ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
TRẦN PHƢƠNG THẢO
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CÔNG TY VINAPHONE TRONG ĐIỀU KIỆN
VIỆT NAM LÀ THÀNH VIÊN WTO
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
Hà Nội-2011
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
TRẦN PHƢƠNG THẢO
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CÔNG TY VINAPHONE TRONG ĐIỀU KIỆN
VIỆT NAM LÀ THÀNH VIÊN WTO
Chuyên ngành : Kinh tế thế giới và Quan hệ Kinh tế quốc tế
Mã số : 60 31 07
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. BÙI XUÂN PHONG
Hà Nội-2011
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ VIẾT TẮT i
DANH MỤC CÁC BẢNG ii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ iii
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH
TRANH 5
1.1. Cạnh Tranh 5
1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh 5
1.1.2 Các hình thức cạnh tranh 7
1.1.3 Chức năng của cạnh tranh 9
1.1.4 Vai trò của cạnh tranh 11
1.2. Năng lực cạnh tranh 14
1.2.1 Khái niệm năng lực cạnh tranh 14
1.2.2 Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp 15
1.2.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh 18
1.3. Kinh nghiệm cạnh tranh của một số công ty trong và ngoài nƣớc 22
1.4. Gia nhập WTO và tính tất yếu nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty
Vinaphone 25
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY
VINAPHONE TRONG BỐI CẢNH VIỆT NAM GIA NHẬP WTO 29
2.1. Tổng quan về công ty Vinaphone 29
2.1.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty dịch vụ viễn thông Vinaphone [39] 29
2.1.2 Hoạt động cung cấp dịch vụ điện thoại di động của Công ty 31
2.2. Tình hình cung cấp dịch vụ di động trong nƣớc và thế giới 36
2.2.1 Thị trƣờng dịch vụ điện thoại di động thế giới 36
2.2.2 Thị trƣờng dịch vụ điện thoại di động Việt Nam 39
2.2.3 Năng lực cạnh tranh trên thị trƣờng di động trƣớc và sau khi gia nhập
WTO 41
2.3. Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty Vinaphone 46
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA CÔNG TY VINAPHONE SAU KHI VIỆT NAM GIA NHẬP WTO 54
3.1. Phƣơng hƣớng hoạt động của Vinaphone trong thời gian tới 54
3.1.1 Cải tiến cơ chế phối hợp với Công ty thông tin di động - các công ty dọc,
Viễn thông và Bƣu điện các tỉnh, thành phố 54
3.1.2 Tái cấu trúc bộ máy Vinaphone, nâng cao chất lƣợng lao động 54
3.1.3 Mở rộng kênh bán hàng và có chính sách giá cƣớc linh hoạt 55
3.1.4 Tăng cƣờng công tác quản lý thuê bao trả sau và chăm sóc khách hàng 55
3.1.5 Tiếp tục là nhà khai thác đi đầu trong lĩnh vực phát triển dịch vụ 55
3.1.6 Tiếp tục đầu tƣ phát triển mạng lƣới theo chiều sau, duy trì và nâng cao
chất lƣợng mạng lƣới. 56
3.2. Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Vinaphone trong
cung cấp dịch vụ di động 56
3.2.1 Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty trên cơ sở phát triển thị trƣờng . 56
3.2.2 Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty trên cơ sở phát triển và đa dạng
hóa dịch vụ cung cấp 59
3.2.3 Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty trên cơ sở đổi mới công nghệ 74
3.2.4 Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty trên cơ sở phát triển nguồn nhân
lực 75
3.2.5 Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty trên cơ sở xây dựng văn hóa
doanh nghiệp 76
3.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh 81
Tài liệu Tham Khảo 86
i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu
Nghĩa
1
BCVT
n thông
2
B TT&TT
B Thông tin và Truyn thông
3
CLSP
Chng sn phm
4
n thong
5
GTGT
Giá tr
6
NLCT
c cnh tranh
7
NLCTDN
c cnh tranh doanh nghip
8
NLCTSP
c cnh tranh ca sn phm
9
SXKD
Sn xut kinh doanh
10
ng
11
VNPT
Tn thông Vit Nam
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
Bảng
Chú giải
Trang
1
Bng 2.1
Phát trin 2007-2010 ca
Vinaphone
40
2
Bng 2.2
Kt qu thc hin các ch tiêu sn xut kinh
doanh ca Vinaphone
41
3
Bng 2.3
Th phn các doanh nghip cung cp dch v
n tho-2005
49
4
Bng 2.4
Th phn các doanh nghip cung cp dch v
n tho
50
5
Bng 2.5
Th phn các doanh nghip cung cp dch v
n tho-2010
51
iii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
STT
Hình vẽ
Chú giải
Trang
1
Hình 2.1
t chc ca Công ty Vinaphone
37
2
Hình 3.1
Quá trình nghiên cu th ng
67
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn
Cnh tranh là mt trong nhc ng n ca kinh t th trng, là
c phát trin ca kinh t th ngn phát trin nn kinh t th
ng, m ca, hi nhp sâu vào nn kinh t khu vc và th gii, hu ht các doanh
nghiu tha nhn trong mi hou phi có cnh tranh và coi cnh tranh
không nhng lc ca s phát triy sn xut
kinh doanh phát triu qu ca các doanh nghip, mà còn là yu t quan
trng làm lành mnh hoá các quan h xã hc bm s ng
c pháp lut.
