Tải bản đầy đủ (.docx) (59 trang)

ĐỒ ÁN HỆ THỐNG THÔNG TIN PHẦN MỀM QUẢN LÝ THƯ VIỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (752.27 KB, 59 trang )

1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN
ĐỒ ÁN HỆ THỐNG THÔNG TIN
PHẦN MỀM QUẢN LÝ THƯ
VIỆN
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Loan Phương
Lớp: HTTT04
Khóa: 2009-2014
Sinh viên thực hiện: VÕ NGÔ BÌNH - 09520472
LÊ TRUNG CHÁNH - 09520474
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THS.NGUYỄN ĐÌNH LOAN PHƯƠNG SINH VIÊN TH: VÕ NGÔ BÌNH – LÊ TRUNG CHÁNH
2
TP Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2013
MỤC LỤC
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THS.NGUYỄN ĐÌNH LOAN PHƯƠNG SINH VIÊN TH: VÕ NGÔ BÌNH – LÊ TRUNG CHÁNH
3
LỜI CẢM ƠN
Nhóm tác giả xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong khoa Hệ Thống Thông Tin,
trường Đại Học CNTT đã tận tụy truyền dạy kiến thức trong hơn bốn năm đại học để làm
nền tảng cho nhóm có điều kiện thực hiện đồ án hôm nay.
Trong suốt quá trình thực hiện đồ án, nhóm tác giả đã nhận được sự định hướng, chỉ dẫn
tận tâm của cô Ths.Nguyễn Đình Loan Phương. Chúng tôi xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến
Cô.Tuy nhóm tác giả đã cố gắng hết sức để hoàn thành đồ án nhưng không thể tránh khỏi
những thiếu sót, kính mong Cô góp ý để đồ án của nhóm hoàn thiện hơn.
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THS.NGUYỄN ĐÌNH LOAN PHƯƠNG SINH VIÊN TH: VÕ NGÔ BÌNH – LÊ TRUNG CHÁNH
4
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………


.
………………………………………………………………………………………

.
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

.
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

.
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THS.NGUYỄN ĐÌNH LOAN PHƯƠNG SINH VIÊN TH: VÕ NGÔ BÌNH – LÊ TRUNG CHÁNH
5
………………………………………………………………………………………

.
………………………………………………………………………………………

Giáo viên hướng dẫn
LỜI NÓI ĐẦU
Với sự phát triển của xã hội như ngày nay thì công nghệ thông tin đã trở lên quan trọng

với tất cả các ngành trong đó khoa học máy tính cũng phát triển mạnh
mẽ và xâm nhập vào mọi lĩnh vực khoa học,kinh tế,xã hội,quản lý…Từ việc xây
dựng các chương trình khoa học kỹ thuật lớn đến các công việc quản lý đơn
giản.Máy tính giúp chúng ta cập nhập,tìm kiếm và lưu trữ thông tin một cách tốt nhất.
Ở nước ta hiện nay tin học đang ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong công tác
quản lý và từng bước khẳng định sức mạnh và vị trí của mình.Các bài toán quản lý vô
cùng đa dạng và phong phú tuỳ từng ngành nghề.Cùng với xu thế
đó việc tin học hoá công tác “quản lý thư viện” trở lên hết sức cần thiết và luôn là
sự quan tâm độc giả và ban giám hiệu ở các trường học.
Với những kiến thức đã được học hỏi và vận dụng lý thuyết đó vào công
việc thực tiễn là xây dựng phần mềm “Quản lý thư viện”.Tuy rằng lĩnh vực quản lý thư
viện không còn quá mới mẻ nhưng đối với từng nơi,từng lúc nó vẫn mang tính hiện thực
và hết sức cần thiết.Qua một thời gian phân tích,tìm hiểu,nghiên cứu bám sát thực tế
công việc kết hợp với lý thuyết được học, với nhu cầu thực tế của chương trình nhóm
chúng em đã xây dựng chương trình “Quản lý thư viện” trên ngôn ngữ SQL
Server.Chương trình nhằm ứng dụng một phần trợ giúp công việc quản lý thư viện ở
nhà trường.
Với sự cố gắng của bản thân cùng sự giúp đỡ tận tình của cô Nguyễn
Đình Loan Phương nhóm em đã hoàn tất đồ án này.Do điều kiện thời gian, trong quá
trình làm em còn nhiều thiếu sót. Em rất mong sự đóng góp ý kiến của các bạn đặc biệt là
cô Nguyễn Đình Loan Phương giúp em hoàn thiện kiến thức cũng như kinh nghiệm cho
bài sau. Em chân thành cảm ơn!
TP HCM, Tháng 6 năm 2013
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THS.NGUYỄN ĐÌNH LOAN PHƯƠNG SINH VIÊN TH: VÕ NGÔ BÌNH – LÊ TRUNG CHÁNH
6
CHƯƠNG I: LẬP KẾ HOẠCH
I. Yêu cầu hệ thống
a/. Tên dự án: Hệ Thống Quản Lý Thư Viện.
b/. Nhu cầu hệ thống
Giảm tải công việc cho người quản lý.

