ỦY BAN NHÂN DÂN TP.HCM
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
BÁO CÁO NGHIỆM THU
(Đã chỉnh sửa theo góp ý của Hội đồng nghiệm thu)
XÂY DỰNG BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG
TIẾNG ỒN TẠI TP.HỒ CHÍ MINH
PHẦN 2:
TIẾNG ỒN TỪ HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP
VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
CƠ QUAN QUẢN LÝ CƠ QUAN CHỦ TRÌ
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
THÁNG 8 NĂM 2007
ỦY BAN NHÂN DÂN TP.HCM
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
BÁO CÁO NGHIỆM THU
XÂY DỰNG BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG
TIẾNG ỒN TẠI TP.HỒ CHÍ MINH
PHẦN 2:
TIẾNG ỒN TỪ HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP
VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TP. HỒ CHÍ MINH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
THÁNG 8 NĂM 2007
BÁO CÁO TÓM TẮT ĐỀ TÀI
XÂY DỰNG BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG
TIẾNG ỒN TẠI TP.HCM
CHƯƠNG 1
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. NỘI DUNG BÁO CÁO
1. Mục tiêu, nội dung và phương pháp nghiên cứu
2. Tổng quan về hiện trạng tiếng ồn của TP.HCM
3. Hiện trạng hoạt động công nghiệp, thương mại – dịch vụ và giao thông vận tải
tại TP.HCM
4. Hiện trạng tiếng ồn từ hoạt động công nghiệp và thương mại dịch vụ tại
TP.HCM
5. Xây dựng bản đồ phân bố tiếng ồn trên khu vực TP.HCM
6. Nghiên cứu đề xuất các giải pháp tổng hợp để giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn đô
thị tại TP.HCM
7. Kết luận và kiến nghị
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Xây dựng bản đồ hiện trạng tiếng ồn dạng điểm tại TP.HCM nhằm làm cơ sở cho
các giải pháp chống ồn.
3. NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI
Khảo sát để phân loại sơ bộ các nguồn gây ồn chủ yếu ở TP.HCM (trừ nguồn từ
hoạt động giao thông - đã được thực hiện ở giai đoạn 1):
• Từ sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp
• Từ hoạt động dịch vụ
• Từ khu dân cư
Thu thậ
p số liệu và đo đạc bổ sung mức ồn từ các nguồn gây ồn nói trên vào những
thời điểm khác nhau trong ngày.
Tổng hợp số liệu, xây dựng bản đồ phân bố tiếng ồn dạng điểm tại TP.HCM. Xác
định các nhóm ngành nghề hoặc khu vực có mức ồn cao, trung bình và thấp.
Đánh giá tiêu chuẩn tiếng ồn hiện hành và đề xuất tiêu chuẩn tiếng ồn cho
TP.HCM.
Đề xuất một số
giải pháp chung để hạn chế mức độ ô nhiễm tiếng ồn tại TP.HCM.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tiếp cận các tài liệu có liên quan, tổ chức đọc và phân tích đánh giá, kế thừa và
biên hội lại phù hợp với mục đích và nội dung nghiên cứu của đề tài;
Phương pháp thu thập và điều tra khảo sát thực tế
Phương pháp đo đạc tiếng ồn theo các trục đường giao thông. Cụ thể phương pháp
này xác định mức ồn trung bình LAeq và mức ồn tối đa LAmax cho từng giờ
với thời
gian đo liên tục là 45-60phút cho mỗi giờ đo.
CHƯƠNG 2
TỔNG QUA VỀ HIỆN TRẠNG TIẾNG ỒN TẠI TP.HCM
1. GIỚI THIỆU VỀ TP.HCM
Dân số Thành Phố Hồ Chí Minh.
Năm 2002 2003 2004 2005
Tổng số 5.658.997 5.867.496 6.062.993 6.239.938
Các Quận 4.480.794 4.605.870 5.094.733 5.240.516
Các huyện 1.178.203 1.261.626 968.260 999.422
Nguồn : Niên giám thống kê 2005 - Cục thống kê TP/HCM
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên tại thành phố (‰)
2002 2003 2004 2005
Tổng số 12,70 11,80 12,00 11,50
Các Quận 12,30 11,54 11,76 11,17
Các huyện 13,20 13,15 13,26 13,25
Nguồn : Niên giám thống kê 2005 - Cục thống kê TP/HCM
2. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ Ô NHIỄM TIẾNG ỒN TẠI TP.HCM
2.1 Phân loại nguồn ồn
Có rất nhiều cách để phân loại nguồn ồn như phân loại theo vị trí tương đối của
nguồn, phân loại theo phương các lan truyền tiếng ồn… Trong Đề tài này tiếng ồn
được phân loại theo loại hình hoạt động phát sinh ra tiếng ồn. Theo cách đó tiếng ồn
đô thị đượ
c phân ra làm 3 loại chính sau đây:
a. Tiếng ồn từ họat động công nghiệp
Phát sinh từ các nguồn
- Máy móc thiết bị
- Họat động bốc dỡ, vận chuyển nguyên liệu, thành phẩm
- Hoạt động sinh họat của công nhân
b. Tiếng ồn do hoạt động giao thông
Tiếng ồn do hoạt động giao thông vận tải bắt nguồn từ các phương tiện vận tải
khác nhau như vận tải đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường hàng không.
