Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

GA lpớ 5-tuần 17 -CKTKN+KNS 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (350.56 KB, 36 trang )

Giáo án lớp 5 …………
Tuần 17
……………….Trường Tiểu học B Long Giang
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần 17:
Ngày Mơn
Tiết
Tên bài dạy
Thứ 2
06/12/2010
SHĐT
Đạo đức
Tập đọc
Anh văn
Tốn
17
17
33
33
81
Chào cờ
Hợp tác với những người xung quanh (tiết 2)
Ngu cơng xã Trịnh Tường
Luyện tập chung

Thứ 3
07/12/2010
Chính tả
Tốn
LT&C
Lịch sử


Khoa học
17
82
33
17
33
Nhớ – viết : Người mẹ của 51 đứa con
Luyện tập chung (tt)
Ơn tập về từ và cấu tạo từ
Ơn tập cuối HKI
Ơn tập cuối HKI
Thứ 4
08/12/2010
Tốn
Âm Nhạc
Mĩ thuật
Tập đọc
Địa lý
83
17
17
34
17
Giới thiệu máy tính bỏ túi
Ca dao về lao động sản xuất
Ơn tập (tiết 2)
Thứ 5
09/12/2010
TLV
LT & C

Tốn
Anh văn
Khoa học
33
34
84
34
34
Ơn tập về viết đơn
Ơn tập về câu
Sử dụng máy tính bỏ túi để giải tốn về tỉ số phần
trăm (tt)
Sự chuyển thể của chất
Thứ 6
10/12/2010
Kể chuyện
TLV
Tốn
Kĩ thuật
SHL
17
34
85
17
17
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Trả bài văn tả người
Hình tam giác
Thức ăn ni gà (tiết 1)
Sinh hoạt cuối tuần (Uống nước nhớ nguồn)

Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
1
Giáo án lớp 5 …………
Tuần 17
……………….Trường Tiểu học B Long Giang
TUẦ N 17 :
Thứ hai, ngày 06 tháng12 năm 2010.
Tiết 17: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
___________________________________
Mơn: ĐẠO ĐỨC
Tiết 17: HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH ( tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui
chơi.
- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả
công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
- Có kó năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
- Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi
người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.
*KNS:+ Kĩ năng hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong cơng việc chung.
+ Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hồn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và
người khác.
+ Kĩ năng tư duy phê phán (Biết phê phán những quan niệm sai, các hành vi thiếu
tinh thần hợp tác)
+ Kĩ năng ra quyết định (biết ra quyết định đúng để hợp tác có hiệu quả trong các
tình huống) PP: thảo luận nhóm, động não, dự án
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu học tập cá nhân cho hoạt động 3 tiết 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Tiết 1

Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi.
1- Em cho ví dụ về việc làm thể hiện sự hợp
tác với những người xung quanh.
2- Vì sao phải hợp tác với những người xung
quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hằng
ngày.
- GV nhận xét.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Các hoạt động
a. Hoạt động 1 : Làm bài tập 3-sgk.
* Mục tiêu: HS biết nhận xét một số hành vi,
việc làm có liên quan đến việc hợp tác với những
người xung quanh.
* Cách tiến hành.
- Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp.
- Tổ chức cho HS đại diện các cặp trình bày ý
- 2-3 HS nêu.
- HS trao đổi theo cặp.
- HS các cặp trình bày ý kiến.
- Kết quả việc làm trong tình huống a, e thể
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
2
Giáo án lớp 5 …………
Tuần 17
……………….Trường Tiểu học B Long Giang
kiến.
- KL: Việc làm của các bạn Tâm, Nga, Hoan

