Tải bản đầy đủ (.pdf) (193 trang)

nghiên cứu xác định tổng tải lượng tối đa ngày phục vụ xây dựng hạn mức xả thải trên sông sài gòn (đoạn từ thủ dầu một đến nhà bè)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (19.65 MB, 193 trang )


ỦY BAN NHÂN DÂN TP.HCM
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ







BÁO CÁO NGHIỆM THU
(Đã chỉnh sửa theo góp ý của Hội đồng nghiệm thu)





NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH TỔNG TẢI LƯỢNG
TỐI ĐA NGÀY PHỤC VỤ XÂY DỰNG
HẠN MỨC XẢ THẢI TRÊN SÔNG SÀI GÒN
(ĐOẠN TỪ THỦ DẦU MỘT ĐẾN NHÀ BÈ)





CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
(Ký tên)






CƠ QUAN QUẢN LÝ
(Ký tên/đóng dấu xác nhận)
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
(Ký tên/đóng dấu xác nhận)






THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
THÁNG 6/2009

Đề tài: Nghiên cứu xác định tổng tải lượng tối đa ngày phục vụ xây dựng hạn mức xả
thải trên sông Sài Gòn ( đoạn từ Thủ Dầu Một đến Nhà Bè)
Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Kỳ Phùng
i
TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

Sông Sài Gòn bắt nguồn từ lưu vực hồ Dầu Tiếng đến ngã ba sông Đồng Nai
có tổng chiều dài khoảng 280km đi qua các tỉnh Tây Ninh, Bình Dương và
Tp.HCM. Nguồn nước sông Sài Gòn có vai trò quan trọng đối với việc cung cấp
nước sinh hoạt và công nghiệp cho Tp.HCM, Tây Ninh và Bình Dương. Sông Sài
Gòn còn được sử dụng cho tưới tiêu, nuôi trồng thủy sản, giao thông thủy, hoạt
động du lịch với cảnh quan đô thị ven sông.
Hiện tại sông Sài Gòn tiếp nhận nước thải sinh hoạt và công nghiệp, một phần
chất thải rắn đô thị, công nghiệp và chất thải nguy hại, nước từ sản xuất nông nghiệp
với hàm lượng phân bón và thuốc trừ sâu đe dọa nghiêm trọng về khả năng ô nhiễm

nguồn nước của sông. Nhiều chỉ tiêu môi trường đã vượt tiêu chuẩn cho phép và
thực sự đáng báo động.
Nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm soát ô nhiễm môi trường lưu vực sông; và xuất
phát từ quan điểm cho rằng trong điều kiện hiện nay việc xử lý triệt để chất thải,
nước thải trước khi đưa ra sông là không thể thực hiện; hơn nữa việc áp dụng các
tiêu chuẩn môi trường cho các chất thải trước khi xả thải ra môi trường, một cách
riêng lẻ sẽ không mang lại hiệu quả kiểm soát cao, đặc biệt là ở những nơi có sự tập
trung nhiều nguồn thải. Từ đó đã có nhiều nghiên cứu của nhiều nhóm tác giả đề
xuất hướng kiểm soát tải lượng thải các chất ô nhiễm ra sông bên cạnh những giới
hạn về nồng độ.
Đề tài này tập trung đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên sông Sài
Gòn đoạn từ Thủ Dầu Một đến ngã ba Nhà Bè, tính toán và dự báo tải lượng và lưu
lượng thải vào sông Sài Gòn, xây dựng mô hình tính toán và dự báo chất lượng nước
hệ thống sông Sài Gòn, xây dựng mô hình tổng hợp xác định tải lượng tối đa cho các
nguồn thải cho phép thải ra sông.
Các kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là cơ sở khoa học cho việc tính toán khả
năng tiếp nhận nguồn thải của lưu vực sông.
Đề tài: Nghiên cứu xác định tổng tải lượng tối đa ngày phục vụ xây dựng hạn mức xả
thải trên sông Sài Gòn ( đoạn từ Thủ Dầu Một đến Nhà Bè)
Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Kỳ Phùng
ii

SUMMARY OF RESEARCH CONTENT

Saigon River flow from Dau Tieng Lake region to Dong Nai river
confluence with total length of 280 km, it flow through the provinces Tay Ninh,
Binh Duong and HCM City. Water resource of Saigon River play an important role
in providing water for human demand and industry in region. Water of this river is
also need for irrigation , aquaculture, transport on river, tourism activities with the
urban landscape along the river.

Recently, Saigon River is receiving sewage from human activity and
industry; some solid waste from urban, industry and harmful-waste; waste-water
from agriculture with high concentrate of fertilizers and pesticides which is likely
that increase water pollution possibility. Many chemical measures of water quality
have been exceeded environmental standards and really serious.
To respond the demand in controlling the Pollution of River environment;
and from the point that it have no possibility to treat waste water before it come to
river in our condition nowadays; besides, when we apply the environment standard
system severally, the effect in controlling will not high especially in some area
where many waste source gather in. From these reason, many scientist have
suggested the idea to control the total maximum loads of each pollutant which will
go directly to river within limits of concentrate.
This topic focused on assessing the water environment status of the Saigon
River from Thu Dau Mot to NhaBe Confluence; calculate and forecast the load and
flow come into Sai Gon river; build a calculation model and forecast water quality
of Saigon River System, build a general model to identify the maximum load for the
sources of waste water.
The results of this research will be the scientific basis for calculating the
ability of river to receive the sources of waste water.

Đề tài: Nghiên cứu xác định tổng tải lượng tối đa ngày phục vụ xây dựng hạn mức xả
thải trên sông Sài Gòn ( đoạn từ Thủ Dầu Một đến Nhà Bè)
Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Kỳ Phùng
iii
MỤC LỤC

TÓM TẮT ĐỀ TÀI i
MỤC LỤC iii
DANH MỤC HÌNH vii
DANH MỤC BẢNG viii

DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT x

MỞ ĐẦU 1
1. Đặt vấn đề 1
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 2
3. Mục tiêu nghiên cứu 2
4. Phạm vi nghiên cứu 2
5. Nội dung nghiên cứu 2
6. Phương pháp nghiên cứu 5

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ LƯU VỰC SÔNG SÀI GÒN 6
1.1. Tổng quan về điều kiện tự nhiên 6
1.1.1. Vị trí địa lý 6
1.1.2. Đặc điểm địa hình – địa mạo 8
1.1.3. Đặc điểm hệ thống sông ngòi 9
1.1.4. Đặc điểm khí hậu – khí tượng 10
1.1.5. Đặc điểm thổ nhưỡng – lớp phủ thực vật 11
1.2. Vai trò của sông Sài Gòn đối với phát triển kinh tế xã hội của các địa
phương trên lưu vực 12
1.2.1. Hiện trạng kinh tế - xã hội của các địa phương trên lưu vực 12
1.2.2. Tầm quan trọng của tài nguyên nước mặt sông Sài Gòn đối với phát
triển kinh tế - xã hội của các địa phương trên lưu vực 18
1.3. Khái quát các nguyên nhân tự nhiên và nhân tạo tác động đến chất
lượng nước lưu vực sông Sài Gòn 22