Tiếng ồn do hoạt động giao thông đường bộ
Đây là nguồn ô nhiễm tiếng ồn chủ yếu trong các loại hình giao thông vận tải.
Thống kê tại TP Hồ Chí Minh cho biết lượng xe cơ giới – nguồn gây ồn chủ yếu từ
hoạt động giao thông ở Thành phố Hồ Chí Minh tăng lên nhanh chóng trong các năm
qua.
Thống kê số lượng phương tiện vận chuyển
Loại phương tiện 2005
Xe 2 bánh 2.506.652
Xe ô tô các loại 262.663
Xe bus, xe lam 11.677
Nguồn: Phòng cảnh sát giao thông – Ban An toàn giao thông Thành Phố
Tiếng ồn do hoạt động giao thông đường sắt
Mức độ ảnh hưởng của loại tiếng ồn này không lớn mà chỉ giới hạn trong phạm
vi đường tàu chạy qua và khu vực lân cận ga
Tiếng ồn do họat động giao thông đường thủy
Nếu không tính đến tiếng ồn do xe cơ giới ra vào cảng (Đã tính đến trong phần
giao thông đường bộ), thì mức ồn do hoạt động giao thông đường thủy là không đáng
kể do khu vực cảng và đường thủy thường xa khu dân cư
Tiếng ồn do hoạt động của đường hàng không
Vấn đề tiếng ồn của khu vực sân bay và lân cận là một vấn đề đáng lo ngại
Tiếng ồn do hoạt động hàng không tạo ra có ảnh hưởng đến đời sống đô thị chủ
yếu là tiếng ồn của máy bay khi cất cánh và hạ cánh. Mức ồn do máy bay phản lực
phát ra nằm trong khoảng từ 120 – 130 dBA.
c. Tiếng ồn từ các nguồn khác
Ngoài hai loại nguồn ồn nói trên, còn rất nhi
ều loại nguồn phát sinh ồn khác
nhau trong cuộc sống đô thị:
- Tiếng ồn do hoạt động xây dựng
- Tiếng ồn từ các hoạt động dịch vụ
- Tiếng ồn từ máy phát điện,
2.2 Mức độ ô nhiễm tiếng ồn tại TP.HCM
a. Tiếng ồn do hoạt động công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp
Ô nhiễm tiếng ồn trong hoạt động công nghiệp
- Mức độ ô nhiễm ồn trong các nhà máy khá cao
- Tiếng ồn do hoạt động công nghiệp không ảnh hưởng nhiều tới môi trường
xung quanh.
- Các biện pháp chống ồn cho công nhân trực tiếp sản xuất chưa tốt. Mức độ
tác hại của tiếng ồn đối với công nhân rất đáng lo ngại.
Tiếng ồn tại một số nhà máy
TT
Tên Nhà máy
Ngành nghề
Mức ồn
trong NM
(dBA)
Mức ồn ngoài
tường rào NM
(dBA)
1. Dệt Thắng Lợi Dệt, nhuộm 98 – 99 62 – 65
2. Dệt Việt Thắng Dệt, nhuộm 90 – 92 58 – 60
3. Dệt Phước Long Dệt Nhuộm 96 – 100 57 – 62
4. Dệt Thành Công Dệt, nhuộm 85 – 97 62 – 64
5. Gunze Dệt, may 89 - 94 60 - 62
6. Thép Thủ Đức Luyện cán thép 84 – 90 58 – 68
7. Thép Tân Bình Luyện cán thép 86 – 90 62 – 68
8. Thép Nhà Bè Luyện cán thép 85 - 92 56 – 64
9. Giấy Vĩnh Huê SX giấy 87 – 88 64 – 67
10. Tân Á SX dây điện 89 – 97 65 – 72
11. Gold-Rafi Chế biến gỗ 90 – 98 62 – 64
12. Satimex Chế biến gỗ 91 – 96 54 – 56
13. BT Hiệp Phú VL xây dựng 85 – 90 61 – 62
14. Mì Colusa Thực phẩm 85 - 87 62 – 65
15. Dầu ăn Thủ Đức Thực phẩm 68 – 72 54 – 55
16. Mì Miliket Thực phẩm 87 - 88 62- 64
17. Công ty KenKen Thực phẩm 71 - 78 54 – 62
18. Thuốc trừ sâu SG Hoá chất 84 - 86 64 – 68
19. Nhà máy Diezen Phát điện 107 - 108 92 – 93
20. Bột mì Bình Đông Thực phẩm 89 - 90 70 – 73
21. Thuận Xương Nhựa 82 - 88 59 – 63
Nguồn: Đề tài cấp thành phố “ xây dựng hiện trạng tiếng ồn trên một số trục đường chính tại
TPHCM” – năm 2004, Chủ trì: TS. Nguyễn Đinh Tuấn
Ô nhiễm tiếng ồn do hoạt động tiểu thủ công nghiệp
So sánh với hoạt động công nghiệp thì mức ồn ngay tại nguồn trong hoạt động
sản xuất tiểu thủ công nghiệp thường nhỏ hơn vì công suất thiết bị nhỏ hơn và số
lượng máy móc thiết bị ít hơn. Tuy nhiên mức độ ảnh hưởng đến khu dân cư cao hơn
vì không có khoảng cách ly cần thiết như là các nhà máy xí nghiệp qui mô lớn.
