Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

ngữ văn 7(chọn bộ chuẩn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.38 KB, 18 trang )


Soạn:
Giảng:
Tiết 64. (HDĐT) . Sài gòn tôi yêu
(Theo Minh Hơng Nhớ Sài gòn)
A. Mục tiêu cần đạt:
Học sinh cảm nhận đợc vẻ đẹp riêng của Sài Gòn, cảnh vật và con ngời
Sài Gòn
Học sinh nắm đợc nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua những
hiểu biết cụ thể, nhiều mặt của tác giả về Sài Gòn.
B. Chuẩn bị:
Thầy: Tài liệu giảng dạy hệ thống câu hỏi +tranh minh hoạ.
Trò: Soạn Trả lời câu hỏi.
C. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động 1.Khởi động;
1/ Tổ chức: 7a:
7b:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Phân tích bài văn: Một thứ quà của lúa non: Cốm
Đọc thuộc 1 đoạn văn trong bài
3/ Giới hiệu bài mới:Em nào có thể kể những hiểu biết của mình về Sài
Gòn(TPHCM)?Minh Hơng qua bài tuỳ bút của mình cho ta thấy đợc những nét đẹp
của cảnh vật- cuộc sống- con ngời và tình cảm sâu sắc của nhà văn với Sài Gòn.Để
hiểu rõ cô trò ta cùng tìm hiểu bài...
Hoạt động 2.Đọc hiểu văn bản: I/ Tiếp xúc văn bản
1/ Đọc
- Thái độ biểu cảm ở các đoạn văn
2/ Tìm hiểu chú thích: 1,2,4,10,13,17,18
3/ Bố cục: 3 đoạn
Đoạn 1:từ đầu -> họ hàng :ấn tợng chung về Sài
Gòn và t/y của t/g.


Đoạn 2: tiếp đến->năm triệu:Cảm nhận và bình
luận vê p/c ngời SG.
Đoạn 3: còn lại:Khẳng định t/y của t/g vớ SG.
? Đọc và tìm hiểu các chú thích đã
ghi
? Bài văn viết theo thể gì? (tùy
bút)
? Nội dung, bố cục nh thế nào?
2

Trong phần đầu bài(từ đầu đến-
>hàng triệu ngời khác) t/g đã bày
tỏ lòng yêu mến của mình với Sài
Gòn qua những cảm nhận chung
về thiên nhiên và c/s ở nơi ấy.Hãy
nêu lên :
a,Nét riêng biệt của thiên nhiên
,khí hậu Sài Gòn qua sự cảm nh
ận khá tinh tế của t/g?
? Tình cảm của tác giả là gì?
? Thể tùy bút với đặc điểm gì?
Trong phần thứ 2 của bài (từ ở
trên đất này->từ 1945-1975)t/g tập
trung nói về nét nổi bật trong
phong cách ngời SG.Nét đặc trng
của p/c ấy là gì?
TháI độ, tình cảm của t/g đối với
con ngời SG đợc biểu hiện nh thế
nào?
? Nhận xét về cách viết văn?

(chân thật, tự nhiên xen lẫn những
lời bình)
Qua đoạn văn em cảm nhận đợc
điều gì mới mẻ và sâu sắc về SG
cùng t/c với mảnh đát ấy của t/g?
II/ H ớng dẫn tìm hiểu văn bản:
*Câu 2:
-Cảm nhận qua nhiều thời tiềi tiết với nét
riêng:nắng sớm, gió lộng buowir chiều,cơn ma
nhiệt đói ào ào và mau dứt.
-Cảm nhận về sự thay đổi nhanh chóng và đột
ngột của thời tiết:trời đang ui ui buốn bã bỗng
nhiên trong vắt lại nh thuỷ tinh.
-Cảm nhận về không khí,nhiệp điệu c/s đa dạng
của thành phố trong những khoảng khắc khác
nhau:đêm khuya tha thớt tiếng ồn,phố phờng náo
động,dạp dìu xe cộ,cáI tĩnh lặng của buổi sáng
tinh sơng,làn không khí mát dịu,thanh sạch.
-> Sự cảm nhận tinh tế về Sài Gòn, câu văn tràn đ
cảm xúc, lối viết trùng điệp thể hiện tình yêu
nồng nhiệt với Sài Gòn
*Câu 3:
+ Cả dân Sài Gòn:
- Sài Gòn bao giờ cũng dang hai cánh tay mở rộng
mà đón nhiều ngời từ trăm nẻo
-> Là nơi tụ hội bốn phơng
+Phong cách con ngời Sài Gòn
- Họ ăn nói tự nhiên, chân thành, bộc trực
- Các cô gáidáng đi khỏe khoắn, mạnh dạn. Các
cô gái e thẹn, cời,