trong tình huống a là đúng. Việc làm của bạn
Long trong tình huống b là sai.
b. Hoạt động 2: Xử lí tình huống – Bài 4.
(KNS*)
* Mục tiêu: HS biết xử lí một số tình huống liên
quan đến việc hợp tác với những người xung
quanh.
* Cách tiến hành.
- Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 4.
- KL: + Trong khi thực hiện cơng việc chung,
cần phân cơng nhiệm vụ cho từng người, phối
hợp, giúp đỡ lẫn nhau.
+ Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang
những đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị
hành trang cho chuyến đi.
c. Hoạt động 3: Làm bài tập 5
* Mục tiêu: HS biết xây dựng kế hoạch hợp tác
với những người xung quanh trong các cơng việc
hàng ngày.
* Cách tiến hành.
- u cầu HS làm việc cá nhân hồn thành bài
tập 5, sau đó trao đổi với bạn.
- u cầu HS trình bày dự kiến sẽ hợp tác với
những người xung quanh trong một số việc; các
bạn khác có thể góp ý cho bạn.
- u cầu HS trả lời : Trong khi làm việc hợp
tác nhóm chúng ta nên nói với nhau như thế
nào ?
- Nếu khi hợp tác, em khơng đồng ý với ý
kiến của bạn, em nên nói như thế nào với bạn

?
- Trước khi trình bày ý kiến, em nên nói gì ?
- Khi bạn trình bày ý kiến, em nên làm gì ?
(Các câu trả lời đúng, GV ghi lại trên bảng để
HS làm mẫu)
- u cầu HS làm việc theo nhóm, cùng hợp
tác nhóm để thảo luận theo nội dung : Thế
nào là làm việc hợp tác với nhau ?
- GV đến từng nhóm quan sát, hướng dẫn,
nhắc nhở các em thực hiện các kỹ năng hợp
tác.
- u cầu HS trình bày kết quả thảo luận.
- GVnhận xét.
- Nhận xét.
Hoạt động tiếp nối
- Thực hiện hợp tác với bạn trong các hoạt động.
- Nhận xét ý thức tham gia học tập của HS.
hiện sự hợp tác với nhau trong cơng việc. Việc
làm trong tình huống b, c, d thể hiện sự chưa
hợp tác.
- HS trao đổi theo nhóm 4.
- HS đại diện cá nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
- HS làm việc cá nhân.
- HS trình bày dự kiến hợp tác với bạn.
- Nói lịch sự, nhẹ nhàng, tơn trọng bạn.
- Nói nhẹ nhàng, dùng từ ngữ như : Theo
mình, bạn nên ... , mình chưa đồng ý
lắm ... mình thấy chỗ này nên là ...
- Ý kiến của mình là ... theo mình là ...

- Em phải lắng nghe, có thể ghi chép sau
đó cùng trao đổi, khơng ngắt ngang lời
bạn, khơng nhận xét ý kiến của bạn.
- HS làm việc theo nhóm : Trong khi thảo
luận để trả lời câu hỏi thì chú ý thực hiện
các kỹ năng hợp tác như đã nêu.
- 2 đại diện 2 nhóm nhắc lại.
_________________________________________
Môn: TẬP ĐỌC
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
3
Giáo án lớp 5 …………
Tuần 17
……………….Trường Tiểu học B Long Giang
Tiết 33: NGU CƠNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghóa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của
cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. ( Trả lời được câu hỏi trong SGK ).
-GDMT:GDHS biết q trọng những người đã có cơng bảo vệ thiên nhiên,từ đó cần phải có ý thức
giữ gìn các nguồn nước sạch,biết cách trồng cây gây rừng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc bài Thầy cúng
đi bệnh viện và trả lời câu hỏi về nội dung
bài.
+ Câu nói cuối của bài cụ Ún đã cho thấy cụ

đã thay đổi cách nghĩ như thế nào ?
+ Bài đọc giúp em hiểu điều gì ?
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- Em biết gì về nhân vật Ngu Cơng trong
truyện ngụ ngơn của Trung Quốc đã được
học ở lớp 4 ?
- Cho HS quan sát tranh minh họa của bài
tập đọc và mơ tả những gì vẽ trong tranh.
- GV giới thiệu.
2.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- Hướng dẫn HS chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: từ đầu….vỡ thêm đất hoang để trồng
lúa.
+ Đoạn 2: tiếp theo …. đến phá rừng làm
nương như trước nữa.
+ Đoạn 3: còn lại.
- GV sửa phát âm, giúp HS đọc đúng, hiểu
nghĩa một số từ ngữ.
- Cho HS đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu.HD cách đọc.
b. Tìm hiểu bài:
+ Thảo quả là cây gì?
+ Đến Bát Xát tỉnh Lào Cai mọi người sẽ ngạc
nhiên vì điều gì?
+ Ơng Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về
- 2 HS đọc lại bài Thầy cúng đi bệnh viện và trả lời
các câu hỏi về nội dung bài.


