Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc: 2013- 2014
Ngày soạn:
Giảng:
TUẦN 1
TIẾT 1: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH.
( Lê Anh Trà)
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hóa của Hồ Chớ Minh
qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả,
biểu cảm.
1. Kiến thức:
- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và sinh
hoạt.
- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa
dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một số đoạn văn.
2. Kỹ năng:
- Năm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với Thế
giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong viết văn bản về một vấn đề
thuộc văn hóa, lối sống.
B. Chuẩn bị:
- Giáo án, Sgk.
- Soạn bài.
C. TiÂn trình lên l ớ p
* Hoạt động 1: Khởi động.
1. Tổ chức:
Sĩ số:
2. Kiểm tra.
- Sự chuẩn bị của Hs.
3. Bài mới
Ở các lớp dưới các em đã được tìm hiểu một số văn bản viết về Hồ Chí Minh,
giờ hôm nay với văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” chúng ta sẽ hiểu rừ hơn phong
cách sống và làm việc của Bác.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
GV hướng dẫn HS đọc văn bản: giọng
I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản.
1. Đọc.
Vũ Trung Thu- THCS Tô Hiệu – Krông Ana – Đăk Lăk
1
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc: 2013- 2014
đọc chậm rãi, khúc triết.
Gv đọc mẫu và gọi 2 HS đọc tiếp.
HS giải thích nghĩa các từ: Phong
cách, truân chuyên, uyên thâm, siêu
phàm, hiền triết
Văn bản có bố cục gồm mấy phần?
Mỗi phần tương ứng với đoạn nào của
văn bản? Nội dung chính của các phần
trong văn bản?
GV yêu cầu HS đọc lại đoạn đầu của
văn bản.
Phong cách Hồ Chí Minh được hình
thành như Thế nào?
Người đã làm thế nào để tiếp nhận vốn
tri thức của các nước trên Thế giới và
đạt kết quả như thế nào trong quá trình
tìm hiểu đó?
Người chịu ảnh hưởng của tất cả các
nền văn hoá và tiếp thu cái hay cái
đẹp của nó đồng thời phê phán những
tiêu cực của CNTB.
Em có nhận xét gì về cách tiếp thu nền
văn hoá các nước của Bác ?
Em suy nghĩ gì trước sự tiếp thu tinh
hoa văn hoá nhân loại của Bác?
2. Tìm hiểu chú thích.
a.Tác giả,tác phẩm.
SGK - 7
b.Giải thích t ừ khó
Kiểu loại: văn bản nhật dụng.
- Phương thức nghị luận và thuyết
minh
3. Tìm hiểu bố c ụ c: 3 đoạn
- Đoạn 1: Từ đầu đến hiện đại: Quá
trình hình thành phong cách Hồ Chí
Minh.
- Đoạn 2: tiếp đến hạ tắm ao:những vẻ
đẹp của phong cách Hồ Chí Minh.
- Đoạn 3: còn lại: Bình luận và khẳng
định ý nghĩa văn hoá của phong cách
Hồ Chí Minh.
II. Phân tích văn bản.
1. Quá trình hình thành phong cách Hồ
Chí Minh
- Từ sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân
loại.
-Trong quá trình Bác đi tìm đường cứu
nước từ năm 1911
+ Người ghé lại nhiều hải cảng
+ Nói và viết thạo nhiều thứ tiÂng
ngoại quốc.
+ Học hỏi, tìm hiểu văn hoá Thế giới
một cách uyên thâm
=> Người tiếp thu một cách chủ động
và tích cực: nắm vững ngôn ngữ giao
tiếp; học qua thực từ và sách vở nên
có kiÂn thức uyên thâm.
Vũ Trung Thu- THCS Tô Hiệu – Krông Ana – Đăk Lăk
2
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học: 2013- 2014
Tho lun:
Cú ý kin cho rng: Phong cỏch H
Chớ Minh l su kt hp hi ho gia
truyn thng v hin i da trờn c
s no khng nh iu ú?
Phong cỏch HCM l s kt hp 2 yu
t:
- Hin i: tinh hoa vn hoỏ ca cỏc
nc tiờn tin trờn Th gii.
- Truyn thng: nhõn cỏch Vit Nam,
nột p vn hoỏ Vit v vn hoỏ
phng ụng.
HS c phn 2 ca vn bn.
Phong cỏch HCM th hin trờn nhng
phng din no?
Em nhn xột gỡ v nhng nột ny
Bỏc?
* Hot ng 3: Luyn tp
- Tip thu mt cỏch chn lc.
- Tip nhn tinh hoa vn hoỏ tin b
ca nhõn loi nhng khụng on tuyt
vi vn hoỏ truyn thng ca dõn tc.
2. Biu hin ca phong cỏch H Chớ
Minh.
+ Ni v lm vic: Nh sn nh
bng g bờn cnh chic ao; ni v
vn vi phũng
+ Trang phc: Qun ỏo b ba nõu,
chic ỏo trn th, dộp lp
+ Vic n ung: m bc, cỏ kho,
rau mung luc, da ghộm, c
mui, chỏo hoa
+ T trang ớt i.
=>Gin d.
* Luyn tp.
c vn bn, lm bi trc nghim.
* Hoạt động 4:Củng cố, hớng dẫn về nhà.
4. Cng c dn dũ.
- Khỏi quỏt ni dung bi.
- Nhc li ni dung ó hc
5. Hng dn v nh.
- Hc bi.
- Son ni dung cỏc cõu hi cũn li.
____________________________________________
Ngy son:
Ging:
V Trung Thu- THCS Tụ Hiu Krụng Ana k Lk
3
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc: 2013- 2014
TIẾT 2: Phong cách Hồ Chí Minh.
___ Lê Anh Trà___
A. Mục tiêu cần đạt.
Tiếp tục giýp HS
- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà
giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
- T lòng yêu kính, t h o v Bác, HS có ý th c tu d ng, h c t p, rènừ ự à ề ứ ưỡ ọ ậ
luy n theo g ng Bác.ệ ươ
1. Kiến thức:
- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và sinh
hoạt.
- ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa
dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một số đoạn văn.
2. Kỹ năng:
- Năm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuocj chủ đề hội nhập với Thế
giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong viết văn bản về một vấn đề
thuộc văn hóa, lối sống.
B. Chuẩn bị.
- GV: Giáo án, Sgk, bảng phụ.
- HS: Soạn bài, xem lại bài “Đức tính giản dị của Bác Hồ”.