Đề tài: Nghiên cứu xác định tổng tải lượng tối đa ngày phục vụ xây dựng hạn mức xả
thải trên sông Sài Gòn ( đoạn từ Thủ Dầu Một đến Nhà Bè)
Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Kỳ Phùng
iv
Chương 2: ĐẶC TRƯNG THỦY VĂN VÀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SÔNG

SÀI GÒN 24
2.1. Quan trắc thủy văn và chất lượng nước sông Sài Gòn 24
2.2. Đặc trưng thủy văn sông Sài Gòn 27
2.2.1. Chế độ thủy văn vùng nghiên cứu 27
2.2.2. Quá trình thống kê, tính toán thủy văn trong 06 tháng đầu năm 2008 28
2.2.3. Kết quả đo đạc tính toán thủy văn trong 06 tháng đầu năm 2008 29
2.2.4. Kết luận 35
2.3. Chất lượng nước sông Sài Gòn 35
2.3.1. Diễn biến chất lượng nước mặt tại các trạm trên Sông Sài Gòn từ 2000-
2007 35
2.3.2. Cái nhìn trực quan về chất lượng nước sông Sài Gòn từ năm 1993 đến
2007 qua việc tính toán chỉ số chất lượng nước theo phương pháp WQI – NSF 41
2.3.3. Kết luận 54

Chương 3: ƯỚC TÍNH TỔNG TẢI LƯỢNG CHẤT Ô NHIỄM VÀO LƯU
VỰC SÔNG NGHIÊN CỨU 55
3.1. Sơ lược vấn đề quản lý tài nguyên nước mặt 55
3.1.1. Quản lý tài nguyên nước mặt tại các nước phát triển trên thế giới 55
3.1.2. Vấn đề quản lý tài nguyên nước mặt ở Việt Nam 56
3.2. Thống kê, nghiên cứu đánh giá các nguồn ô nhiễm chính trên lưu vực
sông Sài Gòn 58
3.2.1. Các nguồn nước thải gây ô nhiễm chính trên lưu vực 58
3.2.2. Lựa chọn các chỉ tiêu đặc trưng cho nguồn thải cần đánh giá 59
3.2.3. Thống kê nguồn nước thải công nghiệp 59
3.2.4. Thống kê nguồn nước thải sinh hoạt 66
3.3. Tính toán và dự báo lưu lượng nước thải và tải lượng chất ô nhiễm
(công nghiệp, sinh hoạt) trên lưu vực sông Sài Gòn 69
3.3.1 Cơ sở tính toán và dự báo 69
3.3.2. Kết quả tính toán hiện trạng lưu lượng nước thải; tải lượng chất ô nhiễm
trong nước thải công nghiệp, nước thải sinh hoạt và dự báo đến năm 2020 78

Đề tài: Nghiên cứu xác định tổng tải lượng tối đa ngày phục vụ xây dựng hạn mức xả
thải trên sông Sài Gòn ( đoạn từ Thủ Dầu Một đến Nhà Bè)
Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Kỳ Phùng
v
3.4. Ước tính tổng tải lượng chất ô nhiễm trên lưu vực đoạn sông đề xuất 90
3.4.1. Xác định các dạng nguồn thải cần ước tính tổng tải lượng 90
3.4.2. Thực thi Total Maximum Daily Loads tại các nước phát triển trên thế
giới 91
3.4.3. Thực hiện tính toán tải lượng ô nhiễm tại Việt Nam 91
3.4.4. Phương pháp ước tính 92
3.4.5. Kết quả 102

Chương 4: XÂY DỰNG MÔ HÌNH TÍNH TOÁN VÀ DỰ BÁO CHẤT
LƯỢNG NƯỚC LƯU VỰC SÔNG SÀI GÒN 112
4.1. Tổng quan các mô hình tính toán chất lượng nước 112
4.1.1. Sơ lược phần mềm tính toán thủy lực mô và lan truyền ô nhiễm MIKE 11
và SHADM 112
4.1.2. Cơ sở lý thuyết của mô hình 113
4.2. Lựa chọn mô hình tính 115
4.2.1. Kết quả mực nước 116
4.2.2. Kết quả lưu lượng 118
4.2.3. Nhận xét chung 120
4.2.4. Lựa chọn mô hình tính 121
4.3. Cơ sở dữ liệu tính toán 121
4.3.1. Phần thủy lực 121
4.3.2. Phần lan truyền 125
4.4. Tính toán thủy lực và chất lượng nước 127
4.4.1. Xây dựng mạng nút tính 127
4.4.2. Nhập cơ sở dữ liệu vào mô hình 129
4.4.3. Chạy mô hình 132

4.5. Kết quả tính toán 133
4.5.1. Kết quả mực nước 134
4.5.2. Kết quả lưu lượng 136
4.5.3. Kết quả lan truyền 139
4.6. So sánh với kết quả các điểm quan trắc chất lượng nước mặt 144
Đề tài: Nghiên cứu xác định tổng tải lượng tối đa ngày phục vụ xây dựng hạn mức xả
thải trên sông Sài Gòn ( đoạn từ Thủ Dầu Một đến Nhà Bè)
Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Kỳ Phùng
vi
4.7. Dự Báo ô nhiễm trên lưu vực sông Sài Gòn đến năm 2010 và 2020 148
4.7.1. Đề xuất các kịch bản 148
4.7.2. Mô hình tính tổng tải lượng tối đa ngày 148
4.7.3. Một vài kịch bản thử nghiệm 154
4.7.4. Phân tích và đánh giá 164

Chương 5: ĐỀ XUẤT XÂY DỰNG QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC XẢ THẢI
DỰA TRÊN THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG CÁC
CHẤT GÂY Ô NHIỄM NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP PHỤC VỤ TÍNH PHÍ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 166
5.1. Các thông tư, nghị định về thực hiện thu phí nước thải 166
5.1.1. Nghị định của chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải (số
67/2003/ NĐ- CP ngày 13/06/2003). 166
5.1.2. Thông tư hướng dẫn xác định khối lượng các chất gây ô nhiễm của nước
thải công nghiệp phục vụ việc tính phí BVMT theo nghị định số 67/2003/ NĐ-
CP ngày 13/06/2003 của Chính phủ về phí BVMT đối với nước thải. 168
5.1.3. Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-
CP ngày 13/06/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải. 169
5.2. Đề xuất quy định về mức xả thải dựa trên thông tư hướng dẫn xác định
khối lượng các chất gây ô nhiễm nước thải công nghiệp phục vụ tính phí bảo

vệ môi trường 171
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 175
TÀI LIỆU THAM KHẢO 177
PHỤ LỤC 179

Đề tài: Nghiên cứu xác định tổng tải lượng tối đa ngày phục vụ xây dựng hạn mức xả
thải trên sông Sài Gòn ( đoạn từ Thủ Dầu Một đến Nhà Bè)
Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Kỳ Phùng
vii
DANH SÁCH KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

STT Chữ viết tắt Thuật ngữ tiếng việt
1.