- HS nói theo trí nhớ, hiểu biết của mình.
- Tranh vẽ một người đàn ơng dân tộc đang
dùng xẻng để khơi dòng nước. Bà con đang
làm cỏ, cấy lúa cạnh đó.
- HS lắng nghe.
- 1 HS khá đọc bài.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp
Lần 1: Đọc từ khó
Lần 2: Giải nghĩa từ
- HS đọc bài theo cặp.
- HS lắng nghe giọng đọc.
+ Thảo quả là cây thân cỏ cùng họ với gừng, quả
mọc thành chùm, khi chín màu đỏ nâu, dùng làm
thuốc hoặc gia vị.
+ Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai, mọi người sẽ
ngỡ ngàng thấy một dòng mương ngoằn ngèo vắt
ngang những đồi cao.
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
4
Giáo án lớp 5 …………
Tuần 17
……………….Trường Tiểu học B Long Giang
thơn?
+ Nhờ có mương nước, tập qn canh tác và
cuộc sống ở thơn Phìn Ngan đã thay đổi như
thế nào?
+ Ơng Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo
vệ dòng nước?
+LGMT:

+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
+ Nội dung bài nói lên điều gì?
c. Luyện đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1.
- Nhận xét.
-GV nhận xét cho điểm
3. Củng cố, dặn dò.
- GV hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
+ Ơng lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước;
cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần bốn
cây số mương xun đồi dẫn nước từ rừng già về
thơn.
+ Về tập qn canh tác, đồng bào khơng làm
nương như trước mà trồng lúa nước; khơng làm
nương nên khơng còn nạn phá rừng. Về đời sống,
nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thơn khơng còn hộ
đói.
+ Ơng hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả.
+ Ơng Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu nhờ
quyết tâm và tinh thần vượt khó.
+ Muốn có cuộc sống ấm no, hạnh phúc, con người
phải dám nghĩ, giám làm.
+ Bài ca ngợi ơng Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay
đổi tập qn canh tác của cả một vùng, làm thay
đổi cuộc sống của cả thơn.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài và nêu
cách đọc hay.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm.

-Lớp bình chọn bạn đọc hay
_________________________________________
Môn: ANH VĂN
_____________________________________________
Môn: TOÁN
Tiết 81: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số
phần trăm.
- Làm được các bài tập 1a, 2a, 3(a); HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
+ Tìm một số biết 30% của nó là 72?
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Tính.
- Hướng dẫn HS thực hiện tính.
- HS làm bảng con, bảng lớp:
72
×
100 : 30 = 240
- 1 HS nêu u cầu của bài.
- 1 HS làm bảng lớp.
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
5
Giáo án lớp 5 …………
Tuần 17

……………….Trường Tiểu học B Long Giang
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2 : Tính.
- Hướng dẫn HS tính giá trị của biểu thức với các số
thập phân.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS xác định u cầu của bài.
- u cầu HS tóm tắt và giải bài tốn.
+ Số dân tăng thêm từ cuối năm 2000 đến cuối năm
2001 là bao nhiêu người ?
+ Tỉ số phần trăm tăng thêm là tỉ số phần trăm của
các số nào ?
+ Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 tăng thêm
bao nhiêu người ?
+ Cuối năm 2002 số dân của phường đó là bao nhiêu
người ?
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét
và cho điểm HS
Bài 4: Hướng dẫn HS khá, giỏi làm thêm.
- Hướng dẫn HS xác định câu trả lời đúng.
- GV u cầu HS giải thích vì sao lại chọn đáp án
C ?
- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS dưới lớp đặt tính vào vở nháp, ghi kết
quả phép tính vào vở:
a) 216,72 ; 42 = 5,16

