Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Câu hỏi và trả lời ôn tập Java

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.66 KB, 11 trang )

ÔN TẬP JAVA
Chú thích sau khi thay đổi: bỏ Web Browser, Web Server ( Thầy nói ko ra mà cũng hên xui quá
^^), Java Bean, Enterprise Java Bean
Câu 4: apache ko phải là ứng dụng Web.
Câu 8: đúng + đầy đủ nhưng Scrip thực thi ở Server tôi ( Thangld) ko bik đó là gì, ko biết người
soạn câu này lấy ở đâu ra.
Câu 10 : bỏ và Câu 14: bỏ
Câu 11: dc, có những câu dịch chuối quá như câu “ biểu hiện”
Câu 17: là câu ôn tập, khi đó tui sẽ cho so sánh 2 trong 3.
Câu 20: perfect.
Câu 3.Phân biệt GET và POST
Nhóm xxx Page 1
GET POST
Dữ liệu gửi lên server là một phần trong
URL.
Dữ liệu có giới hạn về kích thước
Có thể sử dụng HTML Form hoặc
Hyperlink để gửi dữ liệu đến server
• Có Cacheable=>thực thi nhanh
hơn POST
yêu cầu + dữ liệu được gửi đến một thực
thể được xác định bởi URI và nhận
thông tin trả về. Dữ liệu được đính kèm
vào URI
Dữ liệu không gắn vào URL nên không hiển
thị trên URL.
Dữ liệu gửi có kích thước không giới hạn
Dữ liệu được gửi đến server thông qua
HTML Form
• Không cacheable.
• Gửi yêu cầu + dữ liệu đến một thực


thể được xác định bởi URI và nhận
thông tin trả về. Dữ liệu được gửi sau
thông tin tiêu đề (information
header).
Web Server
ÔN TẬP JAVA
Câu 4.Servlet (Web) container là gì?Liệt kê những chức năng servlet container cung cấp
 Servlet là các chương trình chạy trên máy server (servlet container)
 Hoạt động như là lớp trung gian giữa máy client (với các yêu cầu HTTP) và CSDL
hoặc các ứng dụng khác
 Phát sinh các nội dung (HTML) động
Chức năng của servlet container:
- Hỗ trợ giao tiếp:Servlet cung cấp 1 cách đơn giản để cho các servlet nói chuyện với các web
server mà không cần tạo ra một ServerSocket lắng nghe ở por,tạo các stream. Container
hiểu giao thức ở giữa web server và nó.
- Quản lí chu kì sống của servlet :Container điểu khiển chu kì sống của servlet, load các
class,khởi tạo các đối tuợng servlet,gọi các phương thức servlet và làm cho các đối tuợng
servlet dọn dẹp các dữ liệu rác.
- Hỗ trợ multithread : Container tự động tạo và quản lý các thread khi cần thiết để xử lý các
yêu cầu(request). . Container có thể xử lý đồng thời nhiều request
Câu 5. Hãy trình bày chu kỳ sống của một servlet.
Nhóm xxx Page 2
Web Server
ÔN TẬP JAVA
Chu kỳ sống tính từ khi servlet bắt đầu được hệ thống lưu tâm đến (như gọi
nạp vào bộ nhớ) cho đến khi nó bị loại khỏi trình chủ Web server vì không còn
cần đến nữa. Quá trình sống của servlet trải qua các giai đoạn sau :
Nạp servlet: Khi có một yêu cầu triệu gọi servlet, trình chủ web server sẽ xem servlet đã nạp vào
bộ nhớ hay chưa, nếu chưa nó sẽ nạp servlet vào bộ nhớ. Một khi servlet đã nạp, Web servet sẽ
tiến đến giai đoạn khởi tạo servlet

Khởi tạo servlet: Trình chủ web server khởi tạo servlet bằng cách gọi đến phương thức init() mà
servlet cài đặt.
Thực thi servlet: Khi trình duyệt hoặc các trang JSP triệu gọi servlet thông qua địa chỉ URL,
trình chủ web server sẽ chính thức gọi servlet thực thi thông qua các phương thức như doGet(),
doPost().
Dọn dẹp servlet: Servlet không giữ lại trong bộ nhớ vĩnh viễn, sẽ đến lúc cần loại servlet khỏi bộ
nhớ.
Câu 6 : Hãy trình bày quá trình xử lý thực thi một tập tin JSP trên web container để phục
vụ yêu cầu của client lần đầu tiên
B ước 1 : Web Container đọc file web.xml của ứng dụng và chờ request của client
Nhóm xxx Page 3
Web
Browser
Web Server
JSP
Servlet
CSDL
Java Application/
Web Service
clinet
ÔN TẬP JAVA
Bước 2:Client click vào link, gửi request tới Web Container. Web Container dịch file MyJSP.jsp
thành file MyJSP_jsp.java.
Bước 3: Web Container biên dịch file MyJSP_jsp.java thành file MyJSP_jsp.class (Servlet
Bước 4: Web Container load Servlet class mới tạo ra (MyJSP_jsp.class).
Bước 5: WebContainer chạy phương thức jspInit(), Servlet class vừa tạo ở bước trên đã trở thành
một Servlet đầy đủ, sẵn sàng nhận request từ client
Bước 6: Web Container tạo một thread để phục vụ các request từ client và chạy phương thức
_jspService(). Servlet được thực thi ở Server và trả kết quả về client (hoặc chuyển request đến
phần khác của web app).

Câu 7 : Hãy phân biệt ý nghĩa của thẻ chỉ thị <%@include file=”...”%> và thẻ thực thi
<jsp:include page= ”...” />
<%@include file=”...”%>
Mang tính chất tĩnh(Static): lấy nội dung từ một giá trị thuộc tính file vào trang hiện tại ở thời
điểm biên dịch( transaction time)
<jsp:include page= ”...” />
Mang tính chất động(dynamic): lấy nội dung từ một giá trị thuộc tính page vào trang hiện tại ở
thời điểm yêu cầu (request time)
Câu 8: So sánh và trình bày mối tương quan giữa JSP và servlet
Giống nhau:
Servlets and JSP là các API hỗ trợ, cung cấp phương thức tạo ra nội dung web động.
Khác nhau:
Nhóm xxx Page 4
ÔN TẬP JAVA
Tương quan giữa servlet và JSP:
Nhóm xxx Page 5
JSP Servlet
- JSP là server script được chạy
trên nền JDK 1.3 về sau.
- Hoạt động như một lớp giao diện
trung gian giữa người dùng với
server
- JSP hỗ trợ phát sinh nội dung động
vào trong một tài liệu HTML bằng
các câu lệnh Java được nhúng vào
trong một tài liệu HTML bằng các
thẻ đặc biệt
- Hướng tài liệu
- Servlet là các chương trình chạy trên
máy server (servlet container)

- Hoạt động như là lớp trung gian giữa
máy client (với các yêu cầu HTTP)
và CSDL hoặc các ứng dụng khác
- Phát sinh nội dung động HTML
động (JSP)
- Như một chương trình Java
- Trình bày dữ liệu - Xử lý nghiệp vụ
- View layer
- Cấu trúc chương trình: dùng các thẻ
- Controller layer
- Cấu trúc chương trình là một class

×