Tăng tốc độ của việc mượn trả sách và thống kê sách.
Tăng tính chính xác trong việc kiểm kê sách quản lý độc giả và tình hình mượn trả sách.
II. Quản lý dự án
Kế hoạch thực hiện và phân công nhiệm vụ
STT Nội dung Mô tả
1 Lập kế hoạch và phát triển hệ
thống
-Khởi tạo dự án
-Quản lý dự án
Tìm hiểu kế hoạch xây dựng hệ thống và đề ra các
bước xây dựng nên hệ thống.
2 Phân tích
-Kế hoạch phân tích Xác định yêu cầu hệ thống
-Thu thập các yêu cầu Lập kế hoạch phỏng vấn người dùng đưa ra các yêu
cầu nghiệp vụ, yêu cầu chức năng của hệ thống
-Xác định các mô hình Xác định được những tác nhân cơ bản của hệ thống
và những hoạt động của hệ thống
3 Thiết kế
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THS.NGUYỄN ĐÌNH LOAN PHƯƠNG SINH VIÊN TH: VÕ NGÔ BÌNH – LÊ TRUNG CHÁNH
7
Giao diện
-Sơ đồ định hướng
Thiết kế chi tiết: dữ liệu, xử lý và giao diện.
4 Xây dựng hệ thống
Viết code và đóng gói hệ thống.
3. Kế hoạch thực hiện của nhóm
Công Việc Thời gian
Khảo sát, phân tích và thiết kế hệ thống+ Cài
đặt cơ sở dữ liệu
1 tuần

Tìm và đọc tài liệu(C#, SQL Server, Crystal
Report)+Nghiên cứu chức năng
2 tuần
Viết các thủ tục và các hàm mô phỏng các yêu
cầu và từng chức năng.
2 tuần
Thiết kế các giao diện và cài đặt chương trình
ứng dụng
4 tuần
Kiểm thử 3 ngày
Viết báo cáo 4 ngày
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THS.NGUYỄN ĐÌNH LOAN PHƯƠNG SINH VIÊN TH: VÕ NGÔ BÌNH – LÊ TRUNG CHÁNH
8
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THS.NGUYỄN ĐÌNH LOAN PHƯƠNG SINH VIÊN TH: VÕ NGÔ BÌNH – LÊ TRUNG CHÁNH
9
CHƯƠNG II: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC ĐỊNH CÁC
YÊU CẦU
I. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG
Một thư viện cần quản lý việc đăng ký, mượn và trả sách của các bạn đọc thư viện. Sau đây là việc
mô phỏng các công việc hằng ngày của thư viện:
Mỗi sách có một masach để phân biệt với các sách khác, các sách có cùng tựa sẽ có sẽ só mã số khác
nhau nếu được dịch ra nhiều thứ tiếng khác nhau, và được đóng thành bìa khác nhau. Mỗi tựa sách
có một mã tựa sách để phân biệt với các tựa sách khác (mã số được đánh số tự động, bắt đầu bằng 1,
2, 3, ….). Mỗi quyển sách có thể có nhiều bản sao ứng với quyển sách đó. Mỗi tựa sách của một tác
giả và có một bản tóm tắt nội dung của sách. Khi bạn đọc muốn biết nội dung của cuốn sách nào, thì
thủ thư sẽ xem phần tóm tắt của quyển sách đó và trả lời bạn đọc. Để trở thành độc giả của thư viện
thì, thì bạn đọc phải đăng ký và cung cấp thông tin cá nhân cũng như địa chỉ và số điện thoại của
mình. Thủ thư sẽ cung cấp cho bạn đọc một thẻ điện tử, trên đó có ghi mã số thẻ chính là mã số bạn
đọc để phân biệt các bạn đọc khác (Mã số được đánh tự động, bắt đầu 1, 2, 3, …). Thẻ này có giá trị
trong vòng 6 tháng kể từ ngày đăng ký. Một tháng trước ngày hết hạn thẻ, thủ thư sẽ thông báo cho