Vinaphone u tiên, ln nht và luôn chim
l tiêu chí ch ch nhn bit
u, m mong mun s dng, công ty Vinaphone
c. ch s mi dùng mong mun s dng
nht, Công ty Vinaphone ng th 3 (Kt qu c ly t gi ng
n thong nht trong
n t Vietnamnet và Tp chí eChip Mobile t chc).
Trong bi cnh cnh tranh trên th ng ngày càng khc lic
bit sau s kin Vit Nam gia nhp WTO, Công ty Vinaphone i mt vi
nhic l làm sao cc vi các doanh nghip
Vinh cho mình nh
c c gi vu và giành li th phn trong chic
bánh viy hp dn ti Vit Nam.
Vì vc cnh tranh cho Công ty là mt v cc
nghiên ct trong bi c tài luNâng cao năng lực cạnh tranh
của Công ty Vinaphone trong điều kiện Việt Nam là thành viên WTO
v lý lun, mà còn có c c tin.
2. Tình hình nghiên cứu
2
Tr tr
thông nói chung và Công ty Vinaphone
-
-
- Michael E. Porter. ra
-
-
3
- GTVT
-
Xuân Phong;
-
-
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Về mặt lý luận: Nghiên cu, h thng và góp phn hoàn thin mt s v
v cnh tranc cnh tranh ca doanh nghip nói chung, Công ty dch v
vin thông Vinaphone u kin nn kinh t hi nhp quc t, sau
khi c ta là thành vin WTO.
- Về mặt thực tiễnc trng cnh tranh ca Công ty dch v
vin thông Vinaphone vào xu th cnh tranh trên th gic ta trong
cung cp dch v n thong, nghiên c xut mt s gii pháp mang tính
h thng và kh thi nhc cnh tranh ca Công ty dch v vin
thông Vinaphone trong thi gian ti.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Tình hình cc cnh tranh ca Công ty Vinaphone thi gian
t 2000 2010. Các gii pháp nghiên cu ch yu là gii pháp thuc Công ty, trong
luu gii pháp t
4
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
c s dng ch yu trong lu
pháp thng kê, phân tích, kh phân tích s li tng hp suy
lu tng hc tin cnh tranh ca
doanh nghip. Các s liu s dng trong nghiên cu là s liu thng kê trích t các
báo cáo và kt qu u tra kho sát thc t.
6. Những đóng góp của luận văn
- H thng hoá và làm rõ bn cht c c vin thông nói
chung, dch v ng nói riêng.
