TUẦN 5
Thứ hai, ngày 16 tháng 9 năm 2013
TẬP ĐỌC
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I.Mục tiêu :
- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình ban, tình hữu nghị của người kể
chuyện với với chuyên gia nước bạn.
Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước ban với công nhân Việt Nam
II Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ xây dựng
III Các hoạt động chủ yếu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Tạo hứng thú học tập cho các em.
-Đọc mục tiêu bài học.
- Trải nghiệm.
- Phân tích khám phá.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
-GV đọc bài một lượt
- HS đọc đoạn nối tiếp
-GV chia đoạn: 2 đoạn
-Cho HS đọc
-Luyện đọc từ ngữ khó: Loãng, rải, sừng sững,
A- lếch- xây,
- Cho HS đọc cả bài
Cho HS đọc chú giải+ Giải nghĩa từ .+ ngoại
quốc
- Tìm hiểu bài:
GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm
*Gvđưa bảng phụ chép đoạn văn cần luyện đọc
lên bảng
-GV đọc đoạn cần luyên 1 lượt .
-Cho HS đọc .
( Nếu có thời gian cho HS thi đọc )
IV. Củng cố:GV nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài vừa
học
-Chuẩn bị bài Ê-mi-li,con
V. Bổ sung:
- Cho các em chơi trò chơi.
- Đọc đề b i v vià à ết đề b i v o và à ở.
-Các hoạt động nhóm và hoạt động
cá nhân trong tiết học.
-Báo cáo kết quả những gì các em
đã làm được.
-HS dùng bút chì đánh dấu đoạn
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn
-2HS đọc cả bài một lượt
-1HS đọc chú giải
-3HS giảg nghĩa những từ trong
SGK. Cả lớp lắng nghe.
-1HS đọc to, cả lớp đọc thần theo.
-HS trả lời tự do
-HS lắng nghe
-HS luyện tập đoạn
Toán:
ÔN TẬP BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của cad đợn vị đo độ dài thông dụng.
Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài
-TĐ: Yêu thích môn học
B. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Tạo hứng thú học tập cho các em.
-Đọc mục tiêu bài học.
- Trải nghiệm.
- Phân tích khám phá.
Dạy bài mới:
+ Tổ chức cho HS đọc đề toán, tóm tắt đề, phân tích
bài toán và tìm cách giải
+ Tổ chức cho HS nhận xét bài làm của bạn, GV nhận
xét và chấm chữa bài
- Bài 1: Tổ chức hoạt động cả lớp
+ GV kẽ sẵn bảng như sgk
+ Gọi HS điền tên đơn vị đo độ dài > mét và < mét
vào bảng
+ Yêu cầu HS nhận xét về quan hệ giữa hai đơn vị đo
độ dài liền nhau ( GV cho ví dụ cụ thể )
. Đơn vị lớn gấp đơn vị bé ? lần
. Đơn vị bé kém đơn vị lớn ? lần
- Bài 2: (a,c)
+ Cho HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài
+ GV hướng dẫn mẫu
+ Cho HS làm mẫu vào vở câu a, b; 1 HS làm ở bảng
+ GV nhận xét và chấm chữa
- Bài 3:
+ Cho HS nhận xét quan hệ giữa km với m; m với cm
+ Cho HS chuyển đổi số đo có tên hai đơn vị đo sang
các số đo có một tên đơn vị đo và ngược lại
+ Gọi 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở
- Bài 4: Giải toán
+ Gọi HS đọc, tóm tắt đề
+ Nêu cách giải bài toán
+ Gọi 1 HS giải ở bảng, cả lớp làm vào vở
+ GV nhận xét và chấm chữa bài
- Cho các em chơi trò chơi.
- Đọc đề b i v vià à ết đề b ià
v o và ở.
-Các hoạt động nhóm và hoạt
động cá nhân trong tiết học.
-Báo cáo kết quả những gì các
em đã làm được.
- 1 HS đọc tên các đơn vị đo
độ dài ở trong bảng, lớp nhận
xét
- Học sinh trả lời ( hai đơn vị
đo độ dài liền kề nhau hơn
kém nhau 10 lần )
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm
vào vở, nhận xét bài làm
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm
vào vở, nhận xét bài làm
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm
vào vở, nhận xét bài làm
Khoa học
THỰC HÀNH NÓI “KHÔNG” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết một số tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý
- Nêu được một số tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý
Từ chối không sử dụng các chất gây nghiện
* GDKNS: Kĩ năng phân tích và xử lí thông tin một cách hệ thống từ các tư liệu SGK,
của GV cung cấp về chất gây nghiện.
Kĩ năng tổng hợp, tư duy, hệ thống thông tin.
Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh khó khăn bị đe dọa
phải sử dụng chất ma túy.
II. Đồ dùng dạy - học:
-Thông tin và hình trang 20, 21, 22, 23 SGK
-Các hình ảnh sưu tầm tác hại của rượu bia thuốc lá
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Tạo hứng thú học tập cho các em.
-Đọc mục tiêu bài học.
- Trải nghiệm.
- Phân tích khám phá.
HĐ1: Thực hành xử lí thông tin
Đọc các thông tin trang 20, 21 SGK. Yêu cầu
hoàn thành bảng “Tác hại của thuốc lá, rượu,
bia, ma tuý đối với người sử dụng, người xung
quanh”
Kết luận sử dụng mục bạn cần biết trang 21
SGK
HĐ2: Những biểu hiện tác hại của chất gây
nghiện
Trò chơi: Bốc thăm trả lời câu hỏi
Hướng dẫn cách chơi: Có 3 hộp mỗi hộp đựng
mỗi chủ đề liên quan đến: Tác hại của thuốc
lá, tác hại của rượu bia, tác hại của ma tuý.
Mỗi nhóm cử 5 em bốc thăm trả lời câu hỏi
mỗi lần 1 chủ đề
Cử ban giám khảo phát đáp án thống nhất cho
điểm
Tuyên dương nhóm thắng cuộc
IV. Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học
- Cho các em chơi trò chơi.
- Đọc đề b i v vià à ết đề b i v o và à ở.
-Các hoạt động nhóm và hoạt động
cá nhân trong tiết học.
-Báo cáo kết quả những gì các em
đã làm được.
- -Làm việc cá nhân. Mỗi hs trình
bày 1 ý dựa vào SGK để hoàn thành
bảng
-HS đọc
-Chia nhóm 3-5 hs chơi 1 chủ đề. 3-
5 hs khác chơi chủ đề tiếp theo. Bốc
thăm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
đáp án:
Nhóm1: 1a,2d,3d,4d
Nhóm2: 1c,2c,3d,4b,5d
Nhóm3: 1c,2d,3a,4d
-Chia làm 6 nhóm. Nhóm trưởng
phân vai, tập đóng vai mỗi nhóm 1
tình huống
-Trình diễn trước lớp.
-Nhận xét bổ sung nhóm bạn
Thứ ba, ngày 17 tháng 9 năm 2013
Toán:
ÔN TẬP BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
A. Mục tiêu:
Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đợn vị đo khối lượng thông dụng.
Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo khối lượng.
B. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên ( GV ) Hoạt động của học sinh ( HS )
-Tạo hứng thú học tập cho các em.
-Đọc mục tiêu bài học.
- Trải nghiệm.
- Phân tích khám phá.
Dạy bài mới:
+ Tổ chức cho HS đọc đề toán, tóm tắt đề, phân tích
bài toán và tìm cách giải
+ Tổ chức cho HS nhận xét bài làm của bạn, GV nhận
xét và chấm chữa bài
- Bài 1:
+ GV kẽ sẵn bảng như ở sgk sau đó cho HS điền tên
các đơn vị đo khối lượng >kg và <kg vào bảng.
+ Cho HS nhận xét mối quan hệ giữa các đơn vị đo
liền kề nhau
GV nêu ví dụ cụ thể: 1m = 10dm
1dm =
10
1
dm
+ Cho HS nhận xét chung: Đơn vị lớn gấp đơn vị bé ?
lần
Đơn vị bé kém đơn vị lớn ?
lần
+ Cho HS nhắc lại nhận xét
- Bài 2:
+ Chia lớp thành 2 dãy mỗi dãy làm 2 bài ( a,c ); ( b,
d )
* dãy 1: Chuyển từ đơn vị lớn sang đơn vị bé và
ngược lại
* Dãy 2: Chuyển các số đo có tên 2 đơn vị đo sang
các số đo có tên 1 đơn vị đo và ngực lại
- Bài 4:
+ Cho HS đọc đề, tóm tắt đề và nêu cách giải
. Ngày 1: 300kg
. Ngày 2: 1 tấn
. Ngày 3: ? kg
+ Gv gợi ý: 1 tấn = ?kg
+ 1 HS giải ở bảng, cả lớp làm vào vở
- Cho các em chơi trò chơi.
- Đọc đề b i v vià à ết đề b ià
v o và ở.
-Các hoạt động nhóm và hoạt
động cá nhân trong tiết học.
-Báo cáo kết quả những gì các
em đã làm được.
- 1 HS điền vào bảng, vài HS
đọc tên trong bảng đơn vị đo
khối lượng
- HS so sánh và nêu mối quan
hệ
( Hai đơn vị đo khối lượng
liền kè nhau hơn kém nhau 10
lần )
- Vài HS nhắc lại
- 2 HS làm bài ở bảng, HS còn
lại làm vào vở theo các dãy đã
phân chia, cả lớp nhận xét
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm
vào vở, nhận xét bài làm
IV. Củng cố dặn dò:
- Gọi một số HS đọc bảng đơn vị đo khối lượng
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I.Mục tiêu :
Viết dung bài chính tả, biết trình bày đúng bài văn.
Biết tìm được cad tiếng có chứa uô,ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh:
trong các tiếng có uô,ua. Tìm được tiếng thích hợpchứa uô, ua (BT3) hai trong số 4
câu.
II Đồ dùng dạy học:
- 2,3 tờ phiếu đã ghi mô hình cấu tạo tiếng
- 2,3 tờ phiếu nội dung bài tập 2,3
III Các hoạt động chủ yếu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Tạo hứng thú học tập cho các em.
-Đọc mục tiêu bài học.
- Trải nghiệm.
- Phân tích khám phá.
b. Hướng dẫn học sinh nghe viết:
GV đọc bài chính tả một lượt
- GV đọc bài chính tả một lượt
- Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết
- GV đọc cho HS viết
- Mỗi câu đọc 2 lượt
Chấm sửa bài
- GV đọc lại một lượt toàn bài chính tả
- GV chấm 5-7 bbài
- GV nhận xét chung
Hướng dẫn HS làm BT2 (4'-5')
- Cho HS đọc yêu cầu BT2
Các em đọc đoạn văn Anh hùng Núp tại Cu-ba
Tìm những tiếng chứa uô, ua trong đoạn văn.
Giải thích quy tắc đánh dấu thanh trong mỗi tiếng
mà em vừa tìm được
- GV nhận xét vả chốt lại kết quả đúng
Những tiếng có uô : cuốn, cuộc , muôn
Những tiếng có ua : của, múa
Quy tắc đánh dấu thanh
Hướng dẫn HS làm BT3(3'-4')
- Cho HS đọc yêu cầu BT3
- GV giao việc
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày kết quả
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
- Cho các em chơi trò chơi.
- Đọc đề b i v vià à ết đề b i v oà à
vở.
-Các hoạt động nhóm và hoạt động
cá nhân trong tiết học.
-Báo cáo kết quả những gì các em
đã làm được.
HS viết chính tả
HS rà soát lỗi
HS đổi tập cho nhau, chữa lỗi ra lề.
1 HS đọc to, lớp đọc thầm
HS làm việc cá nhân
- Một vài em trình bày
- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
HS có thể dùng viết chì viết uô
hoặc ua vào chỗ trống trong SGK
- Một số em trình bày
* Học sinh khá giỏi làm đầy đủ
BT3
IV. Củng cố
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ : Hoà bình
I.Mục tiêu :
-KT: Hiểu nghĩa các từ hoà bình(BT1), tìm được từ đồng nghĩa với từ hoà bình (BT2).
- KN: Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố
(BT3).
- Yêu thích môn học.
II Đồ dùng dạy học:
- Từ điển HS , các bài thơ, bài hát nói về cuộc sống hoà bình, khát vọng hoà bình.
III Các hoạt động chủ yếu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Tạo hứng thú học tập cho các em.
-Đọc mục tiêu bài học.
- Trải nghiệm.
- Phân tích khám phá.
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
HĐ1 : Hướng dẫn HS làm BT1
- Cho HS đọc BT1
- GV nhắc lại yêu cầu : BT cho 3 dòng a, b, c.
Các em chon dòng nào nêu đúng nghĩa của
từ hoà bình ?
- Cho HS làm bài + trình bày kết quả
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng
HĐ2 : Hướng dẫn HS làm BT2
- Cho HS đọc yêu cầu BT2
- GV giao việc : Các em tìm xem trong 8 từ
đó, từ nào nêu đúng nghĩa của từ hoà bình.
Muốn vậy các em phải xem xét nghĩa của từ
bằng cách tra từ điển
- Cho HS làm bài theo hình thức trao đổi
nhóm
Cho HS trình bày kết quả bài làm
- GV chốt lại kết quả đúng : từ nêu đúng nghĩa
của từ hoà bình là : từ thái bình ( nghĩa là
không yên ổn loạn lạc, khôntg có chiến
tranh)
HĐ3 : Hướng dẫn HS làm BT3
- Cho HS đọc yêu cầu của BT
- GV giao việc : Em viết một đoạn văn
( khoảng 5-7 câu ) miêu tả cảnh thanh bình
- Cho các em chơi trò chơi.
- Đọc đề b i v vià à ết đề b i v oà à
vở.
-Các hoạt động nhóm và hoạt động
cá nhân trong tiết học.
-Báo cáo kết quả những gì các em
đã làm được.
BT1
HS2 : Điền vào chỗ trống 1 từ trái
nghĩa với từ in nghiêng đã cho
trong các câu a,b,c,d ở HS2 : Đặt
câu với một cặp từ trái nghĩa.