* b) 1 : 12,5 = 0,08
* c) 109,98 : 42,3 = 2,6
- 1 HS nêu u cầu.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 em lên bảng.
a, (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84
×
2
= 50,6 : 2,3 + 43,68
= 22 + 43,68
= 65,68
*b, 8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,345 : 2
= 8,16 : 4,8 – 0,1725
= 1,7 – 0,1725
= 1,5275
- HS nêu u cầu của bài.
- HS xác định u cầu của bài.
- 1 HS làm bảng lớp.
- HS dưới lớp làm vào vở.
a. Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số
người tăng thêm là:
15875 – 15625 = 250 ( người )
Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là:
250 : 15625 = 0,016
0,016 = 1,6 %
*b. Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số
người tăng thêm là:
15875
×
1,6 : 100 = 254 (người)
Cuối năm 2002 số dân của phường đó là.

15875 + 254 = 16129 (người)
Đáp số: a, 1,6 %; b, 16129 người.
- 1 HS đọc đề bài tốn, HS cả lớp đọc thầm
đề bài trong SGK
- HS xác định câu trả lời đúng: C.
- HS nêu: Vì 7% của số tiền là 70000 nên để
tính số tiền ta phải thực hiện:
70000 x 100 : 7
______________________________________________
Thứ ba ngày 07 tháng 12 năm 2010
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
6
Giáo án lớp 5 …………
Tuần 17
……………….Trường Tiểu học B Long Giang
Mơn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Tiết 17: NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi (BT1).
- Làm được BT2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mơ hình cấu tạo vần viết sẵn trên bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có từ ngữ chứa
tiếng rẻ / giẻ hoặc vỗ / dỗ hoặc chim /
chiêm
- GV nhận xét.
2. Bài mới

2.1. Giới thiệu bài.
2.2. H ướng dẫn HS nghe-viết
a. Trao đổi về nội dung đoạn văn:
+ Đoạn văn nói về ai?
b. Hướng dẫn viết từ khó:
- Hướng dẫn HS luyện viết từ ngữ khó
- Lưu ý HS cách viết các chữ số. tên riêng.
c.Viết chính tả:
- GV đọc cho HS nghe-viết.
d. Sốt lỗi và chấm bài.
- GV đọc cho HS sốt lỗi.
- Chấm, chữa bài, nhận xét.
2.3. H ướng dẫn luyện tập
Bài 2:
- Hướng dẫn HS xác định u cầu của bài.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét chốt lại lời giải đúng:
+Thế nào là những tiếng bắt vần với nhau ?
- HS viết bảng con từ có r/d/gi.
- 1 HS đọc bài viết.
+ Đoạn văn nói về mẹ Nguyễn Thị Phú- Bà là một
phụ nữ khơng sinh con nhưng đã cố gắng bươn
chải, ni dưỡng 51 em bé mồ cơi, đến nay nhiều
người đã trưởng thành.
- HS luyện viết các từ ngữ khó: bươn chải,...
- HS chú ý viết các chữ số, tên riêng: 51, Lý Sơn,
Quảng Ngãi, 35 năm.
- HS chú ý nghe viết bài.
- HS sốt lỗi.
- HS nêu u cầu của bài.

- HS làm bài vào vở, 3-4 HS làm bài vào phiếu.
- HS trình bày kết quả làm việc.
a, Mơ hình cấu tạo vần
Tiếng
Vần
Âm đệm Âm chính Âm cuối
Con
ra
tiền
tuyến
xa
xơi
u...
u
o
a


a
ơ

n
n
n
i
u
+ Những tiếng bắt vần với nhau là những tiếng
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
7
Giáo án lớp 5 …………

