Giáo án 4 Theo chuẩn KTKN Biên soạn Trần Thị Tuyết Mai
Chào các bạn ! Mình là Tuyết Mai giáo viên dạy lớp 4 , Mình biên
soạn bộ giáo án này rất công phu , tỉ mỉ , chuẩn về nội dung , chuẩn về
KTKN , KNS và Tư tưởng HCM . Mình gửi tạm 2 tuần giáo án để các
bạn tham khảo . Bạn nào có nhu cầu xin liên hệ số : 0942181584 mình
sẽ gửi tặng cả bộ . Chào thân ái !
Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
Tô Hoài
I.Yêu cầu cần đạt :
- Đọc rành mạch , trôi chảy ; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật
( Nhà Trò , Dế Mèn )
- Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu .
- Phát hiện được những lời nói , cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ;
bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài ( Trả lời được các CH trong SGK )
Nội dung điều chỉnh giảm tải : Không hỏi ý 2 câu 4 SGK trang 5.
II.Các KNS được giáo dục ;
- Xác định giá trị ( nhận biết được vẻ đẹp của những tấm lòng nhân hậu trong cuộc
sống xung quanh ta )
- Thể hiện sự cảm thông ( biết cách thể hiện sự cảm thông , chia sẻ giúp đỡ những
người gặp khó khăn hoạn nạn )
- Suy nghĩ sáng tạo ( nhận xét , bình luận vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện )
III.Các PP/KT dạy học tích cực
1. Hỏi – Đáp 2. Thảo luận nhóm 3. Đóng vai
IV.Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa bài đọc , bảng phụ ghi đoạn luyện đọc cho HS
V.Các họat động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định :
2.Bài mới :
a.Khám phá :
- GV yêu cầu HS mở tranh minh hoạ chủ
điểm và cho biết tên của chủ điểm,
- GVgiới thiệu tập truyện Dế Mèn phiêu lưu
kí và.bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
b.Kết nối :
- Gọi HS đọc cả bài
- Lượt 1 : GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai ,
ngắt nghỉ hoặc giọng đọc chưa phù hợp
- Lượt 2 : GV yêu cầu HS đọc thầm phần
chú thích ở cuối SGK
- Hát đầu giờ
- HS xem tranh minh họa chủ điểm và
trả lời yêu cầu của GV
- HS nghe
- 1 HS đọc bài . Lớp theo dõi
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình töï
+ Một hôm … bay được xa
+ Tôi đến gần … ăn thịt em
+ Tôi xoè cả càng … của bọn nhện
Trần Thị Tuyết Mai giáo viên – Trường Tiểu học Tứ Hiệp
Giáo án 4 Theo chuẩn KTKN Biên soạn Trần Thị Tuyết Mai
- Gọi HS đọc phần chú giải
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Yêu cầu HS đọc cả bài
- GV đọc mẫu toàn bài
c.Tìm hiểu nội dung bài :
- Truyện có nhân vật nào.?
- Kẻ yếu được Dế Mèn bảo vệ là ai ?
Yêu cầu HS đọc đoạn 1
- Dế Mèn thấy Nhà Trò trong hoàn cảnh nào
.
- Đoạn 1 nói ý gì.?
Yêu cầu HS đọc đoạn 2
1.Tìm những t ng ừ ữ cho thấy chị Nhà Trò
rất yếu ớt.
- Đoạn này nói lên ý gì ?
2.Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò
bị bọn nhện ức hiếp và đe doạ
Yêu cầu HS đọc đoạn 3
- Dế Mèn có hành động gì ?
- Dế Mèn đã nói gì với Nhà Trò.?
3.Những lời nói và việc làm đó cho thấy Dế
Mèn là người như thế nào.?
4. ( Ý 1 ) Nêu một hình ảnh nhân hóa trong
bài mà em thích.
d.Thực hành trao đổi :
- Đoạn cuối bài ca ngợi ai ?
- Em học tập được ở Dế mèn đức tính gì ?
e.Diễn cảm :
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài
- GV treo bảng phụ ghi đoạn luyện đọc .
- GV đọc mẫu
- Cho HS đọc diễn cảm trước lớp
- Tổ chức thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét
- 1 HS đọc phần chú giải
- Cặp đôi đọc và sửa lỗi cho nhau
- 2 HS đọc toàn bài
- Cả lớp.theo dõi GV đọc mẫu
- Dế Mèn , Nhà Trò , bọn nhện
- Chị Nhà Trò
- HS Đọc thầm đoạn 1
- Đang gục đầu ngồi khóc tỉ tê bên
tảng đá cuội .
- Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò
- HS đọc thầm đoạn 2
- Thân hình nhỏ bé , gầy yếu , người
bự những phấn như mới lột . Cánh
mỏng như cánh bướm non
- Hình dáng yếu ớt đến tội nghiệp của
chị Nhà Trò
- Đánh mấy bận , chăng tơ ngang
đường , doạ vặt chân – cánh ăn thịt
.
- HS đọc thầm đoạn 3
- Xoè cả hai càng ra
- Em đừng sợ hãy về cùng với tôi
đây cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu
- Có tấm lòng nghĩa hiệp , dũng cảm ,
không đồng tình với những kẻ độc ác
- Em thích hình ảnh Dế mèn dắt Nhà
Trò đi
Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng
nghĩa hiệp – bênh vực kẻ yếu.
- HS phát biểu tự do
- HS nối tiếp đọc
- Lắng nghe nhận xét , tìm giọng đọc
- Lắng nghe GV đọc mẫu
- 2 HS cùng baøn luyện đọc
- 5 em đọc đọc diễn cảm đoạn văn
- Nhận xét bạn đọc
Trần Thị Tuyết Mai giáo viên – Trường Tiểu học Tứ Hiệp
Giáo án 4 Theo chuẩn KTKN Biên soạn Trần Thị Tuyết Mai
4.Áp dụng củng cố
- Em học được gì qua nhân vật Dế Mèn
- Nhận xét tiết học Về nhà đọc bài Mẹ ốm
- Đức tính dũng cảm , nghĩa hiệp ,
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ DẾN 100 000
( Tiết 1 )
I.Yêu cầu cần đạt :
- Đọc , viết được các số đến 100 000
- Biết phân tích cấu tạo số ;
- Bài tập cần làm : Bài 1 , Bài 2 , Bài 3 ( phần a viết được 2 số ; phần b dòng 1 ).
II.Đồ dùng dạy học : GV kẻ sẵn bảng số của bài tập 2
III.Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài :
- Ở lớp 3 đã học đến số nào ?
