động từ Say hoặc đổi Say to thành tell.
- Đổi dấu (,) hoặc dấu (:) thành that và bỏ dấu (‘’).
- Đổi đại từ chỉ ngôi (personal pronoun) hoặc sở hữu tính từ (possessive adjective) cho hợp
nghĩa.
- Đổi động từ trong ngoặc kép sang thì quá khứ nếu động từ say ở thì quá khứ theo công thức
sau:
DIRECT SPEECH

REPORTED SPEECH
1. Simple present

Simple past
2. present continuous

Past continuous
3. present perfect

Past perfect
4. simple past

Past perfect
5. past continuous

Past perfect continuous
6. simple future

Future in past


7. present unreal conditional

Perfect conditional
Should/ would/ could + have + P2
Example:
- Mary said: “ I shall come back this department store tomorrow”
 Mary said that she would come back that department store the following day.
- Mary said to me: “ I shall come back this department store tomorrow”
 Mary told me that she would come back that department store the following day.
2. Notes:
- Không cần đổi thì của động từ trong ngoặc kép nếu là thì Past Perfect/ perfect conditional.
- Không cần đổi thì của động từ trong ngoặc kép nếu mệnh đề bên ngoài ở Simple Present/
present continuous/ present perfect/ simple future.
Example:
- Mary says: “ I shall come back this department store”
 Mary says that she will come back that department store.
- Mary has said to me: “ I shall come back this department store”.
 Mary has told me that she will come back that department store.
- Ngoài ra cần đổi một số trường hợp sau:
1. These

Those 9. must

Had to
2. This

That 10. needn’t

Didn’t have to
3. Here


There 11. tonight

That night
4. Now

Then 12. tomorrow

The next day
5. ago

Before/ earlier The day after
6. today

That day The following day
7. yesterday

The previous day 13. Next week

The following week
The day before The week after
8. last week

The previous week
The week before
3. Những trường hợp ngoại lệ:
1
NguyenThiHongVanAnh Tel: 01642905568 Reported Speech
• Không cần đổi thì của động từ nếu lời nói trong ngoặc kép là 1 sự thật hiển nhiên:
Ex: - He said: “the sun rises in the East”.

 He said (that) the sun rises in the East.
• Không cần đổi thì của động từ nếu lời trong ngoặc kép có mustn’t (must not) chỉ sự cấm
đoán.
Ex: - My teacher said to me: “You mustn’t come to class late”.
 My teacher told me that I mustn’t come to class late.

II. Trường hợp trong ngoặc kép là câu hỏi
1. Cách đổi:
- Say  ask/ require/ wonder…
- bỏ dấu (,); (:), (‘’), (?)
- Nếu có từ nghi vấn như: what, where, when, who… thì giữ lại.
- Nếu không có từ nghi vấn thì them If/ whether vào trước chủ ngữ của lời nói gián tiếp.
- Đổi chủ ngữ ra đầu lời nói gián tiếp.
- Đổi thì của động từ, đổi từ chỉ thời gian, nơi chốn…giống như trường hợp của câu trần thuật đã nói
tới ở phần trước.
Examples:
- She said, “Are you thirsty, Peter?”
 She asked Peter if (whether) he was thirsty.
- The nurse asked, “What’s your name?”
 The nurse asked me what my name was.
III. Trường hợp trong dấu ngoặc kép là lời thỉnh cầu lịch sự.
SHALL  SHOULD (dung cho tất cả các ngôi)
WILL  WOULD
WOULD  WOULD
Examples:
- He said, “Shall we go home now?”
 He asked me if we should go home then.
- Tony asked, “Would you be so kind as to tell me the time?”
 Tony asked me if I would be so kind as to tell him the time.
IV. Trường hợp trong ngoặc kép là câu mệnh lệnh.

- Say  Tell, ask, order … + O + (not) to + V ( tùy theo ý nghĩa của câu)
Examples:
• She said to me, “ Please, go with me”.
 She asked me to go with her.
• Grandmother said, “Don’t make noise”
 Grandmother ordered us not to make noise.
2
NguyenThiHongVanAnh Tel: 01642905568 Reported Speech
V. Sử dụng Be + To Verb
• Cấu trúc này được dung để ra lệnh hay truyền đạt mệnh lệnh.
Ex:
- You are to study until I return (Con phải học bài cho tới khi mẹ trở về)
- You are to have dinner with the boss tonight.
- No one is to leave here without my permission.
• Nếu được dung với đại từ nhân xưng I, we thì cấu trúc này ám chỉ nhiệm vụ, bổn phận
hoặc sự cần thiết.
Ex: - We are to report to the principal. ( chúng ta phải tường trình với thầy hiệu trưởng)
• BE + to VERB trong lời nói gián tiếp
Ex:
- He says, “Wait until I come”
 He says that we are to wait until he comes.
- “Where shall I put it?” He asked.
 He asked where he was to put it.
- He said, “If I oversleep, wake me up”.
 He said that if he overslept, she was to wake him up”.
3

×