Tuần 17
……………….Trường Tiểu học B Long Giang
+ Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong
những câu thơ trên
- GV nêu : Trong thơ lục bát, tiếng thứ sáu
của dòng 6 tiếng bắt vần với tiếng thứ sáu
của dòng 8 tiếng.
3. Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
có phần vần giống nhau.
b, Tiếng xơi bắt vần với tiếng đơi.
___________________________________________
Mơn: TỐN
Tiết 82: LUYỆN TẬP CHUNG ( Tiếp theo )
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ
số phần trăm.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2. Bài 3* dành cho HS khá, giỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ .
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng u cầu HS làm bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
+ Trong giờ học tốn này chúng ta cùng làm

một số bài tập luyện tập chung về số thập phân.
2.2. Hướng dẫn - luyện tập
Bài 1
- GV u cầu HS đọc đề bài và u cầu HS cả
lớp tìm cách chuyển hỗn số thành số thập phân.
- GV nhận xét cách HS đưa ra, nếu HS khơng
đưa ra được cách chuyển thì GV hướng dẫn cho
HS cả lớp.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
nhận xét.
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
- HS trao đổi với nhau, sau đó nêu ý kiến trước
lớp.
HS thống nhất 2 cách làm như sau :
Cách 1 : Chuyển hỗn số về phân số rồi chia tử số
cho mẫu số :
1 9
4 9: 2 4,5
2 2
= = =
* Cũng có thể làm :
1
1: 2 0,5;4 4,5
2
= =
Cách 2 : Chuyển phần phân số của hỗn số thành
phân số thập phân rồi chuyển hỗn số mới thành số
thập phân, phần ngun vẫn là phần ngun, phần
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
8

Giáo án lớp 5 …………
Tuần 17
……………….Trường Tiểu học B Long Giang
- GV u cầu HS làm bài.
- GV chữa bài và ghi điểm HS.
Bài 2
- GV gọi HS đọc đề tốn và tự làm bài.
- GV u cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
- GV nhận xét ghi điểm.
Bài 3
- GV u cầu HS đọc đề bài tốn.
- GV hỏi : Thế nào là hút được 35% lượng
nước trong hồ ?
- GV u cầu HS tự làm bài.
- GV u cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
- GV chữa bài và ghi điểm.
phân số thập phân thành phần thập phân.
1 5
4 4 4,5
2 10
= =
- 4 HS lên bảng làm bài, HS làm bài vào vở bài
tập
* Cách 1 :
4 19
3 19 : 5 3,8
5 5
= = =

* Cách 2 :
4 8
3 3 3,8
5 10
= =
* Cách 1 :
3 15
2 9 : 4 2,75
4 4
= = =
* Cách 2 :
3 75
2 2 2,75
4 100
= =
* Cách 1 :
12 37
1 37 : 25 1,48
25 25
= = =
* Cách 2 :
12 48
1 1 1,48
25 100
= =
- 2 HS lên bảng làm, HS lớp làm vào vở bài tập.
a, x x 100 = 1,643 + 7,357
x x 100 = 9
x = 9 : 100
x = 0,09

b, 0,16 : x = 2 - 0,4
0,16 : x = 1,6
x = 0,16 : 1,6
x = 0,1
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS cả lớp theo
dõi và tự kiểm tra bài làm của mình.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm
đề bài trong SGK.
- Nghĩa là coi lượng nước trong hồ là 100% thì
lượng nước đã hút là 35%.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập. Có thể làm theo hai cách sau :
* Cách 1 :
Hai ngày đầu máy bơm hút được là :
35% + 40% = 75% (lượng nước trong hồ)
Ngày thứ ba máy bơm hút được là :
100% - 75% = 25% (lượng nước trong hồ)
Đáp số : 25% lượng nước trong hồ
* Cách 2 :
Sau ngày thứ nhất, lượng nước trong hồ còn lại là
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
9
Giáo án lớp 5 …………
Tuần 17
……………….Trường Tiểu học B Long Giang
*Bài 4 : Hướng dẫn HS khá, giỏi làm thêm
3 Củng cố dặn dò
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn
bị bài sau

:
100% - 35% = 65% (lượng nước trong hồ)
Ngày thứ ba máy bơm hút được là :
65% - 40% = 25% (lượng nước trong hồ)
Đáp số : 25% lượng nước trong hồ

D. 805 m
2
= 0,0805 ha
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau bài sau.
____________________________________________
Mơn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 33
: ƠN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ
I. MỤC TIÊU:
Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức; từ đồng nghóa, từ trái nghóa; từ đồng âm,
từ nhiều nghóa theo cầu của các BT trong SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết sẵn BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
+ Từ đồng nghĩa là những từ như thế nào?
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
- Hướng dẫn HS nắm vững u cầu của bài.

