k nng sng lp 4
Ch 1: K nng t phc v
I) Mc tiờu :
- Hs bit t lm nhng vic phự hp vi bn thõn mỡnh t phc v i sng sinh
hot , hc tp ca chớnh bn thõn mỡnh .
Hot ng ca thy Hot ng ca trũ
1 Hot ng 1 :
Gv nờu tỡnh hung bi tp 1 .
- Gi hs nờu cỏch ng x ca em v
gii thớch vỡ sao em chn cỏch ú.
- Gv a ra cỏch chn phự hp nht :
Giỳp m nu n xong ri xem phim .
Bi tp 2 :
- Hs dựng bỳt chỡ ni cỏc vt thớch
hp vi vi mi v trớ ca tng vt .
- Gv cht cn t bit xp t , ct dn
c ỳng ch , ngn np ngn
ngng .
Bi 3 :
Bi 4 : Gv nờu y/c bi tp .
- Gv gi cỏc nhúm bỏo cỏo
- Lp nhn xột .
Gv cht : Cn bit la chn cỏc vt
hp lớ phc v cho mỡnh v ngi
thõn mi khi i du lch .
- Hs rỳt ra bi hc
3 . Cng c : Nhn xột gi hc
- V nh luyn c cỏc bi ó hc .
- Hs trao i N2 lm bi tp , ỏnh du
+ vo cỏc cỏch ng x em chn .
- Hs nờu y/c : Ni cỏc hỡnh vt trong
tranh vo ỳng v trớ ca nú .
-Hs t ni .
- Hs t lm .
- Hs lm vic trong nhúm 4 .
- Cỏc nhúm lm vic t chn cỏc vt
mang theo khi i ngh hố bin .
- Hs c ghi nh trong SGK .
Rốn KNS: Ch 2 : K nng giao tip vi mi ngi ( tit 2 )
I. Mục tiêu:
- Bit lng nghe ý kin ca mi ngi xung quanh . Cm nhn c tõm trng
ca ngi khỏc qua c ch , nột mt , hnh ng , bit chia s , giỳp mi ngi .
- Hs lm bi 4; 5 ; 6
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh vở BTTH kĩ năng sống lớp 4.
III. Ho¹t ®éng d¹y häc:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra:
- Nên làm gì và không nên làm gì khi nghe
người khác nói ?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Dạy bài mới (32’)
Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài.
- Ghi tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 1. Bài tập 4: Giao tiếp không lời
- GVcho hs quan sát tranh trong SGK nhận
xét về các hình ảnh trong tranh .
- Gv gọi đại diện các nhóm trả lời
- Gv nhận xét và chốt lại : Dựa vào cử chỉ ,
nét mặt của mỗi người ta cảm nhận được
tâm trạng của họ từ đó biết chia sẻ , động
viên họ .
HĐ 2: Bài tập 5: Cảm thông chia sẻ .
- GV cho hs quan sát tranh và nhận xét về
việc làm của các bạn trong mỗi tranh .
- Gv gọi đại diện các nhóm trả lời , mỗi
nhóm nêu 1tranh .
- Gv nhận xét chốt kiến thức :Cần biết chia
sẻ, động viên , giúp đỡ những người xung
quanh .
HĐ 3: Bài tập 6: Hãy nhớ lại :
- Cho hs nêu y/c bài
- Hs tự nhớ lại và nêu .
- Gv nhận xét : Khi được mọi người quan
tâm , giúp đỡ ta cảm thấy yên tâm , và
vững tin hơn .
4. Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học.
- 2 hs nêu
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- HS nhắc lại tiêu đề bài.
- Hs trao đổi N2 nêu tâm trạng của
mỗi người trong từng tranh .
- Đại diện các nhóm trả lời
- HS tiếp tục trao đổi N4 nhận xét về
việc làm của các bạn trong mỗi
tranh .
- Đại diện các nhóm nêu :
+ tranh 1: Bạn nhỏ biết động viên
em bé , tìm mẹ cho em để em bớt sợ
khi bị lạc mẹ .
+ tranh 2: Các bạn nhỏ biết giúp đỡ
bà cụ khi qua đường .
+ tranh 3: Rủ bạn cùng chơi .
+ tranh 4: Biết chia sẻ , động viên
bạn khi bạn buồn .
- Hs nhớ lại trong cuộc sống mình
đã được ai đó quan tâm , giúp đỡ ,
chia sẻ . Hãy nêu cảm nhận của
mình lúc đó .
