1
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
1. Gen, mã di
truyền và cơ
chế nhân đôi
ADN
- Nêu được định nghĩa gen và kể tên
được gen điều hoà và gen cấu trúc.
- Trình bày được khái niệm và mô tả
(vẽ sơ đồ) cấu trúc chung của gen.
- Nêu được định nghĩa mã di truyền.
- Từ mô hình tái bản ADN, mô tả được
các bước của quy trình tự nhân đôi
ADN làm cơ sở cho sự tự nhân đôi của
NST.
- Giải thích được bốn đặc điểm của mã di
truyền
- Giải thích được vai trò từng vùng của gen
cấu trúc.
- Giải thích vì sao mã di truyền là mã bộ ba.
- Áp dụng nguyên tắc bổ
sung, nguyên tắc bán bảo
toàn trong quá trình nhân đôi
ADN trong việc giải các bài
tập về ADN, gen.
- Phân tích được vì sao trên
mỗi chạc chữ Y chỉ có 1
mạch của phân tử ADN được
tổng hợp liên tục, mạch còn
lại được tổng hợp gián đoạn.
2. Phiên mã
và
dịch
mã
- Liệt kê được những diễn biến chính
của cơ chế phiên mã và dịch mã.
- Giải thích được vì sao thông tin di
truyền giữ ở trong nhân mà vẫn chỉ huy
được sự tổng hợp prôtêin ở ngoài nhân.
- So sánh được phiên mã ở
sinh vật nhân sơ và sinh vật
nhân thực
- Lập được bảng so sánh
các cơ chế sao chép,
phiên mã và dịch mã.
- Phân tích được mối quan
hệ giữa ADN, ARN,
protein và tính trạng.
3. Điều hoà
hoạt động
gen
- Liệt kê được các bước điều hoà
hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ
(theo mô hình của Mônô và Jacôp).
- Giải thích được cơ chế điều hoà hoạt
động của opêron Lac.
- Vẽ hình cơ chế điều hoà
hoạt động của gen ở sinh
vật
- Phân tích cơ chế nào giúp
tế bào chỉ tổng hợp prôtêin
cần thiết vào lúc thích hợp.
4. Đột biến
và biến dị tổ
hợp
- Nêu được nguyên nhân, cơ chế
chung của các dạng đột biến gen
(không đi vào từng dạng đột biến
gen).
- Nêu được sự biến đổi hình thái
nhiễm sắc thể qua các kì phân bào và
cấu trúc nhiễm sắc thể được duy trì
liên tục qua các chu kì tế bào.
- Kể tên được các dạng đột biến cấu
- Giải thích được hậu quả và vai trò của
các dạng đột biến cấu trúc và số lượng
nhiễm sắc thể.
- Mô tả được hậu quả của sự không
phân li của 1 cặp NST tương đồng ở tế
bào sinh dưỡng.
- Mô tả được cấu trúc siêu hiển vi của
nhiễm sắc thể.
- Áp dụng nguyên nhân,
cơ chế gây đột biến gen,
đột biến nhiễm sắc thể
trong giải các bài tập về
đột biến.
- tại sao nhiều đột biến
điểm như đột biến thay
thế cặp nucleotit lại hầu
- So sánh được hậu quả
của đột biến lệch bội với
đột biến đa bội.
- Dự đoán được hậu quả
của đột biến trong sự thể
hiện tính trạng của thể đột
biến và thế hệ sau
2
trúc nhiễm sắc thể (mất đoạn, lặp
đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn) và
đột biến số lượng nhiễm sắc thể (thể
dị bội và đa bội)
- Trình bày được nguyên nhân và cơ
chế chung của các dạng đột biến
nhiễm sắc thể.
- Giải thích được vì sao pần lớn các đột
biến cấu trúc NST là có hại, thậm chí
gây chết cho các thể đột biến.
như vô hại với thể đột
biến.
- Vẽ hình các loại đột
biến gen và đột biến NST
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
1. Di
truyền y học,
Di truyền y
học tư vấn,
liệu pháp gen
- Định nghĩa được „Di truyền y
học“, „Di truyền y học tư vấn“,
„liệu pháp gen“. Nêu được một số
tật và bệnh di truyền ở người.
- Nêu được mục đích, nội dung, kết
quả của các phương pháp nghiên cứu
di truyền người : Nghiên cứu phả hệ,
nghiên cứu trẻ đồng sinh, nghiên cứu
tế bào.
