Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

quản trị khu du lịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.33 MB, 88 trang )

ThS. Nguyễn Thị Hồng Đào
Khoa Kinh tế
Trường Đại học Nha Trang
Email:
QU
QU


N TR
N TR



KHU DU L
KHU DU L


CH
CH
RESORT MANAGEMENT
RESORT MANAGEMENT
M
M


t v
t v
à
à
i trao đ
i trao đ




i
i


z Bạn đã bao giờ ghé thăm/ làm việc/ sử dụng dịch vụ của một
Resort chưa?
z Nếu có, hãy chia sẻ trải nghiệm của bạn?
z Theo bạn, Resort là gì?
z Sự khác biệt giữa Resort và khách sạn?
Nội dung:
I. Lịch sử

hình thành và

phát triển Khu nghỉ dưỡng
II. Khái niệm và

phân loại Khu nghỉ dưỡng
III. Phân biệt Khu nghỉ dưỡng –

Khách sạn
IV. Thực trạng kinh doanh Khu nghỉ dưỡng ở

Việt Nam
Ch
Ch



đ
đ



1
1

T
T


NG QUAN V
NG QUAN V



KHU NGH
KHU NGH






NG (RESORT)
NG (RESORT)
I. L
I. L



ch s
ch s



h
h
ì
ì
nh th
nh th
à
à
nh v
nh v
à
à

ph
ph
á
á
t tri
t tri


n Khu
n Khu
ngh

ngh






ng
ng
z Nhu cầu nghỉ dưỡng của con người:


Nghỉ: Nghỉ ngơi, tạm xa công việc, cuộc sống tất bật


Dưỡng: Phục hồi, lấy lại sức khỏe, dưỡng bệnh
z Văn hóa phương Đông:


Nơi thanh tịnh, không khí

trong lành


Đền chùa


Tinh thần và

thể


chất
z Văn hóa phương Tây:


Nơi đông vui, phục hồi sức khỏe


Suối nước khoáng


Thể

chất
I. L
I. L


ch s
ch s



h
h
ì
ì
nh th
nh th
à

à
nh v
nh v
à
à

ph
ph
á
á
t tri
t tri


n Khu
n Khu
ngh
ngh






ng
ng
1. Phương Tây:
z Khái niệm “Khu nghỉ dưỡng” đã hình thành từ lâu
z Văn minh La Mã (hơn 300 năm TCN.)
z Cơ sở nghỉ dưỡng được xây dựng xung quanh các nguồn

nước khoáng nóng/lạnh (công dụng chữa bệnh)
z Thành phố Bath (Anh): Aquae Sulis (nước của mặt trời)
z Thành phố Carthage (Tunisia, Bắc Phi):


Hồ

tắm công cộng, khu tắm riêng, phòng khách,…
z Suối khoáng Spa (vùng núi Ardennes, Bỉ):


Dịch vụ

tắm khoáng, lưu trú, casino,…
z Phong trào nghỉ dưỡng trong giới quý tộc, tư sản Châu Âu
z Mỹ: thế kỷ XIX, Atlantic City


Nghỉ dưỡng hè

(biển), đông (tuyết, núi), công viên chuyên
đề

(Disneyland, Disney World)…
Bath City, UK Spa Town, Belgium
I. L
I. L


ch s

ch s



h
h
ì
ì
nh th
nh th
à
à
nh v
nh v
à
à

ph
ph
á
á
t tri
t tri


n Khu
n Khu
ngh
ngh







ng
ng
I. L
I. L


ch s
ch s



h
h
ì
ì
nh th
nh th
à
à
nh v
nh v
à
à

ph

ph
á
á
t tri
t tri


n Khu
n Khu
ngh
ngh






ng
ng
2. Phương Đông:
z Tập quán tắm nước nóng: Trung Quốc, Triều Tiên, Nhật Bản
z Nhật Bản: Suối khoáng Onsen, khách sạn nghỉ dưỡng
z Trung Quốc: Suối khoáng nóng Hoa Thanh (Thiểm Tây)
z Việt Nam: người Pháp phát triển các khách sạn ven biển tại Hạ
Long, Sầm Sơn, Cửa Lò, Nha Trang, Vũng Tàu, …(1900-1930)
Nhìn chung:
z Mục đích ban đầu: cung cấp dịch vụ lưu trú cho khách đến phục
hồi sức khỏe với nước khoáng, tia nắng mặt trời, nước biển,
không khí trong lành,…
z Nghỉ dưỡng + tắm khoáng: RESORT & SPA