BOD Nhu cầu oxy sinh hóa (Biochemical Oxygen Demand)
2.


COD Nhu cầu oxy hóa học (Chemical Oxygen Demand)
3.


CLN Chất lượng nước
4.


Cụm CN Cụm công nghiệp
5.



KCN – KCX Khu công nghiệp - Khu chế xuất
6.


LVHTSĐN Lưu vực hệ thống sông Đồng Nai
7.


Q Lưu lượng nước thải
8.

NTU Độ đục (Nephelometric Turbidity Units)
9.


NSF Quỹ Vệ Sinh quốc gia Mỹ (National Sanitation
Foundation)
10.


TSS Tổng chất rắn lơ lửng (Total Suspended Solid)
11.


TP. HCM Thành Phố Hồ Chí Minh
12.


TLV Tiểu lưu vực

13.


TCXDVN Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
14.

VKTTĐPN Vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam
15.


Viện MTTN Viện Môi Trường & Tài Nguyên TP.HCM
16.


WQI Chỉ số chất lượng nước (Water Quality Index)

17.


WHO Tổ chức sức khỏe thế giới (World Health Organnization)
18.


W Tải lượng chất ô nhiễm
19.


TMDLs Tổng tải lượng tối đa ngày (Total Maximum Daily Loads)
20.



Mike 11 Gói phần mềm kỹ thuật chuyên môn để mô phỏng lưu
lượng, Chất lượng nước và vận chuyển bùn cát ở cửa
sông, sông, hệ thống tưới, kênh dẫn và các vật thể nước
khác.
21.


SHADM Mô hình động lực, một chiều, chuyên dụng để tính toán
thủy lực và lan truyền ô nhiễm cho mạng sông, kênh, rạch
có dòng chảy không ổn định thay đổi chậm dần trong
kênh hở (Simulation of Hydrodynamics and Advection -
Dispersion Model)
22.


QLTHLVS Quản lý tổng hợp lưu vực sông
Đề tài: Nghiên cứu xác định tổng tải lượng tối đa ngày phục vụ xây dựng hạn mức xả
thải trên sông Sài Gòn ( đoạn từ Thủ Dầu Một đến Nhà Bè)
Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Kỳ Phùng
viii
DANH SÁCH BẢNG


SỐ TÊN BẢNG SỐ LIỆU TRANG

1.1 Các chi lưu chính trên Sông Sài Gòn
10
1.2 Các đơn vị hành chính trên lưu vực sông Sài Gòn2
12

1.3 Các KCN, KCX và Cụm CN trên lưu vực sông Sài Gòn
15
1.4
Các cơ sở sản xuất công nghiệp phân tán phân theo quận, huyện
trên địa bàn Tp.HCM
16
1.5
Các doanh nghiệp xả thải vào sông Sài Gòn địa phận Tỉnh Bình
Dương
17
1.6 Tình trạng tài nguyên nước mặt ở tiểu lưu vực sông Sài Gòn
18
1.7
Hiện trạng và dự báo lưu lượng trung bình của sông Sài Gòn tại
Thủ Dầu Một trước và sau khi có hồ Phước Hòa. (Đơn vị : m3/s)

19
1.8
Đánh giá tầm quan trọng của tài nguyên nước đối với phát triển
KT-XH của 11 tỉnh, thành phố trên LVHTSĐN
21
2.1
Danh sách các trạm quan trắc thủy văn và chất lượng nước trên
sông Sài Gòn từ 1993 – 2007 (do Sở TN & MT TP.HCM quản
lý).
26
2.2
Bảng thống kê thời gian đo đạc thủy văn trong 06 tháng đầu
năm 2008
28

2.3
Bảng thống kê mực nước đỉnh triều cao nhất 06 tháng đầu năm
2007 và 2008
29
2.4
Bảng thống kê mực nước chân triều thấp nhất 06 tháng đầu năm
2007 và 2008
29
2.5
Bảng thống kê chênh lệch giá trị Hmax và Hmin 6 tháng đầu
năm 2008 so với 06 tháng đầu năm 2007
29
2.6
Bảng thống kê chênh lệch giá trị Hmax và Hmin 6 tháng đầu
năm 2008 so với trung bình nhiều năm (2000-2008)
30
2.7 Bảng thống kê Vmax ra tại các trạm và thời gian xuất hiện.
32
2.8 Bảng thống kê Vmax vào tại các trạm và thời gian xuất hiện.
32
2.9
Bảng thống kê chênh lệch giá trị Vmax ra và Vmax vào 06
tháng đầu năm 2008 so với 06 tháng đầu năm 2007 và trung
bình nhiều năm
33
2.10 Bảng thống kê Qbq lớn nhất tại các trạm và thời gian xuất hiện.
34
2.11
Bảng thống kê chênh lệch giá trị Qbq lớn nhất 06 tháng đầu năm
2008 so với 06 tháng đầu năm 2007 và trung bình nhiều năm

(2000-2008)
34
2.12 Các thông số chọn lọc trong tính toán WQI-NSF
43
2.13 Các công thức tập hợp tính WQI
45
Đề tài: Nghiên cứu xác định tổng tải lượng tối đa ngày phục vụ xây dựng hạn mức xả
thải trên sông Sài Gòn ( đoạn từ Thủ Dầu Một đến Nhà Bè)
Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Kỳ Phùng
ix
2.14
Phần trọng lượng đóng góp (TLĐG) (wi) của 9 thông số quyết
định
45
2.15 Phân loại chất lượng nước theo NSF – WQI
46
3.1
Loại hình sản xuất và hiện trạng xử lý nước thải tại các KCN-
KCX và Cụm CN trên lưu vực sông Sài Gòn
60
3.2 Vị trí nguồn tiếp nhận nước thải
64
3.3
Tỉ lệ tăng dân số đô thị bình quân của các địa phương trong khu
vực nghiên cứu
66
3.4
Dân số trung bình ước tính năm 2007 tại các địa phương trên
lưu vực sông Sài Gòn
67

