Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giáo án cực chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (797.89 KB, 30 trang )

Lớp 5Đ Trường Tiểu học B Hòa Bình
Thời khóa biểu & kế hoạch bài dạy tuần 15
HAI BA TƯ NĂM SÁU
CC CT KC TLV TLV
ĐĐ T T T T
TĐ LT&C TĐ LT&C LS
T KH ĐL KH SHL
MT ÂN KT
Trang 1
Thứ, ngày Môn Kế hoạch bài dạy Ghi chú
Hai
23/11/2009
ĐĐ Tôn trọng phụ nữ (Tiết 2)
TĐ Buôn Chư Lênh đón cô giáo
T Luyện tập
MT Vẽ tranh : Đề tài Quân đội
Ba
24/11/2009
CT Nghe viết : Buôn Chư Lênh đón cô giáo
T Luyện tập chung
LT&C Mở rộng vốn từ : Hạnh phúc
KH Thủy tinh

25/11/2009
KC Kể chuyện đã nghe, đã đọc
T Luyện tập chung
TĐ Về ngôi nhà đang xây
ĐL Thương mại và du lịch
ÂN Kể chuyện âm nhạc
Năm
26/11/2009


TLV Luyện tập tả người (Tả hoạt động)
T Tỉ số phần trăm
LT&C Tổng kết vốn từ
KH Cao su
KT Lợi ích của việc nuôi gà
Sáu
TLV Luyện tập tả người (Tả hoạt động)
T Giải toán về tỉ số phần trăm
LS Chiến thắng Biên giới thu - đông 1950
SHL Tổng kết tuần 15
Lớp 5Đ Trường Tiểu học B Hòa Bình
Tuần 15
Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009
Đạo đức (Tiết 2)
Tôn trọng phụ nữ
I. Mục tiêu
- Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và xã hội
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
- Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người
phụ nữ khác trong cuộc sống.
* Hs giỏi :
+ Biết vì sao phải tôn trọng phụ nữ.
+ Biết chăm sóc, giúp đỡ chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc
sống hàng ngày.
II. Các hoạt động dạy học
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ : Hs đọc ghi nhớ tiết 1
3. Hoạt dộng dạy học :
* Hoạt động 1: Xử lí tình huống ở bài
tập 3

+ Mục tiêu: Xử lí tình huống
+ cách tiến hành:
- Đưa 2 tình huống trong SGK bài tập
3 lên bảng
- Yêu cầu các nhóm thảo luận , nêu
cách sử lí mỗi tình huống và giải thích
vì sao lại chọn cách giải quyết đó
- HS đọc 2 tình huống
- HS thảo luận theo nhóm
Tình huống 1: chọn trưởng nhóm phụ
trách sao cần xem khả năng tổ chức
công việc và khả năng hợp tác với các
bạn khác trong công việc. Nếu Tiến có
khả năng thì có thể chọn bạn ấy ,
không nên chọn Tiến vì bạn ấy là con
Trang 2
Lớp 5Đ Trường Tiểu học B Hòa Bình
H: Cách xử lí của các nhóm đã thể hiện
được sự tôn trọng và quyền bình đẳng
của phụ nữ chưa?
GV nhận xét
* Hoạt động 2: Làm bài tập 4
+ Mục tiêu: HS biết những ngày và tổ
chức dành riêng cho phụ nữ; đó là
biểu hiện của sự tôn trọng phụ nữ và
bình đẳng giới trong xã hội
+ Cách tiến hành
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm đọc
bài 4 và thảo luận hoặc GV giao phiếu
bài tập cho các nhóm đẻ HS điền vào

phiếu
- Yêu cầu các nhóm lên dán kết quả lên
bảng
- các nhóm nhận xét bổ xung kết quả
cho nhau
- GV nhận xét KL
trai.vì trong XH con trai hay gái đều
bình đẳng như nhau.
Tình huống 2: Em sẽ gặp riêng bạn
Tuấn và phân tích cho bạn hiểu phụ nữ
hay nam giới đều có quyền bình đẳng
như nhau.
Việc làm của bạn là thể hiện sự không
tôn trọng phụ nữ. mỗi người đều có
quyền bày tỏ ý kiến của mình. Bạn
Tuấn nên lắng nghe ý kiến của các bạn
nữ.
- HS trả lời
- Các nhóm đọc phiếu bài tập sau đó
thảo luận và đưa ra ý kiến của nhóm
mình
Trang 3
Lớp 5Đ Trường Tiểu học B Hòa Bình
+ Ngày 8-3 là ngày quốc tế phụ nữ
+ Ngày 20-10 là ngày phụ nữ VN
+ Hội phụ nữ, câu lạc bộ các nữ doanh
nhân là tổ chức XH dành riêng cho phụ
nữ
Phiếu học tâp
Em hãy điền dấu + vào chỗ chấm

trước ý đúng
1. Ngày dành riêng cho phụ nữ
Ngày 20- 10
Ngày 3- 9
Ngày 8- 3
2 Những tổ chức dành riêng cho phụ
nữ
Câu lạc bộ doanh nhân
Hội phụ nữ
Hội sinh viên
* Hoạt động 3: Ca ngợi người phụ nữ
VN
+ Mục tiêu: HS củng cố bài học
+ Cách tiến hành
- GV tổ chức cho HS hát, múa, đọc thơ
hoặc kể chuyện về một người phụ nữ
mà em yêu mến, kính trọng dưới hình
thức thi đua giữa các nhóm .
3. Củng cố dặn dò
- HS nhắc lại ghi nhớ
- Nhận xét giờ học
1. Ngày dành riêng cho phụ nữ là:
+
+
+
+
- HS lần lượt thi kể hoặc hát hoặc đọc
thơ về những người phụ nữ
Tập đọc
Buôn chư lênh đón cô giáo