- Kể tên được một số bệnh di truyền
và thành tựu trong việc hạn chế,
điều trị bệnh hoặc tật di truyền.
- Mô tả được những khó khăn, thuận lợi
trong nghiên cứu di truyền người.
- Giải thích được cơ chế tế bào học của
các thể lệch bội ở NST 21 và NST giới
tính.
- Giải thích được các sơ đồ phả hệ,
chuỗi phản ứng sinh hoá để chỉ ra
nguyên nhân gây nên bệnh di truyền ở
người.
- Vận dụng di truyền y
học để giải thích được
nguyên nhân, cơ chế gây
bệnh của 1 số bệnh di
truyền ở người, nguyên
nhân, cơ chế gây bệnh
ung thư, bệnh AIDS.
- Phân tích được sơ đồ
phả hệ để tìm ra xác xuất
di truyền tật, bệnh trong
sơ đồ ấy.
- Xây dựng được các
phương pháp phòng chống
bệnh ung thư, AIDS.
- Xây dựng được các sơ đồ
phả hệ, chuỗi phản ứng
sinh hoá để giải thích
nguyên nhân gây nên bệnh
di truyền ở 1 dòng họ.
2. Bảo vệ
vốn gen của
loài người liên
quan tới một
số vấn đề: Di
truyền học với
ung thư và
- Nêu được việc bảo vệ vốn gen của
loài người liên quan tới một số vấn
đề : Di truyền học với ung thư và
bệnh AIDS, di truyền trí năng.
- Nêu được một số vấn đề xã hội của
di truyền học
- Mô tả được các biện pháp để bảo vệ
vốn gen loài người
- Mô tả được sự thể hiện gánh nặng di
truyền trong các quần thể người
3
bệnh AIDS, di
truyền trí
năng
1. Các quy
luật
Men
đen
- Trình bày được cơ sở tế bào học
của quy luật phân li, quy luật phân
li độc lập của Menđen và điều kiện
nghiệm đúng của 2 quy luật.
- Biết cách xác định sự tương ứng
giữa các tỉ lệ kiểu hình với tỉ lệ các
kiểu gen trong thí nghiệm của
Menđen.
- Giải thích được một số hiện tượng
thực tế liên quan đến các quy luật di
truyền
- Giải thích được tại sao tương quan
trội lặn là phổ biến trong tự nhiên.
- Giải thích được tại sao không thể tìm
được 2 người có kiểu gen giống hệt
nhau trên Trái Đất, ngoại trừ trường
hợp sinh đôi cùng trứng.
- Áp dụng quy luật phân ly
và phân ly độc lập trong
giải các bài tập di truyền:
lập được sơ đồ lai, tính tỉ
lệ kiểu gen, kiểu hình của
các thế hệ.
- Xác lập mối quan hệ giữa
gen và tính trạng
- Dự đoán được xác suất
xuất hiện của một tính trạng
nào đó qua các thế hệ.
- Kiểm tra được quy luật di
truyền của các tính trạng
trong một ví dụ cụ thể.
2. Tương tác
gen
và
tác
động
đa
hiệu
của
gen
- Nêu được ví dụ về tính trạng do
nhiều gen chi phối (tác động cộng
gộp) và ví dụ về tác động đa hiệu
của gen.
- Nêu được khái niệm tương tác
gen: Hai (hay nhiều) gen không
alen khác nhau tương tác với nhau
cùng quy định một tính trạng.
- Nhận biết được một loại tỉ lệ kiểu
hình cụ thể do tương tác gen tạo ra.
Giải thích được tại sao có sự hình
thành các loại kiểu hình đó.
- Áp dụng quy luật tương
tác gen để giải các bài tập
về sự di truyền của các
tính trạng: từ tỉ lệ kiểu
hình của thế hệ lai có thể
xác định được kiểu gen
của bố mẹ.
- Phân tích được các cách
tương tác của 2 alen cùng
một gen (ví dụ A và a)
- So sánh được sự di truyền
các tính trạng theo quy luật
tương tác gen và quy luật
phân li độc lập của MenĐen.
3. Liên kết
gen
và
hoán
- Nêu được một số đặc điểm cơ bản
của di truyền liên kết hoàn toàn, ý
nghĩa của di truyền liên kết hoàn
toàn:
- Giải thích được cở sở tế bào học của
liên kết gen và hoán vị gen
- Áp dụng quy luật liên kết
gen và hoán vị gen trong
việc giải các bài tập di
truyền.