1HS đọc yêu cầu, lớp lắng nghe .
HS làm bài + trình bày
- Lớp nhận xét
1 HS đọc to . lớp lắng nghe
HS làm bài theo nhóm, tra nghĩa
các từ và chọn ra từ nêu đúng
nghĩa với từ hoà bình.
- Đại diện nhóm phát biểu
- Các nhóm khác nhận xét
của một làng quê hoặc một thành phố. Em có
thể viết về vẻ đẹp của một miền quê, một
thành phố nơi gia đình em ở.
Cho HS trình bày kết quả
- GV nhận xét , khen thưởng những HS viết
đoạn văn hay.
1 HS đọc yêu cầu, lớp lắng nghe .
HS làm việc cá nhân. Các em viết
đoạn văn
- 1 số HS đọc đoạn văn
- Lớp nhận xét
IV. Củng cố: 4-5P GV nhận xét tiết học
Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn
Chuẩn bị bài cho tiết LTVC tiếp theo
V. Bổ sung:
Thứ tư, ngày 18 tháng 9 năm 2013
KỂ CHUYỆN
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I.Mục tiêu :
Kể lại được câu chuyện đã nghe đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh.
Biết trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- Yêu thích môn học.
II Đồ dùng dạy học:
- Sách, báo - gắn với chủ điểm Hoà bình
III Các hoạt động chủ yếu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Tạo hứng thú học tập cho các em.
-Đọc mục tiêu bài học.
- Trải nghiệm.
- Phân tích khám phá.
Hướng dẫn học sinh:
HĐ1: Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của giờ
học
- GV ghi đề lên bảng lớp
- GV gạch dươi snhững từ ngữ quan trọng
- Đề bài : kể lại một câu chuyện em đã được
nghe hoặc được đọc ca ngợi hoà bình, chống
chiến tranh
- GV lưu ý HS: Để kể chuyện hay, hấp dẫn,
các em cần đọc gợi ý 1,2 trong SGK
- Cho HS nêu tên câu chuyện mình kể .
HĐ2: Hướng dẫn HS thực hành kể chuyện
-Cho HS kể chuyện theo nhóm
-GV chia nhóm
- Cho HS thi kể chuyện
- Cho các em chơi trò chơi.
- Đọc đề b i v vià à ết đề b i v oà à
vở.
-Các hoạt động nhóm và hoạt động
cá nhân trong tiết học.
- -Báo cáo kết quả những gì các
em đã làm được.
- 1HS đọc to đề bài
- HS lần lượt nêu tên câu
chuyện mình kể
- Các nhóm kể chuyện
- GV nhận xét và khen những HS kể hay, nêu
đúng ý nghĩa câu chuyện, trả lời đúng câu
hỏi của nhóm bạn
IV. Củng cố:
- Đại diện các nhóm lên thi kể +
nói ý nghĩa của câu chuyện và
phải trả lời 1 câu hỏi về
chuyện do nhóm bạn đọc
- Lớp nhận xét
Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết tính diện tích một hình quy về diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
Biết cách giải bài toán với cad số đo độ dài, khối lượng.
- Tính diện tích một hình quy về diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
Giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên ( GV ) Hoạt động của học sinh ( HS )
-Tạo hứng thú học tập cho các em.
-Đọc mục tiêu bài học.
- Trải nghiệm.
- Phân tích khám phá.
Dạy bài mới:
Tổ chức cho HS tiến hành làm bài tập, nhận xét, chấm
chữa bài
- Bài 1
+ Hướng dẫn HS đổi:
. 1 tấn 300 kg = 1300kg
. 2 tấn 700 kg = 2700kg
+ Tính số giấy cả trường thu được và đổi ra tấn
+ Đưa về cách giải “ tìm tỷ số”
+ Nhận xét, chấm và chữa bài
- Bài 3:
+ Cho HS nhìn vào hình vẽ và nêu kích thước của
hình chữ nhật ABCD; hình vuông EFMN
+ Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật, diện tích
hình vuông ?
+ Tính tổng diện tích của mãnh đất
+ Nhận xét, chữa và chấm bài
III. Củng cố, dặn dò:
- Cho các em chơi trò chơi.
- Đọc đề b i v vià à ết đề b ià
v o và ở.
-Các hoạt động nhóm và hoạt
động cá nhân trong tiết học.
-Báo cáo kết quả những gì các
em đã làm được.
- HS đọc, phân tích, nêu cách
giải
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm
vào vở, nhận xét
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm
vào vở, nhận xét
- HS nêu 3 x 4 = 12 ( cm
2
)
TẬP ĐỌC
Ê - mi - li - con ( trích )
I.Mục tiêu :
Đọc lưu loát toàn bài.
Đọc đúng các tên riêng nước ngoài đọc diễn cảm bai thơ .
Trả lời câu hỏi 1,2,3,4. Thuộc lòng 1 khổ thơ trong bài.
Hiểu ý nghĩa của bài thơ: ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân nước Mĩ tự
thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam.
II Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III Các hoạt động chủ yếu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Tạo hứng thú học tập cho các em.
-Đọc mục tiêu bài học.
- Trải nghiệm.
- Phân tích khám phá.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
GV đọc toàn bài 1 lượt
Hướng dẫn HS đọc khổ thơ nối tiếp
- Cho HS đọc tiếp từng khổ
- Luyện đọc những từ ngữ khó đọc:Ê-mi-li,
Mo-ri-xơn, Giôn-xôn, Pô-tô-mác, Oa-sinh-
tơn.
Hướng dẫn HS đọc cả bài
- cho HS đọc cả bài
Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ: Tự thiêu
GV đọc diễn cảm 1 lượt
- Cho HS đọc khổ 1: các em đọc diễn cảm khổ
1 bài thơ
H: theo em lời của người cha cần đọc thế nào? lời
người con cần đọc thế nào?
Cho HS đọc lại khổ thơ
- Cho HS đọc khổ 2
H: Vì sao chú Mo-rin-xơn lên án cuộc chiến
tranh xâm lượt của đế quốc Mĩ?
H: Qua lời dặn dò con, em thấy chú là người thế
nào
Cho HS đọc khổ thơ 4.
H: Ba dòng thơ cuối thể hiện mong muốn gì của
chú Mo-rin-xơn?
H: Nội dung bài thơ là gì?
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
-GV đọc mẫu 1 khổ thơ
- Cho các em chơi trò chơi.
- Đọc đề b i v vià à ết đề b i v oà à
vở.
-Các hoạt động nhóm và hoạt động
cá nhân trong tiết học.
-Báo cáo kết quả những gì các em
đã làm được.
-HS đọc nối tiếp từng khổ ( 2 lượt)
-2 HS đọc cả bài, lớp lắng nghe
-1HS đọc chú giải
-3 HS giải nghĩa từ
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- Lời người cha với giọng trang
nghiêm, xúc động
- Của con cần đọc với giọng hôn
nhiên, ngây thơ
- 1HS khá giỏi đọc mẫu .
