Ngày soạn: 15/03/2015
Ngày dạy: 19/03/2015
Tiết PPCT :86
Lớp: 10C4
LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. KIẾN THỨC :
-Khái niệm về lập luận trong bài văn nghị luận.
-Các yêu cầu xây dựng lập luận trong văn nghị luận.
2. KĨ NĂNG :
-Tìm và phân tích các luận điểm, luận cứ và phương pháp
lập luận trong một số đoạn văn, bài văn nghị luận.
-Nhận diện các thao tác trong đoạn văn, bài văn nghị luận.
-Viết đoạn văn nghị luận triển khai một số luận điểm cho
trước theo các luận cứ, thao tác và phương pháp lập luận phù
hợp.
3. THÁI ĐỘ :
- Có ý thức tìm tòi để tự rèn luyện kĩ năng lập luận trong
viết văn nghị luận và dùng lí lẽ khi tranh luận trong giao
tiếp hàng ngày cho bản thân.
B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC :
1. GIÁO VIÊN :
Phương pháp :
- GV nhắc lại các kiến thức lý thuyết đã học ở THCS.
- HS thực hành phân tích các BT và viết đoạn văn lập luận
hoàn chỉnh.
Phương tiện : SGK, SGV, giáo án.
2. HỌC SINH : soạn bài, vở ghi, SGK.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp (1 phút): kiểm tra sỉ số, vệ sinh lớp học, đồng
phục.
1. Kiểm tra kiến thức cũ (5 phút): Khi lập dàn ý cho bài văn
nghị luận ta cần chú ý những yêu cầu nào?
Hướng dẫn trả lời:
Cần nắm chắc yêu cầu của đề bài để tìm hệ thống luận
điểm, luận cứ rồi sắp xếp, triển khai chúng theo thứ tự hợp lí,
có trọng tâm.
2. Giảng kiến thức mới:
Khi các ý nhỏ được phát hiện và xác lập, chúng ta còn phải
được sắp xếp theo hệ thống, triển khai để bàn bạc, minh
chứng, đánh giá nhận xét. Đó chính là lập luận trong văn nghị
luận.
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên và
học sinh
Nội dung cần đạt
10 phút * Hoạt động1: Tìm hiểu về
khái niệm lập luận trong văn
nghị luận.
GV yêu cầu HS tìm hiểu đoạn
văn ở mục I ở SGK và trả lời
các câu hỏi:
- Mục đích của lập luận là gì?
I. Khái niệm về lập luận trong bài
văn nghị luận.
1. Tìm hiểu ngữ liệu 1/sgk
- Mục đích của lập luận là thuyết
phục đối phương - từ bỏ ý định xâm
lược:
"Nay các ông không rõ thời thế…
Sao đủ để cùng nói việc binh được"
GV: Để đạt được mục đích
tác giả đã dùng những lý lẽ
nào?
HS: Suy nghĩ và trả lời.
GV: (Từ sự phân tích trên)
Em hãy cho biết lập luận là
gì?
- Lí lẽ:
+ Người dùng binh giỏi là ở chỗ biết
xét thời thế
+ Được thời, có thế thì biến mất làm
còn, hóa nhỏ thành lớn.
+ Mất thời không thế… trở bàn tay
mà thôi.
kết luận: “Nay các ông việc
binh được".
2.Khái niệm.
Lập luận là đưa ra các lí lẽ, bằng
chứng nhằm dẫn dắt người nghe,
(đọc) đến một kết luận nào đó mà
người nói (viết) muốn đạt tới.
20 phút * Hoạt động 2:
GV: Muốn xây dựng lập luận,
người viết phải tiến hành theo
những bước nào?
GV: Luận điểm là gì?
Hs đọc bài trả lời câu hỏi.
Câu 1: Bài văn "Chữ ta" bàn
về vấn đề gì?
Câu 2: Bài văn có bao nhiêu
luận điểm? Đó là những luận
điểm nào?
HS: Suy nghĩ trả lời.
II. Cách xây dựng lập luận .
1. Xác định luận điểm.
- Luận điểm là ý kiến thể hiện tư
tưởng, quan điểm trong bài văn
nghị luận.
- Bài văn "Chữ ta" tác giả phê phán
sự lạm dụng tiếng nước ngoài ở
nước ta.
- Bài văn có 2 luận điểm:
* Tiếng nước ngoài (tiếng anh)
đang lấn lướt tiếng Việt trong các
bảng hiệu quảng cáo ở nước ta.
* Một số trường hợp tiếng nước
ngoài được đưa vào báo chí một
cách không cần thiết, gây thiệt thòi
GV: Luận cứ là gì?
GV: Chia lớp thành 4 nhóm.
Thời gian thảo luận là: 5 phút.
Yêu cầu:
+ Nhóm 1, 2: Hãy chỉ ra
những luận cứ, luận chứng ở
bài văn " Chữ ta"- Hữu Thọ
(SGK - 110).
