1
Điều khiển tải
H TIN H C PHÂN TÁNỆ Ọ
ĐỀ TÀI:
Người trình bày: Trần Thị Mỹ Dung
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS. Lê Văn Sơn
 2
Mục tiêu đề tài
•
Nghiên cứu các khái niệm cơ bản về tải 
và điều khiển tải;
•
Nghiên cứu một số kỹ thuật điều khiển 
tải;
•
Nghiên cứu các ứng dụng của điều khiển 
tải.
 3
Nội dung trình bày
I. Lý thuyết:
1) Khái niệm về tải
2) Điều khiển tải
3) Triển khai quá trình điển khiển
4) Kết luận
II. Bài tập:
 4
1) Khái niệm về tải
•
Tải là thuật ngữ chỉ tập hợp các yêu cầu 
phục tùng các qui tắc của một bộ cung cấp.
•
Các tham số đặc trưng của tải:
–
Số lượng các yêu cầu được cung cấp tài 
nguyên;
–
Bản chất của các yêu cầu;
–
Phân tán theo thời gian và các yêu cầu tạo 
ra nó.
 5
2) Điều khiển tải
•
Điều khiển tải là duy trì một cách nhịp 
nhàng các yêu cầu về tài nguyên của một 
hệ trong một giới hạn chấp nhận được trên 
cơ sở số lượng tài nguyên hiện hành và 
các thông số hiệu năng cần phải tuân thủ.
•
Vai trò của điều khiển tải thể hiện ở hai 
phương diện:
–
Điều khiển tải tổng quát.
–
Điều khiển phân tán tải.
 6
a) Điều khiển tải tổng quát
Điều khiển tải tổng quát chịu trách nhiệm 
giữ nhịp cho các hoạt động cung cấp tài 
nguyên.
Tr1
Tr2
Tr3
Bộ 
Phân phối tải
S1
S2
S3
T
Sơ đồ tổ chức điều khiển tải tổng quát
 7
a) Điều khiển tải tổng quát (tt)
Trình tự làm việc: 
•
Yêu cầu tài nguyên được hình thành bởi 
một đề nghị phục vụ nào đó cho một 
server xác định trong số các server có khả 
năng phục vụ.
•
Bộ phân phối tải có chức năng cung cấp 
thông tin kịp thời và tương đối chính xác 
về khả năng của các server chấp nhận 
hay không chấp nhận các yêu cầu.
 8
b) Điều khiển phân tán tải
•
Phân tán tải cho các đối tượng có khả 
năng cung cấp như là người điều khiển 
hợp lý việc phân bố tài nguyên.
•
Việc phân phối tải được thực hiện sao cho 
các server có khả năng phục vụ phải có 
tải tương đương nhau.
•
Bộ phân phối tải được hình thành chỉ để 
sử dụng cho những tài nguyên phần cứng 
như: Các bộ xử lý, các thiết bị ngoại vi, 
đường truyền.
 9
Về phân tán tải người ta chia thành 2 chiến 
lược:
–
Chiến lược tĩnh: Việc phân tán các yêu 
cầu giữa các server được xác định 
theo kiểu cố định.
–
Chiến lược thích nghi: Việc phân tán 
này được xác định như là chức năng 
tải của hệ.
b) Điều khiển phân tán tải (tt)
 10
3) Triển khai quá trình điều khiển
•
Trong các hệ thống phân tán, việc điều 
khiển tải được tiến hành ở tầng giao vận, 
nơi bao gồm nhiều tài nguyên phần cứng 
như các đường truyền thông tin hay các 
bộ nhớ đệm trong các nút mạng.
•
Trong các ứng dụng khác, các trạm thông 
thường được chuyên môn hoá và do vậy, 
ta có rất ít cơ hội để thực hiện công việc 
này.
 11
a) Ví dụ về điều khiển tải tổng quát
Xét ví dụ điều khiển xe khách đón khách tại 
bến xe. Ta phân tích các thành phần như sau:
Xe 
đợi 
trong 
bến
Cổng ra 
đón khách
Vị trí 
đón 
khách
Khách
•
 Các xe trong bến chờ đến phiên mình theo một số 
lượng nhất định, lần lượt qua cổng – đón khách.