- 3 em đọc diễn cảm khổ 1
- 1HS đọc to, lớp đọc thầm
-Hành động của đế quốc Mĩ vô
cùng tàn bạo, dùng máy bay
B.52, bắn Na-pan để huỷ diệt
đất nước và con người Việt Nam
-1HS đọc
-ca ngợi hành động dũng cảm vì lẽ
phải của chú Mo-rin-xơn và thể
hiện lòng biất ơn của tác giả, nhân
-Cho HS đọc
Cho HS thi đọc thuộc lòng
-Cho HS thi đọc thuộc lòng 1khổ
-GV nhận xét và khen những HS đọc thuộc
nhanh đọc hay
IV.Củng cố:-GV nhận xét tiết học .Yêu cầu HS
về nhà tiếp tục học thuộc lòng
dân Việt Nam đối với 1 công dân
Mĩ .
-5 HS lên thi đọc
-Lớp nhận xét
* HS khá giỏi thuộc 3-4 khổ thơ,
biết đọc diễn cảm
Thứ năm, ngày 19 tháng 9 năm 2013
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ
I.Mục tiêu :
- Lập bảng thống kê theo hàng (BT1) và thống kê bằng cách lập bảng (BT2) để trình
bày kết quả học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ.
* GDKNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin. Hợp tác. Thuyết trình kết quả tự tin.
Biết lập bảng thống kê theo hàng và thống kê bằng cách lập bảng .
II Đồ dùng dạy học:
- Sổ điểm của lớp hoặc phiếu ghi điểm của mỗi HS
- Một số mẫu thống kê đơn giản
- Bảng phụ
* GDKNS: Phân tích mẫu. Rèn luyện theo mẫu. Trao đổi nhóm. Trình bày 1 phút.
III Các hoạt động chủ yếu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Tạo hứng thú học tập cho các em.
-Đọc mục tiêu bài học.
- Trải nghiệm.
- Phân tích khám phá.
Hướng dẫn học sinh luyện tập:
HĐ1 Hướng dẫn HS làm BT 1
-Đọc yêu cầu
-GV giaoviệc: Nhớ lại các số điểm của mình
trong tuần, thông kê số điểm ấy theo đúng 4 yêu
cầu a,b,c,d
-Cho HS làm việc
-GV dán 3 biểu mẫu thống kê đã kẻ sẵn lên bảng
-GV nhận xét và khen HS thống kê đúng và
nhanh
HĐ2:.Hướng dẫn HS làm BT 2
-Đọc yêu cầu
-GV giaoviệc: Tổ trưởng thu lại kết quả thống kê
- Cho các em chơi trò chơi.
- Đọc đề b i v vià à ết đề b i v oà à
vở.
- Các hoạt động nhóm và hoạt
động cá nhân trong tiết học.
-Báo cáo kết quả những gì các em
đã làm được
-1 HS đọc, lớp đọc thầm
-HS làm việc cá nhân
-3 HS lên bảng
-HS nhận xét
-1 HS đọc, lớp đọc thầm
của các bạn trong tổ .Sau đó dựa vào kết quả, các
em lập 1 bảng thống kê cho từng cá nhân và cả tổ
trong tuần -GV phát phiếu và bút dạ cho các tổ
-Cho HS trình bày
-GV nhận xét và khen nhóm thống kê đúng,
nhanh, đẹp
IV.Củng cố:
-GV nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS về nhà viết lại bảng thống kê vào vở
-3 tổ nhận phiếu,trao đổi
-Đại diên nhóm lên trình bày
-Các nhóm nhận xét
* HS khá giỏi nêu được tác dụng
của bảng thống kê kết quả học tập
của tổ.
Toán:
ĐỀ-CA-MÉT VUÔNG. HÉC-TÔ-MÉT VUÔNG
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết gọi tên, kí hiệu và quan hệ của cad đơn vị đo diện tích: đề-ca-mét vuông, héc-tô-
mét vuông.
Biết mối quan hệ giưa các đơn vị đo đề-ca-mét vuông với mét vuông, giữa héc-
tô-mét vuông vời đề-ca mét vuông
- Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đo đề-ca-mét vuông, héc-tô mét vuông.
Biết chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
B. Đồ dùng dạy và học:
Chuẩn bị 2 hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh 1 dam; 1 hm ( thu nhỏ )
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên ( GV ) Hoạt động của học sinh ( HS )
-Tạo hứng thú học tập cho các em.
-Đọc mục tiêu bài học.
- Trải nghiệm.
- Phân tích khám phá.
- Cho các em chơi trò chơi.
- Đọc đề b i v vià à ết đề b i v o và à ở.
-Các hoạt động nhóm và hoạt động cá nhân trong tiết
học.
-Báo cáo kết quả những gì các em đã làm được.
1. Bài cũ:
- Gọi 1 HS đọc tên các đơn vị đo diện tích đã học
2. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Dạy bài mới:
* HĐ 1: a) Giới thiệu đơn vị đo diện tích đề-ca-mét
vuông
- Hình thành biểu tượng về đề-ca-mét vuông
+ GV nêu câu hỏi để HS nhớ lại:
. Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài ?
. Ki-lô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh
dài ?
HS nêu m
2
, km
2
, dm
2
, cm
2
- 1m
- 1km
- 1 dam
- Cạnh 1m
- 1m
2
, 100 hình
- 100 hình vuông có diện tích
1m
2
- 1 dam
2
= 100 m
2
+ Vậy đề-ca-mét vuông là diện tích của hình vuông
có cạnh dài?
+ Hướng dẫn cho HS viết tắt dề-ca-mét vuông: dam
2
- Mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông với mét vuông:
+ GV treo hình vẽ hình vuông có cạnh 1dam và giới
thiệu cho HS thấy diện tích hình vuông là 1dam
2
+ HS nhận xét hình vuông có diện tích 1dam
2
bằng
mấy hình vuông có diện tích 1m
2
+ Cho HS nêu mối quan hệ giữa dam
2
và m
2
* HĐ 2: b) Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-tô-mét
vuông
( Tương tự như HĐ 1 )
- Héc- tô-mét vuông
là diện tích hình vuông có cạnh
1 hm
- Héc-tô-mét vuông viết tắt là hm
2
- 1hm
2
= 100dam
2
* HĐ 3: Thực hành
- Bài 1:
Cho HS trả lời bằng miệng ( gọi nhiều em trả lời )
- Bài 2: + Cho HS viết các số đo diện tích
+ Nhân xét và chữa bài
- Bài 3: + Cho HS nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo
dam
2
và m
2
; hm
2
và dam
2
+ Chia lớp 2 dãy, mỗi dãy làm 2 bài của câu a
sau đó làm tiếp bài của câu b
IV. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại
- HS đọc các số đo diện tích
- HS làm ở bảng và nhận xét
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Từ đồng âm
I.Mục tiêu :
- Hiểu thế nào là từ đồng âm ( Nội dung ghi nhớ). Bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng
âm qua mẫu chuyện vui và câu đó.
- Biết phân biệt nghĩa của các từ đồng âm (BT1, mục 3); đặc được câu để phân biệt từ
đồng âm (2 trong số 3 từ ở BT2)
II Đồ dùng dạy học:
-Các mẫu chuyện., câu đố vui,ca dao, tục ngữ có từ đồng âm
-Một số tranh ảnh nói về các sự vật, hiện tượng, hoạt động có tên gọi giống nhau
III Các hoạt động chủ yếu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Tạo hứng thú học tập cho các em.