+ Trong Tiếng việt có những kiểu cấu tạo từ như
thế nào?
+ Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức?
+ Từ phức gồm những loại từ nào?
- u cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
- u cầu HS tìm thêm ví dụ minh hoạ cho các
kiểu cấu tạo từ trong bảng phân loại.
Bài 2:
+ Thế nào là từ đồng âm?
- 1 HS trả lời.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc câu đã đặt theo u cầu
BT 3 trang 161.
- HS nêu u cầu của bài.
- HS phát biểu ý kiến.
+ Trong tiếng Việt có các kiểu cấu tạo từ: từ
đơn, từ phức.
+ Từ đơn gồm một tiếng.
+ Từ phức gồm hai tiếng hay nhiều tiếng.
+ Từ phức gồm hai loại: Từ ghép và từ láy.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS dưới lớp làm
vào vở.
+ Từ đơn: hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh,
bóng, cha, dài, bóng, con, tròn.
+ Từ ghép: cha con, mặt trời, chắc nịch.
+ Từ láy: rực rỡ, lênh khênh.
- 3 HS tiếp nối nhau phát biểu.
- HS nêu u cầu của bài.
+ Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng

10
Giáo án lớp 5 …………
Tuần 17
……………….Trường Tiểu học B Long Giang
+ Thế nào là từ nhiều nghĩa?
+ Thế nào là từ đồng nghĩa?
- Nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS hiểu u cầu của bài.
- Tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm 4.
- GV gợi ý để HS trả lời.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 4:
- u cầu HS tìm từ trái nghĩa điền vào mỗi
thành ngữ, tục ngữ.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.
+ Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một
hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều
nghĩa bao giờ cũng có mối quan hệ với nhau.
+ Từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ một sự vật,
hoạt động, trạng thái, tính chất.
a, đánh: từ nhiều nghĩa.
b, trong: từ đồng nghĩa.
c, đậu: từ đồng âm.
- HS nêu u cầu của bài.
- HS đọc bài Cây rơm.

- HS trao đổi theo nhóm, đại diện nhóm nêu câu
trả lời.
a, Các từ đồng nghĩa với tinh ranh là: tinh nghịch,
tinh khơn, ranh mãnh, ranh ma, ma lanh, khơn
ngoan, khơn lỏi,...
- Các từ đồng nghĩa với dâng là: tặng, biếu, nộp,
cho, hiến, đưa,...
- Các từ đồng nghĩa với êm đềm là: êm ả, êm ái,
êm dịu, êm ấm,...
b, ...
- HS nêu u cầu.
- HS làm bài, nêu:
a, Có mới nới cũ.
b, Xấu gỗ, tốt nước sơn.
c, Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.
______________________________________________
Mơn: LỊCH SỬ
Tiết 17: ƠN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU:
Hệ thống những sự kiện Lòch sử tiêu biểu từ 1858 đến chiến dòch Điện Biên Phủ
1954.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Giới thiệu bài
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ hai của Đảng
đã đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng Việt Nam?

- Nhận xét.
3. Giới thiệu bài.
B. NỘi DUNG.
Hoạt động 1: ( làm việc theo nhóm).
- GV chia lớp thành 3 nhóm và phát phiếu học tập
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
11
Giáo án lớp 5 …………
Tuần 17
……………….Trường Tiểu học B Long Giang
cho các nhóm.
- Lập bảng các sự kiện lịch sử tiểu biểu từ năm
1858 – 11954.
-
- Hs thảo luận nhóm .
- Đại diện các nhóm trình bày bài.
Thời gian. Sự kiện tiêu biểu Nội dung cơ bản Các nhân vật
lịch sử tiêu
biểu
1858 Pháp nổ súng xâm
lược nước ta.
Mở đầu q trình thực dân pháp
xâm lược nước ta
1859- 1864
- Phong trào chống
pháp của Trương
Định
Phong trào nổ ra từ những ngày
đầu Pháp vào đánh chiếm Gia
Định