3.5
Dự báo nồng độ các chất ô nhiễm trong dòng nước thải chung từ
các khu công nghiệp – khu chế xuất
71
3.6 Nồng độ chất ô nhiễm trong các kịch bản dự báo năm 2020
72
3.7
Hệ số phát thải chất ô nhiễm sinh hoạt được sử dụng trong một
số nghiên cứu
75
3.8
Tỉ lệ dân số có sử dụng bể tự hoại để xử lý cục bộ nước thải sinh
hoạt, lấy theo các số liệu điều tra thực tế hoặc tạm tính
77
3.9
Hiệu quả xử lý chất ô nhiễm thứ i trên bể tự hoại hoặc công trình
tượng tự
77
3.10 Tổng hợp nguồn thải từ các KCN-KCX và Cụm CN hiện hữu
78
3.11
Lưu lượng thải và tải lượng chất ô nhiễm trong nước thải sinh
hoạt (NTSH) từ các khu đô thị trên lưu vực nghiên cứu
81
3.12
Lưu lượng nước thải công nghiệp từ các KCN-KCX và Cụm CN
trên khu vực nghiên cứu qua các năm 2007 và 2020
85
3.13
Dự báo tải lượng chất ô nhiễm trong NTCN vào năm 2020 qua 3

kịch bản
86
3.14
So sánh tải lượng các chất ô nhiễm giữa hiện trạng 2007 và 3
kịch bản dự báo năm 2020
87
3.15
Dự báo lưu lượng nước thải sinh hoạt năm 2020 so với hiện
trạng 2007
88
3.16
Tải lượng chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt dự báo năm
2020 so với hiện trạng 2007
88
3.17
So sánh tổng tải lượng chất ô nhiễm trong nước thải công nghiệp
và nước thải sinh hoạt giữa hiện trạng và các kịch bản dự báo
88
3.18
Phần trăm đóng góp của nước thải công nghiệp và nước thải
sinh hoạt qua các kịch bản
89
3.19
Hệ số quản lý và che phủ (C) đối với mô hình RUSLE (Julien,
2006)
95
3.20
Hệ số biện pháp canh tác (P) đối với mô hình RUSLE (Julien,
2006)
95

3.21 Phần trăm một số chỉ tiêu so với SS trong nước mưa chảy tràn
101
Đề tài: Nghiên cứu xác định tổng tải lượng tối đa ngày phục vụ xây dựng hạn mức xả
thải trên sông Sài Gòn ( đoạn từ Thủ Dầu Một đến Nhà Bè)
Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Kỳ Phùng
x
vùng đô thị và đất vườn
3.22 Lưu lượng mưa trên khu vực khảo sát
101
3.23 Kết quả tính toán xói mòn đất
103
3.24 Tải lượng chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn
103
3.25
Tải lượng ô nhiễm của KCN,KCX và Cụm CN trên lưu vực thực
tế
104
3.26
Tải lượng ô nhiễm của KCN,KCX và Cụm CN trên lưu vực ước
tính
105
3.27 Tải lượng ô nhiễm của khu dân cư trong lưu vực
105
3.28
Ước tính tổng tải lượng chất ô nhiễm trên lưu vực sông nghiên
cứu – Kịch bản hiện trạng (ĐVT: tấn/năm)
107
3.29
Tải lượng chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn dự báo đến
năm 2020

107
3.30
Tải lượng ô nhiễm của khu dân cư trong lưu vực dự báo năm
2020
108
3.31
Ước tính tổng tải lượng chất ô nhiễm trên lưu vực sông nghiên
cứu năm 2020 - Kịch bản dự báo 1
110
3.32
Ước tính tổng tải lượng chất ô nhiễm trên lưu vực sông nghiên
cứu năm 2020 - Kịch bản dự báo 2
110
3.33
Ước tính tổng tải lượng chất ô nhiễm trên lưu vực sông nghiên
cứu năm 2020 - Kịch bản dự báo 3
111
4.1
Sai số trung bình của hai phần mềm MIKE 11 và phần mềm
SHADM tại một số điểm đánh giá.
121
4.2 Vị trí biên được dùng trong mô hình.
122
4.3
Giá trị nồng độ của năm thông số: TSS. COD. BOD. N tổng. P
tổng tại một số vị trí biên trong mô hình.
125
4.4 Số liệu nguồn thải tại một số vị trí nút dùng trong mô hình
127
4.5 Vị trí của các trạm quan trắc cần so sánh

133
4.6 Bảng giá trị TCVN đối với các thông số chất lượng nước.
139
4.7 Thông tin về các vị trí đánh giá
140
4.8 Bảng tóm tắt các kịch bản dự báo ô nhiễm.
150
5.1
Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp
tính theo từng chất gây ô nhiễm
167
5.2
Sửa đổi mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công
nghiệp tính theo từng chất gây ô nhiễm (khoản 2 – điều 6 Nghị
định số 67/2003/NĐCP)
169


Đề tài: Nghiên cứu xác định tổng tải lượng tối đa ngày phục vụ xây dựng hạn mức xả
thải trên sông Sài Gòn ( đoạn từ Thủ Dầu Một đến Nhà Bè)
Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Kỳ Phùng
xi

DANH SÁCH HÌNH



SỐ TÊN HÌNH ẢNH TRANG

1.1

Vị trí tiểu lưu vực sông Sài Gòn trong lưu vực hệ thống sông
Đồng Nai
6
1.2 Vị trí địa lý lưu vực sông Sài Gòn và phạm vi lưu vực nghiên cứu 7
1.3 Mô hình DEM lưu vực sông Sài Gòn 8
1.4 Bản đồ độ dốc lưu vực sông Sài Gòn
9
1.5
Minh họa các hướng truyền triều và sự tạo thành các vùng giáp
nước ở khu vực hạ lưu sông Sài Gòn
23
2.1
Vị trí các trạm quan trắc chất lượng nước và thủy văn từ năm
2007 trên sông Sài Gòn thuôc chương trình quan trắc của Sở
TN&MT TP.HCM.
25
2.2
Biểu đồ mực nước lớn nhất (Hmax) trong 06 tháng đầu năm 2008
trên sông Sài Gòn
31
2.3
Biểu đồ mực nước nhỏ nhất (Hmin) trong 06 tháng đầu năm 2008
trên sông Sài Gòn
31
2.4
Đồ thị diễn biến pH tại các trạm quan trắc trên sông Sài Gòn từ
tháng 01/2007 – 12/2007
36
2.5
Biểu đồ diễn biến pH trung bình tại các trạm trên sông Sài Gòn từ

năm 2000-2007
36
2.6
Đồ thị diễn biến DO tại các trạm quan trắc trên sông Sài Gòn từ
tháng 01/2007 – 12/2007
37
2.7
Biểu đồ diễn biến DO trung bình tại các trạm trên sông Sài Gòn
từ năm 2000-2007
37
2.8
Đồ thị diễn biến BOD5 tại các trạm quan trắc trên sông Sài Gòn
từ tháng 01/2007 – 12/2007
38
2.9
Biểu đồ diễn biến BOD5 trung bình tại các trạm trên sông Sài
Gòn từ năm 2000-2007
38
2.10

Đồ thị diễn biến nồng độ dầu tại các trạm quan trắc trên sông Sài
Gòn từ tháng 01/2007 – 12/2007
39
2.11