-Đọc mục tiêu bài học.
- Trải nghiệm.
- Phân tích khám phá.
- Cho các em chơi trò chơi.
- Đọc đề b i v vià à ết đề b i v oà à
vở.
-Các hoạt động nhóm và hoạt động
cá nhân trong tiết học.
Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Hướng dẫn HS làm BT 1, BT 2
- Cho HS đọc yêu cầu của BT 1
- GV giao việc: Các em đọc kỹ các câu văn ở BT
1 và xem dòng nào ở BT 2 ứng với câu văn ở BT
1
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
- Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
- Cho HS HS tìm ví dụ
HĐ1:Hướng dẫn HS làm BT 1
- Cho HS đọc yêu cầu của BT 1
- GV giao việc: Các em đọc kĩ câu a,b.c, phân
biệt nghĩa của các từ đồng âm trong các cụm từ
của câu a,b,c.
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
HĐ2:Hướng dẫn HS làm BT2
- Cho HS đọc yêu cầu của BT 1
- GV giao việc:Tìm nhiều từ cờ, nước, bàn có
nghĩa khác nhau và đặt câu với các từ đó
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng (Cái bàn
của lớp em rất đẹp. Tổ em họp để bàn về việc
làm báo tường )
IV. Củng cố:-
-Báo cáo kết quả những gì các em
đã làm được.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm
-HS làm bài cá nhân
-Một số HS trình bày
-Lớp nhận xét
-3 HS đọc
-HS tìm ví dụ
-1 HS đọc
-HS làm bài cá nhân
-Một số HS trình bày
-Lớp nhận xét
-1 HS khá giỏi làm mẫu, cả lớp
làm nháp. HS trình bày, lớp nhận
xét
Thứ sáu, ngày 20 tháng 9 năm 2013
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I.Mục tiêu :
- Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh ( về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu…)
- Nhận biết lỗi trong bài và tự sữa lỗi.
II Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi các đề bài đã kiểm tra.
- Phấn màu, phiếu để HS thống kê các lỗi trong bài làm của mình
III Các hoạt động chủ yếu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Tạo hứng thú học tập cho các em.
-Đọc mục tiêu bài học.
- Trải nghiệm.
- Cho các em chơi trò chơi.
- Đọc đề b i v vià à ết đề b i v oà à
vở.
- Phân tích khám phá.
Hướng dẫn học sinh :
-GV treo bảng phụ
-GV nhận xét kết quả bài làm
+Ưu điểm:
Về nội dung:Làm đúng theo yêu cầu đề ra
Về hình thức trình bày:sạch sẽ, đúng quy định,rõ
ràng .
+hạn chế :
Về nội dung: Một số em làm còn thiếu theo yêu
cầu đề ra
Về hình thức: 3 em trình bày chưa đúng quy định
-Thông báo điểm cụ thể của từng HS
HĐ1: Hướng dẫn từng HS sửa lỗi
-GV trả bài cho HS
-Phát phiếu học tập cho từng HS
-Cho HS đổi bài cho bạn để sửa lỗi
HĐ2: Hướng dẫn sửa lỗi chung
-GV ghi các lỗi cần chữa trên bảng
-GV nhận xét
HĐ3: Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn
hay
-GV đọc những đoạn, bài văn hay
-GV chốt lại những ý hay cần học tập
IV. Củng cố:
- Các hoạt động nhóm và hoạt
động cá nhân trong tiết học.
-Báo cáo kết quả những gì các em
đã làm được
- 1 HS đọc lại đề
- HS chú ý lắng nghe
- HS nhận bài
- HS làm việc cá nhân
- HS đổi vở cho bạn
- Vài HS lên bảng chữa, cả lớp trao
đổi. HS chép kết quả đúng vào
- HS lắng nghe
Toán:
MI-LI- MÉT VUÔNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
A. Mục tiêu:
Biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông, biết mối quan hệ giữa mi-li-mét
vuông với cm
2
.
Biết tên gọi, ký hiệu, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị
đo DT.
B. Đồ dùng:
- Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh 1cm như trong sgk trang 17.
- Một bảng kẻ sẵn đơn vị đo diện tích ( chưa ghi tên đơn vị đo )
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Tạo hứng thú học tập cho các em.
-Đọc mục tiêu bài học.
- Trải nghiệm.
- Phân tích khám phá.
- Cho các em chơi trò chơi.
- Đọc đề b i v vià à ết đề b ià
v o và ở.
-Các hoạt động nhóm và
* HĐ 1: a) Giới thiệu dơn vị đo diện tích mi-li-mét
vuông
- Cho HS nhắc lại khái niệm về các đơn vị đo diện
tích đã học như: km
2
, hm
2
, dam
2
, cm
2
- GV gợi ý để HS tự rút ra: mi-li-mét vuông là diện
tích hình vuông có cạnh 1mm
- Hướng dẫn cho HS cách viết tắt 1mi-li-mét
vuông là mm
2
- Cho HS quan sát hình vuông có cạnh 1cm được
chia thành nhiều hình vuông nhỏ như sgk
- Cho HS đếm và rút ra nhận xét: Hình vuông có
diện tích 1cm
2
gồm 100 hình vuông nhỏ có diện
tích 100mm
2
- Cho HS nhận xét về mối quan hệ giữa cm
2
và
mm
2
* HĐ 2: b) Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích
- Cho HS nêu tên các đơn vị đo diện tích < m
2
và
> m
2
, GV ghi vào bảng
- Cho HS nêu mối quan hệ giữa mỗi đơn vị đo với
đơn vị đo kế tiếp, GV nhận xét và ghi vào bảng
- Cho HS nhận xét chung về mối quan hệ giữa hai
đơn vị đo liền kề nhau
KL: + Mỗi đơn vị đo diện tích gấp100 lần đơn vị
đo diện tích bé kế tiếp
+ Mỗi đơn vị đo diện tích bằng
100
1
đơn vị lớn hơn
kế tiếp
* HĐ 3: Thực hành
- Bài 1: Câu a) Cho HS tả lời bằng miệng
Câu b) Cho HS làm ở bảng
- Bài 2(a,cột 1): Chia lớp thành 2 dãy
- Bài 3: 1 HS làm ở bảng
IV. Củng cố, dặn dò:
hoạt động cá nhân trong tiết
học.
-Báo cáo kết quả những gì
các em đã làm được.
- HS nhắc lại Khái niệm
- Hs nhận xét rút ra kết luận
về mm
2
- HS đọc
- HS đếm số hình vông có
diện tích 1mm
2
- HS nhận xét: 1cm
2
=
100mm
2
1mm
2
=
100
1
cm
2
- Một số HS nêu cả lớp nhận
xét
- Một số HS nêu cả lớp nhận
xét
- HS nhận xét
- Một số HS nhắc lại
- Vài HS đọc lại bảng đơn vị
đo diện tích
- HS trả lời bằng miệng
-1 HS làm ở bảng cả lớp làm
vào vở và nhận xét
- 2 HS đại diện làm ở bảng
cả lớp làm vào vở và nhận
xét
BUỔI CHIỀU
Thứ hai, ngày 16 tháng 9 năm 2013
Đạo đức:
CÓ CHÍ THÌ NÊN
I)Mục tiêu:
-KT: Biết được một số cơ bản của người sống có ý thức
- KN:Biết được người có ý chí có thể vượt qua trong cuộc sống
* GDKNS: Kĩ năng tư duy phê phán. Kĩ năng đạt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên
trong cuộc sống và trong học tập. Ttrinhf bày suy nghĩ, ý tưởng.