C. TiÂn trình lên lớp.
* Hoạt động 1: Khởi động.
1. Tổ chức:
Sĩ số:
2. Kiểm tra.
Văn bản Phong cách Hồ Chí Minh có bố cục như Thế nào?
3. Bài mới
Vẻ đẹp phong cách HCM không chỉ ở vốn tri thức văn hoá uyên
thâm mà còn thể hiện ở lối sống của người.
* Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản.
Để làm nổi bật lên phong cách của
Người, tác giả đã dùng phương thức
biểu đạt nào?
II. Phân tích văn bản.
2. Biểu hiện của phong cách Hồ Chí
Minh.
- Dùng yếu tố thuyết minh kết hợp với
nghị luận để giới thiệu về phong cách
HCM.
Vũ Trung Thu- THCS Tô Hiệu – Krông Ana – Đăk Lăk
4
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc: 2013- 2014
Lê Anh Trà đã dùng biện pháp nghệ
thuật gì để giới thiệu về phong cách
HCM ?
Tác dụng?
- Liệt kê -> giúp người đọc hiểu được
mọi biểu hiện của phong cách HCM.
Đọc đoạn 3.
Đoạn văn diễn tả điều gì?
Khi giới thiệu về phong cách HCM,
tác giả đã liên tưởng tới những ai? điều
đó gợi cho em suy nghĩ gì?
Từ vẻ đẹp của Người, em liên tưởng
tới những bài thơ, câu văn hay mẩu
chuyện nào về Bác?
VD:
“ Nhớ ông cụ mắt sáng ngời
áo nâu túi vải đẹp tươi lạ thường ”
“ Nhà gác đơn sơ một góc vườn…
Tủ nhỏ võa treo mấy áo sờn”
Tác giả đã dùng nghệ thuật gì giýp
người đọc cảm nhận được vẻ đẹp
phong cách HCM ?
Qua đó, em hiểu gì về thái độ và tình
cảm của tác giả đối với Bác?
Qua bài viết, tác giả gửi gắm đÂn
người đọc điều gì?
Em sẽ làm gì để xứng đáng với Bác
kính yêu?
Yêu kính và tự hào về Bác, học tập và
noi gương Bác.
Những yếu tố nghệ thuật nào làm nên
sức hấp dẫn và thuyết phục của bài
viết?
- Sử dụng phép liệt kê và so sánh…->
vẻ đẹp riêng của vị lãnh tụ vĩ đại của
dân tộc VN.
3. Vẻ đẹp phong cách HCM.
Đánh giá về phong cách HCM.
Tác giả liên tưởng tới Nguyễn Trãi và
Nguyễn Bỉnh Khiêm - những người
anh hùng và danh nhân văn hoá Việt
Nam
=> Phong cách HCM là sự k tục và
phát huy nét đẹp tâm hồn người Việt -
một vẻ đẹp bình dị mà thanh cao…
- Dùng phép liệt kê và dùng câu ghép
có nhiều v câu có ý khẳng định.
- Tác giả cảm phục trước vẻ đẹp thanh
cao giản dị của vị chủ tịch nước và ca
ngợi nét đẹp trong phong cách của
Người.
-> Ca ngợi vẻ đẹp thanh cao giản dị…
Khẳng định vẻ đẹp và sức sống lâu bền
của phong cách Hồ Chí Minh đối với
con người, dân tộc VN.
III.Tổng kết.
1. Nghệ thuật.
Kết hợp yếu tố thuyết minh và nghị
luận
Sử dụng khéo léo các biện pháp nghệ
thuật liệt kê, so sánh và lối lập luận
Vũ Trung Thu- THCS Tô Hiệu – Krông Ana – Đăk Lăk
5
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc: 2013- 2014
Qua văn bản, em hiểu thêm gì và Bác
kính yêu?
Hs đọc to ghi nhớ T8.
* Hoạt động 3: Luyện tập.
Tìm những nét khác nhau giữa văn bản
“Đức tính giản dị của Bác Hồ” (Lớp 7)
và văn bản “ Phong cách Hồ Chí
Minh” từ đó nêu cảm nghĩ của em về
vẻ đẹp tâm hồn của Bác.
HD: GV đã yêu cầu HS đọc lại văn
bản “ Đức tính giản dị của Bác Hồ” và
trong quá trình tìm hiểu bài mới cũng
đã so sánh nhằm khắc sâu bài giảng vì
vậy HS có thể đối chiÂu 2 văn bản này
trên phương diện nghệ thuật và nội
dung…
- Văn bản: “Đức tính giản dị của Bác
Hồ” chỉ trình bày những biểu hiện về
lối sống giản dị của Bác.
- Văn bản: “ Phong cách Hồ Chí
Minh” nêu cả quá trình hình thành
phong cách sống của Bác trên nhiều
phương diện và những biểu hiện của
phong cách đó-> nét hiện đại và truyền
thống trong phong cách của Bác; lối
sống giản dị mà thanh cao; tâm hồn
trong sáng và cao thượng => mang
nét đẹp của thời đại và của dân tộc
VN.
vững vàng.
2. Nội dung.
Phong cách HCM võa mang vẻ đẹp trí
tuệ võa mang vẻ đẹp đạo đức.
* Ghi nhớ:
SGK trang 8
IV. Luyện tập.
* Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà.
4. Củng cố, dặn dò.
Bài tâp trắc nghiệm:
1.Vấn đề chủ yếu được nói tới trong văn bản là gì?
A.Tinh thần chiến đấu dũng cảm của Chủ Tịch HCM.
B. Phong cách làm việc và nÂp sốngcủa HCM.
C.Tình cảm của nhân dân VN đối với Bác.
D.Trí tuệ tuyệt vời của HCM.
2. ý nào nói đúng nhất điểm cốt lõi của phong cách HCM?
Vũ Trung Thu- THCS Tô Hiệu – Krông Ana – Đăk Lăk
6
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc: 2013- 2014
A. Biết kết hợp hài hoà giữa bản sắc văn há dân tộc và tinh hoa VH
nhân loại.
B. Đời sống vật chất giản dị kết hợp hài hoà với đời sống tinh thần
phong phú.
C. Có sự kế thừa vẻ đẹp trong cách sống của các vị hiền triết xưa.
D. Am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân trên Thế giới.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Viết đoạn văn bày tỏ lòng yêu kính và biết ơn Bác.
- Soạn bài:Đấu tranh cho một Thế giới hoà bình
_____________________________________________
Ngày soạn:
Giảng
TIẾT 3: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI.