- c cnh tranh ca Công ty
dch v vin thông Vinaphone, ch ra nhng kt qu c; nhng tn ti và
nguyên nhân
- xut mt s gii pháp nhm c cnh tranh cho Công ty
dch v vin thông Vinaphone sau khi Vit Nam gia nhp WTO
7. Bố cục của luận văn
Ngoài phn m u, kt lun và danh mc tài liu tham kho, luc kt
c
Chương 1: Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh
Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty dịch vụ viễn thông
Vinaphone trong điều kiện Việt Nam là thành viên WTO
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty
Vinaphone sau khi Việt Nam gia nhập WTO
5
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ
NĂNG LỰC CẠNH TRANH
1.1 CẠNH TRANH
1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh
ng c
êu c
nh sau:
Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh gay gắt giữa các nhà
tư bản để giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hoá
để thu hút được lợi nhuận siêu ngạch[3]
Cạnh tranh là sự ganh đua giữa những cá nhân,
tập thể có chức năng như nhau nhằm giành phần hơn, phần thắng về mình
[6]
Cạnh tranh là sự kình địch giữa
các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau để giành khách hàng, thị trường[5]
à
“Cạnh tranh là khả năng của các doanh nghiệp,
ngành, quốc gia và các vùng trong việc tạo ra việc làm và thu nhập cao hơn trong
điều kiện cạnh tranh quốc tế”. [2]
6
tranh. Song qua các sau:
Thứ nhất, khi nói
Thứ hai mà
các bên
Thứ ba
:
Thứ tư
sách r
sau: Cạnh tranh
là sự ganh đua nhau giữa các nhà doanh nghiệp trong việc giành một nhân tố sản
xuất hoặc khách hàng nhằm nâng cao vị thế của mình trên thị trường, để đạt được
một mục tiêu kinh doanh cụ thể, ví dụ như lợi nhuận, doanh số hoặc thị phần.
a hoá
h
còn
ua: ganh
7
và
1.1.2 Các hình thức cạnh tranh
là:
a. Cạnh tranh về sản phẩm, dịch vụ
hoá các d
môi tr
àng,
b. Cạnh tranh về giá
có c
giá thay ay
8
u tiên, các
vùng
ng
h
c. Cạnh tranh về phân phối sản phẩm, dịch vụ
u
g lâu dài
, phân
d. Cạnh tranh về xúc tiến bán hàng
tran
khách hàng chú ý
khách hàng
.
9
hàng, tác
1.1.3 Chức năng của cạnh tranh
c tha nhn là mt hin tng kinh t, là môi ng vng c
th ng, cnh tranh thc s tn t mt quy lung lc thúc
u tit mi hong kinh t. i vi nn kinh t, cm nhn mt
s chnh. Tm quan trng ca nhng ch i theo
tng thi k.
Một là, cu chnh cung cu hàng hoá trên th ng. Khi cung mt
u, cnh tranh gia nhng ngi bán làm cho giá c th tr-
ng gim xung, ch nh kh i tin công ngh,
trang b k thut, thc qun lý và h c giá bán sn phm mi có th tn
ti. Vnh tranh là nhân t quan trng kích thích vic ng dng khoa
hc, công ngh tiên tin trong sn xut. Khi cung mu,
nên khan him trên th ng, giá c ng lên to ra li nhun cao
i kinh doanh s vn xây d
sn xut mi hoc sn xut ca nh sn xut s
ng lc quan trng nh ng v cho sn xut kinh
c sn xut trong toàn xã hi.
Hai là, cng vic s dng các nhân t sn xut vào nh
hiu qu nht. Do tính hiu qu và mi nhun, các ch th kinh
doanh khi tham gia th ng có tính cnh tranh không th không cân nhc khi
quynh s dng các ngun lc v vt cht và nhân lc ca mình vào hong
sn xut kinh doanh. H luôn phi s dng mt cách tu và hp lý nht các nhân
t sn xut này sao cho chi phí sn xut là thp nhng li phc hiu
qu cao nht. Chính t m này mà các ngun lc vng, chu chuyn
hp lý v mi m phát huy ht kh n có, t cao. Không có
mnh hành chính nào có th thay th, làm t
u tit ngun lc ca cnh tranh trong vi ra quy . Tuy nhiên
10
không vì th mà coi hong ca chu qu tuyi bi vn
còn nhng trng hp, yu t ri ro.