- Bài hôm nay ôn tập các số đến 100 000
2.Bài mới :
Ôn lại cách đọc số , viết số và các hàng
- GV ghi bảng : 83 251
- Yêu cầu HS phân tích số trên
- Tương tự yêu cầu HS phân tích các số
sau : 83 001 , 80 201 , 80 001
- Gọi HS nêu
+ Các số tròn chục
+ Các số tròn trăm
+ Các số tròn nghìn
+ Các số tròn chục nghìn
- GV nhận xét
3.Luyện tập :
Bài 1/3 :
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
a. Các số trên tia số gọi là những số gì ?
- Hai số trên tia liên tiếp nhau hơn kém
- Đến số 100 000
- HS nghe
- HS đọc : Tám mươi ba nghìn hai trăm
năm mươi mốt
- Gồm : 1 đơn.vị , 5 chục , 2 trăm , 3
nghìn , 8 chục nghìn
- HS đọc và phân tích như trên
- Vài HS nêu
+ 10 , 20 , 30 , 40 …
+ 100 , 200 , 300 , 400 …
+ 1000 , 2000 , 3000 , 4000 …
+ 16000 , 34000 , 56000 ,
- HS nghe
- 1 HS đọc , cả lớp theo dõi sgk
- Số tròn chục
- Hơn kém nhau 10 000 đơn vị
Trần Thị Tuyết Mai giáo viên – Trường Tiểu học Tứ Hiệp
Giáo án 4 Theo chuẩn KTKN Biên soạn Trần Thị Tuyết Mai
nhau bao nhiêu đơn vị ?
- GV vẽ tia số và gọi HS lên điền
b. Dãy số sau gọi là số tròn gì ?
- Hai số liền nhau trong dãy số hơn kém
nhau bao nhiêu đơn vị ?
- GV viết bảng như sgk và gọi HS lên điền
- Nhận xét chung bài 1
Bài 2/3 :
- GV kẻ bảng như sgk gọi HS nêu yêu cầu
- GV phân tích Mẫu :
+ Viết số 42 571
+ Phân tích giá trị các hàng :
+ Yêu cầu HS đọc số
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra kết quả
- GV nhận xét đánh giá chung bài 2
Bài 3/3 :
Phần a : ( Viết 2 số )
- Gọi HS đọc bài và nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn Mẫu :
8 723 = 8 000 + 700 + 20 + 3
- Yêu cầu HS viết 2 số sau thành tổng :
+ 9 171 =
+ 3 082 =
- GV nhận xét đánh giá
Phần b : ( Dòng 1 )
- Gọi HS đọc bài và nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn Mẫu :
9 000 + 200 + 30 + 2 = 9 232
- Yêu cầu HS hoàn thiện các bài còn lại
+ 7 000 + 300 + 50 + 1 =
+ 6 000 + 200 + 3 =
- Nhận xét ghi điểm
4.Củng cố : Cho các số
- 1 , 4 , 9 , 7 viết số lớn nhất có 4 chữ số .
- 0 , 1 , 3 , 6 . viết số nhỏ nhất có 4 chữ số
- 1 HS lên điền
- Số tròn nghìn
- Hơn kém nhau 1 000 đơn vị
- 1 HS lên điền .Cả lớp theo dõi
- Hs nghe
- 1 HS đọc , cả lớp quan sát bảng sgk
- HS nghe
+ Vài HS đọc
+ HS nêu : số 4 hàng chục nghìn , số 2
hàng nghìn , số 5 hàng trăm , số 7
hàng chục , số 1 hàng đơn vị
+ Vài HS đọc : Bốn mươi hai nghìn
năm trăm bảy mươi mốt
- 5 HS làm bảng lớp , HS khác làm vở
- Cả lớp làm vở và đỏi vở kiểm tra
- HS theo dõi nhận xét
- 2 HS đọc yêu cầu
- HS nghe Gv giảng mẫu
- HS viết mỗi số thành tổng
+ 9 171 = 9 000 + 100 + 70 + 1
+ 3 082 = 3 000 + 80 + 2
- HS theo dõi
- 2 HS đọc yêu cầu
- HS nghe Gv giảng mẫu
- HS tự hoàn thiện các bài còn lại
+ 7 000 + 300 + 50 + 1 = 7 351
+ 6 000 + 200 + 3 = 6 203
- HS nghe
- Đó là số : 9 741
- Đó là số : 1 036
Trần Thị Tuyết Mai giáo viên – Trường Tiểu học Tứ Hiệp
Giáo án 4 Theo chuẩn KTKN Biên soạn Trần Thị Tuyết Mai
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài ôn tập sau cho tốt .
- HS nghe
- HS thực hiện theo yêu cầu
Kĩ thuật
VẬT LIỆU , DỤNG CỤ , CẮT , KHÂU , THÊU
Nhận xét 1 . chứng cứ 1
Chứng cứ : Chọn và sử dụng được một số vật liệu, dung cụ thông thường
dùng để cắt, khâu, thêu
I.Yêu cầu cần đạt :
- Biết được đặc điểm , tác dụng và cách sử dụng , bảo quản những vật liệu , dụng cụ
đơn giản thường dùng để cắt , khâu , thêu .
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ ( gút chỉ )
II.Đồ dùng dạy học : Bộ đồ dùng khâu , thêu ; Một số sản phẩm may , khâu , thêu .
III.Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu :
- Cho HS sinh quan sát mẫu sản phẩm .
- Giới thiệu cho HS biết may , thêu được cần
phải dùng vật liệu gì ?
2.Nội dung :
Hoạt động 1 : Tìm hiểu vật liệu khâu thêu
- Kiểm tra đồ dùng học tập
+ Vải : Giới thiệu mẫu vải
+ Yêu cầu : HS nêu đặc điểm của vải .
- Hãy kể một số sản phẩm làm từ vải ?
- Chọn vải nào để học khâu , thêu ?
Bổ sung : không nên sử dụng vải lụa ,
xatanh , nilông vì vải mềm nhũn khó cắt ,
khó khâu thêu .
+ Chỉ : Giới thiệu mẫu chỉ khâu , thêu .
- Yêu cầu HS nêu đặc điểm chính của chỉ ?
- Yêu cầu HS chọn đúng 2 loại chỉ ( chỉ
- Quan sát mẫu sản phẩm
- HS, lắng nghe
- Đặt đồ dùng lên bàn
- Quan sát các mẫu vải
- Vải có nhiều loại : sợi bông , sợi
pha , xatanh , các màu sắc , hoa
văn rất phong phú .