z Phát triển nhiều dịch vụ bổ trợ (bar, casino, golf,…)
z Xu hướng phát triển đại trà (“Mass follows class”)
z Khu nghỉ dưỡng đa dạng về chủng loại và giá cả
II. Kh
II. Kh
á
á
i ni
i ni


m v
m v
à
à

phân lo
phân lo


i Khu ngh
i Khu ngh






ng
ng

1. Khái niệm Khu nghỉ dưỡng (Resort):
z Huffadine (1999): ‘Traditionally, resorts have been places to
make social contacts, attend social occasions, and improve
health and fitness’.
z Murphy (2008): ‘A resort is a planned vacation business that is
designed to attract, hold and satisfy its guests so they become
repeat visitors and/or good-will ambassadors’.
z Ernst and Young (2003): A resort is ‘tourist accommodation
catering primarily to leisure travelers, providing a range of
recreational facilities and differentiated by experiential qualities
in the context of a particular regional destination’.
z Gee (1996): ‘The resort concept is accomplished through the
provision of quality accommodations, food and beverages,
entertainment, recreational facilities, health amenities, pleasant
and restful surroundings, and most important, an extremely high
level of service delivered in a friendly and personalised manner’.
z Gee (1996: 14–21) considers resorts differ from other sorts of
tourism destination in that they:


cater primarily to vacation and pleasure markets;


the average length of stay is longer, so hotel rooms need
to be larger and better equipped;


because most resorts are isolated they must be self-

contained;



the recreational bias of resorts makes them highly
seasonal;


resort management must be ‘visible management’, that is
everyone ‘must be infused with the idea of total
hospitality, warm relationships, and unstinting round-the-

clock service to guests’
II. Kh
II. Kh
á
á
i ni
i ni


m v
m v
à
à

phân lo
phân lo


i Khu ngh
i Khu ngh







ng
ng
II. Kh
II. Kh
á
á
i ni
i ni


m v
m v
à
à

phân lo
phân lo


i Khu ngh
i Khu ngh







ng
ng
z Tổng cục Du lịch Việt Nam (Bộ VH-TT-DL):


Theo ngh
ĩ
a chung nhất thì

khách sạn nghỉ dưỡng (resort) là

loại
hình khách sạn được xây dựng độc lập thành khối hoặc thành
quần thể

gồm các biệt thự, căn hộ

du lịch; băng-ga-lâu
(bungalow) ở

khu vực có

cảnh quan thiên nhiên đẹp, phục vụ

nhu cầu nghỉ dưỡng, giải trí, tham quan du lịch.



Resort -

khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng phục vụ

nhu cầu nghỉ
dưỡng, giải trí, tham quan du lịch của du khách thường được
xây dựng ở

những nơi có

cảnh quan thiên nhiên đẹp. Resort có
đặc điểm chung là

yên t
ĩ
nh, xa khu dân cư, xây dựng theo
hướng hòa mình với thiên nhiên, có

không gian và

cảnh quan
rộng, thoáng, xanh.


Resort khác với các cơ sở lưu trú thông thường bởi hệ

thống
dịch vụ

liên hoàn, tổng hợp, có


thể đáp ứng mọi nhu cầu của
khách như dịch vụ

giải trí, chăm sóc sức khỏe, làm đẹp, luyện
tập thể

thao. Do resort mang lại những giá

trị



dịch vụ

hoàn
hảo hơn nên giá

c
ũ
ng khá đắt so với giá

phòng khách sạn cùng
tiêu chuẩn.
II. Kh
II. Kh
á
á
i ni
i ni



m v
m v
à
à

phân lo
phân lo


i Khu ngh
i Khu ngh






ng
ng
2. Phân loại Khu nghỉ dưỡng:
z Tiêu chí phân loại:


Căn cứ

vào vị

trí



Căn cứ

vào mức độ đầu tư


Căn cứ

vào tiêu chí môi trường


Căn cứ

vào đối tượng khách


Căn cứ

vào thời gian hoạt động trong năm


Căn cứ

vào cách bán phòng
II. Kh
II. Kh
á
á
i ni

i ni


m v
m v
à
à

phân lo
phân lo


i Khu ngh
i Khu ngh






ng
ng
2.1 Phân loại theo vị

trí:
z Resort gần các trung tâm xuất khách (trong vòng 3 giờ xe)


Cảnh quan đẹp, không khí


trong lành


Thuận tiện giao thông, gần nơi cư trú thường xuyên
z Resort vùng xa (The outback resort)