Theo Hà Đình Cẩn
Trang 4
Lớp 5Đ Trường Tiểu học B Hòa Bình
I. Mục tiêu:
- Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù
hợp nội dung từng đoạn. Biết đọc nhấn giọng TN cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ
- Hiểu nội dung : Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em
được học hành. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3)
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? Học sinh đọc bài Hạt gạo làng ta.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết
hợp rèn đọc đúng, giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc diễn cảm.
b) Tìm hiểu nội dung.
+ Cô giáo Y Hoa đến Buôn Chư
Lênh để làm gì?
+ Người dân Chư Lênh đón tiếp cô
giáo trang trọng như thết nào?
+ Những chi tiết nào cho thấy dân
làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý
cái chữ?
+ Tình cảm của người Tây Nguyên
với cô giáo, với cái chữ nói lên điều
gì ?
c) Đọc diễn cảm.

- Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn
cảm đoạn 3.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
? Nội dung bài.
- 1 học sinh đọc toàn bài.
- 4 học sinh đọc nối tiếp, rèn đọc đúng,
đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1- 2 học sinh đọc trước lớp.
- Học sinh theo dõi.
- … để mở trường dạy học.
- Mọi người đến rất đông khiến căn nhà
sàn chật ních. Họ mặc quần áo như đi
hội. Họ trải đường đi cho cô giáo suốt từ
đầu cầu thang … thực hiện nghi thức lễ
để trở thành người trong buôn.
- Mọi người và theo già làng đề nghị cô
giáo cho xem cái chữ, Mọi người phăng
phắc khi xem Y Hoa viết … hò reo.
- Người Tây Nguyên rất ham học, ham
hiểu biết.
- Người Tây Nguyên muốn cho con em
mình biết chữ, học hỏi được nhiều điều
lạ, điều hay.
- Học sinh đọc nối tiếp, củng cố giọng
đọc, nội dung đoạn.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
- Học sinh nêu nội dung.

4. Củng cố: - Hệ thống nội dung bài. - Liên hệ - nhận xét.
5. Dặn dò: Về đọc bài.
Trang 5
Lớp 5Đ Trường Tiểu học B Hòa Bình
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Biết :
- Chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân.
- Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn (BT1a,b,c, 2a, 3)
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: Học sinh làm bài tập 3 (71)
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Bài 1: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 2: Hướng dẫn học sinh làm
cá nhân.
- Giáo viên chấm, nhận xét.
Bài 3: Hướng dẫn học sinh thảo
luận.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 4: Hướng dẫn học sinh làm
cá nhân. (HS giỏi làm)
- Giáo viên chấm, nhận xét.
- Học sinh làm cá nhân, chữa bảng.
? Học sinh đặt tính, tính.
a) 17,55 : 3,9 = 4,5
b) 0,603 : 0,09 = 6,7
c) 0,3068 : 0,26 = 1,18
d) 98,156 : 4,63 = 21,2 (HS giỏi làm thêm)

- Học sinh làm, chữa bảng.
x
x 1,8 = 72

x
= 72 : 1,8

x
= 40
x
x 0,34 = 1,19 x 1,02
x
x 0,34 = 1,2138

x
= 1,2138 : 0,34

x
= 3,57
- Học sinh thảo luận, trình bày.
1 l dầu hoả cân nặng là:
3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
Có 5,32 kg dầu hoả thì có số l là:
5,32 : 0,76 = 7 (l)
Đáp số: 7 l
- Học sinh đặt tính rồi thực hiện.
Vậy số dư của phép chia trên là 0,033 (nếu
lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân)
4. Củng cố: - Hệ thống nội dung.
- Liên hệ – nhận xét.

5. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập
Mĩ thuật
Vẽ tranh
Đề tài quân đội
Trang 6
Lớp 5Đ Trường Tiểu học B Hòa Bình
A.Mục tiêu:
- Hiểu một vài hoạt động của bộ đội trong sản xuất, chiến đấu và trong sinh hoạt
hàng ngày.
- Biết cách vẽ tranh về đề tài Quân đội.
- Vẽ được tranh về đề tài Quân đội
* HSKhá giỏi : sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
B. Đồ dùng dạy- học:
- Giáo viên: - Sách giáo khoa - Bài vẽ của học sinh năm trước
- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở tập vẽ - Bút chì, màu, tẩy
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
I. Kiểm tra:
- Yêu cầu kiểm tra đồ dùng.
- Nhận xét sự chuẩn bị đồ dùng của HS
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Ghi đầu bài.
2. Nội dung:
- Đặt đồ dùng lên bàn.
- Ghi đầu bài
Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài ( 4’- 6’)
+ Em hãy kể tên một số binh chủng
trong Quân đội mà em biết?
+ Trang phục của Quân đội đặc trưng là
màu gì?

+ Vũ khí chiến đấu của Quân đội gồm
những gì?
+ Em biết các cô, chú bộ đội có những
công việc gì trong lao động, chiến đấu
và trong sinh hoạt hàng ngày?
+ Vẽ tranh về đề tài Quân đội có thể
chọn vẽ về những nội dung nào?
+ Bộ binh, pháo binh, hải quân, tăng
thiết giáp…
+ Màu xanh lục
+ Súng đạn, xe, pháo, tàu thuyền…
+ Các cô, chú bộ đội canh gác, diễn tập
trên thao trường, hành quân, làm kinh
tế, giúp dân, sinh hoạt văn hóa văn
ghệ…
+ Có thể chọn nhiều nội dung vẽ tranh.
* Vẽ chân dung cô, chú bộ đội.
Trang 7
Lớp 5Đ Trường Tiểu học B Hòa Bình
- Nhận xét, bổ sung, cho quan sát một
số hình ảnh về Quân đội.
* Cảnh diễn tập trên thao trường.
* Bộ đội hành quân.
* Chúng em múa hát cùng các chú bộ
đội.
* Các cô, chú bộ đội làm kinh tế…
- Quan sát, chọn hình ảnh.
Hoạt động 2: Cách vẽ tranh (4’-6’)
+ Em vẽ tranh về đề tài Quân đội như
thế nào?