- Quần áo , nón ,
Chứng cứ 1 :
Chọn vải trắng hoặc vải màu có sợi
thô dày : vải sợi bông , sợi pha
- Quan sát mẫu chỉ
- Chỉ được làm từ sợi bông , sợi pha
,sợi hoá học , tơ có nhiều màu sắc
- 2 em lên bảng nhận dạng chỉ
Trần Thị Tuyết Mai giáo viên – Trường Tiểu học Tứ Hiệp
Giáo án 4 Theo chuẩn KTKN Biên soạn Trần Thị Tuyết Mai
khâu , chỉ thêu )
- Chọn chỉ nào để khâu , thêu ?
- Kết luận : Mục 1a , 1b SGK
Hoạt động 2 : TH dụng cụ cắt khâu , thêu
- Giới thiệu kéo mẫu .
- Nêu đặc điểm của kéo ?
- So sánh kéo cắt vải và kéo cắt chỉ ?
Mở rộng : GV giới thiệu kéo cắt chỉ gấp
có trong bộ đồ dùng kĩ thuật
- Yêu cầu HS quan sát hình 3 . GV thực hiện
thao tác cầm kéo .
- Cách cầm kéo ( Ngón cái đặt ở đâu ? Các
ngón còn lại đặt ở đâu ? )
- Yêu cầu HS thực hiện thao tác cầm kéo
Lưu ý : Khi sử dụng , vít kéo cần vặn chặt
vừa phải . Nếu vặn chặt quá hoặc lỏng quá
đều không cắt vải được
Kết luận : Mục 2a SGK
Hoạt động 3 : TH vật liệu và dụng cụ khác
- Giới thiệu từng vật liệu , dụng cụ
- Nêu tên và công dụng từng loại, dụng cụ ?
+ Thước may
+ Thước dây
+ Khung thêu cầm tay
+ Khuy cài , khuy bấm
+ Phấn may
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ mục 1 SGK
3.Củng cố - D n dòặ :
- Có những loại vật liệu nào thường dùng
trong khâu thêu ?
- Nhận xét tiết học Dặn chuẩn bị bài sau
Chứng cứ 1: Chọn chỉ có độ mảnh
và độ dai phù hợp với độ dai và độ
dày của sợi vải .
- Vài HS đọc kết luận
- Quan sát + hình 2 SGK
- Có 2 bộ phận : Lưỡi kéo – tay cầm
Giữa tay cầm và lưỡi kéo có chốt
( vít ) để bắt chéo hai lưỡi kéo
- Hai kéo có cấu tạo giống nhau .
Nhưng kéo cắt chỉ nhỏ hơn .
- Quan sát thao tác của GV
- Ngón cái đặt vào một tay cầm , các
ngón còn lại cầm vào tay cầm bên
kia
- HS thực hiện thao tác cầm kéo
- 1 HS thực hiện ở bảng
- Vài HS đọc kết luận
- Quan sát mẫu + hình 6
- HS phát biểu
- Đo vải , vạch dấu
- Đo các số trên cơ thể
- Giữ cho mặt vải căng khi thêu
- Đính vào nẹp áo , quấn
- Vạch dấu trên vải .
- 2 HS đọc ghi nhớ
- Học sinh nêu : kim , chỉ kéo , …
- HS nghe và thực hiện theo yêu cầu
Trần Thị Tuyết Mai giáo viên – Trường Tiểu học Tứ Hiệp
Giáo án 4 Theo chuẩn KTKN Biên soạn Trần Thị Tuyết Mai
Đạo đức
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP
( Tiết 1 )
Nhận xét 1 - chứng cứ 1
Chứng cứ : Nêu được một vài biểu hiện về trung thực trong học tập
I.Yêu cầu cần đạt :
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập
- Biết được : Trung thực trong HT giúp em học tiến bộ , được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
HS khá giỏi nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập .
- Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu
trung thực trong học tập
Nội dung điều chỉnh giảm tải : Không yêu câu học sinh lựa chọn phương án phân
vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến : tán thành , phân vân
hay không tán thành mà chỉ có hai phương án : tán thành và không tán thành.
Tich hợp GDTT Hồ Chí Minh : Trung thực trong học tập chính là thực hiện theo
năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng ( Khiêm tốn học hỏi )
II.Các KNS được giáo dục
- Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân
- Kĩ năng bình luận phê phán những hành vi không trung thực trong học tập
- Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập
III.Các PP /KT dạy học tích cực
1. Thảo luận 2. Giải quyết vấn đề
IV.Đồ dùng dạy học :
Tranh vẽ tình huống ; Bảng phụ - bài tập ; Giấy màu xanh đỏ cho HS
V.Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu của bài học
2.Khám phá :
Hoạt động 1 : Xử lí tình huống
- Treo tranh tình huống
- Yêu cầu nhóm thảo luận , kể ra tất cả các cách giải
- Lắng nghe
- Quan sát tranh và đọc nội
dung tình huống .
- Lập nhóm thực hiện yêu cầu
Trần Thị Tuyết Mai giáo viên – Trường Tiểu học Tứ Hiệp
Giáo án 4 Theo chuẩn KTKN Biên soạn Trần Thị Tuyết Mai
quyết của Long và cử đại diện trình bày
- GV ghi ý kiến của các nhóm ở bảng
+ Nếu là Long , em chọn cách giải quyết nào ?
+ Theo em hành động nào thể hiện sự trung thực ?
- GV nhận xét hành động trong tình huống thể hiện
sự trung thực Nhận lỗi với cô và xin nộp bài vào sau
- Nêu ý nghĩa của tính trung thực ?
Kết luận : Trong học tập , chúng ta cần phải trung
thực . Khi mắc lỗi gì trong học tập , ta nên thẳng
thắn nhận lỗi và sửa lỗi
- GV rút ra ghi nhớ
3.Kết nối :
Hoạt động 2 : Cả lớp
- Hãy nêu những biểu hiện em cho là trung thực
trong học tập ?
- Trong học tập , vì sao phải trung thực ?
Giảng và kết luận : Học tập giúp chúng ta tiến bộ .
Nếu chúng ta gian trá , giả dối , kết quả học tập là
không thực chất – chúng ta sẽ không tiến bộ được
4.Thực hành :
Hoạt động 4 : Liên hệ bản thân
- Hãy nêu những hành vi của bản thân em mà em
cho là trung thực ?
- Nêu những hành vi không trung thực trong học tập
mà em đã từng biết ?
