Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

10 quy tắt đặt trọng âm tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.11 KB, 4 trang )

Grade 7- Academic year: 2011-2012

- Le Ngoc Han Junior High School – My Tho City
__________________________________________________________________________________
I. 10 QUY TẮC ĐẶT TRỌNG ÂM CỦA TỪ:
 Quy tắc 1:
a. Những danh hay tính từ có hai vần tận cùng bằng -ANT hay -ENT thường được nhấn
mạnh ở vần đầu
* EX: constant (a) , distant (a) , instant (a) , absent (a), accent (n), current (a), present (n)
b. Nhưng những động từ tận cùng bằng -ENT thì thường lại có chủ âm ở vần thứ hai
* EX: (to) prevent, (to) present, (to) invent: phát minh
* Ngoại lệ:
Nhưng những từ có hai vần tận cùng bằng -ENT sau đây được nhấn giọng ở
vần thứ hai dù đó là danh từ, động từ hay tính từ: event, descend (nguồn gốc), consent
(sự ưng thuận), (to) content (làm hài lòng)
 Quy tắc 2:
Những từ có hai vần tận cùng bằng ER thì được nhấn mạnh ở vần đầu:
* EX: father, mother, flower, (to) enter, (to) suffer
* Ngoại lệ:
Nhưng những động từ sau đây tận cùng bằng ER nhưng lại được nhấn mạnh ở vần
thứ 2 : (to) confer: bàn bạc, hội ý, (to) prefer: thích hơn, (to) refer: tham khảo, đề cập
_______________________________________________________________________________
 Compiled by teacher: Tran Hong Canh
1
Grade 7- Academic year: 2011-2012

- Le Ngoc Han Junior High School – My Tho City
__________________________________________________________________________________
 Quy tắc 3:
Những từ có hai vần mà vần đầu là mẫu tự a (hay tiền tố a-) thì luôn được nhấn mạnh ở vần thứ hai.
* EX: abed(ở trên giường), alive(còn sống), alone, about, above, aback, ago, asleep, again,


abroad, aside, achieve, abuse, afraid, alike
 Quy tắc 4:
Những từ tận cùng bằng ETY, ITY, ION, ICAL, OUS có trọng âm ở vần liền trước tận cùng
này
* EX : variety (sư đa dạng), equality, dictation (bài chính tả), historical, nervous
 Quy tắc 5:
Những từ có dạng cấu tạo là : cian, tient, ian, ious, ior, tion, ation trọng âm rơi vào vần trước

* EX: optician, politician, impatient, obedient, vegetarian, laborious,
senior, junior, curious, direction, ambition, courageous, enormous
 Quy tắc 6:
Những từ có trên ba vần trở lên thì trọng âm thường rơi vào vần thứ ba từ cuối đếm lên
* EX: familiar, particular, interpreter, geography, biology
* Ngoại lệ: museum
 Quy tắc 7:
Những từ tận cùng bằng ATE, nếu là từ có hai vần thì trọng âm rơi vào vần thứ nhất. Nếu
là từ có ba vần trở lên thì trọng âm rơi vào vần thứ ba đếm từ cuối đếm lên.
_______________________________________________________________________________
 Compiled by teacher: Tran Hong Canh
2
Grade 7- Academic year: 2011-2012

- Le Ngoc Han Junior High School – My Tho City
__________________________________________________________________________________
* EX:
- Chữ 2 vần: climate, private, senate (thượng nghị viện)
- Chữ 3 vần trở lên: congratulate, originate, communicate, concentrate, regulate
 Quy tắc 8:
Những từ tận cùng bằng URE thường được nhấn mạnh ở vần trước nó
* Ex: creature, feature, fixture, lecture, nature, adventure, pressure

+ Nhưng: literature, temperature
 Quy tắc 9:
Những chữ tận cùng bằng -ADE, -ESE, -EE, -EER, -OO, -OO, EEN được nhấn mạnh ngay
chính nó:
*EX : lemonade, Vietnamese, Japanese, absentee, refugee, engineer, bamboo, taboo, typhoon
(trận bão, cuồng phong), balloon
 Quy tắc 10:
Tất cả những trạng từ chỉ thể cách (adverb of manner) tận cùng bằng LY đều có trọng âm theo
tính từ gốc của nó.
* EX: patiently, differently, difficultly, comparatively, continuously
_______________________________________________________________________________
 Compiled by teacher: Tran Hong Canh
3
Grade 7- Academic year: 2011-2012

- Le Ngoc Han Junior High School – My Tho City
__________________________________________________________________________________
II. EXERCISE: PUT THE STRESS (  ) OVER THESE WORDS
1. information
2. Portuguse
3. volunteer
4. personal
5. museum
6. factory
7. directory
8. intelligent
9. beautiful
10. chemistry
11. physical
12. difficult

13. formation
14. directly
15. survey
16. telephone
17. tatoo
18. generate
19. failure
20. glorious
21. musician
22. society
23. offer
24. awake
25. calendar
26. canteen
 Saying to study: “Like father, like son.” ( Cha nào con ấy. )
_______________________________________________________________________________
 Compiled by teacher: Tran Hong Canh
4

×