Mức ồn tại một số cơ sở
sản xuất tiểu thủ công nghiệp
TT
Tên Nhà máy Ngành nghề Mức ồn trong
NM (dBA)
Mức ồn ngoài
cơ sở (dBA)
1 Cơ sở Thuận Cơ Cơ khí 95 – 102 75 – 82
2 Cơ sở Thành Công Cán cao su 85 – 86 68 – 69
3 Cơ sở Thuận Thành Mạ dây kẽm 77 – 78 61 – 63
4 Cơ sở Thiện Phát Sản xuất kem 77 – 80 65 – 68
5 Cơ sở Nước đá SX nước đá 78 – 79 65 – 68
6 Cơ sở càry Bà Tám Thực phẩm 86 – 90 62 – 68
7 Cơ sở Thuận Thành Dệt lưới 78 – 82 65 – 68
8 Cơ sở Thuận Thiên Dệt vải 89 – 91 79 – 85
9 Cơ sở Đại Thành Dệt vải 86 – 89 74 – 76
10 Cơ sở Lê Văn Ngọ Đúc gang 79 – 85 67 – 69
11 Cơ sở Đạt Thành Cán sắt 89 – 95 70 – 72
12 Cơ sở Nhà Bè SX thanh nhôm 70 – 74 64 – 65
13 Sài Gòn Tôn Tôn tráng kẽm 70 – 75 63 – 65
14 Cơ sở Đức Phát Dập giấy KL 91 – 94 86 – 88
Nguồn: Đề tài cấp thành phố “ xây dựng hiện trạng tiếng ồn trên một số trục đường chính tại
TPHCM” – năm 2004, Chủ trì: TS. Nguyễn Đinh Tuấn
b. Tiếng ồn do hoạt động giao thông vận tải
Tiếng ồn do giao thông đường bộ
- Mức ồn do họat động giao thông đường bộ ở TP.HCM khá cao
- Mức chênh lệch ồn giữa giờ cao điểm và giờ thường chỉ khoảng 1 – 2 dBA.
- Mức chênh lệch ồn giữa đường lớn và đường trung bình là 1 – 1,5 dBA,
giữa đường trung bình và đường nhỏ là 3 – 4 dBA.
- Mức tăng tiếng ồn do hoạt động giao thông giảm dần theo thời gian: Trong
các năm 1986 đến 1993 tăng bình quân 0,5 – 1 dBA, trong các năm 1994
đến nay t
ăng bình quân từ 0,2 – 0,4 dBA.
Tiếng ồn do các phương tiện giao thông khác
So với hoạt động giao thông đường bộ ảnh hưởng của tiếng ồn từ các loại
phương tiện giao thông đường sắt, đường thủy và đường hàng không là không đáng kể
vì phạm vi tác động không lớn.
c. Tiếng ồn từ các hoạt động khác
- Một số nguồn ồn trong sinh hoạt cũng có mức ồn rất cao
- Hầu hết các nguồn ồn loại này đều nằ
m trong khu dân cư đông đúc, không
có khoảng cách ly vệ sinh thích hợp.
- Thời gian gây ồn thường vào những thời điểm bất lợi nhất đối với người bị
tác động của nguồn ồn (Ban đêm, khi bị cúp điện, lúc nóng bức…)
TÓM LẠI
- Ô nhiễm tiếng ồn hiện nay ở Thành phố Hồ Chí Minh đã là vấn đề đáng
quan tâm cả về qui mô và phạm vi ảnh h
ưởng của nó.
- Nguồn gây ồn tại TP Hồ Chí Minh rất đa dạng, bao gồm các nguồn công
nghiệp, giao thông vận tải, và các hoạt động khác. Trong đó nguồn ồn từ
các hoạt động giao thông vận tải là đáng lưu ý nhất vì phạm vi, thời gian và
cường độ tác động lớn.