các bạn đọc biết để đến gia hạn thêm.
Tuổi độc giả từ 18-55.
Đăng ký: Nếu bạn muốn mượn một cuốn sách, nhưng cuốn sách này đang được môt bạn đọc khác
đang mượn, thì người này có thể đăng ký chờ. Khi cuốn sách đó được trả về thì thủ thư sẽ thông báo
đến người đăng ký trước nhất đến mượn.
Mượn sách: Một độc giả mượn tối đa 4 quyển sách.
Trả sách: Khi độc giả trả sách thì thủ thư cập nhật thông tin ngay lập tức bằng cách xóa thông tin
mượn trước đó.
Báo cáo thống kê:
Có bao nhiêu phiếu mượn trong năm qua?
Tỷ lệ một độc giả mượn ít nhất mượn cuốn sách.
Số lượng sách nhiều nhất mà một người đã mượn.
Tỷ lệ sách được mượn ít nhất một lần năm ngoái.
Tỷ lệ những phiếu mượn nào trả sách quá hạn?
Thời gian trung bình mượn một cuốn sách là bao nhiêu?
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THS.NGUYỄN ĐÌNH LOAN PHƯƠNG SINH VIÊN TH: VÕ NGÔ BÌNH – LÊ TRUNG CHÁNH
10
Bạn đọc mượn sách nhiều nhất lúc mấy giờ?
II. YÊU CẦU CHỨC NĂNG
II.1.Danh sách các yêu cầu chức năng
STT Tên yêu cầu Biểu mẫu Qui định Ghi chú
1 Lập thẻ độc giả BM1 QD1 Thêm, xóa, sửa
2 Nhận sách mới BM2 QD2 Thêm, xóa, sửa
3 Lập phiếu mượn BM4 QD4 Thêm, xóa, sửa
4 Lập phiếu đăng ký mượn
5 Nhận trả sách
6 Thay đổi qui định QD6
7 Tra cứu sách BM3 QD3
8 Đăng nhập
9 Gia hạn thẻ

10 Thống kê có bao nhiêu phiếu
mượn sách trong 1 năm
11 Thống kê những cuốn sách
được mượn nhiều trong 1 năm
12 Thống kê những cuốn sách ít
được mượn trong 1 năm
13 Thống kê danh sách những
độc giả hay mượn sách
14 Tỷ lệ những phiếu mượn trả
sách quá hạn
II.2.Danh sách các qui định
ST
T
Mã số Tên qui định Mô tả chi tiết Ghi
chú
1 QD1 Qui định độc
giả
-Có 2 loại độc giả: người lớn và trẻ em.
-Tuổi độc giả từ 18 đến 55.
-Thẻ có giá trị 6 tháng.
2 QD2 Qui định sách -Chỉ nhận các sách xuất bản trong vòng 8 năm.
3 QD4 Qui định
mượn trả sách
-Chỉ cho mượn với thẻ còn hạn và sách không có
người đang mượn.
-Mỗi độc giả chỉ được mượn tối đa 4 cuốn sách
trong 1 lần mượn.
-Một cuốn sách được mượn tối đa 2 ngày, nếu trả
trể, phạt: 10000đ/ 1ngày.
-Nếu độc giả mượn những cuốn sách đã cho mượn