Biểu đồ diễn biến nồng độ dầu trung bình tại các trạm trên sông
Sài Gòn từ năm 2000-2007
39
2.12


Đồ thị diễn biến Coliform trung bình tại các trạm quan trắc trên
40
Đề tài: Nghiên cứu xác định tổng tải lượng tối đa ngày phục vụ xây dựng hạn mức xả
thải trên sông Sài Gòn ( đoạn từ Thủ Dầu Một đến Nhà Bè)
Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Kỳ Phùng
xii
sông Sài Gòn từ tháng 01/2007 – 12/2007.
2.13

Biểu đồ diễn biến Coliform trung bình tại các trạm trên sông Sài
Gòn từ năm 2000-2007
40
2.14

Đồ thị diễn biến giá trị WQI – NSF qua các giai đoạn nghiên cứu
47
2.15

Bản đồ hiện trạng chất lượng nước trên sông Sài Gòn – Đồng Nai
năm 1993 theo chỉ số WQI – NSF
48
2.16

Bản đồ hiện trạng chất lượng nước trên sông Sài Gòn – Đồng Nai
năm 1998 theo chỉ số WQI – NSF
49
2.17

Bản đồ hiện trạng chất lượng nước trên sông Sài Gòn – Đồng Nai
năm 2000 theo chỉ số WQI – NSF

50
2.18

Bản đồ hiện trạng chất lượng nước trên sông Sài Gòn – Đồng Nai
năm 2003 theo chỉ số WQI – NSF
51
2.19

Bản đồ hiện trạng chất lượng nước trên sông Sài Gòn – Đồng Nai
năm 2006 theo chỉ số WQI – NSF
52
2.20

Bản đồ hiện trạng chất lượng nước trên sông Sài Gòn – Đồng Nai
năm 2007 theo chỉ số WQI – NSF
53
3.1
Bản đồ phân bố các Khu đô thị và KCN-KCX, Cụm CN trên lưu
vực sông Sài Gòn
58
3.2
Phân bố các KCN, KCX và Cụm CN trên lưu vực sông nghiên
cứu
65
3.3
Bản đồ mật độ phân bố dân cư đô thị năm 2007 tại các địa
phương trên lưu vực nghiên cứu.
68
3.4
Bản đồ phân bố lưu lượng và tải lượng chất ô nhiễm trong nước

thải công nghiệp trên lưu vực nghiên cứu
80
3.5
Bản đồ phân bố lưu lượng nước thải sinh hoạt và tải lượng N tổng
và P tổng trong nước thải sinh hoạt tại các khu đô thị trên lưu vực
nghiên cứu.
82
3.6
Bản đồ phân bố lưu lượng nước thải sinh hoạt và tải lượng BOD5
và COD trong nước thải sinh hoạt tại các khu đô thị trên lưu vực
nghiên cứu.
83
3.7
Bản đồ phân bố lưu lượng nước thải sinh hoạt và tải lượng TSS
trong nước thải sinh hoạt tại các khu đô thị trên lưu vực nghiên
cứu.
84
3.8
Biểu đồ lưu lượng nước thải do hoạt động sản xuất (KCN, KCX
và CCN) trên khu vực nghiên cứu thải hiện trạng và dự báo đến
năm 2020
85
3.9
So sánh tải lượng các chất ô nhiễm giữa hiện trạng 2007 và 3
kịch bản dự báo năm 2020
86
Đề tài: Nghiên cứu xác định tổng tải lượng tối đa ngày phục vụ xây dựng hạn mức xả
thải trên sông Sài Gòn ( đoạn từ Thủ Dầu Một đến Nhà Bè)
Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Kỳ Phùng
xiii

3.10

Các bước tính toán xói mòn đất theo mô hình RULSE
94

3.11

Ranh giới lưu vực đoạn sông nghiên cứu
97

3.12

Bản đồ địa hình (DEM) của lưu vực nghiên cứu
98

3.13

Bản đồ độ dốc của lưu vực
99

3.14

Bản đồ LS của lưu vực
100

3.15

Ảnh vệ tinh lưu vực nghiên cứu (www.maps.google.com, 2008)
102


4.1
Giao diện của phần mềm SHADM và mạng sông tính toán trên
phần mềm SHADM.
116

4.2
Giao diện của phần mềm MIKE 11 và mạng sông tính toán trên
phần mềm MIKE 11.
116

4.3 Dao động mực nước tại Phú Cường
117

4.4 Dao động mực nước tại Hóa An
117

4.5 Dao động mực nước tại Nhà Bè.
118

4.6 Dao động mực nước tại Cát Lái (nút 94)
118

4.7 Đồ thị lưu lượng tại Phú Cường nút (423)
119

4.8 Đồ thị lưu lượng tại Hóa An (nút 27)
119

4.9 Dao động lưu lượng tại Nhà Bè (nút 139)
120


4.10

Dao động lưu lượng tại Cát Lái (nút 94)
120

4.11

Bản đồ vị trí các biên lỏng trong mô hình
123

4.12

Vị trí các biên cứng được dùng trong mô hình
124

4.13

Sự phân bố các nguồn thải công nghiệp và sinh hoạt được biểu
diễn trong mô hình tính toán thủy lực và lan truyền dưới dạng
nguồn điểm.
126

4.14

Sơ đồ mạng nút tính được tạo từ MapInfo
128

4.15


Giao diện của phần mềm SHADM và sơ đồ mạng nút tính
129

4.16

Thông tin nút sông.
129

4.17

Thông tin hợp lưu
130

4.18

Cửa sổ nhập điều kiện biên thủy lực
130

4.19

Cửa sổ nhập điều kiện biên nồng độ của từng thông số CLN
131

4.20

Cửa sổ nhập lưu lượng và tải lượng các thông số CLN
132

4.21


Cửa sổ chạy mô hình thủy lực.
132

4.22

Cửa sổ chạy mô hình lan truyền chất.
133

4.23

Dao động mực nước tại trạm Phú Cường tháng 1/2007
134

Đề tài: Nghiên cứu xác định tổng tải lượng tối đa ngày phục vụ xây dựng hạn mức xả
thải trên sông Sài Gòn ( đoạn từ Thủ Dầu Một đến Nhà Bè)
Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Kỳ Phùng
xiv
4.24

Dao động mực nước tại trạm Bình Phước tháng 1/2007
134

4.25

Dao động mực nước tại trạm Cái Lái tháng 3/2007.
135

4.26

Dao động mực nước tại trạm Tam Thôn Hiệp tháng 8/2007.