A. M ụ c tiêu cần đạt.
Giýp HS:
- Nắm được nội dung cốt yếu hai phương châm hội thoại: phương châm
về lượng và phương châm về chất.
- Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
1. KiÂn thức.
- Nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết và phân tích được các sử dụng phương châm về lượng và
phương châm về chất trong một số tình huống giao tiếp cụ thể.
- Vận dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong hoạt
động giao tiếp.
B. Chuẩn bị.
- Giáo án. Sgk, bảng phụ.
- Hs: + Đọc và tìm hiểu ngữ liệu.
+ Ôn lại kiÂn thức lớp 8.
C. TiÂn trình lên l ớ p.
* Hoạt động 1: Khởi động.
1. Tổ chức:
Sĩ số:
2. Kiểm tra.
Trình bày cảm nhận của em về vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh?
Đọc một bài thơ hoặc kể một mẩu chuyện về lối sống giản dị của Bác.
3. Bài mới:
Trong chương trình Ngữ văn lớp 8, các em đã được tìm hiểu về vai
XH trong hội thoại, lượt lời trong hội thoại. Để hoạt động hội thoại có
Vũ Trung Thu- THCS Tô Hiệu – Krông Ana – Đăk Lăk
7
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc: 2013- 2014
hiệu quả, chúng ta cần nắm được tư tưởng chỉ đạo của hoạt động này, đó
chính là phương châm hội thoại.
* Hoạt động 2: Hình thành kiÂn thưc mới.
HS đọcngữ liệu và nghiên cứu ngữ
liệu.
Ngữ liệu 1.
An yêu cầu Ba giải đáp điều gì?
- Điều cần được giải đáp là địa điểm
bơi.
Câu trả lời của Ba đáp ứng điều cần
giải đáp chưa? vì sao?
- Chưa đáp ứng nội dung vì mục đích
câu hỏi chưa được dấp ứng.
Qua đó em rút ra được kết luận gì khi
hội thoại?
Ngữ liệu 2.
Yếu tố nào tác dụng gây cười trong
câu chuyện trên?
- Lượng thông tin Thếa trong các câu
trả lời của cả hai đối tượng giao tiếp.
Theo em, anh có “ lợn cưới” và anh có
“ áo mới” phải trả lời câu hỏi của nhau
như Thế nào là đủ?
H: Bác có thấy con lợnchạy qua đây
không?
TL: Tôi không thấy.
Để cuộc hội thoại có hiệu quả cần chú
ý điều gì?
Hs đọc to ghi nhớ 1.
I. Hình thành khái niệm.
1. Phương châm về lượng.
a. Ngữ liệu.
Sgk T 8-9
b. Nhận xét.
- Khi giao tiếp cần nói có nội dung.
-> Nói và đáp đúng yêu cầu của cuộc
giao tiếp, không thiÂu cũng không
Thếa.
c. Kết luận.
=> Nội dung của lời nói phải đáp ứng
yêu cầu của cuộc giao iÂp, không Thếa
và không thiÂu.
* Ghi nhớ 1:
SGK trang 9
2. Phương châm về chất.
a. Ngữ liệu.
Vũ Trung Thu- THCS Tô Hiệu – Krông Ana – Đăk Lăk
8
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc: 2013- 2014
HS đọc ngữ liệu và nghiên cứu ngữ
liệu.
Truyện cười phê phán điều gì?
- Truyện cười phê phán tính nói khoác.
Qua đó em thấy khi giao tiếp cần
tránh điều gì?
- Khi giao tiếp cần tránh nói những
điều mà mình không tin là đúng sự
thật.
Hs đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 3: Luyện tập.
Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ
trống.
b. Nhận xét.
c. Kết luận.
->Khi giao tiếp cần tránh nói những
điều mà mình không tin là đúng sự
thật.
* Ghi nhớ 2
Sgk T10.
II. Luyện tập.
1. Bài 1(T 10)
- Câu a Thếa cụm từ “ nuôi ở nhà”.
- Câu b Thếa cụm từ “ có hai cánh”.
2. Bài 2(T11)
a. Nói có sách mách có chứng.
b. Nói dối.
c. Nói mò.
d. Nói nhăng nói cuội.
e. Nói trạng.
=> các từ ngữ này đều chỉ những cách
nói tuân thủ hoặc vi phạm phương
châm hội thoại về chất.
3. Bài 3(T11)
Câu hỏi “ Rồi có nuôi được không?”,
người nói đã không tuân thủ phương
châm về lượng( hỏi một điều Thếa)
4. Bài 4(T11)
Đôi khi người nói phải dùng cách diễn
đạt như:
a. Để bảo đảm tuân thủ phương châm
về chất, người nói phải dùng những
cách nói trên nhằm báo cho người nghe
biết là tính xác thực của nhận định hay
thông tin mà mình đưa ra chưa được
kiểm chứng.
b. Để đảm bảo phương châm về lượng,
Vũ Trung Thu- THCS Tô Hiệu – Krông Ana – Đăk Lăk
9
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc: 2013- 2014
người nói phải dùng những cách nói trê
nhằm báo cho người nghe biết là việc
nhắc lại nộiung đã cũ là do chủ ý của
người nói.
* Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà.
4. Củng cố, dặn dò.
- Em hiêủ Thế nào là phương châm về lượng,về chất?
- Lấy ví dụ cụ thể cho từng trường hợp?
- Khái quát nội dung giờ học
5. Hướng dẫn về nhà.
- Hoàn thành bài tập 5:Tìm hiểu nghĩa gốc và nghĩa chuyển của các thành
ngữ và rút ra bài học trong giao tiếp.
- Đọc và tìm hiểu ngữ liệu; ôn lại lí thuyết văn thuyết minh trong chương
trình Ngữ văn 8.
_________________________________________
Ngày soạn:
Giảng:
TIẾT 4: SỬ DụNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG
VĂN BẢN THUYếT MINH.
A. Mục tiêu cần đạt:
Giýp HS:
- Hiểu vai trò của một số một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh.
- Tạo lập được văn bản thuyết minh sử dụng một số biện pháp nghệ thuật.
1. KiÂn thức.
- Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng.
- Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh.
2. Kỹ năng:
- Nhận ra các phương pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản
thuyết minh.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
- Soạn bài.
- Hs đọc ngữ liệu, ôn kiÂn thức lớp 8.