- Nhận xét, gợi ý cách vẽ.
* Chọn nội dung đề tài và các hình ảnh
tiêu biểu.
* Sắp xếp các hình ảnh chính, phụ cho
hợp lí.
* Vẽ màu: phù hợp có đậm nhạt.
- Cho quan sát bài vẽ của học sinh năm
trước
+ 2- 4 em nêu cách vẽ của mình
- Quan sát gợi ý
- Quan sát, học hỏi, rút kinh nghiệm.
Hoạt động 3: Thực hành ( 18’- 22’)
- Yêu cầu học sinh vẽ tranh đề tài Quân
đội vào phần giấy quy định trong vở tập
vẽ.
- Bao quát lớp
- Xuống từng bàn quan sát và gợi ý
thêm.
3. Nhận xét, đánh giá ( 5’- 7’)
- Chọn 4- 6 bài gợi ý học sinh nhận xét.
+ Bài vẽ đúng đề tài
+ Biết sắp xếp các hình ảnh hợp lí
+ Chọn màu và vẽ màu phù hợp, có
đậm nhạt.
+ Chọn bài vẽ đẹp
- Thực hành cá nhân, vẽ vở tập vẽ.
- Nhận xét các bài vẽ theo cảm nhận của
riêng mình
- Bình chọn bài vẽ đẹp
Trang 8

Lớp 5Đ Trường Tiểu học B Hòa Bình
- Nhận xét, khen ngợi bài vẽ của học sinh
* Dặn dò:
- Xem trước bài 16 chuẩn bị đồ dùng
__________________________________________________________________
Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009
Chính tả(Nghe viết
Buôn Chư Lênh đón cô giáo
I/Mục tiêu
1. Nghe -viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
2. Làm được bài tập 2a, 3b.
II/Đồ dùng day - học
-Một vài tờ giấy khổ to cho HS các nhóm làm bài tập 2a
-Hai, ba tờ phiếu khổ to viết những câu văn có tiếng cần điền trong BT3b để HS thi
làm bài trên bảng lớp
III/Các hoạt động dạy -học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A/Kiểm tra bài cũ
- GV yêu cầu HS tìm các từ ngữ chứa các
cặp tiếng sau: tranh–chanh; trương-chương;
tre-che; trong- chong
B/Bài mới
1)Giới thiệu bài: Nêu MĐYC của tiết học.
2)Hướng dẫn HS nghe -viết
-GV đọc toàn bài chính tả
-Hướng dẫn HS luyện viết những từ khó
:phăng phắc, lồng ngực, quỳ, sàn nhà
-GV đọc từng câu
-GV đọc toàn bài
-GV chấm 5-7 bài

-GV nêu nhận xét
3)Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
*Bài 2
- Tìm tiếng chỉ khác nhau ở thanh hỏi hay
thanh ngã
-2HS trả lời
-HS lắng nghe
-HS luyện viết từ khóở bảng con,
1HS lên bảng lớn viết.
- 3HS đọc từ khó.
-HS viết bài chính tả
-HS tự soát lỗi ,sửa lỗi
-HS đổi vở cho nhau chấm lỗi
-HS đọc BT 2
- 4 nhóm tiếp sức lên tìm nhanh
những tiếng chỉ khác nhau thanh hỏi
và thanh ngã
• VD:(vui) vẻ - (học )vẽ
đổ (xe )- (thi ) đỗ
mở (cửa )- (thịt ) mỡ
Trang 9
Lớp 5Đ Trường Tiểu học B Hòa Bình
-GV chốt lại các từ HS tìm đúng
*Bài 3b
-GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm
-GV theo dõi
- Hãy tưởng tượng xem ông sẽ nói gì sau lời
bào chữa của cháu ?
4/Củng cố ,dặn dò
-Nhận xét tiết học

-Dặn HS kể lại mẩu chuyện cười ở BT 3b
-Chuẩn bị bài “Về ngôi nhà đang xây “
-Lớp nhận xét
-HS đọc BT 3b
-HS đọc đoạn văn và tìm các tiếng có
thanh hỏi hay ngã điền vào ô trống
-2 HS lên bảng trình bày: các từ cần
điền lần lượt là: tổng, sử, bảo, điểm,
tổng, chỉ, nghĩ
-Lớp nhận xét
-HS trả lời
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Biết :
- Thực hiện các phép tính với số thập phân.
- So sánh các số thập phân
- Vận dụng để tìm x (BT1a,b,c; 2 cột 1; 4a,c)
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu quy tắc chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân.
- Gọi học sinh bảng thực hiện phép tính:
- Nhận xét cho điểm
27,55 : 4,5
45,06 : 0,5
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Lên bảng
- 4 học sinh lên bảng.
- Lớp làm vào vở.

- Nhận xét, cho điểm.
3.3. Hoạt động 2:
- Gọi 4 học sinh lên bảng
Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
a) 400 + 50 + 0,07 = 450,07
b) 100 + 7 +
100
8
= 100 + 7 + 0,08
= 107,08
c) 30 + 0,5 + 0,04 = 30,54
* d) 35 +
10
5
+
10
3
= 35 + 0,5 + 0,03
= 35,53 (HS giỏi làm)
Bài 2: Đọc yêu càu bài 2.
Trang 10
Lớp 5Đ Trường Tiểu học B Hòa Bình
- Nhận xét, chữa bài.
- Hs giỏi làm cột 2
3.4. Hoạt động 3: Làm
nhóm.(Hs giỏi làm ở nhà)
- Phát phiếu học tập cho các
nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.