+ Nhóm 3, 4: Hãy chỉ ra
những luận cứ ở đoạn văn
trích "Lại dụ Vương Thông" -
Nguyễn Trãi (SGK - 109).
HS:Các nhóm lần lượt thảo
luận, bổ sung thống nhất ý
kiến.
GV: Từ 2 văn bản trên hãy
cho biết đâu là luận cứ lí lẽ,
đâu là luận cứ thực tế?
GV: Gọi học sinh đọc phần 3
(SGK - 110) và trả lời câu hỏi
sau:
* Em hiểu phương pháp lập
luận là gì?
GV: Trong hai văn bản: Đoạn
văn của Nguyễn Trãi lập luận
theo phương pháp nào?
cho người đọc.
2. Tìm luận cứ:
- Luận cứ là những lí lẽ và bằng
chứng thuyết phục dùng để thuyết
minh cho luận điểm.
- Các luận cứ trong lập luận trong
bài “Chữ ta” là:
+ Luận điểm 1: “Khắp nơi đều có
quảng cáo, nhưng danh lam
thắng cảnh”
Các luận cứ:
+ “Chữ nước ngoài ở phía trên”
+ “ Đi đâu, nhìn đâu chữ Triều
Tiên”
+ “ Trong khi đó lạc sang một
nước khác.”
+ Luận điểm 2: “ Phải chăng mà
ta nên suy ngẫm”
Các luận cứ: + “Tôi không biết
chữ in rất đẹp”
+ “ Nhưng các tờ báo bài cần
đọc”
+ “ Trong khi đó trang thông tin”
-> Đều là luận cứ thực tế "mắt thấy
tai nghe" của tác giả.
3. Lựa chọn phương pháp lập
luận:
Phương pháp lập luận: là cách
thức lựa chọn sắp xếp luận điểm,
luận cứ sao cho chặt chẽ, hợp lý và
thuyết phục.
GV: Văn bản "Chữ ta" tác giả
Hữu Thọ lập luận theo phương
pháp nào?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Ngoài những phương
pháp lập luận trên còn gặp
nhiều phương pháp lập luận
nào ở THCS?
GV gợi ý: Có nhiều phương
pháp lập luận, sau đây là ba
phương pháp cơ bản:
-Phương pháp diễn dịch: Là
cách lập luận đi từ cụ thể đến
khái quát.
- Phương pháp qui nạp: Là
cách lập luận đi từ khái quát
đến cụ thể.
- Phương pháp nêu phản đề: là
cách đưa ra một ý kiến ngược
lại hoàn toàn với vấn đề đang
được bàn bạc rồi từ đó khẳng
định tính đúng đắn của vấn đề
đang bàn bạc.
- Đoạn văn của Nguyễn Trãi: Diễn
dịch và quan hệ nhân - quả.
- Đoạn văn của Hữu Thọ: Quy nạp
và so sánh đối lập.
+ Quảng cáo ở Hàn Quốc >< quảng
cáo ở ta
+ Báo chí ở Hàn Quốc >< báo chí ở
ta.
Ngoài ra còn các phương pháp:
Phản đề, loại suy, ngụy biện
8 phút * Hoạt động 3:
GV: Chia lớp thành 4 nhóm
Thời gian thảo luận : 5 phút
+ Nhóm 1, 2: bài tập 1 (SGK-
111)
+ Nhóm 3, 4: bài tập 2 (a)
(SGK-111)
HS: Các nhóm lần lượt thảo
luận, bổ sung thống nhất ý
kiến.
GV: Nhận xét đánh giá
III. Luyện tập
1) Bài tập 1 (SGK - 111).
a. Luận điểm: “Chủ nghĩa nhân
đạo trong văn học trung đại rất
phong phú và đa dạng”.
b. Luận cứ:
+ Lí lẽ: “Chủ nghĩa nhân đạo biểu
hiện ở lòng thương người, lên án, tố
cáo những thế lực… đề cao con
người”.
+ Bằng chứng thực tế: Qua các tác
phẩm thời Lý Sáng tác Nguyễn
Trãi, Nguyễn Bình Khiêm, Nguyễn
Dữ
c. Phương pháp lập luận: Theo
phương pháp quy nạp.
2) Bài tập 2a: (SGK - 111) Tìm
luận cứ làm sáng tỏ luận điểm.
a) Đọc sách mang lại cho ta nhiều
điều bổ ích.
+ Tăng thêm sự hiểu biết kiến thức
về tự nhiên, xã hội.
+ Giúp ta tích luỹ vốn từ phong
phú, khả năng diễn đạt.
+ Giúp ta tự nhận thức bản thân
mình.
+ Chắp cánh ước mơ cho mỗi
chúng ta.
3. Củng cố bài giảng (2 phút): Cách lập luận và xây dựng lập luận
4. Hướng dẫn học tập ở nhà (1 phút):
Luyện tập thêm về xây dựng lập luận theo một số đề văn nghị luận.
Học bài, soạn bài mới
D. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……