Vũ Trung Thu- THCS Tô Hiệu – Krông Ana – Đăk Lăk
10
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc: 2013- 2014
C. TiÂn trình lên lớp:
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức.
Sĩ số:
2. Kiểm tra.
Thuyết minh là gì?
3. Bài mới.
Ở lớp 8, các em đã được học và vận dụng văn bản thuyết minh, giờ học này
chúng ta tiếp tục tìm hiểu và vận dụng kiểu văn bản này ở một yêu cầu cao hơn, đó
là: Để văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn và bớt khô khan thì cần sử dụng một
số biện pháp nghệ thuật.
* Hoạt động 2: Hình thành kiÂn thức mới.
HS tự ôn tập ở nhà.
HS dựa vào kiÂn thức đã học trong
chương trình Ngữ văn lớp 8 để trình
bày.
Hs đọc ngữ liệu.
Đối tượng thuyết minh?
Bài viết thuyết minh đặc điểm gì của
đối tượng? Hãy chỉ ra các câu văn,
hình ảnh nhằm làm nổi bật đặc điểm
của đối tượng?
Để làm nổi bật đặc điểm của đối
tượng, người viết đã dùng yếu tố nào?
Tác dụng của các yếu tố nghệ thuật
đó?
Qua văn bản trên, em có nhận xét gì về
việc vận dụng các phương pháp và sử
dụng các yếu tố nghệ thuật trong văn
bản thuyết minh?
I. Hình thành khái niệm.
* Tìm hiểu việc sử dụng một số biện
pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh.
1. Ôn tập văn bản thuyết minh.
2. Viết văn bản thuyết minh có sử dụng
một số biện pháp nghệ thuật.
a. Ngữ liệu.
Hạ Long- đá và nước.
b. Nhận xét.
Sự kì lạ của Hạ Long là vô tận.
- Nước tạo nên sự di chuyển, tạo nên sự
thú vị của cảnh sắc.
- Tuý theo góc độ, đÂn lạ lùng,
Tác giả dùng yếu tố miêu tả và biện
pháp nghệ thuật so sánh.
c. Kết luận.
Kết hợp các biện pháp nghệ thuật kể
chuyện, đối thoại, so sánh, nhân hoá, ẩn
dụ với trí tưởng tượng vô cùng phong
phú nhờ đó mà văn bản thuyết minh có
sức thuyết phục cao.
* Ghi nhớ.
Vũ Trung Thu- THCS Tô Hiệu – Krông Ana – Đăk Lăk
11
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc: 2013- 2014
Hs đọc to ghi nhớ.
* Hoạt động 3: Luyện tập.
GV yêu cầu HS đọc văn bản “ Ngọc
Hoàng xử tội ruồi xanh”.
GV yêu cầu HS đọc lại câu hỏi:
GV gợi ý cho các em thảo luận.
Sgk T13
II. Luyện tập.
1. Bài 1(T 13-14)
a. Bài văn có tính chất thuyết minh vì
nó cung cấp cho người đọc những tri
thức khách quan về loài ruồi.
* Tính chất đó thể hiện ở những chi
tiết:
- “ Con là Ruồi xanh, thuộc họ côn
trùng ”
- “ Bên ngoài ruồi mang 6 triệu vi
khuẩnMột đôi ruồi, 19 triệu con
ruồi ”
- “ một mắt chứa hàng triệu mắt
nhỏ không trượt chân ”
* Những phương pháp thuyết minh đã
được sử dụng: giải thích, nêu số liệu, so
sánh
b. Bài thuyết minh này có một số nét
đặc biệt:
- Về hình thức: giống như văn bản
tường thuật một phiên toà.
- Về cấu trúc: giống như biên bản một
cuộc tranh luận về mặt pháp lí.
- Về nội dung: giống như một câu
chuyện kể về loài ruồi.
c.Tác giả sử dụng biện pháp nghệ
thuật:
- Kể chuyện, miêu tả, ẩn dụ.
-> Các biện pháp nghệ thuật trên đã
làm cho bài văn trở nên sinh động, hấp
dẫn, hứng thú.
* Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà.
4.Củng cố.
( Hs làm bài trắc nghiệm)
Điều cần thánh khi TM kết hợp với sử dụng một số biện pháp nghệ thuật là
gì?
Vũ Trung Thu- THCS Tô Hiệu – Krông Ana – Đăk Lăk
12
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc: 2013- 2014
A. Sử dụng đúng lúc đúng, đúng chỗ.
B. Kết hợp với các phương pháp thuyết minh
C. Làm lu mờ đối tượng thuyết minh.
5. Hướng dẫn về nhà.
HD: Đọc kĩ văn bản; tìm hiểu kiểu văn bản; chỉ ra phương pháp thuyết
minh; biện pháp nghệ thuật được sử dụng.
VD: Thuyết minh về loài chim cú.
- Dùng phương pháp giải thích.
- Dùng nghệ thuật nhân hoá.
- Đọc và tìm hiểu các bài tập tiết 5: Luyện tập sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật trong văn thuyết minh.
_______________________________________
Ngày soạn:
Giảng:
TIẾT 5: LUYỆN TẬP SỬ DụNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYếT MINH.
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
- Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
mionh làm cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
- Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh
và vận dung để viết văn bản.
B. Chuẩn bị:
HS quan sát và tìm hiểu công dụng của cái quạt, chiếc bút, cái kéo hoặc
chiếc nón.
C. TiÂn trình lên lớp:
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức.
Sĩ số:
2. Kiểm tra.
GV đưa một đoạn văn thuyết minh trong đó có sử dụng biện pháp
nghệ thuật và yêu cầu HS xác định các biện pháp nghệ thuật và nêu tác
dụng của các biện pháp nghệ thuật đó.
3. Bài mới.
Gv củng cố lại kiÂn thức bài cũ và trên cơ sở chữa bài tập cho HS để giới
thiệu bài mới.
* Hoạt động 3: Nội dung
Đề bài.
1. Tìm hiểu đề:
Tìm hiểu yêu cầu chung của các đề bài
Vũ Trung Thu- THCS Tô Hiệu – Krông Ana – Đăk Lăk
13
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc: 2013- 2014
Luyện tập làm văn một đề cụ thể.
Thể loại?
Đối tượng thuyết minh?
- Thuyết minh một đồ vật
Đối tượng thuyết minh?
- Chiếc nón.
Yêu cầu về nội dung
- Nêu công dụng, cấu tạo, chủng loại,
lịch sử của cái nón.
Về hình thức?