•
 Tương tự như vậy với một bến khác.
X1
X2
X3
S1
S2
S3
 12
a) Ví dụ về điều khiển tải tổng quát (tt)
Vậy phương pháp điều khiển này thể 
hiện việc duy trì số lượng toàn bộ các xe 
luân chuyển phải nhở hơn hay bằng một 
giá trị tối ưu T nào đó. Số lượng này phát 
huy tác dụng trong toàn mạng điều khiển 
xe khách; được gọi là cái cho di qua của 
chính mạng đó.
 13
Xét mạng ARPANET theo mô hình sau:
b) Ví dụ điều khiển tải phân tán theo chiến 
lược thích nghi
A
B
C
X
X
Nút
Đường đi 
trực tiếp
Đường đi 
gián tiếp
 14
b) Ví dụ điều khiển tải phân tán theo chiến 
lược thích nghi (tt)
•
Tại mỗi nút lưu bảng thời gian TD(i,j) là thời gian tối 
ưu để đi từ i đến j
•
Mạng này dựa vào bảng này để chọn đường đi tối ưu
Giả sử nút X có 3 đường ra và 5 trạm nhận.
L1 L2 L3
D1 0.2 0.1 0.4 L2 0.1
D2 0.1 0.3 0.5 L1 0.1
D3 0.6 0.4 0.2 L3 0.2
D4 0.3 0.5 0.1 L3 0.1
D5 0.6 0.4 0.2 L3 0.2
 15
Xét cơ chế tiền tố của hệ DCS
Server chính
Server chính
Server nhóm
Server nhóm
Server nhóm
Server nhóm
Server nhóm
Server nhóm
Server nhóm
Server nhóm
Server nhóm
Server nhóm
PC
Request
Prefix
 16
Xét cơ chế tiền tố của hệ DCS (tt)
•
Cơ chế này được sử dụng để cung cấp các tài nguyên như các 
bộ xử lý chức năng hay các tập tin. Tài nguyên của hệ DCS 
được quản lý bởi một Server. Các tài nguyên cùng loại được 
nhóm lại và quản lý bởi một nhóm các Server. Nhóm này được 
định danh bởi một tên tổng quát. Một yêu cầu về tài nguyên 
được thể hiện bằng cách gửi thông điệp, nhờ đó mà tất cả các 
Server liên quan đều có thể nhận biết, thông thường thông qua 
tên tổng quát.
•
Việc cấp phát tài nguyên hoạt động theo hệ tiền tố. Khi hệ nhận 
được yêu cầu về sử dụng tài nguyên, một Server sẽ trả lời 
bằng cách cho “phần trị “ cho việc phục vụ của nó phụ 
thuộc vào phần tải thiết bị được quản lý. Như thế, tiến trình 
có yêu cầu nhận được nhiều khả năng từ các Server khác 
nhau, nó chọn một trong số đó và báo cho Server được chọn. 
Server này sẽ kiểm tra tính hợp thức của “phần trị” vì lý do 
trong thời gian đó đã giải quyết cho các trường hợp khác. Nếu 
phần trị không thay đổi, sự việc trở thành hợp thức có nghĩa là 
tài nguyên được dự trữ. Trường hợp ngược lại ta phải bắt đầu 
lại từ đầu.
 17
Xét cơ chế cung cấp bộ xử lý trong MCS
T
Bộ xử lý
Bộ xử lý
Bộ xử lý
Bộ xử lý
Bộ xử lý
Phân tử
Phân tử
Phân tử
Phân tử
Tr
Tr
Tr
Tr
Tr
 18
Xét cơ chế cung cấp bộ xử lý trong MCS (tt)
•
Trong hệ MCS, các bộ xử lý được chia thành các nhóm gọi là phân 
tử và có thể truy cập vào bộ nhớ chung. Việc thực hiện một tiến 
trình được tiến hành trên một trong các bộ xử lý thuộc vào một 
phân tử cho trước. Một phân tử có thể thực hiện nhiều tiến trình 
cùng một lúc.