- Sài Gòn bất khuấtsuốt ba chục năm..
-> Vẻ đẹp của ngời Sài Gòn chân thành, cởi mở,
tự tin
+ Sài Gòn là nơi đất lành
- Một đô thị hiền hòa
- thành phố hiếm hoi dần thì đã có ngời Sài Gòn
rộng mở và hào phóng
-> Tình yêu tha thiết của tác giả với Sài Gòn, sự
cảm nhận sâu sắc, nồng nhiệt của tác giả
*Câu 4:
- Tôi yêu Sài Gòn, yêu cả con ngời ở đây
- Một mối tình dai dẳng, bền chặt
- Tôi ớc mong
3

? Nhận xét về lời văn?
? Nhận xét về thể tùy bút
Bài văn đem lại những hiểu biết
mới mẻ nào về c/s và con ngời
SG?
Giáo viên nêu yêu cầu phần bài
học-h/s đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3:
-> Lời văn chân thành, tha thiết mang đậm chất
thơ, chất trữ tình
III/ Tổng kết :
1-Nghệ thuật:
-Giọng văn truyền cảm
-Vốn thực tế chân thành+t/c chan thành.
2-Nội dung:

-Vẻ đẹp đô thị trẻ trung,hoà hợp
-Ngời SG :hồn nhiên, trung thực, tự tin
-Tình cảm sâu sắc với SG của nhà văn.
Ghi nhớ-SGK/173
IV/Luyệntập
- Phân tích hình ảnh đẹp trong bài viết
- Việc thể hiện cảm xúc, tình cảm của tác giả có
gì độc đáo qua bài viết
- Bài tập 1, 2 <173>
Hoạt động 4.Củng cố,dặn dò:
- Nội dung phần bài học
- Kiểm tra phần luyện tập
- Học bài, tìm hiểu thể tùy bút để chuẩn bị cho
tiết sau
Soạn:
Giảng:
Tiết 65: Luyện tập sử dụng từ
A. Mục đích cần đạt:
Học sinh đợc luyện tập sử dụng từ chuẩn mực, sửa những lỗi trong việc
4

sử dụng từ ở các bài văn viết.
Rèn kĩ năng sử dụng từ
B. Chuẩn bị :
Thầy: tài liệu giảng dạy hệ thống câu hỏi, bảng phụ.
Trò: Nghe, ghi chép trả lời câu hỏi, làm bài tập.
C. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động 1.Khởi động:
Hoạt động 2.H ình thành kiến
thức mới:

1/ Tổ chức:7a:
7b:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Chuẩn mực sử dụng từ
Bài tập 2
3/ Giới thiệu bài mới:GV treo bảng phụ-> h/s tìm
lỗi sai->bài mới.
I-lí thuyết:
(Ôn một số bài vê lỗi mắ ở lớp 6)
Hoạt động 3.Luyện tập:
Học sinh đọc bài tập 1
Nêu yêu cầu của bài tập 1
Ví dụ các từ sai?
Cách sửa?
Đặt câu với các từ đã sửa
Bài tập 2
Yêu cầu của bài tập 2
? Đọc bài văn
? Nhận xét cách dùng từ? Từ sai?
II- Bài tập về sử dụng từ
Bài tập 1: Đọc các bài tập làm văn của em từ đầu
năm đến nay. Ghi lại những từ dùng sai, nêu cách
sửa.
Ví dụ
Từ dùng sai
Cách sửa
Tre chở
(Sai về chính tả)
Che chở
Lãng mạng