- Dùng các phương pháp thích hợp để
làm nổi bật các nội dung trên.
- Dùng biện pháp nghệ thuật phù hợp
làm cho bài văn sinh động.
Nêu dàn bài chung của bài văn thuyết
minh về dồ dùng.
- HS tự trình bày.
- Phần mở bài cần nêu những ý nào?
- Phần thân bài phải trình bày mấy ý?
Trình tự các ý sắp xÂp như Thế nào?
- Nội dung phần kết bài?
HS các nhóm thảo luận và mỗi nhóm
trình bày một phần.
GV tổng hợp các ý kiÂn và đưa dàn
bài hoàn chỉnh.
trên.
Đề bài: Thuyết minh chiếc nón.
2. Lập dàn ý:
a. Mở bài:
Giới thiệu chung về chiếc nón.
b. Thân bài:
- Lịch sử chiếc nón.
- Cấu tạo của chiếc nón.
- Qui trình làm ra chiếc nón.
- Giá trị kinh từ, văn hoá, nghệ
thuật của chiếc nón.
c.Kết bài:
Cảm nghĩ chung về chiếc nón đối với
đời sống hiện tại và tương lai.
3. Dựng đoạn văn mở bài:
C1: Nêu công dụng của chiếc nón đối
với con người Việt Nam.
C2: Nêu giá trị văn hoá của chiếc nón
Việt Nam.
Vũ Trung Thu- THCS Tô Hiệu – Krông Ana – Đăk Lăk
14
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học: 2013- 2014
HS tho lun nhúm v vit on vn.
HS trỡnh by trong nhúm v cha bi
tp.
* Hot ng 4: Cng c, hng dn v nh
4. Cng c.
- Khỏi quỏt ni dung.
- Nhn xột bi lm ca hs, nhn xột gi.
5. Hng dn v nh.
- Hon chnh bi vn: Mi ý trỡnh by thnh mt on vn v lu ý liờn
kt cỏc on cht ch vi nhau to tớnh lin mch cho bi vit.
__________________________________
Ngy 20 thỏng 08 nm 2012
T chuyờn mụn kớ duyt.
Nguyn Th Kim Yn.
_________________________________________________________________________
Ngày soạn:
Giảng:
Tuần 2.
TIT 6: Đấu tranh cho một Th giới hoà bình
(Mác-két)
A. M c tiêu cần đạt.
Giỳp Hs:
- Nhn thc c mi nguy hi khng khip ca vic chy ua v trang,
chin tranh ht nhõn
- Cú nhn thc, hnh ng ỳng gúp phn bo vờh hũa bỡnh.
1. Kin Thc:
V Trung Thu- THCS Tụ Hiu Krụng Ana k Lk
15
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học: 2013- 2014
- Hiu bit s qua tỡnh hỡnh th gii nhng nm 1980 liờn quan n vn
bn.
- H thng c lun im, lun c, cỏch lp lun trong vn bn.
2. K nng:
- c hiu ni dung vbnd bn lun v vn liờn quan n nhim vụ
u tranh vỡ hũa bỡnh.
B. Chuẩn bị.
- Giáo án, Sgk
- Hs soạn bài, đọc thêm sách báo hoặc su tầm bài thơ và bài hát kêu gọi
chống chin tranh và ca ngợi Th giới hoà bình.
C. Tin trình lên l p.
* Hot ng 1: Khi ng
1. Tổ chức.
S s:
2. Kiểm tra.
Suy nghĩ, cảm nhận của em sau khi học song văn bản Phong cách Hồ
Chí Minh
3. Bài mới:
GV cho các em hát bài Ting chuông hoà bình hoặc Trái đất này là
của chúng em để t đó vào bài mới.
* Hot ng 2: c - hiu vn bn
Chỳ ý c to, rừ rng, dt khoỏt, cỏc t
phiờn õm, vit tt.
Gv c mu ri cho hs c.
Lun im chớnh ca vn bn l gỡ?
- u tranh cho mt Th gii ho
bỡnh.
lm sỏng t cỏc lun im chớnh,
tỏc gi ó dựng h thng lun c no?
LC1: Chin tranh ht nhõn l mt him
I. c, tm hiu chung vn bn.
1. c.
2. Tỡm hiu chỳ thớch.
a. Tỏc gi, tỏc phm.
- Mỏc - kột l nh vn C-lụm-bi-a;
sinh nm 19928.
- ễng vit tiu thuyt hin thc.
- Nhn gii Nụ-ben v vn hc nm
1982.
b. T khú.
Sgk T 19.
c. B cc.
4 phn
1: T u-> vn mnh Th gii.
V Trung Thu- THCS Tụ Hiu Krụng Ana k Lk
16
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc: 2013- 2014
hoạ khủng khiÂp đang đe doạ toàn thể
loài người và sự sống trên trái đất.
LC2: Chạy đua vũ trang hạt nhân là
cục kì tốn kém.
LC3: Chiến tranh hạt nhân là hành
động phi lí.
LC4: Đoàn kết để loại bỏ nguy cơ ấy
cho một Thế giới hoà bình là nhiệm vụ
cấp bách của toàn thể nhân loại.
Những luận cứ của văn bản tương ứng
với đoạn văn nào?
GV yêu cầu HS đọc phần 1.
Đoạn văn nêu rõ vấn đề gì?
- Chiến tranh hạt nhân là một hiểm hoạ
khủng khiÂp đang đe doạ toàn thể loài
người và sự sống trên trái đất.
Tác giả đã dùng những lí lẽ và dẫn
chứng nào để làm rõ nguy cơ của chiến
tranh hạt nhân?
Chứng cớ nào khiÂn em ngạc nhiên
nhất? Vì sao?(Hs tự bộc lộ)
Em có nhận xét gì về cách đưa dẫn
chứng và lí lẽ của tác giả khi làm sáng
tỏ luận cứ này?
Em cảm nhận được điều gì về những
chứng cớ đó?
* Hoạt động 3: Luyện tập
Đ2: Từ : niềm an ủi->Thế giới.
Đ3Từ: một nhà-> của nó.
Đ4: còn lại
II. Đọc,tỡm hiểu nội dung văn bản.
1. Nguy cơ chi ế n tranh hạt nhân đe doạ
sự sống trên trái đất.
- Lí lẽ:
+ Chiến tranh hạt nhân là sức tàn phá
huỷ diệt.
+ Phát minh hạt nhân quyÂt định sự
sống còn của Thế giới.