hết thì hệ thống sẽ chuyển qua bảng dữ liệu mượn
sách.
-Nếu độc giả trả sách thì thông tin mượn sẽ chuyển
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THS.NGUYỄN ĐÌNH LOAN PHƯƠNG SINH VIÊN TH: VÕ NGÔ BÌNH – LÊ TRUNG CHÁNH
11
sang lịch sử mượn.
4 QD6 Cho phép người dùng thay đổi các qui định sau:
+QD1
+QD2
+QD4
5 QD3 Qui định tra
cứu
Khi tra cứu theo tựa sách hay thể loại sách có thể
tìm gần đúng hay tìm chính xác.
II.3.Bảng trách nhiệm các yêu cầu
STT
Nghiệp Vụ Người dùng Phần mềm Ghi chú
1
Lập thẻ độc
giả
Cung cấp
thông tin về
độc giả
Kiểm tra quy định và
lưu trữ
Cho phép huỷ cập nhật lại hồ
sơ, có thể thay đổi quy đònh
tuổi
2
Cập nhật

thông tin độc
giả
Chọn độc giả
theo danh sách
được liệt kê
Liệt kê danh sách
những độc giả Kiểm
tra quy đònh và lưu
trữ
Trong quá trình thực hiện có
thể thay đổi quy đònh
3
Hủy thẻ độc
giả
Chọn độc giả
đã hết hạn của
thẻ độc giả để
hủy
Hủy thẻ độc giả đã
hết hạn so với ngày
hiện tại
Có thề xoá hay lưu thẻ độc
giả
4
Nhận sách
mới
Nhập những
thông tin cần
thiết về sách
cần lưu

Kiểm tra thời hạn
sách và lưu
Có thể thay đổi quy đònh về
hạn sách
5
Tra cứu sách Nhập vào
những từ khóa
cần tra
Tra cứu theo yêu
cầu
Hiển thò những thông tin lọc
được
6
Lập phiếu
mượn sách
Chọn độc giả
và những sách
độc giả cần
mượn ( nếu có)
Cập nhật những
sách độc giả đã
mượn và kiểm tra
số lượng cho phép
Có thể thay đổi quy đònh
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THS.NGUYỄN ĐÌNH LOAN PHƯƠNG SINH VIÊN TH: VÕ NGƠ BÌNH – LÊ TRUNG CHÁNH
12
mượn
7
Nhận trả sách Chọn những
sách độc giả

trả
Cập nhật thông tin
về sách đã trả
II.4.Mơ hình hóa
Người dùng
Nhận sách
Lập thẻ
TT Độc giả
Mượn trả sách
Tra cứu
Hủy thẻ
Nhận sách
1. Tạo mã số
2. Chọn và nhập những thông tin cần thiết
3. Lưu vào CSDL
4. Xuất dữ liệu lên lưới (để có thể thay đổi)
5. Thêm tiếp hoặc trở ra
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THS.NGUYỄN ĐÌNH LOAN PHƯƠNG SINH VIÊN TH: VÕ NGƠ BÌNH – LÊ TRUNG CHÁNH
13
TT Độc giả
1. Tạo mã số
2. Chọn và nhập những thông tin cần thiết
3. Lưu vào CSDL
4. Xuất dữ liệu lên lưới (để có thể thay đổi)
5. Thêm tiếp hoặc trở ra
Lập thẻ
1. Chọn độc giả cần lập thẻ
2. Những thông tin về độc giả sẽ được hiển thò
3. Nếu chưa lập thẻ thì sẽ hiện nút Lưu để lập, ngược lại có thể xóa.
4. Chọn những chức năng cần thao tác.