- Hs nêu
Rèn KNS: Chủ đề 2 : Kĩ năng giao tiếp với mọi người ( tiết 3 )
I. Mục tiêu:
- Bit ng cm chia s vi mi ngi , cú thỏi ng x ỳng mc khi nh
cú khỏch .
- Hs lm bi 7 ; 8 ; 9
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh vở BTTH kĩ năng sống lớp 4.
III. Hoạt động dạy học:
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh
1. Kim tra:
- Khi c mi ngi quan tõm , chia s ,
em cm thy nh th no ? ?
- Nhn xột, ỏnh giỏ.
3. Dy bi mi (32)
Gii thiu bi:
- GV gii thiu bi.
- Ghi tiờu bi lờn bng.
H 1. Bi tp 7: x lớ tỡnh hung
- GV nờu cỏc tỡnh hung trong SGK y/c hs
x lớ tỡnh hung
+ Tỡnh hung 1:
+ Tỡnh hung 2:
- Gv nhn xột cht kin thc :nh ghi nh
SGK.
H 2: Bi tp 8: ng x khi n nh
ngi khỏc
- GV cho hs t lm vo v
- Gv gi hs nờu ỏp ỏn , lp nhn xột .
- Gv nhn xột cht ỏp ỏn ỳng .
H 3: Bi tp 9: Hóy nh li :
- Cho hs nờu y/c bi
- Gv chia lp lm 4 nhúm , phõn cụng mi
nhúm úng vai 1 tỡnh hung .
- Gi ln lt cỏc nhúm lờn úng vai .
- Gv nhn xột tuyờn dng cỏc nhúm hon
thnh tt .
H 4: Bi tp 10
Cho hs tho lun N4 ghi nhng vic nờn
lm v khụng nờn lm khi nh cú khỏch .
- Gv nhn xột cht cỏc vic lm ỳng .
4. Cng c, dn dũ (2)
- Nhn xột tit hc.
- 1 hs nờu
- Cựng GV nhn xột, ỏnh giỏ.
- HS nhc li tiờu bi.
- Hs trao i N2 nờu
+ Tỡnh hung 1: Khụng chờu bn v
r bn chi cựng .
+ Tỡnh hung 2 : ng viờn , an i
bn , v núi vi bn l b cu l mt
chin s cụng an dng cm ,cu rt
t ho v ngi ba ca mỡnh .
- i din cỏc nhúm tr li
- HS t lm
- Cỏc nhúm c tỡnh hung ri t
phõn cụng úng vai .
- Hs lm trong N4
- i din cỏc nhúm nờu
- Lp nhn xột .
Rốn KNS: Ch 2 : K nng giao tip vi mi ngi ( tit 4 )
I. Mục tiêu:
- Bit ng cm chia s vi mi ngi , cú thỏi ng x ỳng mc khi giao
tip v khi nh cú khỏch .
- Hs lm bi 11; 12; 13; 14
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh vở BTTH kĩ năng sống lớp 4.
III. Hoạt động dạy học:
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh
1. Kim tra:
- Khi c mi ngi quan tõm , chia s ,
em cm thy nh th no ?
- Nhn xột, ỏnh giỏ.
3. Dy bi mi (32)
Gii thiu bi:
- GV gii thiu bi.
- Ghi tiờu bi lờn bng.
H 1. Bi tp 11: úng vai
- Cho hs nờu y/c bi
- Gv chia lp lm 3 nhúm , phõn cụng mi
nhúm úng vai 1 tỡnh hung .
- Gi ln lt cỏc nhúm lờn úng vai .
- Gv nhn xột tuyờn dng cỏc nhúm hon
thnh tt .
H 2: Bi tp 12: Núi cỏch khỏc
- GV cho hs t núi trong nhúm 4
- Gv gi hs núi lp nhn xột .
- Gv nhn xột cht :
Li núi chng mt tin mua
La li m núi cho va lũng nhau .
H 3: Bi tp 13: Giao tip hiu qu
- Cho hs ghi nhng vic nờn khi giao tip
- Gi hs nờu
- Gv nhn xột cht cỏc vic lm ỳng .
H 4: T ỏnh giỏ
4. Cng c: Nhn xột tit hc.
- 1 hs nờu
- Cựng GV nhn xột, ỏnh giỏ.