- Chứng cớ:
+ Ngày 8-8-1986, hơn 50 000 đầu đạn
hạt nhân được nbố trí khắp hành tinh.
+ Tất cả mọi người không trừ trẻ con,
mỗi người đang ngồi trên 1 thùng 4 tấn
thuốc nổ.
+ Tất cả …mười hai lần.
Lí lẽ kết hợp với dẫn chứng và trực
tiếp bộc lộ thái độ nên đoạn văn có sức
thuyết phục mạnh mẽ.
=> Gợi cho người đọc một cảm giác
ghê sợ trước nguy cơ của vũ khí hạt
nhân.
IV. Luyện tập.
Vũ Trung Thu- THCS Tô Hiệu – Krông Ana – Đăk Lăk
17
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học: 2013- 2014
Qua cỏc phng tin thụng tin i
chỳng, em hiu gỡ v nguy c chin
tranh ht nhõn?
HS t trỡnh by s hiu bit ca mỡnh.
GV a thờm tin tc thi s qua bi
bỏo hoc k mt mu chuyn, mt bn
tin khng nh nguy c chin tranh
ht nhõn e do s sng trờn trỏi t.
Bi tp 1 (T8 - SBT)
* Hoạt động 4: Củng cố, hớng dẫn về nhà
4. Củng cố, dặn dò.
- Khái quát nội dung bài dạy.
- Nhận xét gi học.
5. H ớng dẫn về nhà.
- Học bài.
Soạn bài với 3 đoạn còn lại.
______________________________________________
Ngày soạn:
Giảng:
TIT 7: Đấu tranh cho một TH giới hoà bình
(Mác-két)
A. M c tiêu cần đạt.
- Nhn thc c mi nguy hi khng khip ca vic chy ua v trang,
chin tranh ht nhõn.
- Cú nhn thc, hnh ng ỳng gúp phn bo vờh hũa bỡnh.
- Giáo dc lòng yêu chuộng hòa bình, ghét chin tranh.
1. Kin Thc:
- Hiu bit s qua tỡnh hỡnh th gii nhng nm 1980 liờn quan n vn
bn.
- H thng c lun im, lun c, cỏch lp lun trong vn bn.
2. K nng:
- c hiu ni dung vbnd bn lun v vn liờn quan n nhim vụ
u tranh vỡ hũa bỡnh.
B. Chuẩn bị.
- Giáo án, Sgk.
- Hs soạn bài, đọc thêm sách báo hoặc su tầm bài thơ và bài hát kêu gọi
chống chin tranh và ca ngợi Th giới hoà bình.
C. Tin trình lên l p.
* Hot ng 1: Khi ng
V Trung Thu- THCS Tụ Hiu Krụng Ana k Lk
18
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học: 2013- 2014
1. Tổ chức.
S s:
2. Kiểm tra.
Suy ngh ca em sau khi tỡm hiu nguy c chin tranh ht nhõn c trỡnh
by trong vn bn u tranh cho mt Th gii ho bỡnh
3. Bài mới
Chin tranh ó qua i t lõu nhng hu qu ca nú li cũn ht sc
nng n vi nhõn dõnVit Nam: ú chớnh l nhng di chng do cht c mu
Da Cam m M ó s dng trong cuc chin tranh xõm lc Vit Nam, trờn
th gii hai qu bom nguyờn t m M ó nộm xung Nht Bn nm 1945,
n nay vn l vn th gii quan tõm.Vy chỳng ta cn cú thỏi nh th
no ?
* Hot ng 2: c - hiu vn bn
HS c phn 2.
on vn din t li iu gỡ?
Tỏc gi ó dựng phng phỏp no
lm sỏng t vn ?
Bin phỏp ngh thut no c s
dng nhm nờu bt ni dung trờn?
Tỏc dng ca cỏch lp lun ú?
Cỏch lp lun v cỏc dn chng ú gi
cho em suy ngh gỡ v cuc chy ua
v khớ ht nhõn?
on vn gi cho em suy ngh gỡ v
chin tranh ht nhõn?
Qua cỏc phng tin thụng tin, em bit
nhõn loi ó v ang lm gỡ hn
ch cuc chy ua v khớ ht nhõn?
- Liờn hip quc ó ra hip c cm
th v khớ ht nhõn, hn ch s lng
u n ht nhõn.
II. c, tm hiu ni dung vn bn.
2. Chy ua chin tranh ht nhõn l cc
kỡ tn kộm.
Nờu dn chng chng minh s tn
kộm ca cuc chy ua chin tranh ht
nhõn.
- Dựng phng phỏp thuyt minh a
s liu v dn chng c th.
- Ngh thut so sỏnh i lp v cỏch lp
lun cht ch.
- Lm ni bt s tn kộm ghờ gm ca
cuc chy ua chin tranh ht nhõn.
- Nờu bt s vụ nhõn o ca cuc chy
ua ny.
- L cuc chy ua gõy tn hi ln n
nn kinh t ca cỏc quc gia v l cuc
chy ua vụ nhõn o bi nú khụng
thc y s phỏt trin kinh v xó hi m
ngc li nú luụn e do s sng trờn
trỏi t.
=> L cuc chy ua gõy tn hi ln
n nn kinh t ca cỏc quc gia v l
cuc chy ua vụ nhõn o bi nú
V Trung Thu- THCS Tụ Hiu Krụng Ana k Lk
19
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc: 2013- 2014
HS đọc phần 3.
Phần văn bản gồm 3 đoạn văn và đều
kết thúc bằng từ trái đất, điều đó thể
hiện dụng ý gì của tác giả?
- Trái đất thiêng liêng đáng được loài
người yêu quí và trên trọng -> nhắc
nhở mọi người không vì lí do nào huỷ
diệt trái đất này.
Tác giả cho rằng: trái đất chỉ là một cái
làng nhỏ trong vũ trụ , nhưng lại là nơi
độc nhất có phép màu của sự sống
trong hệ mặt trời. Em hiểu như Thế
nào về điều ấy?
HS thảo luận nhóm:
- Trong hệ mặt trời trái đất tuy nhỏ
nhưng là nơi duy nhất có sự sống -> đó
là sự thiêng liêng diệu kì của trái đất.
Quá trình sống trên trái đất được tác
giả hình dung như Thế nào?
HS đọc đoạn cuối của phần 3.
Qua đó tác giả muốn nhắn nhủ đÂn
người đọc điều gì?
