KHOA CƠ ĐIỆN
20/06/2014
Người báo cáo:
VŨ VĂN ĐÔNG
TỰ ĐỘNG HÓA QUY TRÌNH CÔNG
TỰ ĐỘNG HÓA QUY TRÌNH CÔNG
NGHỆ ĐỒNG NHẤT BỘT LiỆU TẠI
NGHỆ ĐỒNG NHẤT BỘT LiỆU TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BÚT
CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BÚT
SƠN
SƠN
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG
BÚT SƠN
Công ty xi măng Bút Sơn được thành lập
ngày 21/12/1996 theo Quyết định số
54/BXD-TCLĐ của Bộ trưởng bộ Xây dựng,
là doanh nghiệp Nhà nước thuộc Tổng công
ty xi măng Việt nam. Trụ sở công ty đặt tại
xã Thanh Sơn, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà
Nam.
Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ hệ thống cung cấp điện
Sơ đồ tổng quát hệ thống điều khiển
Chương 2.Giới thiệu quy
Chương 2.Giới thiệu quy
trình công nghệ vận hành
trình công nghệ vận hành
đồng nhất bột liệu
đồng nhất bột liệu
I.
I.
TỔNG QUAN VỀ SILO A.1301 MC24
TỔNG QUAN VỀ SILO A.1301 MC24
II.
II.
MÔ TẢ QUÁ TRÌNH SỤC KHÍ SILO.
MÔ TẢ QUÁ TRÌNH SỤC KHÍ SILO.
III.
III.
CÁC THIẾT BỊ THAM GIA QUÁ
CÁC THIẾT BỊ THAM GIA QUÁ
TRÌNH.
TRÌNH.
IV.
IV.
CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VÀ BIỆN
CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VÀ BIỆN
PHÁP SỬ LÝ
PHÁP SỬ LÝ
TổNG QUAN Về
SILO A.1301
I. MỤC ĐÍCH THIẾT KẾ
- Chứa bột liệu sau khi nghiền và trước khi
cấp liệu lò với sức chứa khoảng 20.000 tấn
- Đồng nhất các thành phần bột liệu truớc
khi cấp vào lò với hệ số đồng nhất 10:1
II. CẤU TẠO SILÔ MC24
1. Hệ thống cấp liệu silô
2. Thiết bị đo mức liệu trong
silô
3. Công tắc báo mức đầy
4. Lọc bụi
5. Van bù áp
6. Thân silô
7. Buồng trộn.
8. Cửa tháo điều chỉnh lưu
lượng
9. Ống thông khí buồng trộn
10. Ống tràn
11. Cửa tháo đáy
Silô A.1301 có kết cấu bằng bê tông cốt thép gồm 3 tầng:
Tổng chiều cao: 66 m
Đường kính: 24 m
Bột liệu:
+ Độ ẩm bột liệu max : 1%.
+ Độ mịn : <10% trên sàng
R009.
+ Cỡ hạt trung bình :0,03mm ( max
0,07mm)
+ Nhiệt độ liệu max :100°C
+ Tỷ trọng bột liệu lúc không tháo : 1,1 tấn/m
3
.
+ Tỷ trọng động khi tháo : 0,8 tấn/m
3
.
Cấp liệu silô : 420t/h
Rút liệu silô : 350t/h
Tỉ lệ đồng nhất : H = 10:1
1. MÔ TẢ CHUNG
Organize with Sections
2. CẤU TẠO CHI TIẾT
Silo được chia thành 3 tầng chính theo chiều cao.
A.Tầng 1: Đáy Silo
Cao 9.9 m, đường kính trong 22.9 m.
Tầng này bố trí các thiết bị sục đáy và rút liệu:
-
Quạt sục khí vành ngoài A.1304a.
-
Quạt sục khí buồng trộn A.1304b.
-
Quạt dự phòng A.1304c.
-
Đường ống dẫn khí, các van điều khiển khí nén
và hệ thống cửa tháo A.1302a và A.1302b.
-
Hệ thống máng khí động A.1303.
HỆ THỐNG PHÂN PHỐI KHÍ DƯỚI ĐÁY SILÔ A.1301
Quạt sục buồng trộn
Quạt sục vành ngoài
Quạt dự phòng
Van tay
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CÁC QUẠT THỔI
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CÁC QUẠT THỔI
Quạt cấp khí đáy silô
Quạt cấp khí đáy silô
A.1304a
A.1304a
A.1304b
A.1304b
A.1304c
A.1304c
Công suất động cơ (Kw)
Công suất động cơ (Kw)
11
11
37
37
37
37
Điện áp định mức (V)
Điện áp định mức (V)
380/660
380/660
380/660
380/660
380/660
380/660
Cường độ dòng điện (A)
Cường độ dòng điện (A)
20,77/12,01
20,77/12,01
67,78/39,18
67,78/39,18
67,78/39,18
67,78/39,18
Tốc độ động cơ (v/ph)
Tốc độ động cơ (v/ph)
3000
3000
3000
3000
3000
3000
Tốc độ quạt (v/ph)
Tốc độ quạt (v/ph)
3670
3670
3430
3430
3430
3430
Áp suất gió đầu ra tối đa
Áp suất gió đầu ra tối đa
(mbar)
(mbar)
500
500
500
500
500
500
Lưu lượng khí (m
Lưu lượng khí (m
3
3
/ph)
/ph)
5,83
5,83
23,5
23,5
23,5
23,5
B. Tầng 2: Phần chứa bột liệu
Một thân hình trụ ngoài bê tông cốt thép:
+ Cao 47,1 m.