Bình tây đại
ngun sối
Trương Định
1885
1905 – 1908
1911
1930
1930 – 1931
1945
Phong trào chống
pháp của Trương
Định
Phong trào Đơng du
Nguyễn Tất Thành ra
đi tìm đường cứu
nước
Đảng cộng sản Việt
Nam ra đời.
Phong trào Xơ viết
Nghệ - Tĩnh
Cách mạng tháng tám
Bác Hồ đọc bảng
tun ngơn độc lập tại
Phong trào nổ ra từ những ngày
đầu khi pháp vào đánh chiếm Gia
Định; Phong trào lên cao thì triều
đình ra lệnh cho Trương Định giải
tán lực lượng nhưng Trương Định
kiên quyết cùng nhân dân chống
qn xâm lược.

Do Phan Bội Châu cổ động và tổ
chức đã đưa nhiều thanh niên Việt
Nam ra nước ngồi học tập để đào
tạo nhân tài cứu nước. phong trào
cho thấy tinh thần u nước cuả
thanh niên Việt Nam.
Năm 1911, với lòng u nước ,
thương dân Nguyễn Tất Thành đã
từ cảng nhà Rồng quyết trí ra đi
tìm đường cứu nước, khác với con
đường của các chí sĩ u nước đầu
thế kỉ XX
Từ đây, cách mạng Việt Nam có
Đảng lãnh đạo sẽ tiến lên dành
nhiều thắng lợi vẻ vang.
Nhân dân Nghệ – Tĩnh đã đầu
tranh quyết liệt, dành quyền làm
chủ, xây dựng cuộc sống văn minh
tiến bộ ở nhều vùng nơng thơn
rộng lớn. Ngày 12/ 9 là ngày kỉ
niệm Xơ Viết Nghệ – Tĩnh. Phong
trào cho thấy nhân dân ta sẽ làm
cách mạng thành cơng.
Mùa thu năm 1945, nhân dân cả
nước vùng lên phá tan xiềng xích
nơ lệ. Ngày 19- 8 – 1945 là ngày kỉ
Tơn Thất
Thuyết- vua
Hàm Nghi
Phan Bội Châu

là nhà u
nước tiêu biểu
của Việt Nam
đầu thế kỉ XX
Nguyễn Tất
Thành
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
12
Giáo án lớp 5 …………
Tuần 17
……………….Trường Tiểu học B Long Giang
1946- 1954
quảng trường Ba Đình niệm cách mạng tháng tám thành
cơng.
Tun bố với tồn thể quốc dân
đồng bào và thế giới biết: Nước
Việt Nam đẫ thật sự độc lập tự do;
nhân dân Việt Nam quyết đem tất
cả để bảo vệ quyền tự do độc lập..
Hoạt động 2: Lập bảng các sự kiện lòch sử tiêu biểu từ năm 1945 - 1954
- GV chia HS thành 4 nhóm, giao cho mỗi
nhóm thảo luận về một trong các vấn đề sau.
- HS chia thành nhóm cùng thảo luận và
thống nhất ý kiến trong nhóm.
Kết quả thảo luận tốt là :
- GV gọi HS đã lập bảng thống kê các sự kiện
lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 - 1954 vào giấy
khổ to dán bảng của mình lên bảng.
- HS cả lớp cùng đọc lại bảng thống kê của
bạn, đối chiếu với bảng thống kê của mình