GV kể cho HS sự việc Mĩ ném bom
nguyên tử xuống Nhật Bản trong chiến
tranh Thế giới thứ hai và sự căm phẫn
của nhân dân trênn toàn Thế giới trước
sự tổn thất nặng nề của Nhật Bản.
HS đọc đoạn còn lại.
Tác giả đã dùng lời văn nào để kêu gọi
đoàn kết chống chiến tranh hạt nhân?
Em suy nghĩ gì về điều đó?
không thức đẩy sự phát triển kinh và xã
hội mà ngược lại nó luôn đe doạ sự
sống trên trái đất.
3. Chiến tranh hạt nhân là hành động
cực kì vô nhân đạo.
- 180 triệu năm vì yêu -> Phải lâu lắm
mới có sự sống trên trái đất. Đây là
cách lập luận độc đáo giàu hình ảnh và
gợi cảm.
=> Chiến tranh hạt nhân là cực kì phản
động, phi nghĩa nó thể hiện sự ngu
ngốc, man rợ của những kẻ hiÂu chiến.
4. Đoàn kết để ngăn chặn chiến tranh
hạt nhân vì một Thế giới hoà bình là
nhiệm vụ của mọi người.
“Bản đồng ca của hoà bình, công
bằng”
Đó là tiÂng nói của công luận Thế giới
chống chiến tranh-> Là tiÂng nói yêu
Vũ Trung Thu- THCS Tô Hiệu – Krông Ana – Đăk Lăk
20
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc: 2013- 2014
Tác giả đã gửi đÂn chúng ta bức thông
điệp gì?
Qua đó em hiểu thêm gì về thái độ và
tình cảm của tác giả?
Hs đọc to ghi nhớ.
* Hoạt động 3: Luyện tập
chuộng hoà bình”
Hãy quý trọng sự sống trên trái đất mặc
dù sự sống trên trái đất còn bị chi phối
bởi nhiều yếu tố khác.
- Lên án những kẻ đã và có âm mưu
huỷ diệt sự sống trên trái đất.
=> Là người quan tâm sâu sắc đÂn vấn
đề vũ khí hạt nhân và lo lắng, công
phẫn cao độ trước cuộc chạy đua vũ khí
hạt nhân, yêu chuộng hoà bình.
*TL: Là tiÂng nói của công luận Thế
giới chống chiến tranh, tiÂng nói yêu
chuộng hoà bình.
III. Tổng kết.
1. Nghệ thuật.
Lập luận chặt chẽ, chớng cớ xác thực,
cụ thể, phong phú.
2. Nội dung.
Nguy cơ chiến tranh hạt nhân và nhiệm
vụ của chúng ta.
* Ghi nhớ: Sgk T21.
V. Luyện tập.
- Phân tích tác dụng của cách dùng
phương thức nghị luận của văn bản nhật
dụng, cách đưa số liệu và lập luận vững
vàng của tác giả.
- Nêu được nội dung chính của bài viết
và trình bày cảm xúc suy nghĩ của mình
về ý nghĩa của văn bản; thái độ tình
cảm của tác giả và suy nghĩ về vai trò
của mỗi cá nhân trong cộng đồng góp
phần chống chiến tranh và vì hoà bình
Thế giới.
HS đọc phần 2.
Đoạn văn diễn tả lại điều gì?
Tác giả đã dùng phương pháp nào để
II. Đọc, tỡm hiểu nội dung văn bản.
2. Chạy đua chiến tranh hạt nhân là cực
kì tốn kém.
Nêu dẫn chứng để chứng minh sự tốn
kém của cuộc chạy đua chiến tranh hạt
nhân.
- Dùng phương pháp thuyết minh đưa
Vũ Trung Thu- THCS Tô Hiệu – Krông Ana – Đăk Lăk
21
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc: 2013- 2014
làm sáng tỏ vấn đề?
Biện pháp nghệ thuật nào được sử
dụng nhằm nêu bật nội dung trên?
Tác dụng của cách lập luận đó?
Cách lập luận và các dẫn chứng đó gợi
cho em suy nghĩ gì về cuộc chạy đua
vũ khí hạt nhân?
Đoạn văn gợi cho em suy nghĩ gì về
chiến tranh hạt nhân?
Qua các phương tiện thông tin, em biết
nhân loại đã và đang làm gì để hạn
ch cuộc chạy đua vũ khí hạt nhân?
- Liên hiệp quốc đã đề ra hiệp ước cấm
thử vũ khí hạt nhân, hạn ch số lượng
đầu đạn hạt nhân.
HS đọc phần 3.
Phần văn bản gồm 3 đoạn văn và đều
kết thúc bằng từ trái đất, điều đó thể
hiện dụng ý gì của tác giả?
- Trái đất thiêng liêng đáng được loài
người yêu quí và trên trọng -> nhắc
nhở mọi người không vì lí do nào huỷ
diệt trái đất này.
Tác giả cho rằng: trái đất chỉ là một cái
làng nhỏ trong vũ trụ , nhưng lại là nơi
độc nhất có phép màu của sự sống
trong hệ mặt trời. Em hiểu như Thế
nào về điều ấy?
HS thảo luận nhóm:
- Trong hệ mặt trời trái đất tuy nhỏ
số liệu và dẫn chứng cụ thể.
- Nghệ thuật so sánh đối lập và cách lập
luận chặt chẽ.
- Làm nổi bật sự tốn kém ghê gớm của
cuộc chạy đua chiến tranh hạt nhân.
- Nêu bật sự vô nhân đạo của cuộc chạy
đua này.
- Là cuộc chạy đua gây tổn hại lớn đÂn
nền kinh từ của các quốc gia và là cuộc
chạy đua vô nhân đạo bởi nó không
thức đẩy sự phát triển kinh và xã hội mà
ngược lại nó luôn đe doạ sự sống trên
trái đất.
=> Là cuộc chạy đua gây tổn hại lớn
đÂn nền kinh từ của các quốc gia và là
cuộc chạy đua vô nhân đạo bởi nó
không thức đẩy sự phát triển kinh và xã
hội mà ngược lại nó luôn đe doạ sự
sống trên trái đất.
3. Chiến tranh hạt nhân là hành động
cực kì vô nhân đạo.
Vũ Trung Thu- THCS Tô Hiệu – Krông Ana – Đăk Lăk
22
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc: 2013- 2014
nhưng là nơi duy nhất có sự sống -> đó
là sự thiêng liêng diệu kì của trái đất.
Quá trình sống trên trái đất được tác
giả hình dung như Thế nào?
HS đọc đoạn cuối của phần 3.