(Sai về âm)
Lãng mạn
5

? Sửa nh thế nào?
Bài tập3
? Các tình huống hay dùng từ sai
trong nói, viết?
Ví dụ cụ thể
Man mát
(Sai về âm)
Man mác
Chân trọng
(Sai về chính tả)
Trân trọng
Thủy trung
(Sai về chính tả)
Thủy chung
Khoảng khắc
(Sai về âm)
Khoảnh khắc
Tha bạn
Tha anh, chị
Bài tập 2: Đọc bài tập làm văn của một bạn cùng
lớp, nhận xét về những trờng hợp dùng sai từ, sai
trong những trờng hợp cụ thể nào? cách sửa.
- Yêu cầu: đọc, cả lớp nhận xét
- yêu cầu sửa bằng những câu văn cụ thể
- Nhận xét, đánh giá
Bài tập 3

Hãy nêu các tình huống hay dùng từ sai trong
giao tiếp
- Ví dụ: Nói trống không, thiếu từ, nói dài, thừa
từ, sai về âm
Sai trong viết văn: sai về lỗi chính tả
Ví dụ: ch, tr, r, gi, d, uê, uya
6

Hoạt động 4.củng cố,dặn dò:
Giáo viên nêu yêu cầu
Giáo viên nêu yêu cầu, nhiệm vụ
về nhà
- Kiểm tra bài tập đã cho, nêu cách sửa
- Chuẩn mực về sử dụng từ
- học bài, sửa lỗi dùng từ
- Có thói quen sử dụng từ nh thế nào
Soạn:
Giảng:
Tiết 66. Ôn tập tác phẩm trữ tình
(tiết 1)
A. Mục tiêu cần đạt
Học sinh nắm đợc khái niệm trữ tình và 1 số đặc điểm nghệ thuật phổ
biến của tác phẩm trữ tình, thơ trữ tình
Củng cố những kiến thức cơ bản, 1 số kĩ năng tiếp cận tác phẩm trữ tình
B. Chuẩn bị
Thầy: Tài liệu giảng dạy hệ thống câu hỏi
Trò: Đọc, soạn trả lời câu hỏi
C. Tiến trình lên lớp:
7


Hoạt động 1:
1/ Tổ chức: 7a:
7b:
2/ Kiểm tra;
Các tác phẩm trữ tình đã học
Thể loại? nội dung chủ yếu?
3/ Giới thiệu bài mới:Từ việc kiểm tra bai cũ để định hớng vào bài mới
Hoạt động 2.H ớng dẫn ôn tập:
I/ Nội dung ôn tập
1/ Câu 1 (trang 180)
- Nêu tên đúng tác giả
- Nhận xét về thể loại
- Những đặc điểm chú ý, tiêu biểu về tác giả qua
những tác phẩm ở câu 1
2/ Sắp xếp để tác phẩm đúng với nội dung đã trình
bày
- Qua đèo Ngang: Nỗi nhớ thơng quá khứ đi đôi
với nỗi buồn đơn lẻ thầm lặng giữa núi đèo hoang

- Cảnh khuya: Tình yêu thiên nhiên, lòng yêu nớc
sâu nặng và phong thái ung dung lạc quan
3/ Sắp xếp cho khớp tác phẩm và thể thơ
- Sau phút chia li (trích dịch Trinh Phụ ngâm
khúc): Song thất lục bát
- Qua đèo Ngang: bát cú Đờng luật
- Bài ca Côn Sơn: Thơ dịch thể lục bát
- Tiếng gà gáy tra: Thơ tự do
- Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh: Cổ thể
- Sông núi nớc Nam: Tứ tuyệt thể đờng luật (thất
ngôn)

4/ Hãy tìm nhũng ý kiến mà em cho là không
chính xác:
a, e, i, k
h, b, c, d, g là chính xác
Đọc câu 1 SGK trang 180
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập
2
? Nội dung chủ yếu của mỗi tác
phẩm đã học?
? ý nghĩa của tên tác phẩm, đặc
điểm nghệ thuật nổi bật của tác
phẩm
? Những ví dụ cụ thể để sắp xếp
cho đúng
? Học sinh đọc câu 3 (181)
sắp xếo cho đúng các tác phẩm
với thể loại?
? Em đã đợc học những thể thơ
nào
? Lấy ví dụ các tác phẩm
? Nhận xét về thể thơ?
Học sinh đọc câu 4 (181)
8

×