- Phụ thuộc vào điều kiện cụ thể cường độ gây ồn mỗi nơi một khác, ti
ếng ồn
chủ đạo thay đổi vị trí cho nhau.
CHƯƠNG 3
HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG CN-TMDV VÀ GTVT TẠI TP.HCM
Hiện nay, thành phố Hồ Chí Minh có 3 Khu chế xuất và 12 khu công nghiệp với
tổng diện tích là 2.354 ha. Hầu hết các khu này đều có tỷ lệ đất cho thuê từ đất 60% -
100% trên tổng diện tích đất.
Ngoài ra còn có thêm 6 cụm tiểu thủ công nghiệp ở các quận 12, Gò Vấp, Thủ
Đức, Quận 7, huyện Củ Chi và nhiều cụm công nghiệp xen kẽ khu dân cư.
Đối với hoạt động dịch v
ụ, văn hóa – thương mại, Thành phố có rất nhiều khu vui
chơi giải trí như nhà hát, karaoke, vũ trường Bên cạnh đó, một trong những nguồn
gây ồn đáng kể từ hoạt động này là các trung tâm thương mại và chợ.
CHƯƠNG 4
HIỆN TRẠNG TIẾNG ỒN TỪ HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP VÀ DỊCH VỤ
THƯƠNG MẠI TẠI TP.HCM
1. MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA VỀ CÁC THÔNG SỐ ĐO TIẾNG ỒN
a. Mức áp suất âm theo đặc tính “A” (Pascal)
b. Mức áp suất âm, đo bằng decibel
Với:
- p: áp suất âm toàn phương trung bình
- p
o
: áp suất đối chiếu (20 µPa)
c. Mức áp suất âm, theo đặc tính A đo bằng decibel
2
0
lg10=
p
p
L
A
pA
d. Mức phần trăm :
Mức áp suất âm theo đặc tính A đo được khi dùng đặc tính thời gian “F” khi
vượt N% của khoảng thời gian đo đạc.
Ký hiệu: L
AN,T
thí dụ L
A95, 1h
là mức theo đặc tính A vượt 95% trong một giờ.
e. Mức áp suất âm tương đương liên tục theo đặc tính A, đo bằng decibel
∫
−
=
2
1
]
)(1
lg[10
0
2
2
12
,
t
t
A
TAeq
dt
p
tp
tt
L
Với
:
- L
Aeq,T
là mức áp suất âm tương đương liên tục theo đặc tính A, dB được xác
định trong khoảng thời gian T, bắt đầu ở t
1
và kết thúc ở t
2
.
- p
o:
là áp suất đối chiếu (20 µPa)
- p
A
(t): là áp suất âm tức thời theo đặc tính A của một tín hiệu âm thanh.
2. CÁC ĐIỀU KIỆN TIẾN HÀNH ĐO
• Thời gian đo: (cài 45 phút, cập nhật 3 phút)
- Mỗi điểm đo 4 lần/ngày, mỗi lần dài 45 phút
- Khoảng cách giữa 2 lần đo tại cùng điểm : 4 – 6 giờ
• Vị trí đó: cách lề đường 1-2 m và đo ở độ cao khoảng 1,2m – 1,5m so với mặt
đất
• Thiết bị đo: máy ồn phân tích Quest 2900, 1900 và Extech 407790.
2
0
lg10=
p
p
L
p
• Các điểm đo:
Đối với các ngành công nghiệp:
1. Công nghiệp dệt
2. Công nghiệp Giấy
3. Công nghiệp Cơ Khí
4. Vật liệu xây dựng
5. Công nghiệp gỗ
6. Công nghiệp Thép
7. Công nghiệp thủy tinh
8. Công nghiệp điện
9. Công nghiệp xi măng
10. Công nghiệp thực phẩm
Các khu công nghiệp và khu chế xuất : Số lượng cơ sở cho mỗi ngành công
nghiệp tùy theo mức độ ảnh h
ưởng và số lượng thực tế, tổng số là 121 điểm đo.
Đối với các loại hình dịch vụ:
40 cơ sở (bao gồm các hoạt động như: vũ trường, nhà hàng, khách sạn, chợ,
siêu thị, tụ điểm ca nhạc, phòng trà, phòng karaoke).
Đối với các khu dân cư
: (20 điểm đo).
Phân làm 3 loại hình:
- Khu dân cư bị ảnh hưởng của sản xuất công nghiệp
- Khu dân cư bị ảnh hưởng của thương mại dịch vụ
- Khu dân cư thuần túy (không bị ảnh hưởng của sản xuất cũng như thương
mại dịch vụ)
3. KẾT QUẢ ĐO VÀ NHẬN XÉT MỨC ỒN TỪNG KHU VỰ
C
3.1 Khu công nghiệp