- HS nhc li tiờu bi.
- Cỏc nhúm c tỡnh hung ri t
phõn cụng úng vai .
- HS núi trong nhúm 4
- Hs lm trong SGk
- Hs nờu
- Lp nhn xột .
- Hs t in vo phiu trong SGK
xem mỡnh c mc im no: G
-K -TB -Cha YC
CH 3: K NNG RA QUYT NH V GII QUYT VN
( TIT 1)
I. Mc tiờu :
tit hc ny, HS: - HS cú k nng ra quyt nh khi tham gia chi trũ chi.
- HS nm c lut chi v bit cỏch chi trũ chi C ca rụ ngi.
- KNS: Xỏc nhn giỏ tr, m nhn trỏch nhim, hp tỏc, giao tip.
II. dựng dy - hc:- 9 chic gh HS.
III. Cỏc hot ng dy - hc:
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh
1. n nh t chc. (1)
- Kim din, hỏt u gi.
2. Kim tra: (4)
- 2 HS c phn ghi nh bi K nng giao tip
- HS c lp thc hin.
- 2 HS c v tr li cõu hi.
với bạn bè và mọi người”
- Nhận xét, đánh giá.
3. Dạy bài mới (32’)
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài.
- Ghi tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Hướng dẫn cách chơi trò chơi “Cờ ca rô
người”
- Gv nêu luật chơi: Em hãy cùng các bạn chơi
trò chơi: “Cờ ca rô người”. Cách chơi như sau:
- Nhóm chơi gồm 10 bạn, được chia làm hai
đội, mỗi đội 5 bạn. Đặt tên cho mỗi đội (ví
dụ:Đội Sơn Ca và đội Họa Mi). Chọn 1 bạn khác
làm điều khiển.
- Người điều khiển xếp 9 chiếc ghế thành 3 hàng
và quay về cùng một phiastheo hình bên:
X X X
X X X
X X X
- Người điều khiển gọi tên lần lượt hai bạn của
mỗi đội và yêu cầu các bạn tự chọn chỗ ngồi.
Những bạn kế tiếp phải quyết định chọn được chỗ
ngồi sao cho đội mình phải có ba người ngồi
thẳng hàng liên tiếp nhau( dọc, ngang, chéo).
Thời gian suy nghĩ và ra quyết định là 1 phút.
Đội nào có hàng thẳng đầu tiên sẽ thắng cuộc.
- Học sinh chơi trò chơi: “Cờ ca rô người”
- Gv công bố kết quả đội nào thắng cuộc.
HĐ 3. Hãy thảo luận trong nhóm chơi và trả lời
câu hỏi sau:
Gv: a. Trong giờ chơi vừa rồi, em đã đi nước cờ
của mình như thế nào?
b: Em có suy nghĩ như thế nào để ngăn được
bước tiến của đội bạn?
c: Quyết định của em trong trò chơi vừa rồi đã
giúp gì cho các bạn khác trong nhóm?
HĐ 2. Hướng dẫn HS làm bài tập
- HS nêu tình huống ở bài tập 2:
- Em hãy liên hệ với các bước ra quyết định trong
hình vẽ “ Ngọn núi ra quyết định” để trả lời câu
hỏi:
a: Việc ra quyết định có khó khăn không?
b: Ra quyết định có cần suy nghĩ và cân nhắc kĩ
lưỡng không?
c: Để chọn được một quyết định, em cần thực
hiện những bước nào?
4. Củng cố, dặn dò (2’)
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- HS nhắc lại tiêu đề bài.
- HS theo dõi và lắng nghe.
- HS nêu.
HS: Em chọn đi theo hàng chéo hay
chữ thập vì nếu đi nước cờ hàng
chéo hay chữ thập thì có hai cách
đi; nếu người đầu tiên chọn ở ghế
giữa thì được 4 cách chọn (hai
đường chéo và hai đường hình chữ
thập); …
- HS trả lời
HS: Để chọn được một quyết định,
em cần thực hiện những bước sau:
+ Đưa ra các phương án
+ Suy nghĩ phương án nào phù hợp
nhất.
+ Chọn phương án tối ưu
- Nhận xét tiết học.
CHỦ ĐỀ 3: KĨ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
( TIẾT 2)
I. Mục tiêu :
Ở tiết học này, HS: - HS có kĩ năng ra quyết định để giải quyết các tình huống ở bài tập
3,4.