3.5. Hoạt dộng 4: Làm vở.
- Thu vở chấm.
- Nhận xét, cho điểm.
* Hs giỏi làm bài b, d.
4
5
3
> 4,25 2
25
1
< 2,2
14,09 < 14
10
1
7
20
3
= 7,15
Bài 3: Đọc yêu cầu bài:
Bài 4: Đọc yêu cầu bài.
a) 0,8 x
x
= 1,2 x 10
0,8 x
x
= 12

x
= 12 : 0,8


x
= 15
b) 210 :
x
= 14,92 – 6,52
210 :
x
= 8,4

x
= 210 : 8,4

x
= 25
c) 25 :
x
= 16 : 10
25 :
x
= 1,6

x
= 25 : 1,6

x
= 15,625
d) 6,2 x
x
= 43,18 + 18,82
6,2 x

x
= 62

x
= 6,2 : 62

x
= 0,1
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn về làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc
I. Mục đích, yêu cầu:
Hiểu nghĩa từ hạnh phúc(BT1); tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ
hạnh phúc, nêu được 1 số từ ngữ chứa tiếng phúc(BT2; BT3); xác định được yếu tố
quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc(BT4)
II. Đồ dùng dạy học:
- Một vài tờ giấy khổ to để học sinh làm bài tập 2, 3.
- Bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh đọc đoạn văn tả mẹ cấy lúa.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:
- Giáo viên giúp học sinh nắm vững - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
Trang 11

Lớp 5Đ Trường Tiểu học B Hòa Bình
yêu cầu của bài tập.
- Chọn 1 ý thích hợp nhất để giải
nghĩa từ hạnh phúc.
Bài 2:
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Bài 3:
- Giáo viên nhắc học sinh chỉ tìm
những từ ngữ chứa tiếng phúc với
nghĩa là điều may mắn, tốt lành.
Bài 4:
- Giáo viên để học sinh dựa vào hoàn
cảnh riêng của gia đình mà phát biểu.
- Giáo viên tôn trọng ý kiến của học
sinh xong hướng dẫn cả lớp đi đến 1
kết luận.
- Học sinh chọn ý đúng là ý b.
b) Trạng thái sung sướng vì cảm thấy
hoàn toàn đạt được ý nguyên.
- Học sinh làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
+ Những từ đông nghĩa với hạnh phúc
là: sung sướng, may mắn.
+ Những từ trái nghĩa với hạnh phúc là:
bất hạnh, khổ cực, cực khổ, …
- Học sinh trao đổi nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
+ Phúc đức, phúc hậu, phúc lợi, phúc
lộc, phúc phận, …
- Học sinh trao đổi nhóm sau đó tham

gia tranh luận trước lớp.
Để đảm bảo cho gia đình sống hạnh
phúc thì yếu tố c) Mọi người sống hoà
thuận là quan trọng nhất vì thiếu yếu tố
hoà thuận thì gia đình không thể có hạnh
phúc.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Khoa học
Thuỷ tinh
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nhận biết 1 số tính chất của thủy tinh.
- Nêu được công dụng của thuỷ tinh.
- Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thủy tinh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình ảnh trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Nhóm đôi. 1. Quan sát và thảo luận.
Trang 12
Lớp 5Đ Trường Tiểu học B Hòa Bình
? Kể tên 1 số đồ dùng làm bằng thuỷ
tinh?
? Những đồ dùng bằng thuỷ tinh khi va
chạm mạnh vào vật rắn sẽ thế nào?
- li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, ống

đựng thuốc tiêm, cửa kính …
- Khi va chạm mạnh vào một vật rắn sẽ
dễ vỡ.
 Kết luận: Thuỷ tinh trong suốt, cứng nhưng giòn, dễ vỡ chúng thường được
dùng để sản xuất chai, lọ, li, kính đeo mắt, kính xây dung.
3.3. Hoạt động 2: Nhóm lớn.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
? Thuỷ tinh có tính chất gì?
? Tính chất và công dụng của thuỷ tinh
chất lượng cao?
? Cách bảo quản đồ dùng?
 kết luận:
2. Thực hành, xử lí thông tin.
- Thảo luận, trả lời câu hỏi.
Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ
vỡ, không cháy, không hút bẩn và
không bị axit ăn mòn.
+ Rất trong; chịu được nóng, lanh; bèn,
khó vỡ, ược dùng làm chai, lọ trong
phòng thí nghiệm, đồ dùng y tế, kính
xây dung.
+ Cần nhẹ tay, tránh va chạm mạnh
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2009
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe , đã đọc
I)Mục tiêu

Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức
mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý của SGK;
biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
* Hs khá giỏi kể được 1 câu chuyện ngoài sách giáo khoa.
II) Đồ dùng dạy học:
-Một số sách, truyện , bài báo viết về những nguời đã góp sức mình chống lại đói
nghèo , lạc hậu
-Bảng lớp viết đề bài
III)Các hoạt động dạy -học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A-Kiểm tra bài cũ:
• Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện
-2 HS lần lượt kể từng đọan và trả lời
Trang 13
Lớp 5Đ Trường Tiểu học B Hòa Bình
B-Bài mới:
1)Giới thiệu bài:Nêu MĐYC của tiết học
2)Hướng dẫn HS kể chuyện:
a/Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài:
-Ghi đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã
nghe hay đã đọc nói về những người đã góp
sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu , vì
hạnh phúc của nhân dân
-GV theo dõi và gạch dưới các từ ngữ cần
lưu ý
c/HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện:
- Các em hãy đọc gợi ý rồi kể câu chuyện
của mình cho các bạn cùng nhóm nghe
-Cho HS thi kể