- TĐ: Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc
sống để trở thành người có ích cho xã hội.
II) Đồ dùng dạy học:
-GV: +Một số mẫu chuyện về tấm gương vượt khó; phiếu bài tập ;bảng phụ
-HS:Thẻ màu
* GDKNS: Thảo luận nhóm. Làm việc cá nhân. Trình bày 1 phút.
III)Các hoạt động dạy -học chủ yếu:
TIẾT 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
-Tạo hứng thú học tập cho các em.
-Đọc mục tiêu bài học.
- Trải nghiệm.
- Phân tích khám phá.
*Kiểm tra bài cũ:4-5p
-Em đã làm gì để thể hiện trách nhiệm về việc làm
của mình?
*Hoạt động 1:7-8p Tìm hiểu thông tin
-GV nêu câu hỏi:
+ Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn gì trong
cuộc sống và trong học tập?
+ Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để vươn
lên như thế nào?
+ Em học tập được gì từ tấm gương đó ?
-Kết luận: Dù rất khó khăn nhưng Đồng có quyết
tâm cao và biết cách sắp xếp thời gian hợp lý nên
anh vừa giúp đỡ được gia đình vừa học giỏi.
*Hoạt động 2:9-10p Xử lý tình huống
-GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo luận
để giải quyết một tình huống:
+ Giữa năm học ,một tai nạn bất ngờ đã cướp đi
của Khôi đôi chân khiến em không thể tự đi lại
được.
Theo em, Khôi có thể có những cách xử lý như
thế nào?
- Cho các em chơi trò chơi.
- Đọc đề b i v vià à ết đề b ià
v o và ở.
-Các hoạt động nhóm và hoạt
động cá nhân trong tiết học.
-Báo cáo kết quả những gì
các em đã làm được.
-2-3 HS trả lời
- 1 HS đọc thông tin ở SGK
- HS trả lời
-Các em khác theo dõi và
nhận xét
-HS lắng nghe
-HS thảo luận theo nhóm để
+ Nhà Thiên rất nghèo .Vừa qua lại bị lũ lụt cuốn
trôi hết nhà cửa , đồ đạc.
Theo em, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục
đi học?
-GV theo dõi
-Kết luận:Cho dù khó khăn đến đâu các em cũng
phải cố gắng vượt qua để sống và tiếp tục học tập
mới là người có ý chí.
*Hoạt động 3:4-5p Trò chơi “Đúng –Sai”
-GV hướng dẫn trò chơi:
-GV lần lượt đưa ra các tình huống .
Nếu đúng HS đưa thẻ đỏ
Nếu sai HS đưa thẻ xanh
-GV yêu cầu HS giải thích các trường hợp sai
Sưu tâm mẫu chuyện nói về gương HS “Có chí thì
nên”
IV. Củng cố: -HS đọc phần ghi nhớ
giải quyết tình huống mà GV
yêu cầu
-Đại diện các nhóm trình bày
-Cả lớp nhận xét ,bổ sung
-HS lắng nghe
-HS thảo luận theo nhóm 2
để trao đổi từng trường hợp ở
bài tập 1,2 trang 10
-HS tiến hành chơi
-HS giải thích
Thứ ba, ngày 17 tháng 9 năm 2013
LỊCH SỬ
Bài 5: PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU
I. Mục tiêu:
- KT: Biết Phan Bội Châu là một trong những nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỉ
XX( giới thiệu đôi nét về cuộc đời ,hoạt động của Phan Bội Châu ) :
+ Phan Bội Châu sin năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghéo thuộc tỉnh Nghệ An.
Phan Bội Châu lớn lên khi đất nướcbị thực dân Pháp đô hộ, ông day dứt lo tìm con
đường giải phóng dân tộc.
+Từ năm 1905 -1908 ông vận động thanh niên Việt Nam sang Nhật họcđể trở về đánh
Pháp cứu nước. Đây là phong trào Đông.
- KN: Trả lời câu hỏi theo nội dung trên
- TĐ: Tôn trọng danh nhân yêu nước Phan Bội Châu
II. Đồ dùng dạy học:
-Ảnh trong SGK phóng to - Bản đồ thế giới có xác định vị trí Nhật Bản
-Tư liệu về Phan Bội Châu và phong trào Đông Du
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
-Tạo hứng thú học tập cho các em.
-Đọc mục tiêu bài học.
- Trải nghiệm.
- Phân tích khám phá.
HĐ1: Tiểu sử của Phan Bội Châu
- Cho HS đọc sgk và trả lời câu hỏi:
+ Phan Bội Châu quê quán ở đâu?
- Cho các em chơi trò chơi.
- Đọc đề b i v vià à ết đề b i v o và à ở.
-Các hoạt động nhóm và hoạt động cá
nhân trong tiết học.
-Báo cáo kết quả những gì các em đã
làm được.
+ Ông sinh ra trong hoàn cảnh đất nước
như thế nào?
+ Ông có nguyện vọng gì? Ông đã làm
được những việc gì?
HĐ2: Sơ lược về phong trào Đông Du
Thảo luận câu hỏi:
-Phong trào Đông Du diễn ra vào thời
gian nào? Ai là người lãnh đạo? Mục
đích của phong trào là gì?
-Nhân dân trong nước, đặc biệt là thanh
niên yêu nước đã hưởng ứng phong trào
Đông Du như thế nào? Họ đã gặp những
khó khăn gì khi tham gia phong trào?
-Kết quả của phong trào Đông Du và ý
nghĩa lịch sử của phong trào này
Kết luận: xem ghi nhớ trang 13 SGK
Đọc lời mở đầu trang 12 SGK
- Đọc SGK trang 12.
- HS trả lời câu hỏi
- Bổ sung để hoàn chỉnh 3 câu hỏi trên
- Đọc SGK trang 12,13
- Thảo luận nhóm 6 có sự giúp đỡ của
gv
- Ghi chép câu trả lời
- Trình bày trước lớp mỗi nhóm 1 câu
- Các nhóm khác bố sung cho hoàn
chỉnh
Vấn đề chính là mục đích, tinh thần yêu
nước của thanh niên VN và nguyên
nhân thất bại của phong trào Đông Du
- Đọc nối tiếp
Tiếng Việt:
ÔN LUYỆN
.Mục tiêu :
- Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn một đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu bài
tập 1.
- Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước , viết được đoạn văn
có chi tiết và hình ảnh hợp lí(BT2)
- Yêu thích môn học.