135

4.27

Dao động mực nước tại trạm Vàm Cỏ tháng 6/2007.
136

4.28

Dao động lưu lượng tại trạm Phú Cường tháng 1/2007.
136

4.29

Dao động lưu lượng tại trạm Bình Phước tháng 1/2007
137

4.30

Dao động lưu lượng tại trạm Tam Thôn Hiệp tháng 1/2007
137

4.31

Dao động lưu lượng tại trạm Cát Lái tháng 8/2007
138

4.32

Dao động lưu lượng tại trạm Vàm Cỏ tháng10/2007.

138

4.33

Vị trí 4 nút mô phỏng chất lượng nước được phân tích đánh giá
139

4.34

Diễn biến BOD tại 4 khu vực phân tích
140

4.35

Diễn biến nồng độ COD tại tại 4 khu vực phân tích
141

4.36

Diễn biến nồng độ TSS tại 4 khu vực phân tích
142

4.37

Diễn biến nồng độ Photpho tại tại 4 khu vực phân tích
143

4.38

Diễn biến nồng độ Nitơ tại tại 4 khu vực phân tích

143

4.39

Vị trí các điểm quan trắc chất lượng nước mặt
144

5.1
Sơ đồ xác định các chất ô nhiễm cần đánh giá và đánh giá sơ bộ
khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước
173

5.2 Sơ đồ quá trình đánh giá chi tiết nguồn nước tiếp nhận nước thải
174




Đề tài: Nghiên cứu xác định tổng tải lượng tối đa ngày phục vụ xây dựng hạn mức xả
thải trên sông Sài Gòn ( đoạn từ Thủ Dầu Một đến Nhà Bè)
Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Kỳ Phùng
1
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Suy thoái tài nguyên nước, đặc biệt là ô nhiễm môi trường nước mặt hiện
đang là một vấn đề nan giải, không những ở Việt Nam mà có phạm vi trên toàn thế
giới. Ở châu Âu, khi được hỏi về 05 vấn đề môi trường được quan tâm nhất hiện
nay thì câu trả lời của gần phân nữa (47%) người dân ở 25 nước trong cộng đồng
chung châu Âu là ô nhiễm môi trường nước. Theo báo cáo của Liên Hiệp Quốc
công bố ngày 5/3/2003 được thảo luận tại diễn đàn thế giới lần thứ 3 về nước, tổ

chức tại Kyoto (Nhật Bản) từ ngày 16-23/3/2003 cho thấy nguồn nước sạch toàn
cầu đang cạn kiệt một cách đáng lo ngại do sự bùng nổ dân số, tình trạng ô nhiễm
môi trường cùng với nhiệt độ trái đất nóng lên sẽ làm mất đi khoảng 1/3 nguồn
nước sử dụng trong 20 năm tới. Hiện nay đã có khoảng 12.000 km
3
nước sạch trên
thế giới bị ô nhiễm, hàng năm có hơn 2,2 triệu người chết do các căn bệnh có liên
quan đến nguồn nước bị ô nhiễm và điều kiện vệ sinh nghèo nàn.
Nước ta có hệ thống sông ngòi dày đặc và nhiều lưu vực sông rộng lớn,
những năm gần đây do sự phát triển kinh tế đã ảnh hưởng đến môi trường các lưu
vực sông. Nhìn chung, môi trường nước sông đã bị ô nhiễm có những nơi rất
nghiêm trọng.
Để đáp ứng yêu cầu kiểm soát ô nhiễm môi trường lưu vực sông, và xuất
phát từ quan điểm cho rằng trong điều kiện hiện nay việc xử lý triệt để chất thải,
nước thải trước khi đưa ra sông là không thể thực hiện, hơn nữa việc áp dụng các
tiêu chuẩn môi trường cho các chất thải trước khi xả thải ra môi trường một cách
riêng lẻ sẽ không mang lại hiệu quả kiểm soát cao, đặc biệt là ở những nơi có sự tập
trung nhiều nguồn thải, nên đã có nhiều nghiên cứu của nhiều nhóm tác giả đề xuất
hướng kiểm soát tải lượng thải các chất ô nhiễm ra sông bên cạnh những giới hạn về
nồng độ. Tuy nhiên để thực hiện giải pháp này cần phải đưa ra một tiêu chuẩn về tải
lượng cho phép thải ra sông dựa trên khả năng tiếp nhận ô nhiễm của từng lưu vực
sông. Khả năng tiếp nhận ô nhiễm này phải phù hợp với các điều kiện tự nhiên, thủy
văn của lưu vực sông đó. Tiếp cận hướng nghiên cứu mới này chúng tôi đề xuất đề
tài:
Đề tài: Nghiên cứu xác định tổng tải lượng tối đa ngày phục vụ xây dựng hạn mức xả
thải trên sông Sài Gòn ( đoạn từ Thủ Dầu Một đến Nhà Bè)
Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Kỳ Phùng
2
“Nghiên cứu xác định tổng tải lượng tối đa ngày phục vụ xây dựng hạn mức xả
thải trên sông Sài Gòn (đoạn từ Thủ Dầu Một đến Nhà Bè)”

Hi vọng kết quả nghiên cứu báo cáo này sẽ góp phần vào việc xây dựng cơ
sở khoa học cho quản lý tài nguyên nước.
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Nghiên cứu tính toán tải lượng và xây dựng mô hình tính tải lượng tối đa
được phép xả thải vào lưu vực sông góp phần xây dựng cơ sở khoa học cho vấn
đề quản lý tài nguyên nước.
- Tính toán tổng tải lượng tối đa ngày được phép xả thải vào lưu vực sông Sài
Gòn nhằm bảo vệ chất lượng nước sông, nguồn nước phục vụ nước tưới cho
nông nghiệp, cấp nước cho dân dụng và công nghiệp ở thành phố Hồ Chí Minh,
tỉnh Bình Dương và một số vùng khác.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Xây dựng cơ sở khoa học và thực tiễn xác định tổng tải lượng tối đa ngày
phục vụ xây dựng hạn mức xả thải trên sông Sài Gòn.
4. Phạm vi nghiên cứu
Theo đăng ký của báo cáo, chỉ ứng dụng trong lưu vực sông Sài Gòn đoạn từ
Thủ Dầu Một đến Nhà Bè. Các kết quả điều tra tính toán sẽ được thực hiện đúng
theo phạm vi nghiên cứu đã đăng ký. Ngoài ra các số liệu để chạy mô hình thủy lực
cũng như lan truyền chất phải được cập nhật trên toàn lưu vực sông Đồng Nai nên
trong quá trình thực hiện nghiên cứu, chúng tôi cũng thực hiện các tính toán tải
lượng, các dữ liệu thủy văn, địa hình,… trên toàn lưu vực sông Đồng Nai. Các kết
quả cần truy xuất trên sông Sài Gòn sẽ được xuất ra theo yêu cầu.
5. Nội dung nghiên cứu
Các nội dung chính mà đề tài sẽ thực hiện:
a) Thu thập thông tin và khảo sát bổ sung về điều kiện tự nhiên, phát triển
kinh tế xã hội khu vực nghiên cứu
- Tổng quan về điều kiện địa lý tự nhiên.
Đề tài: Nghiên cứu xác định tổng tải lượng tối đa ngày phục vụ xây dựng hạn mức xả
thải trên sông Sài Gòn ( đoạn từ Thủ Dầu Một đến Nhà Bè)
Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Kỳ Phùng
3

- Hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội dọc sông Sài Gòn.
- Đánh giá tài nguyên nước hệ thống sông Sài Gòn nói chung và khu vực
nghiên cứu.
- Các tác động tự nhiên và nhân tạo và ảnh hưởng của chúng đến khu vực
nghiên cứu.
b) Điều tra khảo sát bổ sung về địa hình đáy, các đặc trưng thủy văn đoạn
sông nghiên cứu
- Thu thập các dữ liệu đã có về địa hình đáy và các đo đạc thủy văn đã có ở
khu vực nghiên cứu.
- Khảo sát bổ sung về địa hình đáy, chú trọng đến các kênh rạch, nơi tiếp nhận
trực tiếp các nguồn thải.
- Đánh giá chế độ thủy văn trên sông Sài Gòn.
- Chế độ mưa.
c) Thu thập thông tin và đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nước
lưu vực sông Sài Gòn
- Điều tra thu thập số liệu thông tin về ô nhiễm môi trường nước.
- Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nước sông Sài Gòn trên đoạn
nghiên cứu.
- Phân tích đánh giá các nguyên nhân gây ô nhiễm .
d) Thu thập, điều tra khảo sát bổ sung xác định vị trí xả thải chính trên lưu
vực, và tiến hành đo đạc lưu lượng thải và lấy mẫu phân tích
- Thu thập và điều tra các nguồn thải của nhà máy, xí nghiệp, KCN – KCX: vị
trí xả thải, lưu lượng, thành phần nước thải…
- Thu thập và xử lý thông tin về nước thải sinh hoạt khu dân cư trên sông Sài
Gòn: lưu lượng, nồng độ, tải lượng.
- Tiến hành lấy mẫu đo đạc bổ sung các thông số theo lưu lượng thải và nồng
độ thải. Các thông số lựa chọn là DO, BOD
5
, COD, T-N, TDS, độ kiềm, SS,
pH, độ đục tại một số khu công nghiệp và đại diện của các nhà máy, xí

nghiệp nằm ngoài KCN.
Đề tài: Nghiên cứu xác định tổng tải lượng tối đa ngày phục vụ xây dựng hạn mức xả
thải trên sông Sài Gòn ( đoạn từ Thủ Dầu Một đến Nhà Bè)
Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Kỳ Phùng
4
- Tiến hành lấy mẫu đo đạc các thông số theo lưu lượng thải và nồng độ thải
vào hai mùa tại các giao điểm của sông Sài Gòn với các kênh rạch cũng như
đánh giá chất lượng nước sông Sài Gòn ở các nguồn thải quan trọng.
- Thu thập các số liệu nước mưa từ đó đánh giá lượng nước mưa chảy tràn để
xác định tải lượng dài hạn (non-daily loading) bằng mô hình tính toán nước
mưa chảy tràn.
e) Tính toán và dự báo tải lượng và lưu lượng thải vào sông Sài Gòn
- Tải lượng và lưu lượng thải do các khu công nghiệp.
- Tải lượng và lưu lượng thải từ các nhà máy, cơ sở nằm ngoài KCN – KCX.
- Tải lượng và lưu lượng thải do nước thải sinh họat.
- Tải lượng và lưu lượng thải do các họat động khác.
- Tính toán và dự báo tải lượng thải vào sông Sài Gòn.
f) Xây dựng mô hình tính toán và dự báo chất lượng nước hệ thống sông
Sài Gòn
- Tổng quan các mô hình quản lý chất lượng nước lưu vực sông trên thế giới:
Mô hình QUAL2E, Mô hình WASP, Mô hình Basin.
- Cơ sở dữ liệu về thủy văn, thủy lực, môi trường phục vụ mô hình tính.
- Tính toán lượng nước mưa chảy tràn vào sông Sài Gòn.
- Nghiên cứu xây dựng mô hình phù hợp.
- Tính toán và dự báo chất lượng nước hệ thống sông Sài Gòn.
g) Xác định tải lượng tối đa ngày
h) Xây dựng mô hình tổng hợp xác định tải lượng tối đa cho các nguồn thải
cho phép thải ra sông
- Kết nối các modul thủy lực, môi trường, tải lượng tối đa được phép thải trên
nền GIS với tỉ lệ thích hợp

i) Đề xuất xây dựng các tiêu chí thích hợp phục vụ cho việc xây dựng định
mức xả thải và phí nước thải: lưu lượng thải, nồng độ thải, tải lượng
thải, các thành phần ô nhiễm lựa chọn theo các thông số trong qui định
thu phí
- Tổng quan và đánh giá các qui định về thu phí nước thải đang được áp dụng.
Đề tài: Nghiên cứu xác định tổng tải lượng tối đa ngày phục vụ xây dựng hạn mức xả
thải trên sông Sài Gòn ( đoạn từ Thủ Dầu Một đến Nhà Bè)
Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Kỳ Phùng
5
- Đề xuất qui định tính toán khả năng tiếp nhận nguồn thải dựa trên thông tư
hướng dẫn xác định khối lượng các chất gây ô nhiễm nước thải công nghiệp
phục vụ tính phí BVMT.
6. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập tài liệu: Dựa vào các số liệu đo đạc, quan trắc thủy văn
và chất lượng nước trên sông Sài Gòn.
- Phương pháp đo đạc khảo sát.
- Phương pháp phân tích số liệu: Sử dụng các phương pháp thống kê để xử lý
cũng như đánh giá số liệu.
- Phương pháp phỏng vấn, lấy ý kiến chuyên gia.
- Phương pháp so sánh, đánh giá.
- Phương pháp mô hình hóa.
- Phương pháp GIS.
- Phương pháp phân tích chất lượng nguồn tiếp nhận/tính chất nước thải ở các
nguồn thải.