-GV khen các HS có câu chuyện hay và kể
hay.
3)Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện .
Chuẩn bị kể chuyện về một buổi sum họp
gia đình đầm ấm trong gia đình
-HS theo dõi
-1 HS đọc đề
-HS nói tên câu chuyện sẽ kể
-HS kể chuyện theo cặp và trao đổi ý
nghĩa của chuyện
-Đại diện các nhóm lên thi kể và nêu
ý nghĩa của câu chuyện
-Lớp nhận xét , bình chọn người kể
chuyện hay nhất
-HS lắng nghe
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị của
biểu thức, giải toán có lời văn. (BT1a,b,c ; 2a ; 3)
II. Đồ dùng dạy học:
SGK toán 5.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài tập.
Bài 1: Giáo viên viết các phép - Học sinh làm bài vào vở- 4 học sinh lên bảng

Trang 14
Lớp 5Đ Trường Tiểu học B Hòa Bình
tính lên bảng, gọi 4 học sinh
lên bảng đặt tính rồi tính.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Giáo viên gọi học sinh
nhắc lại về thứ tự thực hiện
phép tính trong biểu thức số.
Bài 3: - Giáo viên đọc toàn bài.
- Giáo viên tóm tắt bài toán lên
bảng.
- Giáo viên gọi học sinh giải.
- Nhận xét chữa bài.
* Bài 4: Hs khá giỏi làm
- Giáo viên gọi học sinh lên
chữa.
- Nhận xét chữa bài.
làm kết quả là:
a) 266,22 : 34 = 7,83
c) 91,08 : 3,6 = 25,3
b) 483 : 35 = 13,8
*d) 3:6,25 = 0,48
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh làm bài vào vở rồi chữa bài.
a) (128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32
= 55,2 : 2,4 – 18,32
= 23 – 18,32
= 4,68
* b) 8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32
= 8,64 : 4,8 + 6,32

= 1,8 + 6,32
= 8,18
- 1 học sinh đọc lại.
- Học sinh làm bài vào vở.
Giải
Số giờ mà động cơ đó chạy là:
120 : 0,5 = 240 (giờ)
Đáp số: 240 giờ.
- Học sinh làm bài rồi chữa.
a)
x
- 1,27 = 13,5 : 4,5
x
- 1,27 = 3
x
= 3 + 1,27
x
= 4,27
x
+ 18,7 = 50,5 : 2,5
x
- 18,7 = 20,2
x
= 20,0 – 18,7
x
= 1,5
c)
x
x 12,5 = 6 x 2,5


x
x 12,5 = 15

x
= 15 : 12,5

x
= 1,2
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học- Giao bài về nhà.
Tập đọc
Về ngôi nhà đang xây
(Đồng Xuân Lan)
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. Biết đọc
nhấn giọng TN cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ .
2. Hiểu nội dung ý nghĩa : Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự
đổi mới của đất nước ta.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
Trang 15
Lớp 5Đ Trường Tiểu học B Hòa Bình
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc bài “Buôn Chư Lênh đón cô giáo”
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Giúp học sinh đọc đúng và hiểu
nghĩa những từ ngữ mới và khó

trong bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn
bài.
b) Tìm hiểu bài.
1. Những chi tiết nào vẽ lên hình
ảnh 1 ngôi nhà đang xây?
2. Tìm những hình ảnh nói lên vẻ
đẹp của ngôi nhà.
3. Tìm những hình ảnh nhân hoá
làm cho ngôi nhà được miêu tả
sống động và gần gũi?
4. Hình ảnh những ngôi nhà đang
xây nói lên điều gì về cuộc sống
trên đất nước ta?
- Giáo viên tóm tắt ý chính.
 Nội dung bài: Giáo viên ghi
bảng.
c) Đọc diễn cảm bài thơ.
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn
cảm khổ 1, 2.
- Một học sinh khá, giỏi đọc toàn bài.
- Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- Học sinh luyện đoc theo cặp.
- Một hai em đọc toàn bài.
- Giàn giáo tự cái lồng. Trụ bê tông nhú lên.
Bác thợ nề cầm bay làm việc Ngôi nhà thở
ra mùi vôi vữa, còn nguyên màu vôi, gạch.
Những rãnh tường chưa trát.
- Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây.
Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong. Ngội

nàh như bức tranh …, Ngôi nhà như trẻ nhỏ
lớn lên cùng trời xanh.
- Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, thở ra
mùi vôi vữa. Nắng đứng ngủ quên trên
những bức tường. Nhà lớn lên với trời xanh.
- Cuộc sống xây dung trên đất nước ta rất
náo nhiệt, khẩn trương. Đất nước là 1 công
trường xây dung lớn. Bộ mặt đất nước đang
hàng ngày hàng giờ đổi mới.
- Học sinh đọc lại.
- Học sinh thi đọc diễn cảm khổ tơ đó.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Địa lý
Thương mại và du lịch
Trang 16
Lớp 5Đ Trường Tiểu học B Hòa Bình
I. Mục tiêu:
- Nêu được 1 số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta :
+ Xuất khẩu : khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thủy sản, lâm sản ; nhập
khẩu : máy móc, thiết bị, nguyên và nhiên liệu,
+ Ngành du lịch nước ta ngày càng pháy triển.
- Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, tpHCM, vịnh Hạ Long, Huế, Đà
Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu,…
* Hs khá giỏi :
+ Nêu được vai trò của thương mại đối với sự phát triển kinh tế.
+ Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch : nước ta có nhiều
phong cảnh đẹp, vườn quốc gia, các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội,…;
các dịch vụ du lịch được cải thiện.