- Nhận xét chốt ý đúng
GV chốt bài học : Trung thực trong học tập giúp em
mau tiến bộ và được mọi người yêu mến , tôn trọng
“ Khôn ngoan chẳng lọ thật thà
Dẫu rằng vụng dại cũng là người ngay ”
Hướng dẫn về nhà :
- HS về nhà tìm 3 hành vi thể hiện sự trung thực và
3 hành vi thể hiện sự không trung thực trong học tập
- Dặn HS thực hiện tốt hành vi , GV quan sát HS
- Đại diện trình bày
Mượn vở của bạn
Nhận lỗi và xin nộp sau
- Các nhóm nhận xét, bổ sung
- Nhận lỗi và xin nộp bài sau
- 3 em nêu và giải thích
- HS nghe kết luận
- Vài HS đọc ghi nhớ
Chứng cứ 1 : Không nói dối ,
không quay cóp , chép bài
của bạn , Không nhắc bạn
trong giờ kiểm tra
- Suy nghĩ và trả lời
VD : Đạt kết quả tốt ; được
mọi người yêu thích
- Lắng nghe
- HS liên hệ và nêu những
hành vi cho là trung thực
- HS liên hệ và nêu những
hành vi không trung thực
- HS nghe
- HS nghe và đọc câu ca dao
- HS chuẩn bị 3 hành vi thể
hiện sự trung thực
- HS thực hiện yêu cầu
Trần Thị Tuyết Mai giáo viên – Trường Tiểu học Tứ Hiệp
Giáo án 4 Theo chuẩn KTKN Biên soạn Trần Thị Tuyết Mai
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
( Tiết 2 )
I.Yêu cầu cần đạt :
- Thực hiện được phép cộng , phép trừ các số có đến năm chữ số’ nhân ( chia ) số có
đến năm chữ số với ( cho )số có một chữ số.
- Biết so sánh , xếp thứ tự ( đến 4 số ) các số đến 100 000
- Bài tập cần làm : Bài 1 ( cột 1 ) ; bài 2 ( a ) ; bài 3 ( dòng 1,2 ) ; bài 4 ( b )
II.Đồ dùng dạy học : Kẻ sẳn bảng số bài tập 5 ; bảng con
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ :
- Cho HS viết các số sau thành tổng :
82 302 , 32 405.
- Nhận xét ghi điểm
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu bài học
b.Nội dung ôn tập :
Bài 1/4 ( Cột 1 ) :
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu HS nêu miệng
a. 7 000 + 2 000
9 000 – 3 000
8 000 : 2
3 000 x 2
- GV nhận xét chung
Bài 2/4 ( Phần a ) :
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính
a. 4 637 + 8 245
- Hát
- Mỗi dãy viết 1 số vào bảng con . 2 HS
đại diện 2 dãy viết vào bảng phụ
- Nhận xét bài của bạn
- HS nêu yêu cầu :
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS nối tiếp nêu mi ngệ
a. 7 000 + 2 000 = 9 000
9 000 – 3 000 = 6 000
8 000 : 2 = 4 000
3 000 x 2 = 6 000
- HS theo dõi
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS đặt tính và làm bài
Trần Thị Tuyết Mai giáo viên – Trường Tiểu học Tứ Hiệp
Giáo án 4 Theo chuẩn KTKN Biên soạn Trần Thị Tuyết Mai
7 035 – 2 316
325 x 3
25 968 : 3
- Nhận xét ghi điểm
Bài 3/4 ( Dòng 1 và 2 ) :
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- YCHS so sánh , điền dấu > , < , =
4 327 3 742 28 676 28 676
5 870 5 890 97 321 97 400
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh
- Nhận xét ghi diểm
Bài 4/4 ( Phần b ) :
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé
- Vì sao em lại sắp xếp được như vậy ?
- Nhận xét ghi điểm
4.Củng cố - D n dòặ :
- Hãy nêu cách đặt tính và tính các
phép tính cộng , trừ , nhân , chia ?
- Nhận xét tiết học , Dặn HS về nhà
xem lại bài . Chuẩn bị bài ôn tập sau .
Đáp án : a. 12 882
4 719
975
8 656
- Nhận xét bài của bạn
- 1 HS nhắc lại yêu cầu
- 2 em làm ở bảng , lớp làm vào vở
4 327 > 3 742 28 676 = 28 676
5 870 < 5 890 97 321 < 97 400
- Nêu cách so sánh bài của mình
- Nhận xét bài của bạn
- 1 HS nhắc lại yêu cầu
- 92 678 ; 82 697 ; 79 862 ; 62 978 .
- Vài HS trả lời
- HS nghe
- HS nối tiếp nêu
- HS nghe và thực hiện theo yêu cầu
Trần Thị Tuyết Mai giáo viên – Trường Tiểu học Tứ Hiệp
Giáo án 4 Theo chuẩn KTKN Biên soạn Trần Thị Tuyết Mai
Chính tả : ( Nghe - viết )
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I.Yêu cầu cần đạt :
- Nghe - viết và trình bày đúng bài CT ; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập CT phương ngữ : BT(2) a hoặc b (a / b) ; hoặc BT do GVsoạn.
II.Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết bài tập 2b
III.Các hoạt động dạy - họ c :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu của bài
2.Nội dung :
a.Hướng dẫn nghe - viết chính tả :
+ Trao đổi nội dung đoạn viết :
- Gọi HS đọc đoạn viết chính tả
- Đoạn trích cho em biết điều gì ?
- GV nhận xét và chốt ý
+ Hướng dẫn viết từ khó :
- Yêu cầu HS đọc lướt toàn đoạn viết và
nêu các từ khó , dễ sai , dễ lẫn
- Yêu cầu HS đọc , viết các từ vừa tìm .
- Nhận xét chung
+ Viết chính tả :
- GV đọc bài cho HS với tốc độ quy định
- Đọc toàn đoạn cho HS soát lỗi
- Cho HS đổi vở soát lỗi
+ Chấm chữa bài :
- GV thu chấm 8 bài của HS
- Nhận xét bài HS : Sửa lỗi sai phổ biến
- HS lắng nghe
- HS mở SGK theo dõi
- 1 HS đọc : Một hôm vẫn khóc
+ Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò ,
+ Hình dáng yếu ớt , đáng thương của
chị Nhà Trò
- HS nghe
- HS nối tiếp nêu : cỏ xước , xanh dài , tỉ
tê , chùn chùn , chỗ chấm điểm vàng
- HS phân tích các từ ngữ trên
- 2 em viết bảng lớp , lớp viết bảng con
- Nhận xét chữ viết của bạn
- Nghe - viết vào vở
- Soát lỗi của mình
- Đổi vở bạn soát lỗi
- HS nộp bài
- HS nghe và sửa lỗi sai phổ biến
Trần Thị Tuyết Mai giáo viên – Trường Tiểu học Tứ Hiệp
Giáo án 4 Theo chuẩn KTKN Biên soạn Trần Thị Tuyết Mai
b.Hướng dẫn làm bài tập chính tả :
Bài 2 ( Chọn phần b ) :
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm vào vở
- Yêu cầu HS trả lời
- Nhận xét chốt lời giải đúng
3.Củng cố - Dặn dò :
- Yêu cầu HS nêu cách sửa lỗi chính tả
- Nhận xét tiết học .Dặn HS về nhà làm
bài tập 2b . Chuẩn bị bài sau .