Đề tài: Nghiên cứu xác định tổng tải lượng tối đa ngày phục vụ xây dựng hạn mức xả thải
trên sông Sài Gòn ( đoạn từ Thủ Dầu Một đến Nhà Bè)

Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Kỳ Phùng
6

Chương 1:

TỔNG QUAN VỀ LƯU VỰC SÔNG SÀI GÒN

1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1.1.1. Vị trí địa lý




Hình 1-1. Vị trí tiểu lưu vực sông Sài Gòn trong lưu vực hệ thống sông Đồng
Nai
Lưu vực sông Sài Gòn là một tiểu lưu vực trong Lưu vực hệ thống sông Đồng
Nai
1
. Sông Sài Gòn được hợp thành từ hai nhánh Sài Gòn và Sanh Đôi, bắt nguồn từ
các suối Tonle Chàm, rạch Chàm (vùng đồi Lộc Ninh và ven biên giới Việt Nam –
Campuchia),với độ cao từ 100  150 m, chảy vào hồ Dầu Tiếng, sau đó làm ranh


1
Trước đây có nhiều tên gọi khác nhau (Lưu vực sông Đồng Nai, Lưu vực sông Sài Gòn-Đồng Nai, hệ thống
lưu vực sông Đồng Nai…). Tên gọi “Lưu vực hệ thống sông Đồng Nai” được thống nhất chung theo quyết
định số 187/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phú
Đề tài: Nghiên cứu xác định tổng tải lượng tối đa ngày phục vụ xây dựng hạn mức xả thải
trên sông Sài Gòn ( đoạn từ Thủ Dầu Một đến Nhà Bè)

Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Kỳ Phùng
7
giới tự nhiên giữa các tỉnh Tây Ninh, Bình Dương và TP.HCM đến hợp lưu với sông

Đồng Nai tại Ngã ba Đèn Đỏ, sau đó đổ ra sông Nhà Bè.
Về vị trí địa lý, lưu vực sông Sài Gòn nằm trong khoảng từ 10.75
0
đến 11.9
0

vĩ độ Bắc và từ 106.2
0
đến 106.8
0
kinh độ Đông.

Hình 1-2. Vị trí địa lý lưu vực sông Sài Gòn và phạm vi lưu vực nghiên cứu
Chú thích
Sông
Lưu vực s.Sài
Gòn
Tiếu lưu vực
sông nghiên c
ứu (từ
Đề tài: Nghiên cứu xác định tổng tải lượng tối đa ngày phục vụ xây dựng hạn mức xả thải
trên sông Sài Gòn ( đoạn từ Thủ Dầu Một đến Nhà Bè)

Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Kỳ Phùng
8
1.1.2. Đặc điểm địa hình – địa mạo
Lưu vực sông Sài Gòn có đủ các dạng địa hình: địa hình đồi núi, địa hình đồi,
địa hình dốc thoải, địa hình chuyển tiếp giữa vùng đồi gò và bưng trũng và địa hình
đồng bằng. Đặc trưng địa hình như sau :
 Hướng dốc bắc-nam; đông-tây và tây-đông;

 Dạng đồi gò: tập trung ở phía bắc, 50-100m , 25%;
 Dạng bằng, cao xen đồng bằng hẹp: tập trung ở trung lưu, 10-50m, 55%;
 Dạng trũng thấp : nằm ven sông Sài Gòn, 0,5-10m, 20%.(dạng địa hình
chủ yếu của lưu vực nghiên cứu)

Hình 1-3. Mô hình DEM lưu vực sông Sài Gòn
Đề tài: Nghiên cứu xác định tổng tải lượng tối đa ngày phục vụ xây dựng hạn mức xả thải
trên sông Sài Gòn ( đoạn từ Thủ Dầu Một đến Nhà Bè)

Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Kỳ Phùng
9

Hình 1-4. Bản đồ độ dốc lưu vực sông Sài Gòn
1.1.3. Đặc điểm hệ thống sông ngòi
Sông có diện tích lưu vực rộng 5.162 km
2
(Trong đó Việt Nam: 4710 km
2

Campuchia: 352 km
2
), chiều dài dòng chính là 280km. Thủy triều có thể ảnh hưởng
đến tận Dầu Tiếng, cách cửa sông 148 km và cách biển 206 km. Đa phần sông chảy
trong vùng đồng bằng bằng phẳng, có độ cao từ 5 – 20 m. Sông Sài Gòn chảy ngang
TP.HCM trên một đoạn 15 km và đổ ra sông Nhà Bè tại mũi Đèn Đỏ (hợp lưu với sông
Đồng Nai). Từ Thủ Dầu Một đến cửa sông Sài Gòn có độ rộng chừng 100 – 200 m, khá
sâu, đặc biệt là đoạn gần cửa sông.
Sông Sài Gòn và Vàm Cỏ Đông cũng được nối bằng các kênh đào khá lớn như
Rạch Tra, Thái Mỹ, Kênh Ngang, hệ thống kênh Đôi – kênh Tẻ và sông Chợ Đệm
Đề tài: Nghiên cứu xác định tổng tải lượng tối đa ngày phục vụ xây dựng hạn mức xả thải

trên sông Sài Gòn ( đoạn từ Thủ Dầu Một đến Nhà Bè)

Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Kỳ Phùng
10
ngang qua trung tâm thành phố. Hai nhánh Tống Lê Chân và Cầu Dây hợp thành lưu
vực hứng nước của hồ Dầu Tiếng với diện tích là 2683 km
2
(và trên lãnh thổ
Campuchia là 352 km
2
).
Bảng 1-1. Các chi lưu chính trên Sông Sài Gòn

STT
Tên Sông và
Lưu vực
Ghi chú
1 Sông Thị Tính Bình Long (Bình Phước), Bến Cát (Bình Dương)
2
Tống Lê Chân

Campuchia, Lộc Ninh (Bình Phước), Tân Châu (Tây
Ninh), Bến Cát (Bình Dương)
3 Cầu Dây
Campuchia, Tân Châu (Tây Ninh), Dương Minh Châu
(Tây Ninh)
4 Sông Sài Gòn
Dương Minh Châu (Tây Ninh), Bến Cát (Bình Dương),
Thuận An (Bình Dương), TX. Thủ Dầu Một (Bình
Dương), Dĩ An (Bình Dương), Củ Chi (TP.HCM), Hóc

Môn (TP.HCM), Quận 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 10,11, 12,
Bình Thạnh, Tân Bình, Phú Nhuận, Gò Vấp (TP.HCM)
Nguồn: Dự án môi trường lưu vực sông Sài Gòn – Đồng Nai [15]
Đoạn sông lựa chọn nghiên cứu nằm trong địa phận thành phố Hồ Chí Minh,
hạ lưu sông Sài Gòn. Lưu vực đoạn sông này bao gồm một phần phía Nam tỉnh
Bình Dương và một số quận huyện TP.HCM như Quận Bình Thạnh, Huyện Thủ
Đức, Quận 7, Nhà Bè, Bình Thạnh, Quận 1, Quận 3 và Quận 8,
1.1.4. Đặc điểm khí hậu – khí tượng
Lưu vực sông Sài Gòn bao gồm vùng đất của 4 tỉnh/thành phố (Tây Ninh,
Bình Dương, Bình Phước và Tp.HCM) có khí hậu nhiệt đới gió mùa, cận xích đạo.
Nhiệt độ trung bình 27-28 độ. Nhiệt độ ít biến động qua các tháng. Hàng năm có 2
mùa rõ rệt : mùa mưa và mùa nắng. Cường độ mưa ở đây lớn, phân bố không đều
trong năm.

×