Ba là, cnh tranh to môi trng thun l sn xut thích ng vi bing
ca cu và công ngh sn xut. Khi hou kin kinh t th ng, nu
li nhun là yu t thôi thúc các ch th tham gia tin hành và sn xut kinh
doanh, thì cnh tranh li bt buc y h phu hành các hong này
t kt qu cao nhm mu cht ca kinh t th ng là quyn la
chn và nhu cu ci tiêu dùng. Sc tiêu th và s thích ci tiêu dùng là
trung tâm th trc ng thc v hình thc, kiu dáng và chng
ca sn phm hàng hoá dch v. Ngi tiêu dùng có quyn la chn nhng sn
phm mà theo h là tt nht và phù hp vi yêu cu ca h. Nu mt sn phm
ng c yêu cu th ng thì s la chn ca ngi tiêu dùng và quy
lut cnh tranh s buc nó phi t nh hng và hoàn thin. Các ch th sn xut
kinh doanh sn phm này phi ch i mi công ngh, áp dng nhng k thut
tiên tin nhm nâng cao chng sn phm, chng dch v c
tho mãn yêu cu th ng, nâng cao v th ca ch th cnh tranh
và sn phm.
Bốn là, cnh tranh có chu hoà thu nhp. Cnh tranh
to áp li vi các hong sn xut kinh doanh trong nn kinh t th ng, vì
vy không th mt ch th kinh doanh nào có th mãi mãi thu li nhun cao và
thng tr h thng phân phi trên th i th c
tìm kim nhng gii pháp h ng thm, mt sn phm
hàng hoá vi nhu vit nhnh tho mãn yêu cu ci tiêu dùng có th
chi u th trên th ng, song v trí ca nó luôn b do bi các sn
phm cùng loi khác tin b nh tranh các nhà kinh doanh không th lm
dng u th ca mình. Và vì vy cnh tranh s ng mt cách tích cn
vic phân phu hoà thu nhp.
Năm là, cng li mi. Ging nhng quy lut
tn ti ca t nhiên, quy lut cnh tranh trong kinh t luôn khnh
11
chin thng thuc v k mnh - nhng ch th kinh doanh có ti
qun lý và tri thc v k thut công ngh duy kinh t và kinh nghi
trng s tn ti và phát trin. Còn nhng ch th kinh doanh yu k
c cnh tranh s b i ra khi th ng hay còn gi là phá si vi
xã hi, phá sn doanh nghic vì các ngun
lc ca xã hc chuyn sang cho nhà kinh doanh khác tip tc s dng mt cách
hiu qu y phá sn không phi là s hu dit hoàn toàn mà là s hu dit
sáng to. Vic duy trì các doanh nghip kém hiu qu còn gây ra nhiu lãng phí cho
xã hnh tranh tr ng lc phát trin không ch thôi
thúc mi cá nhân các ch th ng lc phát trin nn kinh t
ca mi quc gia.
1.1.4 Vai trò của cạnh tranh
1.1.4.1. Đối với nền kinh tế, xã hội
- Cạnh tranh điều chỉnh cung cầu hàng hoá trên thị trường
th
ng
thêm c
là ng thêm l cho SXKD,
nâng cao n
12
- Cạnh tranh hướng việc sử dụng các nhân tố sản xuất vào những nơi có hiệu
quả nhất
h
- Cạnh tranh tạo môi trường thuận lợi để sản xuất thích ứng với biến động của
cầu và công nghệ sản xuất
Khi hou kin kinh t th ng, ni nhun là yu t
thôi thúc các ch th tham gia tin hành SXKD thì cnh tranh li bt buc và thúc
y h phu hành các hot kt qu cao nhm mu
cht ca kinh t th ng là quyn la chn và nhu cu ci tiêu dùng. Sc
tiêu th và s thích ci tiêu dùng là trung tâm th
thc v hình thc, kiu dáng và chng ca sn phm hàng hoá dch vi
tiêu dùng có quyn la chn nhng sn phm mà theo h là tt nht và phù hp vi
yêu cu ca h. Nu mt sn phc yêu cu th ng thì s
la chn ci tiêu dùng và quy lut cnh tranh s buc nó phi t ng
và hoàn thin. Các ch th SXKD sn phm này phi ch i mi công ngh,
áp dng nhng k thut tiên tin nhm nâng cao chng sn phm, chng
dch v tho mãn yêu cu th ng, nâng cao v th
ca ch th cnh tranh và sn phm.
- Cạnh tranh có chức năng phân phối và điều hoà thu nhập
Cnh tranh to áp li vi các hong sn xut kinh doanh trong nn
kinh t th ng, vì vy không th mt ch th kinh doanh nào có th mãi mãi thu
li nhun cao và thng tr h thng phân phi trên th ti th cnh tranh
khác liên tc tìm kim nhng gii pháp h ng thm
13
mt sn phm hàng hoá vi nht nhnh tho mãn yêu cu ci
tiêu dùng có th chi trên th ng, song v trí ca nó luôn b do
bi các sn phm cùng loi khác tin b nh tranh các nhà kinh doanh
không th lm d ca mình. Và vì vy cnh tranh s ng mt
cách tích cn vic phân phu hoà thu nhp.