và bổ sung ý kiến.
Cả lớp thống nhất bảng thống kế các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1945 - 1954
như sau:
Thời gian Sự kiện lịch sử tiêu biểu
Cuối năm 1945 đến năm 1946 Đẩy lùi “giặc đói, giặc dốt”
19-12-1946 Trung ương Đảng và Chính phủ phát động tồn quốc kháng chiến.
20-12-1946 Đài Tiếng nói Việt Nam phát lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến
của Bác Hồ.
20-12-1946 đến tháng 2-1947 Cả nước đồng loạt nổ súng chiến đấu, tiêu biểu là cuộc chiến đấu
của nhân dân Hà Nội với tinh thần “Quyết tử cho Tổ quốc quyết
sinh”
Thu - đơng 1947 Chiến dịch Việt Bắc - “Mồ chơn giặc Pháp”
Thu - đơng 1950
16 đến 18-9-1950
Chiến dịch Biên giới.
Trận Đơng Khê. Gương chiến đấu dũng cảm La Văn Cầu
Sau chiến dịch Biên giới
Tháng 2-1954
1-5-1952
Tập trung xây dựng hậu phương vững mạnh, chuẩn bị cho tiền
tuyến sẵn sàng chiến đấu.
Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ hai của Đảng đề ra nhiệm vụ
cho kháng chiến.
Khai mạc Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu tồn
quốc. Đại hội bầu ra 7 anh hùng tiêu biểu.
4. Củng cố – dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau.
_______________________________________
Mơn: KHOA HỌC

Tiết 33: ƠN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU:
Ôn tập các kiến thức về:
- Đặc điểm giới tính.
- Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến giữ vệ sinh cá nhân.
- Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
13
Giáo án lớp 5 …………
Tuần 17
……………….Trường Tiểu học B Long Giang
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu học tập theonhóm
- Hình minh hoạ trang 68 SGK
- Bảng gài để chơi trò chơi “Ơ chữ kì diệu”
III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động khởi động
-Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 Hs lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung
bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm từng học
sinh.
-Giới thiệu: Bài học hơm nay có cũng cố lại
cho các em kiến thức cơ bản về con người và sức
khoẻ; Đặc điểm và cơng dụng của một số vật liệu
thường dùng.
-2 HS lần lượt lên bảng và trả lời
+) Hs 1: Em hãy nêu đặc điểm và cơng dụng
của một số loại tơ sợi tự nhiên?
+) Hs 2: nêu một số đặc đỉêm và cơng dụng của

tơ sợi nhân tạo?
-Lắng nghe.
Hoạt động 1: con đường lây truyền một số bệnh
-u cầu học sinh cùng cặp đọc câu hỏi trang
68 SGk, trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.
-Trong các bệnh: Sốt xuất huyết, sốt rét, viêm
não, viêm gan A, AIDS, bệnh nào lây cả qua
đường sinh sản và đường máu?
- Gọi học sinh phát biểu, học sinh khác bổ sung
ý kiến (nếu có).
- GV lần lượt nêu các câu hỏi và học sinh trả
lời.
+ Bệnh sốt xuất huyết lây truyền qua những
con đường nào?
+ Bệnh sốt xuất rét lây truyền qua những con
đường nào?
+ Bệnh viêm não lây truyền qua con đường nào?
+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua con đường
nào?
- Kết luận: Trong số các bệnh mà chúng ta
đã tìm hiểu, bệnh AIDS được coi là đại dịch,
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả
lời câu hỏi.
-1 HS đọc câu hỏi, 1 HS trả lời.
- Đáp án bệnh AIDS.
- Tiếp nối nhau trả lời.
- Bệnh sốt xuất huyết truyền qua động vật trung
gian là muỗi vằn, muỗi vằn hút máu của người
bệnh rồi truyền virus sang người lành.
- Bệnh sốt rét lây truyền qua động vật trung

gian là muỗi a-nơ-phen. Kí sinh trùng gây bệnh
có trong máu người bệnh. Muỗi hút máu có kí
sinh trùng trong máu người bệnh rồi truyền sang
người lành.
- Bệnh viêm não lây truyền qua động vật trung
gian là muỗi. Vi rút mang vi rút có chứa bệnh
viêm não từ gia súc, chim, chuột, khỉ,muỗi hút
máu các con vật bị bệnh và truyền vi rút gây
bệnh sang người.
- Bệnh viêm gan A lây qua đường tiêu hố. Vi
rút viêm gan A được thải qua phân người bệnh.
Phân có thể dính vào chân, tay, quần áo nhiễm
vào nước và bị các động vật sống dưới nước ăn,
có thể lây qua một số súc vật.Từ những nguồn đó
có thể lây qua người lành.
-Lắng nghe
Người thực hiện: Lê Bá Hoàng
14

×