II Đồ dùng dạy học:
+Dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa của HS
III Các hoạt động chủ yếu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Luyện tập:
HĐ1 : Hướng dẫn HS làm BT 1:
-Cho HS đoc BT1
-GV giao việc;
+Chỉ ra được nội dung chính của mỗi đoạn
+ Viết thên vào chỗ có dấu để hoàn chỉnh nội
dung của từng đoạn
-Cho HS làm bài
-Cho HS trình bày ý chính của 4 đoạn văn
-GV chốt lại ý chính của 4 đoạn văn
3 HS nộp bài để chấm
1 HS đọc to cả lớp đọc thầm
-HS nhận việc
-HS đọc thầm lại đề + yêu cầu + 4
đoạn
-Cho HS viết thêm đoạn văn
-Cho HS trình bày đoạn văn
-GV nhận xét và chon 4 đoạn hay nhất đọc cho cả
lớp nghe
HĐ12: Hướng dẫn HS làm BT 2:
-Cho HS đoc yêu cầu BT2
-GV giao việc:
*Chọn trong dàn bài đã chuẩn bị trong tiết TLV
trước một phần nào đó .
*Viết phần dàn bài đã chọn thành một đoạn văn
hoàn chỉnh.
-Cho HS làm bài
-Cho HS trình bày bài làm
+GV nhận xét và khen những HS viết đoạn văn
hay,
IV. Củng cố:
GV nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà viết hoàn thiện nốt đoan văn , đoc
trước bài học của tiết TLV tiếp theo ở tuần 4
V. Bổ sung:
-Xác định ý chính của mỗi đoạn.
Một số HS trình bày .
-Lớp nhận xét
-HS làm bài cá nhân viết thên vào
chỗ có dấu phần cần thiết phù hợp
với nội dung đoạn .
-Lớp nhận xét
-HS xem lại dàn bài tả cơn mưa đã
làm ở tiết TLV trước.
-Chọn phần trong dàn bài
-Viết phần đã chọn thành đoạn văn
-Một số HS đoc cho cả lớp nghe
đoạn văn mình đã viết
-Lớp nhận xét
Thứ tư , ngày 18 tháng 9 năm 2013
Toán:
ÔN LUYỆN
I. Mục tiêu:
- KT: Biết làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỷ số của hai số đó.
- KN: Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỷ số của hai số đó.
-Yêu thích môn học
II. Các hoạt động dạy học:
KHOA HỌC:
Bài 10: THỰC HÀNH NÓI “KHÔNG” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY
NGHIỆN(TT)
I. Mục tiêu:
-KT: Biết một số tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý
-KN: Nêu được một số tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý
Từ chối không sử dụng các chất gây nghiện
Luyện tập
* HĐ 1: - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán 1
- HS nhận xét tổng của 2 số, tỷ số của 2 số
- Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán
- Dựa vào các bước giải, gọi HS làm ở bảng, cả lớp
làm vào vở
- Nhận xét và cho HS nhắc lại cách giải bài toán “
Tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỷ số của chúng ”?
* HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài toán 2
- Các bước phân tích như bài toán 1
- Hãy nêu các bước giải bài toán “ Tìm hai số khi
biết tổng ( hiệu ) và tỷ số của chúng ”?
* HĐ 3: Thực hành
- Bài 1:
+ Cho HS đọc đề toán
+ Gợi ý cho HS nắm được tổng, tỷ ( hiệu tỷ ) của hai
số
+ Gọi 2 HS đại diện 2 dãy làm bài ở bảng ( mỗi HS
một câu)
- Bài 2:
+ Cho HS đọc đề bài toán
+ Phân tích đề
+ Xác định bài toán thuộc loại toán nào ? ( Tìm 2 số
khi biết hiệu và tỷ )
+ Nêu cách giải bài toán ?
+ GV nhận xét
- Bài 3:
+ Gợi ý cho HS bài toán thuộc loại bài toán nào ?
+ Tổng hai số ở đây là chổ nào ?
+ GV nhận nhận xét chữa và chấm bài
III. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách giải bài toán: “ Tìm hai số khi biết tổng
( hiệu ) và tỷ số của chúng”
IV. Bổ sung:
- HS đọc đề toán
- Phân tích đề
- Nêu cách làm
- 1 HS giải ở bảng, cả lớp làm
vào vở nháp
- Nhận xét bài làm
- HS đọc đề toán
- Phân tích đề
- Nêu cách giải , giải bài toán
vào vở
- Nhận xét cách làm và nêu
cách làm
- HS đọc và phân tích đề
- 2 HS giải ở bảng, cả lớp làm
vào vở; Nhận xét bài làm
- Đọc đề
- Phân tích đề
- Xác định loại toán
- Nêu cách giải bài toán
- 1HS giải ở bảng, cả lớp làm
vào vở
- Đọc và phân tích đề
- Xác định loại toán
- Nêu cách giải
- Nhắc lại cách giải bài toán “
Tìm hai số khi biết tổng ( hiệu
) và tỷ số của chúng”
* GDKNS: Kĩ năng phân tích và xử lí thông tin một cách hệ thống từ các tư liệu SGK,
của GV cung cấp về chất gây nghiện.
Kĩ năng tổng hợp, tư duy, hệ thống thông tin.
Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh khó khăn bị đe dọa
phải sử dụng chất ma túy.
- TĐ: Yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy - học:
-Thông tin và hình trang 20, 21, 22, 23 SGK
-Các hình ảnh sưu tầm tác hại của rượu bia thuốc lá
* GDKNS: Lập sơ đồ tư duy. Hỏi chuyên gia. Trò chơi. Viết tích cực . Đóng vai.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy: Hoạt động của trò:
-Tạo hứng thú học tập cho các em.
-Đọc mục tiêu bài học.
- Trải nghiệm.
- Phân tích khám phá.
HĐ1: Trò chơi chiếc ghế nguy hiểm
(SGV)
- GV nêu yêu cầu của trò chơi
( SGV )
HĐ2: Đóng vai (thực hiện kĩ năng từ
chối)
Câu hỏi gợi ý: Khi chúng ta từ chối ai 1
điều gì, các em sẽ nói gì, làm gì
Yêu cầu đóng vai các tình huống sau
-Bị bạn rủ rê hút thuốc lá
-Bị bạn ép uống bia rượu trong buổi tiệc
-Bị người khác dụ dỗ sử dụng ma tuý
Kết luận: Mục bạn cần biết trang 27
SGK
- Cho các em chơi trò chơi.
- Đọc đề b i v vià à ết đề b i v o và à ở.
-Các hoạt động nhóm và hoạt động cá
nhân trong tiết học.
-Báo cáo kết quả những gì các em đã
làm được.
Học sinh trả lời câu hỏi
- HS tiến hành chơi
-Nhận xét bổ sung
- HS đọc
- HS thảo luận nhóm và tiến hành trò
chơi đóng vai
- HS nhận xét rút ra kết luận
- Học sinh đọc nội dung sách giáo khoa
Thứ sáu, ngày 20 tháng 9 năm 2013
Toán:
Ôn luyện
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- KT: Củng cố kiến thức về gọi tên, kí hiệu và quan hệ của cad đơn vị đo diện tích: đề-
ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông.