II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ giao thông Việt Nam.
- Tranh ảnh về các chợ lớn, trung tâm thương mại và các ngành du lịch.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Em hãy kể các loại phương tiện giao thông?
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài mới.
1. Hoạt động thương mại.
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
? Thương mại gồm những hoạt
động nào? Thương mại có vai trò
gì?
? Nước ta xuất khẩu và nhập khẩu
những mặt hàng gì chủ yếu?
2. Ngành du lịch
* Hoạt động 2: Hoạt đông nhóm.
? Nêu 1 số điều kiện để phát triển
du lịch ở nước ta?
- Học sinh quan sát sgk và trả lời câu hỏi.
- Chỉ trên bản đồ các trung tâm thương mại
lớn ở nước ta.
- Gồm các hoạt động mua bán hàng hoá ở
trong nước và với nước ngoài.
- Vai trò: là cầu nối giữa sản xuất với tiêu
dùng.
+ Xuất khẩu: khoáng sản (than đá dầu mỡ,)
hàng công nghiệp, nông sản, thuỷ sản.
+ Nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên
vật liệu, nhiệt liệu.

- Học sinh quan sát tranh ảnh sgk để trả lời
câu hỏi.
- Có nhiều phong cảnh đẹp; Vịnh Hạ Long
(Quảng Ninh), động Phong Nha (Quảng
Bình), Hoa Lư (Ninh Bình).
- Có nhiều bãi tắm tốt: Sầm Sơn (Thanh
Hoá), Nha Trang (Khánh Hoá) …
Trang 17
Lớp 5Đ Trường Tiểu học B Hòa Bình
? Nêu các trung tâm du lịch lớn ở
nước ta?
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
- Có cơng trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ
hội truyền thống, … Trong đó, các địa
điểm được cơng nhận là di sản Thế giời
như: Vịnh Hạ Long, vườn quốc gia Phong
Nhà- Kẻ Bàng; cố đơ Huế, phố cổ Hội An.
- Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh; Hạ
Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng
Tàu, …
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Âm nhạc
Kể chuyện âm nhạc
I/ MỤC TIÊU ;
- Tập biểu diễn 1 số bài hát đã học
- Biết nội dung câu chuyện và nghe bài Dạ cổ hồi lang
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV : Băng nhạc , máy nghe , tranh ảnh minh họa .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1/ Ổ n đònh lớp :
Gv điểm danh , nhắc nhở hs tư thế ngồi …
2/ Bài cũ :
Gv hỏi lại nội dung tiết học trước .
Gv cho hs ôn lại một bài hát đã học và nh ận xét
3/ Bài mới : Kể chuyện âm nhạc
• Gv giới thiệu nội dung bài học
HOẠT ĐỘNG : Kể chuyện âm nhạc
- Gv có thể kể tóm tắt nội dung câu chuyện cho hs
nghe câu chuyện nói v ề Nhạc só Cao Văn Lầu .
- Gv có thể kể cho hs nghe lần 2 sau đó gv gọi hs
nhìn sách và kể lại .
Gv cho hs nghe xong sau đó đặt một vài câu hỏi
về nội dung câu chuyện .
Gv cho hs nghe băng đóa về Dạ cổ hoài lang của
Nhạc só Cao Văn Lầu ( nếu có ).
Gv hỏi cảm nhận của hs về tác phẩm đó .
Gv nhận xét .
4/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
Gv hỏi lại nội dung vừa học .
Hs chào + hát
Hs hát ôn bài cũ
Hs nghe kể chuyện
Hs kể chuyện
Hs trả lời
Hs nghe băng và cảm
nhận
Hs nhắc bài học
Trang 18

Lớp 5Đ Trường Tiểu học B Hòa Bình
Gv nhận xét chung tiết học , khen hs chăm chỉ
học và đọc tốt , đồng thời động viên nhắc nhở hs
không tập trung cần cố gắng hơn nữa .
Về nhà hát lại các bài hát và câu chuyện, chuẩn
bò bài cho tiết sau .
Hs nghe gv nhận xét ,
dặn dò
__________________________________________________________________
Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2009
Tập làm văn
Luyện tập tả người
(Tả hoạt động)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của
nhân vật trong bài văn (BT1).
- Viết được 1 đoạn văn tả hoạt động của 1 người, (BT2)
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi sẵn lời giải bài 1b.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Học sinh đọc lại biên bản cuộc họp tổ, lớp hoặc chi đội.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Thảo luận bài.
- Gọi đại diên các nhóm trình bày.
? bài văn có mấy đoạn?
? Nội dung chính của từng đoạn?
? Những chi tiết tả hoạt động của

bác Tâm.
3.3. Hoạt động 2:
- Kiểm tra việc chuẩn bị của học
Bài 1: Đọc u cầu bài.
- Thảo luận đơi- trả lời câu hỏi.
Đoạn 1: Từ đầu … cử lỗng ra mãi.
Đoạn 2: Từ “Mảng đương … khéo như vá áo ấy”
Đoạn 3: Phần còn lại.
- Đoạn 1: Tả bác Tâm vá đương.
- Đoạn 2: Tả kết quả lao động của bác Tâm.
- Đoạn 3: Tả bác Tâm đứng trước mảng đương đá
vá.
- Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo những
viên đá bọc nhựa đường đen nhánh.
- Bác đập búa đều đều xuống những viên đá, 2
tay đưa lên hạ xuống nhịp nhàng.
- Bác đứng lên, vươn vai mấy cái lion.
Bài 2:
- Học sinh nối tiếp giới thiệu người định tả các
Trang 19
Lớp 5Đ Trường Tiểu học B Hòa Bình
sinh. em sẽ chọn tả hoạt động (là cha, mẹ hay cô giáo
…)
- Học sinh viết và trình bày đoạn văn đã viết.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn về viết lại bài văn.
Toán
Tỉ số phẩn trăm

I. Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm.
- Biết viết 1 số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. (BT1, 2)
.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên chuẩn bị sẵn hình vẽ trên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng chữa bàì.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1:
- Giáo viên treo bảng phụ.
? Tỉ số giữa diện tích trồng hồng và
diện tích vườn hoa bằng bao nhiêu?
- Giáo viên viết bảng.
- Cho học sinh tập viết kí hiệu %
- Yêu cầu học sinh:
+ viét tỉ số học sinh giỏi so với học
sinh toàn trường?
+ Viết tiếp vào chỗ chấm.
- Giáo viên nói: Tỉ số phần trăm
20% cho ta biết cứ 100 học sinh
trong trường thì có 20 học sinh giỏi.
3.3. Hoạt động 2: Thảo luận cặp.
- Gọi học sinh trả lời miệng theo yêu
cầu của đề bài theo 2 bước.
1. Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm

(xuất phát từ tỉ số)
25 : 100 hay
100
25
100
25
= 25%; 25% là tỉ số phần trăm.
2. ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm.
80 : 400 =
400
80
=
100
20
= 20%
- Số học sinh giỏi chiếm … số học sinh
toàn trường (20%)
- Học sinh nhắc lại.
Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
300
75
=
100
25
= 25%
Bài 2: Đọc yêu cầu bài 2.
Trang 20
Lớp 5Đ Trường Tiểu học B Hòa Bình
3.4. Hoạt động 3: Làm vở.
- Gọi học sinh lên bảng chữa.

- Nhận xét.
3.5. Hoạt động 4: Làm nhóm.
Phát phiếu cho các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét, cho điể.
Tỉ số phần trăm của số sản phẩm đạt
chuẩn và tổng số sản phẩm là:
95 : 100 =
100
95
= 95%
Bài 3: Đọc yêu cầu bài 3.(Hs giỏi làm)
a) Tỉ số % của cây lấy gỗ và cây trong
vườn là:
540 : 1000 =
100
54
= 54%
b) Số cây ăn quả trong vườn là:
1000 – 540 = 460 (cây)
c) Tỉ số % của cây ăn quả và số cây trong
vườn là:
760 : 1000 =
100
46
= 46%
Đáp số: a) 54% ; b) 46%
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Dặn về làm lại bài và chuẩn bị bài sau.

Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
I. Mục tiêu:
- Nêu được một sô TN, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình,
thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2. Tìm được 1 số TN tả hình dáng của
người theo theo yêu cầu của BT3 (chọn 3 trong số 5 ý a, b, c, d, e).
- Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của
BT4
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi kết quả bài 1. - Phiếu học tập gi bài tập 2- 3.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh làm bài 1.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1:
- Học sinh làm nhóm đôi- nối tiếp
nhau đọc bài làm.
- Giáo viên ghi vào bả
Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
a) cha, mẹ, chú, dì, bố, cố, cụ, thím, mợ, cô,
bác, cậu, anh, chị, em, cháu, chắt, …
b) thầy giáo, cô giáo, bạn bè, bạn thân, lớp
Trang 21
Lớp 5Đ Trường Tiểu học B Hòa Bình
ng phụ.
- Cho học sinh đọc lại bài làm ghi
trên bảng phục.

3.3. Hoạt động 2: Trao đổi nhóm
đôi.
- Cho học sinh làm vào vở, mỗi
nhóm ít nhất 2 câu.
- Gọi học sinh đọc bài làm.
3.4. Hoạt động 3:
- Cách tổ chức tương tự bài 1.
trưởng, anh chị lớp trên, các em lớp dưới …
c) Công nhân, nông dân, hoạ sĩ, bác sĩ, kĩ sư,
giáo viên, thuỷ thủ, …
d) Kinh, Tày, Nùng, Mường, Thái, Dao,
H’Mông, Khơ- Mú, Giáy, …
Bài 2: Đọc yêu cầu bài.
a) - Chị ngã, em nâng.
- Anh em như thể tay chân.
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần …
- Con có cha như nhà có nóc.
b) - Không thầy đố mày làm nên.
- Kính thầy yêu bạn.
- Tôn sư trọng đạo.
c) - Học thầy không tày học bạn.
- Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
- Bán anh em xa mua láng going gần.
- Bán nối khố.
Bài 3: Đọc yêu cầu bài 3:
a) đen muốt, hoa râm, muối tiêu, bạc phơ, …
b) hai mí, bồ câu, lá liễu, lờ dờ, …
c) trái xoan, vuông vức, thanh tú, nhẹ nhõm,,
vuông chữ điền.
d) trắng trẻo, trắng hang, nõn nà, …

e) vạm vỡ, to bè bè, thanh mảnh …
Bài 4: Đọc yêu cầu bài.
- Học sinh đọc đoạn văn đã viết.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống lại bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn hoàn chỉnh hoặc viết lại bài.
Khoa học
Cao su
I. Mục tiêu:
- Nhận biết 1 số tính chất của cao su.
- Nêu được 1 số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
II. Chuẩn bị:
- Sưu tầm 1 số đồ dùng bằng cao sưu như quả banh, dây chun, mảnh săm …
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Trang 22
Lớp 5Đ Trường Tiểu học B Hòa Bình
? Kể tên những vật làm bằng thuỷ tinh
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1:
- Mời đại diện các nhóm lên trình
bày kết quả?
- Kết luận: Cao su có tính đàn hồi.
3.3. Hoạt động 2:
? Kể tên các vật làm bằng cao su.
? Cao su có mấy loại? Đó là những
loại nào?