- Cạnh tranh là động lực thúc đẩy đổi mới
Ging quy lut tn ti ca t nhiên, quy lut cnh tranh
trong kinh t luôn khnh chin thng thuc v k mnh - nhng ch th kinh
doanh có ti qun lý và tri thc v k thut công ngh
kinh t và kinh nghing s tn ti và phát trin. Còn nhng ch th
kinh doanh y c cnh tranh s b i ra khi th ng.
nh tranh tr ng lc phát trin không ch thôi thúc mi cá nhân các
ch th ng lc phát trin nn kinh t ca mi quc gia.
1.1.4.2. Đối với người tiêu dùng
Cnh tranh to ra mt áp lc liên tc vi giá c, buc các doanh nghip phi h
giá bán sn ph tiêu th sn phm. Mt khác cnh tranh buc các doanh nghip
phi phn ng t phù hp vi mong mui ci tiêu dùng
v chng loi, mu mã, chng hàng hoá và dch v. Vì th các doanh nghip
phi quan tâm m rng cung cp ngày càng tng sn phm hàng hoá dch
v có chng cao, mng, giá c thy
cm bo quyn t do la chn ci tiêu dùng; cnh tranh gia các
doanh nghip càng mnh thì li ích c c
ng nhng sn phm dch v có chng, giá c h
1.1.4.3. Đối với quan hệ đối ngoại
C y các doanh nghip m rng th ng, tìm
kim th ng mi; liên doanh, liên kt kinh t vi các doanh nghic ngoài
nh ng ngun v ng, khoa hc k thut, kinh nghim qun lý
nh tranh vc ngoài còn có tác dng tích cc giúp các nhà
sn xuc nhìn thy nhng khuyn tt ca hàng n khc ph
14
lên tìm li th c chin thng trong cnh tranh. Nói cách khác thông qua
cnh tranh quc t s tu kin cho các quc gia trên th gii tham gia sâu rng
ng và hp tác kinh doanh quc t, khai thác có hiu qu li th
so sánh ca tng quc gia, góp phn tng cho nn kinh t quc dân.
1.2 NĂNG LỰC CẠNH TRANH
1.2.1 Khái niệm năng lực cạnh tranh
sau: “Năng lực cạnh tranh là khả
năng giành thắng lợi trong cuộc cạnh tranh của những hàng hoá cùng loại, trên
cùng một thị trường tiêu thụ[14] . Nhìn chung n
- Năng lực cạnh tranh của quốc gia: L
ng tr
n trong cán cân thanh toán. N
ng khai thác các c h
[11].
- Năng lực cạnh tranh của ngành/doanh nghiệp: ng bù
càng cao thì n [11].
- Năng lực cạnh tranh của sản phẩm/dịch vụ:
[11].
ng
15
na n
trang
tr
1.2.2 Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
.
1. Giá cƣớc dịch vụ điện thoại di động: Giá cc là mt yu t nhy cm
trong hu h c bit là trong kinh doanh dch v. Các
dch v vin thông nói chung và dch v n thong nói riêng là các dch v
có li th ng thi cùng vi s phát trin nhanh chóng và mnh m
ca công ngh thì chi phí sn xut ngày càng gio cho các doanh
nghip cung cp dch v i th cnh tranh rt ln.