•
Cơ chế này phục vụ cho việc cung cấp một phân tử để thực hiện 
một tiến trình trong điều kiện tuân thủ tính cân bằng tải giữa các 
phân tử với nhau. Cách đo tải được xác định bởi số lượng các bộ 
xử lý có trong một phân tử. Khi tạo ra một tiến trình thì có một yêu 
cầu được đăng ký vào trong bộ nhớ chung. Tất cả các phân tử 
đều được biết đến khi có một yêu cầu diễn ra. Trong một phân tử, 
một bộ xử lý tự do chờ một thời gian thích hợp với số lượng các bộ 
xử lý bị bận trong phân tử này trước khi có ý định rút yêu cầu. Việc 
rút các yêu cầu được tiến hành theo kiểu loại trừ tương hỗ.
•
Bộ xử lý nhận yêu cầu là bộ xử lý có thời gian chờ ít nhất. Do vậy, 
nó thuộc về phần tử mà tải của phần tử này là ít nhất. Các bộ xử lý 
khác thấy rằng yêu cầu đã bị xóa và chỉ cố gắng đáp ứng các yêu 
cầu mới mà thôi. Thời gian chờ của một bộ xử lý được chọn rất bé 
để không làm tăng thời gian thực hiện của tiến trình.
 19
4) Kết luận
Hiện nay chưa có giải pháp tối ưu về điều 
khiển tải trên mạng
–
Mạng Internet hiện nay dùng giải pháp thích 
nghi mạng ARPANET
–
Nếu các tải phân nhóm, đồng đều người ta 
dùng giải pháp của hệ MCS 
–
Đối với quản lý file hay quản lý các bộ xử lý 
người ta thường dùng DCS
 20
II. Bài tập
-
Giả sử rằng ta có bảng CSDL phối hợp 
với một hoạt động được gọi từ bên ngoài 
nhằm phục vụ cho việc cập nhật hay tra 
cứu thông tin cần thiết. 
- Hãy viết chương trình trên ngôn ngữ giả 
định cho phép cập nhật CSDL được tiến 
hành có kiểm tra.
 21
Phân tích
•
Qui bài toán về trường hợp cụ thể của một kho hàng 
phân tán mà bảng cơ sở dữ liệu của chúng ta chính là 
bảng kho tại một trạm. 
•
Bảng cơ sở dữ liệu này phối hợp với một bộ đáp ứng 
truy vấn và bộ truy vấn từ bên ngoài. Bộ truy vấn từ bên 
ngoài này có thể sử dụng nhiều trạm khác nhau trên 
mạng
Tên trường Mô tả
MaMH Mã mặt hàng
Soluong Số lượng mặt hàng
 22
Mô hình mô phỏng bài toán
CSDL
PC
Bộ truy vấn
CSDL
Bộ đáp ứng
truy vấn
PC
 23
Thuật toán 
Bộ truy vấn
Phatyeucau(matram,yeucau)
Nhanlai(Ket qua)
Bộ đáp ứng truy vấn
Lặp lại
Nhanyeucau(s,nh)
Nếu (hợp thức) thì
Bắt đầu
Tracuucsdl
Phatketqua(s,kq)
Ketthuc
Neu khong
Guithongbao(s,thongbao)
Cho den khi dung
 24
Thủ tục tra cứu
Nhận yêu cầu
Kiểm tra mã trạm
Thực hiện tra cứu 
thông tin
Trả kết quả
Kết thúc
Bắt đầu
T
F
 25
Thủ tục tra cứu thông tin
Tên thủ tục Tracuu(QueryMessage)
{
// Kiểm tra thông tin
// Cắt lấy đoạn thông tin đầu để xác định trạm cần truy vấn
Prefix=Cat_chuoi(QueryMessage) 
If (Prefix=Mã trạm)
{
Gia_tri_ton_kho=Thuc_hien_cau_lenh(Select)
}
 Else //Khong phai tram nay
{
 Tracuu=null
 Exit
}
 //Trả giá trị về cho bộ truy vấn
 Tracuu=Gia_tri_ton_kho
}