- Qua các bài tập trên HS biết lựa chọn phương án tối ưu và kịp thời, đúng lúc có thể
giúp em đạt nhiều thành công trong cuộc sống.
- KNS: Xác nhận giá trị, đảm nhận trách nhiệm, hợp tác, giao tiếp.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức. (1’)
- Kiểm diện, hát đầu giờ.
2. Kiểm tra: (4’)
Hs nhắc lại tên bài học tiết trước.
3. Dạy bài mới (32’)
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài.
- Ghi tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 3: HS quan sát tranh và đọc nội dung
dưới tranh.
Mai nên làm gì?
Bài tập 4: GV phân nhóm, cho các nhóm thảo
luận.
Đại diện nhóm trả lời
* HS rút ra ghi nhớ
4. Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học.
- HS cả lớp thực hiện.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- HS nhắc lại tiêu đề bài.
-Hs đưa ra ý kiến
Mai nên đến lớp đúng giờ rồi nói
thật với cô chưa làm bài tập và xin
cô tự suy nghĩ làm bài trong giờ giải
lao.
- HS trả lời
- HS đọc ghi nhớ
CHỦ ĐỀ 4: KĨ NĂNG TỰ BẢO VỆ MÌNH
( TIẾT 1)
I. Mục tiêu :
- HS nắm được luật chơi và biết cách chơi trò chơi “Chanh chua- Cua cắp”.
- Qua trò chơi các em biết cách tự bảo vệ mình trong cuộc sống hằng ngày.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức. (1’)
- Kiểm diện, hát đầu giờ.
2. Kiểm tra: (4’)
- 2 HS đọc phần ghi nhớ bài “kĩ năng ra quyết
định và giải quyết vấn đề”
- Nhận xét, đánh giá.
- HS cả lớp thực hiện.
- 2 HS đọc và trả lời.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
3. Dạy bài mới (32’)
Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài.
- Ghi tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 1. a:Hướng dẫn cách chơi trò chơi
“Chanh chua- Cua cắp”
- Gv nêu luật chơi: Em hãy cùng các bạn
chơi trò chơi: “Chanh chua- Cua cắp”
Cách chơi như sau:
- Người chơi đứng thành vòng tròn, tay trái
xòe ra, ngón trỏ của tay phải để vào lòng bàn
tay trái của bạn đứng phía bên phải mình.
Khi người quản trò hô “Chanh”, tất cả đứng
yên và hô “Chua” Còn khi người điều khiển
hô “Cua” thì tất cả hô “Cắp” và tay trái nắm
ngay lại đồng thời rút nhanh ngón tay trỏ ra
khỏi bàn tay của người bên cạnh. Ai chậm sẽ
bị “cua cắp”
- Học sinh chơi trò chơi: “Chanh chua- Cua
cắp”
b: Hãy thảo luận trong nhóm đôi và trả lời câu
hỏi sau:
Gv: Để khỏi bị cua cắp cần phải làm gì?
HĐ 2: Bài tập 2: Tình huống an toàn và
không an toàn
- GV nêu các tình huống
+ Tình huống 1:
+ Tình huống 2:
+ Tình huống 3:
+ Tình huống 4:
+ Tình huống 5:
4. Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại tiêu đề bài.
- HS theo dõi và lắng nghe.
- Học sinh chơi trò chơi: “Chanh
chua- Cua cắp”
Để khỏi bị cua cắp cần phải
nhanh tay: rút nhanh ngón tay
phải ra khỏi bị cua cắp
- HS thảo luận
+ Tình huống 1 không an toàn.
Các bạn trong tình huống đó có
nguy cơ bị bắt cóc.
+ Tình huống 2 không an toàn.
Các bạn trong tình huống đó có
nguy cơ bị xâm hại.
+ Tình huống 3 an toàn. Vì tình
huống này các bác sĩ mới khám
bệnh và điệu trị khỏi bệnh cho
Tuấn.
+ Tình huống 4 không an toàn.
Các bạn trong tình huống đó có
nguy cơ bị bắt cóc.
+ Tình huống 3 an toàn. Thể hiện
sự quan tâm của bố đối với con.
CHỦ ĐỀ 4: KĨ NĂNG TỰ BẢO VỆ MÌNH
( TIẾT 2)
I. Mục tiêu :
- HS biết nhận dạng các tình huống có nguy cơ , biết tránh xa các tình huống có
nguy cơ và biết ứng phó phù hợp khi rơi vào các tình huống đó .