Nơi yên t
ĩ
nh, cách biệt trung tâm
z Resort biển


Bãi biển đẹp, khí

hậu ấm áp, hoạt động gắn với biển
z Resort ở sông, hồ


Cảnh quan đẹp, không khí

trong lành, liên kết cộng đồng
z Resort miền núi:


Không khí

trong lành, cảnh quan đẹp, hoạt động gắn với
núi rừng
II. Kh

II. Kh
á
á
i ni
i ni


m v
m v
à
à

phân lo
phân lo


i Khu ngh
i Khu ngh






ng
ng
2.1 Phân loại theo vị

trí:
z Resort chuyên đề:



Resort mùa đông, hoạt động gắn liền với núi, tuyết
z Resort ẩn cư (Hide-away):


Nơi xa khu dân cư, yên t
ĩ
nh, không gian thoáng rộng


Hệ

thống dịch vụ

khép kín
z Resort trên sa mạc:


Cảnh quan độc đáo, trải nghiệm mới lạ
z Resort casino:


Tham gia trò chơi may rủi


Trung tâm lớn
II. Kh
II. Kh
á

á
i ni
i ni


m v
m v
à
à

phân lo
phân lo


i Khu ngh
i Khu ngh






ng
ng
2.2 Phân loại theo mức độ đầu tư:
z Resort gia đình:


Khoảng 30 phòng do gia đình địa phương sở


hữu, quản lý


Chủ

yếu dịch vụ lưu trú

và ăn uống
z Resort trung bình:


30 –

100 phòng do Công ty sở

hữu (10 –

30 ha)


Phòng ngủ

rộng hơn, trần cao hơn (Bungalow, villa)
z Resort từ 100 phòng trở lên:


Công ty cổ

phần, Công ty liên doanh sở


hữu


Nhiều dịch vụ

bổ

sung (vận chuyển, sắc đẹp, thể

thao,…)
z Resort phức hợp (Mega resort/Resort complex):


Đầu tư quy mô lớn về

diện tích, tiện ích


Dịch vụ

liên hoàn, đa dạng, nhiều đối tượng khách
II. Kh
II. Kh
á
á
i ni
i ni


m v

m v
à
à

phân lo
phân lo


i Khu ngh
i Khu ngh






ng
ng
2.3 Phân loại theo tiêu chí môi trường:
z Xu hướng quan tâm đến bảo vệ môi trường trong du lịch
z Thị trường Bắc Âu, Mỹ, Úc, Singapore
z Resort áp dụng ‘Hệ thống quản lý môi trường’ EMS
(Ecological Management Scheme)
z Cam kết bảo vệ môi trường: Chứng nhận Green label


Green flag (Châu Âu)


Nordic light (Bắc



Green leaf (Thái Lan)


Green lotus (Việt Nam)
/>
sustainable-tourism-label-of-Green-Lotus Bong-Sen-Xanh-/
z Lợi thế thu hút du khách thân thiện môi trường
II. Kh
II. Kh
á
á
i ni
i ni


m v
m v
à
à

phân lo
phân lo


i Khu ngh
i Khu ngh







ng
ng
2.4 Phân loại theo đối tượng khách:
z Resort truyền thống:


Dịch vụ

nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí…bình thường
z Resort casino:


Mục đích chính là chơi bài (Macao, Las Vegas, …)
z Resort trong quần thể di sản văn hóa


Tham quan các sản phẩm văn hóa (Anh, Mỹ,Úc)
z Resort bệnh viện:


Dịch vụ

về

sức khỏe: điều dưỡng, trị


liệu, làm đẹp,…
z Resort ẩn lánh:


Không gian yên t
ĩ
nh, hướng nội, dịch vụ

liên hoàn
z Resort ẩm thưc:


Chú

trọng khai thác sản vật địa phương
II. Kh
II. Kh
á
á
i ni
i ni


m v
m v
à
à

phân lo
phân lo



i Khu ngh
i Khu ngh






ng
ng
2.5 Phân loại theo thời gian hoạt động:
z Resort mùa hè:


Hoạt động tối đa công suất vào các tháng hè

và đầu thu
z Resort mùa đông:


Phục vụ

vào mùa đông, các hoạt động liên quan đến tuyết
z Resort toàn thời gian:


Hoạt động gần như quanh năm (Đông Nam Á)
z Resort hoạt động vào cuối tuần và ngày lễ:



Resort gia đình


Quy mô nhỏ

lẻ
II. Kh
II. Kh
á
á
i ni
i ni


m v
m v
à
à

phân lo
phân lo


i Khu ngh
i Khu ngh







ng
ng
2.6 Phân loại theo cách bán phòng:
z Đa phần bán phòng như khách sạn
z Một số Resort bán phòng kiểu B&B
z Một số Resort bán kiểu ‘tính gộp’ (All Inclusive Resort)
z Mua quyền sử dụng villa (time share)
2.7 Phân loại theo tính phức hợp
z Resort phát triển quy mô lớn với nhiều công năng
z Emirate Palace (Abu Dhabi, UAE):


400 phòng ngủ, 8 sân golf, 23 hồ bơi, 128 nhà

bếp, 1004
shops (608 USD – 16,608 USD/ đêm + 20% SC)
z Disney World (Florida, Mỹ):


Bệnh viện nhỏ, nhà

trẻ
II. Kh
II. Kh
á
á
i ni

i ni


m v
m v
à
à

phân lo
phân lo


i Khu ngh
i Khu ngh






ng
ng
Emirate Palace, Abu Dhabi
Disney World Resort, Florida
III. Phân bi
III. Phân bi


t Khu ngh
t Khu ngh







ng
ng



Kh
Kh
á
á
ch s
ch s


n
n
Tiêu Chí KHÁCH SẠN RESORT
Phong
cách
thiết kế
Tận dụng mặt bằng
kinh doanh; thường
xây cao tầng; tên
phòng gọi theo số


thứ

tự
Xây dựng 40-50% diện tích mặt
bằng, còn lại cho không gian chung
thoáng mát; nhà

khối, villa,
bungalow xen lẫn sân vườn; tên
phòng gọi theo loài hoa, trái, chim
Triết lý
điều
hành
Xây dựng và

tuân
thủ

chặt chẽ

các quy
trình quản lý
Coi trọng tính sáng tạo, linh hoạt
trong quản lý, đặc biệt cho cấp quản
lý trung gian
Sản
phẩm
Lưu trú, ăn uống và

một số


dịch vụ

bổ
sung căn bản
Lưu trú, ăn uống, dịch vụ

bổ sung
đa dạng, liên hoàn
Cung
cách
phục vụ
Khá

thống nhất cho
các đối tượng khách
(Suite/Standard)
Chính sách phục vụ



‘cung bậc’

(Value for Money); Khách của villa


butler, check-in/out tại chỗ
III. Phân bi
III. Phân bi



t Khu ngh
t Khu ngh






ng
ng



Kh
Kh
á
á
ch s
ch s


n
n
Tiêu Chí KHÁCH SẠN RESORT
Thời
gian của
khách
Chủ


yếu để

ngủ



một số

dịch vụ căn
bản khác
Dành gần như toàn bộ

thời gian
trong ngày, sử

dụng các dịch vụ

tại
Resort
Yếu tố

nghỉ
dưỡng
Khá

mờ

nhạt Là

mục tiêu chính; cảnh quan,

không khí

yên tĩnh, trong lành là

lựa
chọn hàng đầu của du khách
Thời
gian
hoạt
động
Gần như toàn thời
gian nên vấn đề

sử

dụng lao động khá

ổn định


tính mùa vụ

cao (cuối tuần, mùa)
nên vấn đề

tuyển dụng và đào tạo
khó khăn hơn, một số lượng lớn là
lao động thời vụ
Không
gian cho

khách
Không gian riêng
(phòng ngủ) và

không gian chung
(sảnh, nhà

hàng, )
Không gian riêng mở

rộng (bãi cỏ,
bãi tắm nắng riêng); không gian
chung rộng lớn hơn (vườn hoa, bãi
biển, thư viện, cinema, …)
III. Phân bi
III. Phân bi