Mối quan hệ giưa các đơn vị đo đề-ca-mét vuông với mét vuông, giữa héc-tô-mét
vuông vời đề-ca mét vuông
- KN: Đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đo đề-ca-mét vuông, héc-tô mét vuông.
Biết chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
-TĐ: Yêu thích môn học
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên ( GV ) Hoạt động của học sinh ( HS )
Luyện tập
+ GV nêu câu hỏi để HS nhớ lại:
. Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài ?
. Ki-lô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh
dài ?
+ Vậy đề-ca-mét vuông là diện tích của hình vuông
có cạnh dài?
+ Hướng dẫn cho HS viết tắt dề-ca-mét vuông: dam
2
- Mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông với mét vuông:
+ GV treo hình vẽ hình vuông có cạnh 1dam và giới
thiệu cho HS thấy diện tích hình vuông là 1dam
2
+ HS nhận xét hình vuông có diện tích 1dam
2
bằng
mấy hình vuông có diện tích 1m
2
+ Cho HS nêu mối quan hệ giữa dam
2
và m
2
* HĐ 2: b) Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-tô-mét
vuông
( Tương tự như HĐ 1 )
- Héc- tô-mét vuông
là diện tích hình vuông có cạnh
1 hm
- Héc-tô-mét vuông viết tắt là hm
2
- 1hm
2
= 100dam
2
* HĐ 3: Thực hành
- Bài 1:
Cho HS trả lời bằng miệng ( gọi nhiều em trả lời )
- Bài 2: + Cho HS viết các số đo diện tích
+ Nhân xét và chữa bài
- Bài 3: + Cho HS nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo
dam
2
và m
2
; hm
2
và dam
2
+ Chia lớp 2 dãy, mỗi dãy làm 2 bài của câu a
sau đó làm tiếp bài của câu b
- 1m
- 1km
- 1 dam
- Cạnh 1m
- 1m
2
, 100 hình
- 100 hình vuông có diện tích
1m
2
- 1 dam
2
= 100 m
2
- HS nhắc lại
- HS đọc các số đo diện tích
- HS làm ở bảng và nhận xét
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nêu quan hệ giữa dam
2
và m
2
; giữa hm
2
và m
2
TIẾNG VIỆT:
ÔN LUYỆN
I.Mục tiêu :
- KT: Củng cố kiến thức về từ đồng âm ( Nội dung ghi nhớ).
- KN: Biết phân biệt nghĩa của các từ đồng âm (BT1, mục 3); đặc được câu để phân
biệt từ đồng âm (2 trong số 3 từ ở BT2)
- Yêu thích môn học.
II Các hoạt động chủ yếu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Hướng dẫn HS làm BT 1, BT 2
- Cho HS đọc yêu cầu của BT 1
- GV giao việc: Các em đọc kỹ các câu văn ở BT
1 và xem dòng nào ở BT 2 ứng với câu văn ở BT
1
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
- Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
- Cho HS HS tìm ví dụ
HĐ1:Hướng dẫn HS làm BT 1
- Cho HS đọc yêu cầu của BT 1
- GV giao việc: Các em đọc kĩ câu a,b.c, phân
biệt nghĩa của các từ đồng âm trong các cụm từ
của câu a,b,c.
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
HĐ2:Hướng dẫn HS làm BT2
- Cho HS đọc yêu cầu của BT 1
- GV giao việc:Tìm nhiều từ cờ, nước, bàn có
nghĩa khác nhau và đặt câu với các từ đó
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng (Cái bàn
của lớp em rất đẹp. Tổ em họp để bàn về việc
làm báo tường )
-1 HS đọc, lớp đọc thầm
-HS làm bài cá nhân
-Một số HS trình bày
-Lớp nhận xét
-3 HS đọc
-HS tìm ví dụ
-1 HS đọc
-HS làm bài cá nhân
-Một số HS trình bày
-Lớp nhận xét
-1 HS khá giỏi làm mẫu, cả lớp
làm nháp. HS trình bày, lớp nhận
xét
ĐỊA LÍ
Bài 5: VÙNG BIỂN NƯỚC TA
I.Mục tiêu:
- KT: Biết được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta:
Vùng biển nước ta là một một bộ phận của biển Đông.
Ở vùng biển nước ta không bao giờ đóng băng.
Biển điều hoà khí hậu, là đường giao thông quan trọng và cung cấp hải sản.
* GDBVMT: Khai thác tài nguyên thiên nhiên hợp lí.
- KN: Trả lei câu hỏi theo nội dung bài học
- TĐ: Yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam; bản đồ hành chính, lược đồ khu vực biển Đông
- Cỏc hỡnh minh ha trong SGK, phiu hc tp ca hs; thụng tin, tranh nh im du
lch, bói tm: Vnh H Long, Sn, Sm Sn, Lng Cụ, Vng Tu, Mi Nộ
III. Hot ng dy-hc:
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh
-To hng thỳ hc tp cho cỏc em.
-c mc tiờu bi hc.
- Tri nghim.
- Phõn tớch khỏm phỏ.
*H1:4-5p Vựng bin nc ta
- Ch vo bn v cho bit vựng bin ụng
bao bc nhng phớa no ca vựng t lin
Vit Nam?
*H2:10-11p c im ca vựng bin nc ta
in vo ch trng ca bng sau:
*H3:10-11p Vai trũ ca bin
- Bin cú tỏc ng nh th no n khớ hu ca
nc ta?
- Bin cung cp cho ta nhng loi ti nguyờn
no?
- Bin mang li nhng thun li gỡ cho giao
thụng?
- Bi bin di, cú nhiu bói bin tt mang li li
ớch gỡ v kinh t?
- K tờn mt s bói bin ca nc ta m em
bit?
- Cho cỏc em chi trũ chi.
- c b i v vi t b i v o
v.
-Cỏc hot ng nhúm v hot ng
cỏ nhõn trong tit hc.
-Bỏo cỏo kt qu nhng gỡ cỏc em
ó lm c.
- H cỏ nhõn. Tr li cõu hi: Phớa
Nam v Tõy Nam nc ta
-HS c SGK
Hon thnh bng vo v
Trỡnh by trc lp.
Gúp ý b sung
* Bit nhng thun li v khú khn
ca ngi dõn vựng bin
- c SGK
Tho lun nhúm 4 tr li cõu
hi. Ghi vo phiu
Trỡnh by trc lp.
Sinh hoạt tập thể.
I/ Mục tiêu.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
2/ Đề ra nội dung phơng hớng, nhiệm vụ trong tuần tới.
3/ Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trờng lớp.
II/ Chuẩn bị.
- Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt.
- Học sinh: ý kiến phát biểu.
III/ Tiến trình sinh hoạt.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.
- Tổ trởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
- Lớp trởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp.
- Báo cáo giáo viên về kết quả đạt đợc trong tuần qua.
- Đánh giá xếp loại các tổ.
- Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp .
- Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ:
- Về các hoạt động khác.
2/ Đề ra nội dung phơng hớng, nhiệm vụ trong tuần tới.
- Phát huy những u điểm, thành tích đã đạt đợc.
- Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp.
3/ Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét chung.
Ngày tháng năm 2013
Chuyên môn ký duyệt