+ Mức đổ đầy hiệuquả: 40,8m
+ Thể tích chứa hiệu quả:18.182m³
+ Lượng chứa hiệu quả: 20.000T
+ Đường kính trong 24 m.
Một buồng trộn trong hình chóp nón, chiều cao
16,8 m và góc nón 60
o
.
Đường ống dẫn khí từ buồng trộn thông với máng
khí động A.1303a.1
Đáy hình vành khăn có độ dốc 10
o
từ ngoài vào
trong và được chia làm 24 khoang tương ứng với
24 cửa tháo liệu vào buồng trộn bên trong. Các
khoang ngăn cách nhau bởi 1 gờ ngăn bê tông
![]()
C. Tầng 3
-Đây là tầng trên cùng, nó không chứa bột
liệu mà tại đây lắp đặt hệ thống cung cấp
bột liệu vào silô, hệ thống đo lường giám
sát mức bột liệu trong silô và lọc bụi túi.
Mục đích:
-
Tạo dòng liệu dạng lỏng chảy vào trong buồng trộn nhờ
quạt và các van sục khí vành ngoài OR, và hệ thống máng
khí động dưới đáy Silo.
-
Hòa trộn bột liệu nhằm đạt đến mức độ đồng nhất theo
tiêu chuẩn cho các lớp bột liệu khác nhau nhờ quạt và các
van sục khí buồng trộn CH.
-
Tạo áp lực, đẩy bột liệu ra ngoài qua hai cửa tháo điều
chỉnh lưu lượng.
Có 3 chương trình sục và rút liệu được
cung cấp:
•
Normal Discharge: Rút liệu bình thường.
Sử dụng chương trình này khi rút liệu Silo trong chế độ vận
hành bình thường của công đoạn.
•
Pulsating Rest Discharge: Rút liệu sục xung vành ngoài
Sử dụng khi lượng liệu còn ít < 9m.
•
Pulsating Chamber Discharge: Sục xung buồng trộn.
Sử dụng khi rút cạn liệu buồng trộn hoặc vệ sinh chống tắc.
CHÚ THÍCH THIẾT BỊ
Các quạt sục
Các van sục khí do Claudius Peter cung cấp. Là các van
cánh bướm điện khí nén.
Van OR: 24 van.
Van CH: 12 van.
Van CHP: 3 van.
THÔNG TIN CƠ BẢN TRÌNH TỰ
QUÁ TRÌNH
Thời gian mở một van OR theo tiêu chuẩn ( mức rút liệu
đến 500T/h) là T
1
= 5 phút.
Trước khi chương trình khởi động thì các thiết bị liên
động phải sẵn sàng : hệ thống vận chuyển phía sau, lọc
bụi phải đang chạy, bộ điều khiển áp suất gió phải sẵn
sàng
Các quạt thổi chỉ khởi động khi các van cánh bướm đã
mở.
Các van cánh bướm tiếp theo phải mở trước khi đóng van
trước đó.
Nếu quá trình rút liệu bị ngắt trong thời gian ngắn thì chỉ
quạt sục vành ngoài dừng, các van cánh bướm vẫn duy trì
mở
Nếu quá trình rút kết thúc,tất cả các quạt sục phải dừng và
các van cánh bướm phải đóng lại.
Trong thời gian khi quạt sục buồng trộn đang làm việc
thời gian T1 được tính toán độc lập không phụ thuộc việc
chạy hay dừng của quạt sục vành ngoài. Có nghĩa nếu
quạt sục vành ngoài có dừng thì các van OR vẫn đóng mở
theo chương trình.
Sau khi hết thời gian T1, hệ thống sẽ chuyển sang sục ở
khoang tiếp theo với bước nhảy van n+7. Bằng cách này
sẽ đảm bảo việc rút liệu đều trên toàn bộ bề mặt Silo cả
khi năng suất rút liệu thấp.
LƯỢC ĐỒ MÔ TẢ QUÁ TRÌNH TRỘN VÀ
RÚT LIỆU
LƯỢC ĐỒ CHU TRÌNH SỤC THEO THỜI GIAN
CHÚ GIẢI LƯỢC ĐỒ
Sục rút bình thường với thời gian sục mở 1 van vành
ngoài t1=5 phút thì thời gian 1 chu kì là 5x24=120 phút,
tương ứng với van CH mở 10 phút, CHP mở 40 phút.
Sục rút liệu dư (vành ngoài +buồng trộn) với chế độ sục
xung.
Thời gian sục t2 luôn = 2 phút(Mỗi van vành ngoài mở dạng
xung trong 2 phút,với 20 giây mở/2 giây đóng). Như
vậy chu kì là 2x24=48 phút, mỗi van CH mở 4 phút, van
CHP mở 16 phút.
Rút liệu buồng trộn còn lại với sục xung.
Thời gian sục luôn là t2=2 phút.(các van vành ngoài không
làm việc,van CH mở dạng xung thời gian mở t2=2
phút,với 20 giây mở/2giây đóng) chu kì là 2x12=24 phút,
mỗi van CHP mở 8 phút.
Tr.30