- So sánh được quy luật liên
kết gen và hoán vị gen.
- Phân tích được kết quả của
phép lai, từ đó suy ra được
4
vị
gen
- Nêu được thí nghiệm của
Moocgan về di truyền liên kết
không hoàn toàn và ý nghĩa.
- Định nghĩa được hoán vị gen, tần
số hoán vị gen và ý nghĩa của hoán
vị gen với tiến hóa và chọn giống.
- Biết cách tính tần số
hoán vị gen
- Từ tần số hoán vị gen,
lập được bản đồ di truyền,
tính được khoảng cách
giữa các gen.
quy luật di truyền các tính
trạng.
4. Di truyền
liên
kết
với
giới
tính
và di
truy
ền
ngoà
i
nhân
- Trình bày được các thí nghiệm và
cơ sở tế bào học của di truyền liên
kết với giới tính
- Nêu được ý nghĩa của di truyền
liên kết với giới tính.
- Trình bày được đặc điểm của di
truyền ngoài nhiễm sắc thể (di
truyền ở ti thể và lục lạp).
- Mô tả được cơ chế xác định giới tính
bằng NST
- Áp dụng quy luật di
truyền liên kết với giới
tình và di truyền ngoài
nhân trong việc giải bài
tập về sự di truyền của các
tính trạng.
- So sánh được NST giới
tính và NST thường; NST
giới tính X và NST giới tính
Y.
- So sánh được sự di truyền
nhiễm sắc thể và sự di
truyền ngoài nhiễm sắc thể.
- Dự đoán được tỉ lệ kiểu
hình của các tính trạng di
truyền liên kết với giới tính
ở thế hệ sau.
5. Ảnh hưởng
của
môi
trườ
ng
lên
sự
biểu
hiện
của
gen
- Nêu được những ảnh hưởng của
điều kiện môi trường trong và điều
kiện môi trường ngoài đến sự biểu
hiện của gen.
- Nêu được khái niệm mức phản
ứng.
- Giải thích được vì sao có sự khác
nhau về các đặc điểm kiểu hình của
những cá thể có cùng kiểu gen.
- Nhận xét được mối quan
hệ của giống và kĩ thuật nuôi
trồng đối với năng suất của
vật nuôi và cây trồng.
- Phân tích được mối quan
hệ giữa kiểu gen, môi trường
và kiểu hình thông qua một
ví dụ.
5
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Di truyền
học quần
thể
- Nêu được định nghĩa quần
thể (quần thể di truyền) và
tần số tương đối của các alen,
các kiểu gen.
- Phát biểu được nội dung, ý
nghĩa và những điều kiện
nghiệm đúng của định luật
Hacđi-Vanbec.
- Xác định được cấu trúc của quần
thể khi ở trạng thái cân bằng di
truyền.
- Chứng minh được cấu trúc di
truyền của quần thể không đổi qua
các thế hệ ngẫu phối thông qua một
ví dụ cụ thể.
- Áp dụng định luật
Hắcđi – Vanbec trong
việc giải bài tập về quần
thể.
- Tính được tần số của
các alen, kiểu gen trong
quần thể
- Phân tích được các nguyên nhân giúp
duy trì ổn định cấu trúc di truyền quần
thể qua thời gian dài trong tự nhiên.
- Phân tích được sự biến đổi cấu trúc di
truyền của quần thể tự phối qua các thế
hệ.
- Nhận xét được cấu trúc di truyền của
quần thể.
1. Các nguồn
vật liệu
chọn
giống
và các
phươn
g pháp
gây đột
biến
nhân
tạo, lai
giống.
- Nêu được các nguồn vật liệu chọn
giống và các phương pháp gây đột biến
nhân tạo, lai giống.
- Trình bày được khái niệm, cơ sở di
truyền và phương pháp tạo ưu thế lại
- Kể tên được các thành tựu tạo giống
bằng gây đột biến ở Việt Nam.
- Nêu được các phương
pháp tạo ưu thế lai (lai khác
dòng đơn, khác dòng kép,
lai thuận nghịch).
- Giải thích được tại sao ưu
thế lai cao nhất ở F1 và
giảm dần ở đời sau.
- Giải thích được vì
sao luật hôn nhân gia
đình Việt Nam cấm
kết hôn trong vòng 3
đời.
- Nhận xét được mục đích của
phương pháp tự thụ phấn bắt
buộc và giao phối cận huyết
trong chọn giống cây trồng.
- Phân tích được từng bước qui
trình gây đột biến nhân tạo.