Hủy thẻ
1. Chọn những thẻ hết để hủy
2. Xóa khỏi cơ sở dữ liệu
Tra cứu
1. Người dùng nhập từ khóa cần tra cứu trên mỗi cột lưới
2. Thông tin sẽ được lọc
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THS.NGUYỄN ĐÌNH LOAN PHƯƠNG SINH VIÊN TH: VÕ NGƠ BÌNH – LÊ TRUNG CHÁNH
14
3. Hiển thò kết quả tìm được
4. Ghi nhận việc ghi điểm, tính trung bình
Mượn trả sách
1. Người dùng chọn độc giả cần mượn hoặc trả sách
2. Chọn những sách cần mượn hoặc cần trả
3. Kiểm tra xem có mượn được không, đã quá hạn trả sách chưa để phạt
4. Cập nhật
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THS.NGUYỄN ĐÌNH LOAN PHƯƠNG SINH VIÊN TH: VÕ NGƠ BÌNH – LÊ TRUNG CHÁNH
15
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THS.NGUYỄN ĐÌNH LOAN PHƯƠNG SINH VIÊN TH: VÕ NGÔ BÌNH – LÊ TRUNG CHÁNH
16
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH
I. Mô hình hóa yêu cầu người dung
I.1 Lập thẻ độc giả
Người Sử Dụng
Lập thẻ độc giả
D1
D2
D3
D4
-D1: Người sử dụng chọn chức năng lập thẻ độc giả.
Thông tin của độc giả muốn lập thẻ: Họ tên, ngày sinh, địa chỉ, điện thoại, email.

-D2: Kết quả của việc lập thẻ.
Thẻ độc giả (thẻ điện tử).
-D3: Thông tin của độc giả (giống D1).
-D4: Các qui định về loại độc giả, tuổi độc giả, thời hạn của thẻ (QD1).
Thuật toán xử lý
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THS.NGUYỄN ĐÌNH LOAN PHƯƠNG SINH VIÊN TH: VÕ NGÔ BÌNH – LÊ TRUNG CHÁNH
Cơ Sở Dữ Liệu
17
Khi có độc giả mới thì thủ thư chọn chức năng lập thẻ độc giả
-Nhập D1
-Thủ thư sẽ dựa vào QD1 để kiểm tra D1 hợp lệ hay không.
-Nếu hợp lệ: Lưu D1 xuống CSDL
Sau đó thủ thư sẽ cấp cho độc giả một thẻ điện tử, trên thẻ có mã số thẻ.
Thông báo lập thẻ thành công.
- Nếu không hợp lệ: thì không lập thẻ và thông báo không thành công.
I.2 Nhận sách mớ
Cơ Sở Dữ Liệu
Người Sử Dụng
Nhận Sách Mới
D1
D2
D3
D4
-D1: Người sử dụng chọn chức năng nhận sách mới.
Thông tin của sách mới nhận về: Tựa sách, thể loại, năm xuất bản,nhà xuất bản, tác giả, tóm tắt.
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THS.NGUYỄN ĐÌNH LOAN PHƯƠNG SINH VIÊN TH: VÕ NGÔ BÌNH – LÊ TRUNG CHÁNH
18
-D2: Kết quả của nhận sách mới.
-D3: Thông tin của sách mới (giống D1).
-D4: Các qui định về sách (QD2).