- HS mở vở làm bài tập
- 1 HS đọc . Cả lớp nghe
- 2 em làm bảng phụ , lớp làm vở
Đáp án : + ngan – dàn – ngang
+ giang - mang - ngang
- Nhận xét , sửa bài của bạn
- HS nối tiếp nêu , sửa lỗi chính tả
- HS nghe và thực hiện theo yêu cầu
Trần Thị Tuyết Mai giáo viên – Trường Tiểu học Tứ Hiệp
Giáo án 4 Theo chuẩn KTKN Biên soạn Trần Thị Tuyết Mai
Luyện từ & Câu
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I.Yêu cầu cần đạt :
- Nắm được cấu tạo 3 phần của tiếng ( âm đầu , vần , thanh ) ( ND ghi nhớ )
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng
mẫu ( mục III )
- HS khá giỏi giải được câu đố ở BT2 ( mục III )
II.Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng . Bộ chữ cái ghép tiếng
III.Các hoạt động dạy - họ c :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Trần Thị Tuyết Mai giáo viên – Trường Tiểu học Tứ Hiệp
Giáo án 4 Theo chuẩn KTKN Biên soạn Trần Thị Tuyết Mai
1.Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu bài học
2.Nội dung :
a.Tìm hiểu nhận xét :
- Yêu cầu HS đọc thầm và đếm xem câu
tục ngữ có bao nhiêu tiếng ?
+ Ghi bảng câu thơ :
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác chung một giàn
- Yêu cầu HS đếm thành tiếng từng dòng
- Yêu cầu HS đánh vần thầm và ghi lại
cách đánh vần tiếng bầu
- Dùng phấn màu ghi vào sơ đồ
- Yêu cầu HS quan sát và thảo luận :
- Tiếng bầu gồm có mấy bộ phận . Đó là
những bộ phận nào ?
Kết luận : Tiếng bầu gồm 3 bộ phận :
Âm đầu - vần – thanh
- Yêu cầu HS phân tích các tiếng còn lại
- GV theo dõi và sửa cho HS
- Tiếng do những bộ phận nào tạo thành
- Cho ví dụ .
- Trong tiếng bộ phận nào không thể
không thiếu . Bộ phận nào có thể thiếu
Kết luận : Trong mỗi tiếng bắt buộc phải
có vần và thanh . Thanh ngang không
được đánh dấu khi viết .
b.Ghi nhớ :
- Yêu cầu HS đọc thầm ghi nhớ
- Yêu cầu HS lên bảng chỉ vào sơ đồ và
nói lại ghi nhớ
c.Luyện tập :
Bài 1/7 :
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc câu tục ngữ
- Yêu cầu mỗi bàn phân tích 2 tiếng
Tiếng Âm đầu Vần Thanh
Nhiễu
- Gọi các bàn sửa bài
- HS nghe
- Đọc thầm và đếm số tiếng
- Câu tục ngữ gồm 14 tiếng
- HS theo dõi GV viết câu thơ
- Đếm thành tiếng : 6 – 8 tiếng
- Đánh vần thầm và ghi lại :
- Bờ - âu – bâu - huyền - bầu
- Cặp đôi thảo luận phát biểu
- Tiếng bầu gồm 3 bộ phận : âm đầu ,
vần và thanh
- HS nghe kết luận
- Vài HS nhắc lại KL phân tích tiếng bầu
- Mỗi bàn phân tích 2 tiếng và phát biểu
- HS nghe và theo dõi bạn chữa bài
+ Tiếng do âm đầu , vần , thanh : thương
, lấy , giống
+ Tiếng do vần , thanh : ơi , ai , em …
- Bộ phận vần và thanh không thể thiếu
- Bộ phận âm đầu có thể thiếu .
- HS nghe GV kết luận
- 1 HS đọc ghi nhớ SGK
- 3 em thực hiện yêu cầu
- 1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc câu tục ngữ
- HS phân tích theo bàn
Tiếng Âm đầu Vần Thanh
Nhiễu Nh iêu ngã
- Đại diện các bàn phát biểu
Trần Thị Tuyết Mai giáo viên – Trường Tiểu học Tứ Hiệp
Giáo án 4 Theo chuẩn KTKN Biên soạn Trần Thị Tuyết Mai
- Nhận xét bài làm của HS
Bài 2/7 : ( Dành cho HS khá giỏi )
- Yêu cầu HS đọc câu đố
- Yêu cầu HS phân tích giải câu đố
- Gọi Hs trả lời và giải thích
- GV nhận xét chung
3.Củng cố - Dặn dò :
- Nêu các ví dụ về tiếng có đủ 3 bộ phận
- NêuVD về tiếng không có đủ 3 bộ phận
- Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau :
- HS theo dõi nghe
( Dành cho HS khá giỏi )
- Vài HS đọc
- HS phân tích trả lời
- Đó là chữ Sao , vì để nguyên là ông sao
trên trời . Bớt âm đfầu thành tiếng ao
( ao là chỗ cá bơi hằng ngày )
- HS theo dõi nghe
- Toán , khoa , hoa ….
- Ai , em , ổi , ủa …
- HS nghe và thực hiện theo yêu cầu
Địa lí
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
Trần Thị Tuyết Mai giáo viên – Trường Tiểu học Tứ Hiệp
Giáo án 4 Theo chuẩn KTKN Biên soạn Trần Thị Tuyết Mai
I.Yêu cầu cần đạt :
- Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người
Việt Nam , biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời
Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
- Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên , con người
và đất nước Việt Nam
II.Đồ dùng dạy học : Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam .
III.Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu : Nêu yêu cầu của môn học
2.Nội dung :
Hoạt động 1 : Cả lớp
- GV treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam
- Gọi HS xác định vị trí nước ta trên bản đồ
+ Đẩt liền nước ta có hình gì ?
+ Đất liền nước ta giáp với những nước nào
+ Nước VN ta có tất cả bao nhiêu dân tộc
cùng sinh sống ?