Qua đó tác giả muốn nhắn nhủ đÂn
người đọc điều gì?
GV kể cho HS sự việc Mĩ ném bom
nguyên tử xuống Nhật Bản trong chiến
tranh Thế giới thứ hai và sự căm phẫn
của nhân dân trênn toàn Thế giới trước
sự tổn thất nặng nề của Nhật Bản.
HS đọc đoạn còn lại.
Tác giả đã dùng lời văn nào để kêu gọi
đoàn kết chống chiến tranh hạt nhân?
Em suy nghĩ gì về điều đó?
Tác giả đã gửi đÂn chúng ta bức thông
điệp gì?
Qua đó em hiểu thêm gì về thái độ và
tình cảm của tác giả?
- 180 triệu năm vì yêu -> Phải lâu lắm
mới có sự sống trên trái đất. Đây là
cách lập luận độc đáo giàu hình ảnh và
gợi cảm.
=> Chiến tranh hạt nhân là cực kì phản
động, phi nghĩa nó thể hiện sự ngu
ngốc, man rợ của những kẻ hiÂu chiến.
4. Đoàn kết để ngăn chặn chiến tranh
hạt nhân vì một Thế giới hoà bình là
nhiệm vụ của mọi người.
“Bản đồng ca của hoà bình, công
bằng”
Đó là tiÂng nói của công luận Thế giới
chống chiến tranh-> Là tiÂng nói yêu
chuộng hoà bình”
Hãy quý trọng sự sống trên trái đất mặc
dù sự sống trên trái đất còn bị chi phối
bởi nhiều yếu tố khác.
- Lên án những kẻ đã và có âm mưu
huỷ diệt sự sống trên trái đất.
=> Là người quan tâm sâu sắc đÂn vấn
đề vũ khí hạt nhân và lo lắng, công
phẫn cao độ trước cuộc chạy đua vũ khí
hạt nhân, yêu chuộng hoà bình.
*TL: Là tiÂng nói của công luận Thế
giới chống chiến tranh, tiÂng nói yêu
chuộng hoà bình.
III. Tổng kết.
1. Nghệ thuật.
Lập luận chặt chẽ, chớng cớ xác thực,
cụ thể, phong phú.
2. Nội dung.
Nguy cơ chiến tranh hạt nhân và nhiệm
vụ của chúng ta.
Vũ Trung Thu- THCS Tô Hiệu – Krông Ana – Đăk Lăk
23
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học: 2013- 2014
Hs c to ghi nh.
* Hot ng 3: Luyn tp
* Ghi nh: Sgk T21.
V. Luyn tp.
- Phõn tớch tỏc dng ca cỏch dựng
phng thc ngh lun ca vn bn nht
dng, cỏch a s liu v lp lun vng
vng ca tỏc gi.
- Nờu c ni dung chớnh ca bi vit
v trỡnh by cm xỳc suy ngh ca mỡnh
v ý ngha ca vn bn; thỏi tỡnh
cm ca tỏc gi v suy ngh v vai trũ
ca mi cỏ nhõn trong cng ng gúp
phn chng chin tranh v vỡ ho bỡnh
Th gii.
* Hot ng 4: Cng c, hng dn v nh
4. Cng c, dn dũ.
- Bi vit ca Mac-kột khin em liờn tng ti nhng cõu th, bi hỏt
no?
Tp th lp hỏt bi ting chuụng v ngn c hobỡnh.
- Khỏi quỏt ton b ni dung bi.
5. Hng dn v nh .
- Hc v nm chc ni dung bi hc.
- Son bi : Tuyờn b Th gii v s sng cũn v phỏt trin ca tr em.
- Chun b bi ting vit cỏc phng chõm hi thoi.
___________________________________________
Ngày soạn:
Giảng:
TIT 8: Các phơng châm hội thoại.
A. M c tiêu cần đạt.
Giỳp HS:
- Nm c nhng ct yu v 3 phng chõm hi thoi: quan h, cỏch
thc, lch s.
- Vn dng tt cỏc phng chõm quan h trong giao tip.
1. Kin Thc:
- Nm c ni dung ca 3 phng chõm hi thoi trong bi.
V Trung Thu- THCS Tụ Hiu Krụng Ana k Lk
24
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học: 2013- 2014
2. K nng:
- Vn dng c 3 phng chõm hi thoi ny trong giao tip.
- Nhn bit v phõn tớch c cỏch s dng 3 phng chõm trờn trong
mt tỡnh hung c th.
B. Chuẩn bị.
- Giáo án, Sgk.
C. Tin trình lên l p.
* Hot ng 1: Khi ng
1. Tổ chức.
S s:
2. Kiểm tra
GV a mt on vn hi thoi v yờu cu HS xỏc nh cỏc phng chõm
hi thoi trong on vn.Cha bi tp 5.
3. Bài mới.
cú hiu qu khi giao tip, ta cn tuõn th cỏc phng chõm hi thoi,
hụm nay chỳng ta cựng tỡm hiu cỏc phng chõm hi thoi khi giao tip.
* Hot ng 2: Hỡnh thnh kin thc mi.
HS c v nghiờn cu ng liu.
Cõu thnh ng ễng núi g b núi
vt dựng ch tỡnh hung hi thoi
no?
iu gỡ s xy ra trong tỡnh hung hi
thoi nh vy?
Mun cuc hi thoi t kt qu ta cn
chỳ ý iu gỡ?
Hs c to.
HS c v nghiờn cu ng liu.
Cõu thnh ng : Dõy c ra dõy
mung, gi cho em suy ngh gỡ v cỏc
i tng tham gia hi thoi?
I. Hỡnh thnh khỏi nim.
1. Phng chõm quan h.
a. Ng liu.
Sgk T20
b. Nhn xột.
Cõu thnh ng dựng ch tỡnh hung
hi thoi: mi ngi núi mt ng,
khụng khp vi nhau, khụng hiu nhau.
- i tng giao tip khụng hiu nhau
-> giao tip khụng t hiu qu.
c. Kt lun.
=> Khi giao tip cn núi ỳng ti,
khụng núi lc .
* Ghi nh 1: Sgk T21.
2. Phng chõm cỏch thc.
a. Ng liu.
Sgk T21 - 22
b. Nhn xột.
NL1:
- Cỏch núi rm r, khụng rừ rng,
rnh mch trong giao tip.
- Lm cho ngi nghe khú tip nhn
V Trung Thu- THCS Tụ Hiu Krụng Ana k Lk
25