t Khu ngh
t Khu ngh






ng
ng




Kh
Kh
á
á
ch s
ch s


n
n
Tiêu Chí KHÁCH SẠN RESORT
Phạm vi
hoạt
động
Đơn vị

khép kín nên
dễ

kiểm soát hơn
Không gian mở nên nguy cơ về

an
ninh, an toàn cao hơn (từ con người
và môi trường tự

nhiên)
Dịch vụ


ẩm thực
Mang tính cung ứng
căn bản và



tính
đại trà
Nghệ

thuật ẩm thực (Gastronomy)
với yêu cầu cao hơn và

riêng biệt
cho từng đối tượng khách
Trang trí Hướng tới sự

sang
trọng và

hiện đại
Chú

trọng yếu tố

bản địa, nét mộc
mạc, gần gũi thiên nhiên, thư thái
Đội ngũ

nhân sự

Căn bản cho các BP
nghiệp vụ

(Lễ

tân,
buồng phòng, ẩm
thực), hỗ

trợ

(Nhân
sự, tài chính, kinh
doanh, kỹ

thuật )
Ngoài các BP căn bản như khách
sạn thì



thêm nhiều chuyên viên
khác (chuyên gia tâm lý, dinh
dưỡng, vật lý trị

liệu, bác sỹ, y tá, kỹ
sư cảnh quan, hướng dẫn viên du
lịch văn hóa bản địa,…)
IV. Th
IV. Th



c tr
c tr


ng kinh doanh Khu ngh
ng kinh doanh Khu ngh






ng
ng
t
t


i Vi
i Vi


t Nam
t Nam
z Việt Nam có lợi thế du lịch với bờ biển trải dài hơn 3000km,
nền văn hóa đa dạng, an ninh chính trịổn định
z Nhu cầu nghỉ dưỡng của khách quốc tế và khách trong nước
gia tăng mạnh, tạo cơ hội phát triển cho kinh doanh Resort

z Năm 1997: Resort đầu tiên tại Việt Nam đi vào hoạt động
(Coco Beach Resort
tại bãi biển Mũi Né, Phan Thiết)
z Theo thống kê của Vụ khách sạn Tổng cục du lịch, tính đến
tháng 3/2010, Việt Nam có 98 resort đưa vào hoạt động với
8.150 phòng, trong đó 60 resort đã được xếp hạng (6 năm
sao, 27 bốn sao, 20 ba sao, 3 hai sao và 4 một sao).
z Ða số hệ thống Resort do các công ty nước ngoài đầu
tư,xây dựng và quản lý nên có lối kiến trúc đẹp, tính mỹ
thuật cao và hài hòa với môi trường chung quanh.
z Hiện chưa có quy định cụ thể để thẩm định xếp hạng Resort
IV. Th
IV. Th


c tr
c tr


ng kinh doanh Khu ngh
ng kinh doanh Khu ngh






ng
ng
t

t


i Vi
i Vi


t Nam
t Nam
1. Đặc điểm các Resort ở

Việt Nam:
z Về hình thức tổ chức kinh doanh: chủ yếu là hình thức liên
doanh nước ngoài hoặc doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.
Nhờ vậy, tạo điều kiện cho những tập đoàn lớn như Six
senses đem tới kinh nghiệm quản lý tạo điều kiện nâng cao
chất lượng hoạt động của các khu resort.
z Về cơ sở vật chất kỹ thuật: do các khu resort được xây dựng
ở các vùng biển hoặc các nơi có tài nguyên du lịch nên kiến
trúc của các khu resort thường là các khu nhà thấp tầng,
mang tính gần gũi với môi trường, thiên nhiên nhưng vẫn
đảm bảo sự sang trọng, tiện nghi. Diện tích resort thường từ
1-40ha và diện tích ngày càng được mở rộng vì đặc trưng
của khu resort thường là các khu vực có không gian rộng rãi
trong đódiện tích xây dựng thường chiếm tỷ lệ nhỏ.
IV. Th
IV. Th


c tr

c tr


ng kinh doanh Khu ngh
ng kinh doanh Khu ngh






ng
ng
t
t


i Vi
i Vi


t Nam
t Nam
z Về cách thức tổ chức quản lý: thường áp dụng theo tiêu
chuẩn của các tập đoàn nước ngoài, trong đómột số resort
đã áp dụng bộ phận chuyên trách quản lý công tác môi
trường.
z Về chất lượng lao động: hầu hết các resort là cơ sở hạng cao
sao nên chất lượng tuyển chọn người lao động được chú
trọng nhằm đảm bảo chất lượng dịch vụ của cơ sở.

z Furama, Nam Hải (ĐàNẵng), Sài Gòn – Phú Quốc (Kiên
Giang), Ana Mandara, Evason Hideaway, Vinpearl Land,
(Nha Trang), Victoria, Sài Gòn – Mũi Né, Palmira, Blue
Ocean, Coco Beach, Sea Horse, Phú Hải Resort (Phan
Thiết), Life Resort (Quy Nhơn), An Bình Resort, Long Hải
Resort (Bà Rịa – Vũng Tàu), Hội An Riverside, Victory
(Quảng Nam), Bãi Tràm Hideaway (Phú Yên),…

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×