M r ngở ộ : Yêu cầu HS xác định các tỉnh
vùng đông bắc bộ trên bản đồ
Kết luận : Như các ý trên .
Hoạt động 2 : Nhóm ( 6 em )
- Phát cho mỗi nhóm 1 tranh ảnh về cảnh
sinh hoạt của 1 dân tộc nào đó ở một vùng
- Nhận xét chung
Kết luận : Mỗi dân tộc sống trên đất nước
VN có nét văn hoá riêng , đều có cùng 1 tổ
quốc , 1 lịch sử Việt Nam
Hoạt động 3 : Cả lớp :
- Để học tốt môn L.sử - Đ.lí lớp 4 các em
cần làm gì ?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi phát biểu
- Nhận xét chốt ý
Kết luận : Như ý trên
- HS nghe
Đàm thoại
- HS quan sát bản đồ
- 2 em xác định trên bản đồ
- Có hình chữ S
- Bắc – T.Quốc ; Tây – Lào , Cam –
pu - chia ; Đông và Nam - Biển Đông
- Có 54 dân tộc anh em
- HS lên bảng xác định
- HS nghe và nhắc lại kết luận
Thuyết trình
- Thảo luận để tìm lời mô tả bức tranh
- Trình bày trước lớp
- Nhận xét bổ sung
- HS nghe Kết luận
Đàm thoại
- HS thảo luận nhóm đôi phát biểu
+ Tập quan sát sự vật hiện tượng , thu
thập tài liệu lịch sử - địa lí ;
+ Nêu thắc,mắc đặt câu hỏi tìm câu
trả lời và trình bày kết quả .
- Đọc nội dung SGK/4
Trần Thị Tuyết Mai giáo viên – Trường Tiểu học Tứ Hiệp
Giáo án 4 Theo chuẩn KTKN Biên soạn Trần Thị Tuyết Mai
3.Củng cố - D n dòặ :
- Môn Lịch sử - địa lí giúp em hiểu gì ?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS học bài chuẩn bị bài sau
- Ông cha ta phải trải qua hàng ngàn
năm lao động đấu tranh để dựng nước
và giữ nước Học môn LS – ĐL giúp
em thêm yêu thiên nhiên , con người ,
yêu đất nước …
- HS nghe và thực hiện theo yêu cầu
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
( Tiết 3 )
Trần Thị Tuyết Mai giáo viên – Trường Tiểu học Tứ Hiệp
Giáo án 4 Theo chuẩn KTKN Biên soạn Trần Thị Tuyết Mai
I.Yêu cầu cần đạt :
- Tính nhẩm , thực hiện được phép cộng , phép trừ các số có đến năm chữ số ; nhân
( chia ) số có đến năm chữ số với ( cho ) số có một chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức.
- Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2 ( b ) ; Bài 3 ( a , b ),SGK trang 5.
II.Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 4 em làm ở bảng
34 365 + 28 072 79 423 – 5 286
5 327 x 3 3 328 : 4
- Nhận xét ghi điểm
2.Dạy bài mới :
a.Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu bài học
b.Nội dung ôn tập :
Bài 1/5 :
- HS nhắc lại yêu cầu
- HS tự làm và nêu kết quả
a. 6 000 + 2 000 – 4 000
90 000 – ( 70 000 – 20 000 )
90 000 – 70 000 – 20 000
- Yêu cầu HS tự nhẩm và nêu kết quả
b. 21 000 x 3
9 000 – 4 000 x 2
( 9 000 – 4 000 ) x 2
8 000 – 6 000 : 3
- Nhận xét kết quả và đánh giá
Bài 2/5 ( Phần b ) :
- HS nhắc lại yêu cầu
- HS tự làm và nêu kết quả
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài
b 56 346 + 2 854 43 000 – 21 308
13 065 x 4 65 040 : 5
- Nhận xét ghi điểm
Bài 3/5 ( Dòng a và b ) :
- HS nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các
phép tính trong biểu thức
- HS thực hiện
- HS làm bài . Cả lớp làm nháp
Đáp án 62 437 74 137
15 981 832
- Nhận xét bài của bạn
- HS nghe
- HS nhắc lại yêu cầu
- HS tự nhẩm và nêu kết quả
a. 6 000 + 2 000 – 4 000 = 4 000
90 000 – ( 70 000 – 20 000 ) = 40 000
90 000 – 70 000 – 20 000 = 0
- HS nêu cách tính nhẩm và kết quả
b. 21 000 x 3 = 63 000
9 000 – 4 000 x 2 = 1 000
( 9 000 – 4 000 ) x 2 = 10 000
8 000 – 6 000 : 3 = 6 000
- HS theo dõi
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 4 em làm bảng , lớp làm vào vở
Đáp án : 59 200 21 692
52 260 13 008
- HS nghe
- Tính giá trị của biểu thức
- Nêu cách thứ tự thực hiện tính giá trị
biểu thức
Trần Thị Tuyết Mai giáo viên – Trường Tiểu học Tứ Hiệp
Giáo án 4 Theo chuẩn KTKN Biên soạn Trần Thị Tuyết Mai
- HS làm bài , gọi 2 em lên bảng
a. 3 257 + 4 659 – 1 300
b. 6 000 – 1 300 x 2
- Nhận xét ghi điểm
3.Củng cố - Dặn dò :
- Nêu thực hiện phép tính trong biểu thức
- Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài
- 2 em làm ở bảng , lớp làm vào vở
a. 3 257 + 4 659 – 1 300 =
7 916 - 1 300 = 6 616
b. 6 000 – 1 300 x 2 =
6 000 – 2 600 = 3 400
- HS theo dõi
- Vài HS nêu
- HS nghe và thực hiện theo yêu cầu
Khoa học
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
Trần Thị Tuyết Mai giáo viên – Trường Tiểu học Tứ Hiệp
Giáo án 4 Theo chuẩn KTKN Biên soạn Trần Thị Tuyết Mai
I.Yêu cầu cần đạt :
- HS nêu được con người cần : thức ăn , nước uống , không kh í, ánh sáng , nhiệt độ
để duy trì sự sống.
- Giáo dục HS có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần .
II Đồ dùng dạy học :
Hình minh hoạ 4 – 5 SGK ; phiếu bài tập ; Bộ phiếu cắt hình cái túi .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định
2.Giới thiệu bài : Đây là phân môn mang
lại những kiến thức quý báu về cuộc sống .