Thuật toán xử lý
Khi có sách mới về thủ thư chọn chức năng nhận sách mới.
-Nhập D1.
-Thủ thư dựa vào QD2 kiểm tra D1 có hợp lệ hay không.
-Nếu hợp lệ: Lưu D1 xuống CSDL.
Thông báo thành công.
-Nếu không hợp lệ: Không nhận sách và thông báo không thành công.
I.3 Lập phiếu mượn
Cơ Sở Dữ Liệu
Người Sử Dụng
Lập Phiếu Mượn
D1
D2
D3
D4
Thiết bị nhập
D5
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THS.NGUYỄN ĐÌNH LOAN PHƯƠNG SINH VIÊN TH: VÕ NGÔ BÌNH – LÊ TRUNG CHÁNH
19
-D1: Người sử dụng chọn chức năng Lập Phiếu Mượn: Mã số thẻ của độc giả, ISBN và số thứ tự
bản sao của cuốn sách cần mượn.
-D2: Kết quả của lập phiếu mượn.
-D3: Thông tin mượn sách của độc giả (giống D1).
-D4: Thông tin độc giả, thông tin cuốn sách cần mượn.
Các qui định về mượn sách (QD4).
-D5: Mã số thẻ của độc giả , ISBN và số thứ tự bản sao của cuốn sách cần mượn
Thuật toán xử lý:
Khi có độc giả mượn sách, thủ thư chọn chức năng lập phiếu mượn.
-Thủ thư dùng máy để đọc thẻ từ & chương trình hiển thị thông tin của độc giả & thông tin việc
mượn trả sách của độc giả lên màn hình.

-Nếu thông tin về tài khoản của độc giả hợp lệ (dựa vào QD4) thì thủ thư cho mượn sách.
-Thủ thư dùng máy quẹt gáy sách để đọc ISBN&số thứ tự bản sao của cuốn sách&chương trình
sẽ hiển thị thông tin về cuốn sách mà độc giả cần mượn.
-Nếu cuốn sách này chưa có ai mượn thì thủ thư cho độc giả mượn&lưu xuống CSDL theo BM4,
đồng thời cập nhật lại trạng thái của cuốn sách trong CSDL.
Thông báo thành công.
-Nếu không thể cho mượn thì hiển thị thông báo&chuyển thông tin mượn sang bảng đăng ký
mượn nếu độc giả có yêu cầu.
I.4 Nhận trả sách
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THS.NGUYỄN ĐÌNH LOAN PHƯƠNG SINH VIÊN TH: VÕ NGÔ BÌNH – LÊ TRUNG CHÁNH
20
Cơ Sở Dữ Liệu
Người Sử Dụng
Nhận trả sách
D1
D2
D3
D4
Thiết bị nhập
D5
-D1: Người sử dụng chọn chức năng Nhận Trả Sách: Mã số thẻ của độc giả, ISBN và số thứ tự
bản sao của cuốn sách trả.
-D2: Kết quả của Nhận Trả Sách.
-D3: Thông tin của trả sách của độc giả (giống D1).
-D4: Thông tin độc giả, thông tin cuốn sách cần trả, (QD4).
-D5: Mã số thẻ của độc giả, ISBN và số thứ tự bản sao của cuốn sách cần trả.
Thuật toán xử lý
Khi có độc giả trả sách, thủ thư chọn chức năng Trả Sách.
-Thủ thư dùng máy để đọc thẻ từ & chương trình hiển thị thông tin của độc giả & thông tin việc
mượn trả sách của độc giả lên màn hình.

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THS.NGUYỄN ĐÌNH LOAN PHƯƠNG SINH VIÊN TH: VÕ NGÔ BÌNH – LÊ TRUNG CHÁNH
21
-Thủ thư dùng máy quẹt gáy sách để đọc ISBN&số thứ tự bản sao của cuốn sách&chương trình
sẽ hiển thị thông tin về cuốn sách mà độc giả cần trả.
-Cho độc giả trả sách&cập nhật lại trạng thái của cuốn sách trong CSDL.
Thông báo thành công.
-Dựa vào QD4 để kiểm tra xem độc giả có quá hạn trả sách hay không. Nếu có thì phạt theo qui
định.
-Chuyển thông tin mượn sang quá trình mượn.
Thay đổi qui địnhCơ Sở Dữ Liệu
Người Sử Dụng
Thay đổi qui định
D1
D2
D3
D4
I.5
-D1: Người sử dụng chọn chức năng thay đổi qui định
Nội dung của qui định mới.
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THS.NGUYỄN ĐÌNH LOAN PHƯƠNG SINH VIÊN TH: VÕ NGÔ BÌNH – LÊ TRUNG CHÁNH
22
-D2: Kết quả của việc thay đổi qui định.
-D3: Nội dung của qui định mới.
-D4: Các qui định về việc thay đổi qui định (QD6).
Thuật toán xử lý:
Khi cần thay đổi qui định trong thư viện, thủ thư chọn chức năng Thay đổi qui định.
-Thủ thư nhập vào nội dung của qui định mới.
-Kiểm tra: những qui định mà thủ thư thay đổi có nằm trong QD6 ?
-Nếu có: Lưu những qui định mới xuống CSDL.
Thông báo thay đổi thành công.