- Đề xuất được cách thức nhận
biết sơ bộ các cây tứ bội trong số
các cây lưỡng bội.
- Rút ra được phương pháp giúp
duy trì ưu thế lai.
2. Công nghệ tế
bào ở
thực
vật và
- Nêu được khái niệm sơ lược về công
nghệ tế bào ở thực vật và động vật
cùng với các kết quả của chúng.
- Trình bày được quy trình tạo giống
- Tóm tắt được ý nghĩa
của công nghệ tế bào động
vật, công nghệ tế bào thực
vật
- Xây dựng được quy
trình nhân bản vô tính
để tạo ra một giống
vật nuôi mong muốn.
6
động
vật
cây khác loài bằng phương pháp lai tế
bào xôma
- Mô tả được quy trình nhân
bản vô tính ở động vật
- Giải thích được vì sao
không gây đột biến nhân tạo
ở các động vật bậc cao.
3. Tạo giống
nhờ
công
nghệ
gen
- Nêu được khái niệm, nguyên tắc và
những ứng dụng của kĩ thuật di truyền
trong chọn giống vi sinh vật, thực vật
và động vật.
- Trình bày được các thành tựu tạo
giống động vật, cây trồng, vi sinh vật
biến đổi gen.
- Giải thích tại sao Plasmit
được sử dụng phổ biến
trong việc tạo ADN tái tổ
hợp và tế bào E.coli làm tế
bào nhận.
- Giải thích được các cách
biến đổi hệ gen của sinh vật.
- Phân tích lý do mà các nhà
khoa học sử dụng virut làm thể
truyền mà không dùng plasmit
trong việc thay thế các gen gây
bệnh ở người bằng gen lành,
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
1. Sự phát sinh sự
sống
- Trình bày được sự phát sinh sự
sống trên Trái Đất: quan niệm
hiện đại về các giai đoạn chính:
tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền
sinh học.
- Giải thích được CLTN giúp hình
thành nên các tế bào sơ khai như
thế nào.
2. Sự phát triển sự
sống đã trải qua
các đại, các kỉ
khác nhau được
nghiên cứu nhờ
hoá thạch
- Trình bày được khái niệm hóa
thạch
- Nêu được một số hoá thạch
điển hình trung gian giữa các
ngành, các lớp chính trong giới
Thực vật và Động vật.
- Mô tả được vai trò của hóa
thạch trong nghiên cứu lịch sử
tiến hóa của sinh giới.
- Vận dụng kiến thức về sự
phát triển của sự sống của
các thời kỳ để giải được các
bài tập xác định tuổi của
các lớp đất và hoá thạch.
- Phân tích được mối
quan hệ giữa điều kiện
địa chất, khí hậu và các
sinh vật điển hình qua các
đại địa chất: đại tiền
Cambri, đại Cổ sinh, đại
Trung sinh và đại Tân
sinh
3. Sự phát sinh loài
người trải qua ba
giai đoạn
- Trình bày được các giai đoạn
chính trong quá trình phát sinh
loài người, trong đó phản ánh
được điểm đặc trưng của mỗi
- Phân biệt tiến hóa sinh học với
tiến hóa văn hóa
- Giải thích được nguồn gốc động
vật của loài người dựa trên các
- Vận dụng kiến thức về quá
trình phát sinh loài người để
lý giải được tại sao loài
người hiện đại là một nhân
7
giai đoạn: các dạng vượn người
hoá thạch, người tối cổ, người
cổ, người hiện đại.
bằng chứng giải phẫu so sánh,
phôi sinh học so sánh, đặc biệt là
sự giống nhau giữa người và
vượn người.
- Giải thích được các đặc điểm
thích nghi đã giúp con người có
được khả năng năng hóa tiến hóa
văn hóa.
tố quan trọng quyết định
đến sự tiến hóa của các loài
khác.
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
1. Môi
trường sống
và các nhân
tố sinh thái
- Nêu được các nhân tố sinh thái và
ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái
lên cơ thể sinh vật (ánh sáng, nhiệt
độ, độ ẩm).
- Nêu được một số quy luật tác động
của các nhân tố sinh thái : quy luật
tác động tổng hợp, quy luật giới
hạn.
- Nêu được một số nhóm sinh vật
theo giới hạn sinh thái của các nhân
tố vô sinh.
- Xác định được các loại
môi trường sống, các nhân
tố sinh thái của một môi
trường nhất định.