- Yêu cầu HS đọc tên các chủ đề
3.Nội dung :
Hoạt động1 : Cả lớp
- Hãy kể ra những thứ các em cần dùng hàng
ngày để duy trì sự sống
- GV ghi ý kiến ở bảng và chốt ý đúng .
- Yêu cầu HS tự bịt mũi , ai cảm thấy không
chịu nổi thì thở bình thường .
- Thông báo thời gian HS nhịn thở được ít
nhất và lâu nhất .
+ Em cảm thấy thế nào ? Có nhịn thở lâu
được nữa không ?
GV : Ta không thể nhịn thở được quá 3
phút
+ Nếu nhịn ăn hoặc nhịn uống em cảm thấy
thế nào
+ Nếu ngày nào chúng ta không được sự
quan tâm của gia đình , bạn bè thì sẽ ra sao
- Yêu cầu HS thảo luận để rút ra kết luận
KL : Để sống và phát triển con người cần
+ Những điều kiện vật chất : Không khí ,
nước , thức ăn , nhà ở , quần áo , các đò
dung trong nhà , phương tiện đi lại …
+ Những điều kiện tinh thần – văn hoá – xã
hội : Tình cảm gia đình - bạn bè – làng xóm
, phương tiện học tập vui chơi
- HS mở SGK
- HS nghe giới thiệu bài và Đọc tên
các chủ đề ở phần mục lục SGK
PP : Động não , đàm thoại
- HS kể :
+ Không khí , thức ăn , nước uống ,
quần áo , nhà ở , , xe , ti vi ,
+ Đi học , xem phim ; Có gia đình ,
bạn bè , hàng xóm …
- Nhận xét , bổ sung ý kiến của bạn
- Hoạt động theo yêu cầu của GV
- HS thông báo kết quả
- Cảm thấy khó chịu và không thể
nhịn thở được nữa .
- HS nghe
- Cảm thấy đói khát và mệt
- Cảm thấy buồn và cô đơn
- HS phát biểu về kết luận
- Lắng nghe , nhắc lại kết luận
- Lắng nghe , nhắc lại kết luận
Phiếu học tập , SGK , đàm thoại
Trần Thị Tuyết Mai giáo viên – Trường Tiểu học Tứ Hiệp
Giáo án 4 Theo chuẩn KTKN Biên soạn Trần Thị Tuyết Mai
Hoạt động 2 : Nhóm ( 6 em )
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 4 -5 .
- Con người cần gì cho cuộc sống ?
- Nhận xét chốt ý đúng
- Chia lớp thành nhóm phát phiếu .
- Yêu cầu nhóm trình bày
- Nhận xét phiếu đúng Gọi HS đọc lại phiếu
+ Giống như động vật - thực vật , con người
cần gì để duy trì sự sống ?
+ Hơn hẳn động vật - thực vật , con người
cần gì để sống ?
- GV nhận xét đánh giá chung
Hoạt động 3 : Nhóm ( 4 em )
- GV giới thiệu trò chơi
- Yêu cầu các nhóm thực hiện trong 5 phút
và nộp lại cho GV
- Nhận xét tuyên dương các nhóm có ý
tưởng hay và nói tốt .
4.Củng cố - Dặn dò
- Con người còn cần các điều kiện gì về tinh
thần , điều kiện gì xã hội ?
- Dặn HS về nhà học bài tìm hiểu hàng ngày
chúng tá lất vào cơ thể những gì và thải ra
những gì để chuẩn bị bài sau
- Quan sát hình mỗi em nêu 1 hình :
- Con người cần : ăn , uống , xem
tivi , đi học , chăm sóc khi ốm , có
bạn bè , quần áo , xe máy , tình cảm
gia đình , các HĐ vui chơi , chơi thể
thao
- Nhận phiếu .1 HS đọc phiếu học tập
- Thảo luận hoàn thành phiếu
- 2 nhóm dán phiếu Nhận xét bỏ sung
- Cần : Không khí , nước , thức ăn ,
ánh sáng để sống
- Cần : Nhà ở , trường học , bệnh
viện , gia đình , bạn bè , phương tiện
giao thông …
- HS theo dõi
Trò chơi : Đến hành tinh khác
- HS nghe
- Phát phiếu có hình túi
- Các nhóm bàn bạc ghi 10 thứ cần
mang vào túi
- Cử đại diện trả lời và giải thích tại
sao lựa chọn như vậy
- HS trả lời . Các HS khác nghe và
nêu ý kiến bổ sung nhận xét
- HS nghe và thực hiện theo yêu cầu
Kể chuyện
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
Trần Thị Tuyết Mai giáo viên – Trường Tiểu học Tứ Hiệp
Giáo án 4 Theo chuẩn KTKN Biên soạn Trần Thị Tuyết Mai
I.Yêu cầu cần đạt :
- Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa , kể nối tiếp được
toàn bộ câu chuyện : Sự tích hồ Ba Bể ( do GV kể ) .
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi
những con người giàu lòng nhân ái .
II.Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài kể .
III.Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu bài học
2.Nội dung :
a.Giáo viên kể chuyện :
- GV kể lần 1 kết hợp giải nghĩa từ khó
- GV kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ
b.Tìm hiểu nội dung :
- Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào ?
- Mọi người đối xử với bà thế nào ?
- Ai đã cho bà ăn và nghỉ lại ?
- Chuyện gì xảy ra trong đêm ?
- Khi chia tay bà cụ dặn mẹ con bà goá
điều gì ?
- Trong đêm lễ hội , chuyện gì xảy ra ?
- Mẹ con bà goá đã làm gì ?
- Hồ Ba Bể được hình thành như thế
nào ?
c.Hướng dẫn kể từng đoạn :
+ Kể trong nhóm :
- Chia nhóm , yêu cầu kể từng đoạn
cho nhau nghe
+ Kể trước lớp :
Yêu cầu các nhóm cử đại diện trình bày
- Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi bạn kể
+ Về nội dung
+ Về trình tự
+ Lời kể
- Lắng nghe
- Lắng nghe – quan sát
- HS nghe và theo dõi
- HS nghe và theo dõi
- Không biết từ đâu đến , trông bà thật
gớm ghiếc , bà luôn miệng kêu đói
- Xua đuổi bà
- Mẹ con bà góa
- Nơi bà nằm sáng rực lên , đó không phải
là bà cụ ăn xin mà là con giao long lớn
- Sắp có lụt lớn , đưa cho mẹ con bà goá 1
gói tro và 2 mảnh trấu
- Lũ lụt xảy ra , nước phun lên , tất cả mọi
vật chìm nghỉm
- Dùng thuyền từ 2 mảnh vỏ trấu cứu
người bị nạn
- Chỗ đất sụt là hồ Ba Bể nhà bà goá
thành một hòn đảo nhỏ giữa hồ
- HS thực hành kể chuyện
- Nhóm 4 em lần lượt từng em kể 1 đoạn
Khi em kể HS khác lắng nghe , nhận xét
- Đại diện trình bày Mỗi nhóm kể 1 tranh
- HS nhận xét :
- Kể đúng nội dung chưa ?