? Cao su có tính đàn hồi tốt, cao su
còn có tính chất gì?
? Cao su được sử dụng để làm gì?
1. Thực hành.
- Chia lớp làm 6 nhóm: làm thực hành theo
chỉ dẫn trong sgk trang 63.
+ Ném bóng cao su xuống sàn nhà, ta thấy
quả bóng lại nảy lên.
+ Kéo căng sợi dây cao su, sợi dây dặn ra.
Khi bng tay sợi dây lại trở về vị trí ban
đầu.
2. Thảo luận nhóm đơi.
Lớp, ga, ủng …
+ Có 2 loại: cao su tự nhiên, cao su nhân
tạo.
+ ít bị biến đổi khi gặp nóng, lạnh; cách
điện, cách nhiệt; khơng tan trong nước, tan
trong 1 số chất lượng khác.
+ Đẻ làm săm, lốp xe, làm chi tiết của 1 sơ
đồ điện …
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau.
Kó thuật
Lợi ích của việc nuôi g
A/ MỤC TIÊU:
HS cần phải :
- Nêu được lợi ích của việc nuôi gà.
- Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc đòa phương
( nếu có).
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

• Tranh ảnh sách giáo khoa.
• Phiếu học tập, phiếu đánh giá kết quả học tập của HS.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV nhận xét, đánh giá về sản phẩm
của HS đã làm trong tiết trước, cách
khắc phục các khuyết điểm trong sản
phẩm.
- Học sinh lắng nhge.
GIỚI THIỆU BÀI
- GV giới thiệu về chương. - HS lắng nghe.
Trang 23
Lớp 5Đ Trường Tiểu học B Hòa Bình
- GV nêu mục tiêu bài học.
HOẠT ĐỘNG 1
TÌM HIỂU LI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ
- Chia lớp thành 6 nhóm.
- YC HS đọc SGK, quan sát hình và
liên hệ thực tiễn để thảo luận các câu
hỏi ghi ở phiếu học tập.
- GV bao quát lớp, giúp đỡ HS thêm.
- Hết thời gian, mời các nhóm báo cáo
kết quả thảo luận.
- GV nhấn mạnh lại, bổ sung, giải
thích minh họa một số lợi ích của việc
nuôi gà theo nội dung SGK và tóm tắt
như bảng sau:
- HS ngồi theo nhóm.
- HS lắng nghe YC của GV.

- Các nhóm thảo luận trong 15 phút.
- Đại diện một số nhóm trình bày
trước lớp. Các nhóm còn lại nhận xét,
bổ sung.
Các sản phẩm
của việc
nuôi gà
- Thòt, trứng gà.
- Lông gà.
- Phân gà.
Lợi ích của
việc nuôi gà
- Gà lớn nhanh và có khả năng đẻ nhiều trứng / năm.
- Cung cấp thòt, trứng dùng để làm thực phẩm hằng ngày.
Trong thòt gà, trứng gà có nhiều chất bổ, nhất là đạm. Từ thòt
gà, trứng gà có thể chế biến thành nhiều món ăn khác nhau.
- Cung cấp nguyên liệu (thòt, trứng) cho công nghiệp chế biến
thực phẩm.
- Đem lại nguồn thu nhập kinh tế chủ yếu của nhiều gia đình
nông thôn.
- Nuôi gà tận dụng được nguồn thức ăn có sẵn trong tự nhiên.
- Cung cấp phân bón cho trồng trọt.
HOẠT ĐỘNG 2
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
- GV nêu các câu hỏi cuối bài SGK
trang 49.
- GV phát cho mỗi HS một phiếu đánh
giá kết quả học tập dạng trắc nghiệm.
- Xong, GV nêu đáp án đúng.
- GV kiểm tra kết quả làm bài của

HS.
- GV nhận xét.
- HS lần lượt phát biểu trả lời. Cả lớp
nhận xét, bổ sung.
- HS nhận phiếu và làm bài.
- HS đối chiếu với bài làm của mình
và tự đánh giá kết quả học tập.
- Một số HS tự đánh giá, cả lớp giơ
tay.
Trang 24
Lớp 5Đ Trường Tiểu học B Hòa Bình
NHẬN XÉT – DẶN DÒ
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bò
trước bài “Một số giống gà được nuôi
nhiều ở nước ta”
- 2 HS đọc lại bài học ở SGK.
- HS lắng nghe.
Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009
Tập làm văn
Luyện tập tả người
(Tả hoạt động)
I. Mục đích, u cầu:
- Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động người (BT1).
- Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2)
II. Tài liệu và phương tiện:
- Tranh ảnh sưu tầm được về những người bạn, những em bé kháu khỉnh ở
độ tuổi này (nếu có)
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên chấm bài trước và nhận xét.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1:
- Giáo viên giới thiệu một số tranh ảnh
minh hoạ em bé.
- Giáo viên gợi ý và hồn thiện dàn ý:
1. Mở bài: Bé Bơng- em gái ròi, đang tuổi bi bơ tập nói, chập chững tập đi.
2. Thân bài:
a) Ngoại hình (khơng phải quan tâm)
+ Nhận xét chung: bụ bẫm.
+ Chi tiết:
- Mái tóc: thưa, mềm như tơ, buộc thành một túm nhỏ trên đỉnh đầu.
- Hai má: bầu bĩnh, hồng hào.
- Miệng: nhỏ, xinh, hay cười.
- Chân tay: trắng hang, nhiều ngấn.
b) Hoạt động:
+ Nhận xét chung: như một cơ bé búp bê biết đùa nghịch, khóc, cười, …
+ Chi tiết: - lúc chơi: ơm mèo, xoa đầu cười khành khạch.
- luc làm nũng mẹ: + kêu a … a … khi mẹ về.
Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×