Giá cc là mt trong nhng ch tiêu quan tr c cnh
tranh ca doanh nghip. Dc dch v ngi ta có th c th
phn ca doanh nghing s dng dch v th nào? Trên th
trng dch v t Nam hin nay, các doanh nghip m S-Fone,
c toàn quyc nên cc rt r, ngay t
c mt s lng khách hàng ln nh chính sách giá cc hp dn. Vì vy tuy thi
ch v ch t m
mt th ph mà hai m ng ln nht Vit Nam là Vinaphone và
MobiFone phi mt nhi i xây d c. S chia s th phn trên th
a VNPT và các doanh nghip mi vic gim sút
c cnh tranh cn khi th ng vin thông
Vit Nam tin ti m c c cnh tranh ca mình
VNPT cn có nhc linh hot, mm do và phù h
16
Tuy nhiên giá cc không phi là ch tiêu duy nh c cnh
c cnh tranh ca doanh nghip cung cp dch v vin thông còn ph
thuc vào rt nhiu yu t. Vì vy có th m sút th phn song
vn có kh c cnh tranh nh li th v h tng m-
i, v th ca mt doanh nghip ch o
2. Chất lƣợng dịch vụ dịch vụ điện thoại di động: Chng dch v là mt
yu t không th thic cnh tranh ca doanh nghip vì ch-
ng dch v nh hng trc tip ti cm nhn ci vi sn phm,
dch v ca công ty. Chng dch v hin trên các mt ch yu sau:
vùng ph sóng rng, t truya tin t an toàn ca tin tc
Ngi tiêu dùng khi s dng dch v n có th gi, nhn
cuc gi, s dng các dch v GTGT tt c mi gian ch thc hin yêu
cu ngn, tin tm bo an toàn, chính xác, trung thc Nu doanh nghip
cung cp dch v không thc s quan tâm ti các v trên khin khách hàng
không hài lòng v dch v thì vic khách hàng ri b doanh nghiu tt yu có
th xy ra.
p tham gia cung cp dch v n quan tâm ti
vic ng dng công ngh m bo cht lng dch v cc bit
i các khách hàng ln, doanh nghip là nhng có yêu cu cao
v dch v. Vi mt dch v giá không cao, vit lng s c mt
lng khách hàng li li nhun cao cho doanh nghip. Nhà cung cp nào li
du th v quy mô, công ngh ng ca mình s to nên mt
li th cnh tranh trên th ng.
3. Hỗ trợ khách hàng: Công vic h tr khách hàng có th bao gm t khâu t-
n cho khách hàng la chn dch v phù hp, tho thuc thanh toán
và các hong cn thit khác nhm duy trì dch v mi.
Ngoài chng dch v thì công tác h tr khách hàng ca doanh nghinh
ng rt ln ti cm nhn ca khách hàng. Trong kinh doanh phng xuyên
h tr khách hàng và phi luôn quan tâm ti công tác nghiên ci th cnh
17
c bit là công tác h tr khách hàng ca h có chii phó nhm
lôi kéo khách hàng s dng dch v ca mình. Mt doanh nghip có dch v khách
hàng hoàn ho s gi m bo th phn ca mình. Mun
vy h cn có m nhân viên có nghip v
hiu qu.
4. Xúc tiến kinh doanh: Chin lc kinh doanh to nên li th cnh tranh cho
doanh nghim chính là phân phi và khuyn mi qung cáo. Chic
khuyn mi qung cáo là nhng chic s dng k thut qung cáo, ym tr
nhm mu gp nhau. Có chin lc qung cáo khuyn mi phù hp,
hp dn doanh nghip s d a sn phm dch v cn vi tiêu
dùng làm cho vic bán hàng d c tiêu th sn phm.
Ngoài ra chic phân phi dch v, các kênh phân phng yu
t h tr c lc cho vim bo vi
liên kt, gim cnh tranh. Các kênh phân phi càng hiu qu doanh nghip càng tip
cn vi khách hàng nhi
5. Cơ cấu tổ chức đội ngũ lao động: Mu t chc phù hp, hiu qu,
gn nh s tit kim chi phí cho doanh nghip, giúp doanh nghip có kh m
giá thành mà vc li nhun; nh c cnh tranh ca h trên th ng
ng dày dn kinh nghim, nhit tình,
gn bó vi doanh nghiu t y doanh nghip phát tri
vu kinh nghim làm vic
p non tr khác, song b máy còn cng knh, không hiu qu cn
u, t chc lm bo tính cnh tranh cho doanh nghip trên th ng
hin nay.
6. Sự trung thành của khách hàng và vị thế của doanh nghiệp trên thị
trƣờng: Vic to ra mt thu uy tín, mt th phn ln và khách hàng trung
thành là v lâu dài và phc tp. Doanh nghip nào chic s tin tng ca
khách hàng, có khách hàng quen thuc thì s có nhic nâng
c cnh tranh. Hin nay VNPT tuy chim th phn ln nh