- Giải thích được sự thích
nghi sinh thái và tác động
trở lại của sinh vật lên
môi trường.
- Có kĩ năng giải một
vài dạng bài tập về sinh
thái cá thể và quần thể
sinh vật
- Lý giải được hiện
tượng động vật hằng
nhiệt sống ở vùng ôn
đới có kích thước cơ thể
lớn hơn và có tai, đuôi,
chi nhỏ hơn động vật
hằng nhiệt sống ở vùng
nhiệt đới.
- Phân tích được giới hạn sinh thái của
một loài qua sơ đồ mô tả giới hạn sinh
thái của một loài ví dụ.
- Lấy được ví dụ về ổ sinh thái. Phân
tích được ý nghĩa của việc phân hóa ổ
sinh thái trong các ví dụ đó
- Lấy được ví dụ minh họa cho quy tắc
về kích thước cơ thể và quy tắc về kích
thước các bộ phận tai, đuôi, chi của
cơ thể.
2. Quần thể
và mối quan
hệ giữa các
cá thể trong
quần thể
- Định nghĩa được khái niệm quần
thể (về mặt sinh thái học).
- Nêu được các mối quan hệ sinh
thái giữa các cá thể trong quần thể:
quan hệ hỗ trợ và quan hệ cạnh
tranh.
- Phân biệt quần thể với
quần tụ ngẫu nhiên các cá
thể bằng các ví dụ cụ thể.
- Chỉ ra được những biểu
hiện và ý nghĩa của quan
hệ giữa các cá thể trong
quần thể nhất định.
- Phân tích được nguyên nhân của hiện
tượng tỉa thưa ở động vật. Nguyên nhân
và hậu quả của việc phát tán cá thể động
vật ra khỏi đàn.
8
3. Các đặc
trưng cơ bản
của quần thể
sinh vật
- Nêu được một số đặc trưng cơ bản
về cấu trúc của quần thể.
- Nêu được khái niệm kích thước
quần thể và sự tăng trưởng kích
thước quần thể trong điều kiện môi
trường bị giới hạn và không bị giới
hạn.
- Giải thích được các khái
niệm: mức độ sinh sản,
mức độ tử vong, mức độ
xuất cư, nhập cư.
- Phân tích được hậu quả của việc tăng
dấn số quá nhanh. Đưa ra được các biện
pháp để khắc phục hậu quả đó.
- Dự đoán được sự thay đổi của các đặc
trưng trong quần thể cá nuôi trong ao
với mật độ cao.
- So sánh được tăng trưởng theo tiềm
năng sinh học với tăng trưởng thực tế.
4. Biến động
số lượng cá
thể của quần
thể sinh vật
- Nêu được khái niệm và các dạng
biến động số lượng của quần thể:
theo chu kì và không theo chu kì.
- Trình bày được các nguyên nhân
gây nên sự biến động số lượng cá
thể.
Giải thích được vì sao
trong tự nhiên quần thể có
xu hướng điều chỉnh số
lượng cá thể của mình ở
mức cân bằng
- Chỉ ra được ý nghĩa
của những nghiên cứu
về biến động số lượng
với sản xuất nông
nghiệp và bảo vệ loài.
- Phân tích được cơ chế điều chỉnh số
lượng cá thể của quần thể
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
1. Quần xã
sinh vật
- Định nghĩa được khái niệm quần xã.
- Nêu được các đặc trưng cơ bản của quần
xã: tính đa dạng về loài, sự phân bố của
các loài trong không gian.
- Trình bày được các mối quan hệ giữa
các loài trong quần xã (hội sinh, hợp sinh,
cộng sinh, ức chế – cảm nhiễm, vật ăn
thịt-con mồi và vật chủ – vật kí sinh).
- Chỉ ra được sự khác
nhau giữa quần thể
sinh vật và quần xã
sinh vật. Lấy được ví
dụ minh họa.
- Vận dụng kiến thức để
giải bài tập về quần xã.
- Biết cách tính độ
phong phú của loài và
kích thước quần thể theo
phương pháp đánh bắt –
thả - bắt lại.
- Biêt cách lựa chọn vật nuôi để tận
dụng được hết các nguồn dinh dưỡng
trong môi trường, ví dụ trong ao nuôi
cá.
- Đưa ra được những ví dụ cụ thể
minh họa cho từng mối quan hệ giữa
các loài.
- So sánh được quan hệ hỗ trợ và
quan hệ đối kháng.