-Nếu không: Không lưu và thông báo.
I.6 Tra cứu Sách
Cơ Sở Dữ Liệu
Người Sử Dụng
Tra cứu Sách
D1
D2
D4
Thiết bị xuất
D6
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THS.NGUYỄN ĐÌNH LOAN PHƯƠNG SINH VIÊN TH: VÕ NGÔ BÌNH – LÊ TRUNG CHÁNH
23
-D1: Người sử dụng chọn chức năng Tra cứu sách.
Tựa sách hay thể loại sách cần tìm.
-D2: Kết quả của việc tìm kiếm.
-D4: Xuất kết quả theo BM3.
-D6: Xuất kết quả ra máy in.
Thuật toán xử lý
Khi thủ thư hay độc giả muốn tra cứu sách, chọn chức năng Tra Cứu Sách
-Nhập tựa sách hay thể loại sách cần tìm.
-Tìm chính xác hay tìm gần đúng là do người sử dụng chọn.
-Nếu tìm thấy: Xuất kết quả ra màn hình hay ra máy in theo BM3.
-Tìm không thấy: Thông báo.
I.7 Đăng nhập
Cơ Sở Dữ Liệu
Người Sử Dụng
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THS.NGUYỄN ĐÌNH LOAN PHƯƠNG SINH VIÊN TH: VÕ NGÔ BÌNH – LÊ TRUNG CHÁNH
24
Đăng nhập
D1

D2
D4
-D1: Người sử dụng chọn chức năng đăng nhập
Nhập UserName, PassWord.
-D2: Kết quả của việc đăng nhập.
-D4: Thông tin để kiểm tra PassWord.
Thuật toán xử lý:
Khi thủ thư hay độc giả muốn dùng phần mềm thì chọn chức năng đăng nhập đầu tiên.
-Thủ thư: Có một PassWord riêng (PassWord này do thủ thư và người viết chương trình thỏa
thuận với nhau). Khi thủ thư nhập đúng PassWord này thì tất cả các chức năng của phần mềm
mới sáng lên.
-Độc giả: Có một PassWord chính là số thẻ trên thẻ độc giả.
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THS.NGUYỄN ĐÌNH LOAN PHƯƠNG SINH VIÊN TH: VÕ NGÔ BÌNH – LÊ TRUNG CHÁNH
25
Khi độc giả nhập một số thẻ, chương trình sẽ kiểm tra xem có số thẻ đó trong CSDL hay không.
Nếu có, chức năng Tra cứu sách sang lên, và độc giả chỉ có thể dùng 1 chức năng này trong phần
mềm để tra cứu sách trong thư viện mà thôi.
Gia hạn thẻCơ Sở Dữ Liệu
Người Sử Dụng
Gia hạn thẻ
D1
D2
D3
D4
Thiết bị nhập
I.8
-D1: Người sử dụng chọn chức năng gia hạn thẻ.
Mã số thẻ.
-D2: Kết quả của gia hạn thẻ.
-D3: Thông tin của thẻ sau khi đã gia hạn.

-D4: Thông tin thẻ độc giả cần gia hạn.
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THS.NGUYỄN ĐÌNH LOAN PHƯƠNG SINH VIÊN TH: VÕ NGÔ BÌNH – LÊ TRUNG CHÁNH
D5

×