- Đúng trình tự không ?
- Lời kể đã tự nhiên chưa ?
Trần Thị Tuyết Mai giáo viên – Trường Tiểu học Tứ Hiệp
Giáo án 4 Theo chuẩn KTKN Biên soạn Trần Thị Tuyết Mai
- GV nhận xét đánh giá chung
d.Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện
- Yêu cầu HS kể trong nhóm
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp
- GV nhận xét chung lời kể của HS
3.Củng cố - D n dòặ :
- Câu chuyện cho em biết điều gì ?
Liên hệ giáo dục : HS luôn có lòng
nhân ái , giúp đỡ mọi người
- Nhận xét tiết học . Dặn HS về kể lại
câu chuyện . Chuẩn bị bài sau
- HS theo dõi
- Kể trong nhóm
- 2 – 3 em kể toàn bộ câu chuyện
- Nhận xét tìm bạn kể hay nhất
- Sự hình thành hồ Ba Bể . Ca ngợi những
con người giàu lòng nhân ái , biết giúp đỡ
người khác sẽ gặp điều tốt lành
.
- HS nghe và thực hiện theo yêu cầu
Lịch sử
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
Trần Thị Tuyết Mai giáo viên – Trường Tiểu học Tứ Hiệp
Giáo án 4 Theo chuẩn KTKN Biên soạn Trần Thị Tuyết Mai
I.Yêu cầu cần đạt :
- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo tỉ lệ
nhất định
- Biết một số yếu tố của bản đồ : tên bản đồ , phương hướng , kí hiệu bản đồ.,
- HS khá giỏi biết tỉ lệ bản đồ
II.Đồ dùng dạy học : Một số loại bản đồ : Thế giới , châu lục , Việt Nam .
III.Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
- Môn LS và ĐL lớp 4 giúp em hiểu gì
- GV nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu bài học
b.Nội dung :
Hoạt động1 : Cả lớp
- GV treo các loại bản đồ theo thứ tự lãnh thổ
từ lớn đến nhỏ ( thế giới , châu lục , VN …)
- GV yêu cầu HS đọc tên các loại bản đồ vừa
treo lên bảng
- Yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể
hiện trên mỗi bản đồ
- GV nhận xét giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Kết luận : Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu
vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ
nhất định.
Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 , 2 rồi chỉ vị
trí của hồ Hoàn Kiếm - đền Ngọc Sơn
- Ngày nay muốn vẽ bản đồ , chúng ta thường
phải làm như thế nào ?
- GV nhận xét và bổ sung
- Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ hình
3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ Địa lí tự nhiên
Việt Nam treo tường ?
- Yêu cầu HS bổ sung ý kiến
- HS mở SGK
- HS trả lời
- HS nghe nhận xét
- HS nghe
- HS quan sát bản đồ
- Vài HS đọc
- Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ
bề mặt Trái Đất , bản đồ châu lục
thể hiện một bộ phận lớn của bề
mặt Trái Đất – các châu lục . Bản
đồ Việt Nam thể hiện một bộ phận
nhỏ hơn của bề mặt Trái Đất –
nước Việt Nam.
- Vài HS nhắc lại.kết luận
- HS quan sát , chỉ vị trí của hồ
Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn
- Người ta sử dụng ảnh chụp từ
máy bay hay từ vệ tinh…tính toán
chính xác các khoảng cách trên
thực tế rồi thu nhỏ các tỷ lệ
- Do khi vẽ người ta chia tỷ lệ
khác nhau.
- Các HS khác nhận xét , bổ sung
Trần Thị Tuyết Mai giáo viên – Trường Tiểu học Tứ Hiệp
Giáo án 4 Theo chuẩn KTKN Biên soạn Trần Thị Tuyết Mai
Kết luận : Như các ý trên
Hoạt động 3 : Hoạt động nhóm ( 4 em )
- Yêu cầu các nhóm đọc SGK , quan sát bản đồ
và thảo luận theo các gợi ý sau
+ Tên bản đồ cho ta biết điều gì ?
+ Trên bản đồ , người ta thường quy định các
hướng Bắc ( B ) , Nam ( N ) , Đông ( Đ ) , Tây
( T ) như thế nào ?
+ Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 2 và cho biết 1cm
trên bản đồ ứng với bao nhiêu mét trên thực tế
+ Tỉ lệ bản đồ dùng để làm gì ?
+ Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu
nào ? Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì ?
Kết luận : 1 số yếu tố của bản đồ : tên của bản
đồ , phương hướng , tỉ lệ , kí hiệu bản đồ , tỉ lệ
bản đồ.
Hoạt động 4 : Cá nhân – cặp đôi
- Yêu cầu HS quan sát bảng chú giải ở hình 3
và một số bản đồ khác và vẽ kí hiệu của một số
đối tượng địa lí như : đường biên giới quốc
gia , núi , sông , thủ đô , thành phố , mỏ khoáng
sản…
- Từng cặp HS lên bảng vẽ và nói về kí hiệu
4.Củng cố - Dặn dò
- GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về bản đồ,
kể một số yếu tố của bản đồ.
- Nhận xét tiết học .
- HS học bài và chuẩn bị bài sau
thêm ý kiến
- HS nhắc lại các ý đã kết luận
- HS thảo luận theo nhóm
- HS trả lời – nhận xét
- Trên Bắc - dưới Nam - phải
Đông – trái Tây
- 1 cm trên bản đồ hình 2 ứng với
200 m trên thực địa
- Độ dài được vẽ thu nhỏ của một
đất nước, một khu vực
- 10 kí hiệu : sông , hồ , mỏ than ,
dầu , thủ đô , thành phố , biên giới
quốc gia
- HS nghe Kết luận
- HS quan sát hình . Đại diện các
nhóm lên trình bày trước lớp .Các
nhóm khác bổ sung
- HS quan sát và thực hành vẽ vào
vở nháp
- HS nhắc lại các khái niện về bản
đồ , kể 1 số yếu tố bản đồ.
- HS nghe và thực hiện yêu cầu
Tập đọc
MẸ ỐM
Trần Đăng Khoa
Trần Thị Tuyết Mai giáo viên – Trường Tiểu học Tứ Hiệp