2. Diễn thế
sinh thái
- Trình bày được diễn thế sinh thái (khái
niệm, nguyên nhân và các dạng diễn thế
và ý nghĩa của diễn thế sinh thái).
- Mô tả được quá trình
diễn thế của một quần
thể nào đó xảy ra tại
địa phương.
- Lấy được ví dụ minh
họa cho các kiểu diễn thế
sinh thái.
- Dự đoán được quá trình diễn thế
của một môi trường sống.
- Phân tích được vì sao hoạt động
khai thác tài nguyên không hợp lý
9
- Mô tả được những
xu hướng biến đổi
chính trong quá trình
diễn thế sinh thái.
được coi là hành động „tự đào huyệt
chôn mình“ của diễn thế sinh thái.
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
1. Hệ sinh
thái
- Nêu được định nghĩa hệ sinh thái.
- Nêu được các thành phần cấu trúc của hệ sinh
thái, các kiểu hệ sinh thái (tự nhiên và nhân tạo).
- Nêu được mối quan hệ dinh dưỡng: chuỗi (xích)
và lưới thức ăn, bậc dinh dưỡng.
- Nêu được các tháp sinh thái, hiệu suất sinh thái.
- Nêu được khái niệm chu trình vật chất và trình
bày được các chu trình sinh địa hoá : nước,
cacbon, nitơ.
- Trình bày được quá trình chuyển hoá năng
lượng trong hệ sinh thái (dòng năng lượng).
- Phân biệt được 3 loại tháp
sinh thái.
- Giải thích được vì sao nói
hệ sinh thái biểu hiện chức
năng của một tổ chức sống.
- Giải thích được vì sao
chuỗi thức ăn trong hệ sinh
thái không thể kéo dài (quá
6 mắt xích)
- Lấy được ví dụ về
chuỗi thức ăn.
- Biết lập sơ đồ về
chuỗi và lưới thức ăn.
- Học sinh có kĩ năng
giải bài tập về hệ sinh
thái.
- Lấy được ví dụ về hệ
sinh thái nhân tạo, nêu
được các thành phần của
hệ sinh thái và biện pháp
nâng cao hiệu quả sử dụng
hệ sinh thái.
- So sánh được hệ sinh
thái tự nhiên và hệ sinh
thái nhân tạo.
2. Sinh quyển - Nêu được khái niệm sinh quyển và các khu sinh
học chính trên Trái Đất (trên cạn và dưới nước).
- Mô tả được cơ sở sinh thái
học của việc khai thác tài
nguyên và bảo vệ thiên
nhiên
- Sắp xếp được các
khu sinh học trên cạn
theo thứ tự từ phía
Bắc xuống phía Nam
của Trái Đất.
- Đề xuất một vài giải
pháp bảo vệ môi trường ở
địa phương.
- Tìm hiểu một số dẫn liệu
thực tế về bảo vệ môi
trường và sử dụng tài
nguyên không hợp lí ở địa
phương.
10
MA TRẬN ĐỀ THI MÔN SINH HỌC THPT QUOC GIA 2015
Số lượng: 50 câu; thời gian làm bài: 90 phút
Chủ đề
(Đơn vị kiến thức)
Mức độ nhận thức Tổng
Biết Hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Số câu Số điểm Số câu Số điểm Số câu Số điểm Số câu Số điểm Số câu Số điểm
Cơ chế di truyền và biến dị 4 1,6 3 1,2 5 2 1 0,4 13 5,2
Tính quy luật của hiện tượng di
truyền
4 1,6 4 1,6 4 1,6 3 1,2 15 6,0
Di truyền học quần thể 1 0,4 3 1,2 4 1,6
Ứng dụng di truyền học 1 0,4 1 0,4 1 0,4 3 1,2
Di truyền học người 1 0,4 1 0,4 1 0,4 3 1,2
Bằng chứng tiến hóa – Cơ chế tiến
hóa
1 0,4 3 1,2 4 1,6
Sự phát sinh, phát triển sự sống trên
trái đất
1 0,4 1 0,4
Sinh thái học cá thể - sinh thái học
quần thể
1 0,4 1 0,4 2 0,8
Quần xã sinh vật – Hệ sinh thái, Sinh
quyển và bảo vệ môi trường
2 0,8 2 0,8 1 0,4 5 2,0
Tổng
15
(30%)
6,0
15
(30%)
6,0
15
(30%)
6,0
5
(10%)
2,0 50 20,0
Tỉ lệ 60% 40% 100%