- Hs làm các bài tập 3 ; 4 ; 5 .
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức. (1’)
- Kiểm diện, hát đầu giờ.
2. Kiểm tra: (4’)
- gv nêu tình huống 1 bài 2 y/c hs trả lời
- Nhận xét, đánh giá.
3. Dạy bài mới (32’)
Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài.
- Ghi tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 1. Bài tập 3
- Gv y/c hs đọc bài
- Hs thảo luận trong nhóm đôi đánh dấu +
vào những tình huống trẻ em có nguy cơ bị
buôn bán , bắt cóc ,xâm hại
- Gọi đại diện nhóm nêu
Gv: chốt các em cần biết các tình huống bị
xâm hại để phòng tránh .
HĐ 2: Bài tập 4: Cách làm tương tự bài 3
- Cho hs tự làm bài
Gv: chốt các em cần biết cách phòng tránh từ
xa các tình huống có nguy cơ bị xâm hại .
HĐ 3: Bài tập 5: đóng vai
- Cho hs nêu y/c bài
- Gv chia lớp làm 3 nhóm , các nhóm tự phân
công đóng vai
- Gọi lần lượt các nhóm lên đóng vai .
- Gv nhận xét tuyên dương các nhóm hoàn
thành tốt .
Ghi nhớ : sgk - 27
4. Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học.
- HS cả lớp thực hiện.
- 1 HS đọc và trả lời.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- HS nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS đọc , lớp theo dõi .
- HS thực hiện theo y/c
- Học sinh nêu .
- Hs làm bài tập
- Các nhóm đọc tình huống rồi tự
phân công đóng vai .
-Hs đọc .
CHỦ ĐỀ 5: KĨ NĂNG TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ KHI KHÓ KHĂN (Tiết 1)
I. Mục tiêu :
- Giúp hs hiểu : Trong cuộc sống ai cũng có lúc cầc có sự giúp đỡ và xứng đáng
nhận được sự giúp đỡ .
- Biết đề nghị giúp đỡ đúng lúc , đúng chỗ , đúng đối tượng sẽ giúp cuộc sống của
chúng ta bớt căng thẳng .
- Hs làm các bài tập 1 ; 2 .
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức. (1’)
- Kiểm diện, hát đầu giờ.
2. Kiểm tra: (4’)
- Nêu ghi nhớ bài kĩ năng tự phục vụ
- Nhận xét, đánh giá.
- HS cả lớp thực hiện.
- 1 HS đọc và trả lời.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
3. Dạy bài mới (32’)
Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài.
- Ghi tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 1. Bài tập 1: Bàn tay tin cậy .
- Gv y/c hs đọc bài
- Hs tự làm bài ý1
- Ý 2 ,3 y/c hs chia sẻ trong N4
- Gv nói: những người thân , bạn bè gần
gũi , chúng ta có thể nhờ họ giúp đỡ trong
lúc mình gặp khó khăn . . .
HĐ 2: Bài tập 2: Xử lí tình huống .
- GV nêu các tình huống
+ Tình huống 1:
+ Tình huống 2:
+ Tình huống 3:
- Gv chốt : Khi gặp những khó khăn , lo lắng
ta cần biết tìm đến các cơ sở tin cậy để cần
được sự giúp đỡ .
4. Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS đọc , lớp theo dõi .
- HS ghi những người em tin cậy
sẵn sàng giúp đỡ em lúc khó
khăn .
- Hs chia sẻ trong nhóm 4 với các
câu hỏi gợi ý trong SGK .
- Học sinh nêu .
- HS thảo luận N4 nêu các giải
quyết tìm đến sự hỗ trợ ai ?
+ TH1 : cần đến sự hỗ trợ của y
tế
+ TH1 : Tìm đến sự hỗ trợ của
nhà trường .
+ TH3 : Tìm đến sự hỗ trợ của an
ninh xã .
CHỦ ĐỀ 5: KĨ NĂNG TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ KHI KHÓ KHĂN (Tiết 2)
I. Mục tiêu :
- Giúp hs hiểu : Trong cuộc sống ai cũng có lúc cầc có sự giúp đỡ và xứng đáng
nhận được sự giúp đỡ .
- Biết đề nghị giúp đỡ đúng lúc , đúng chỗ , đúng đối tượng sẽ giúp cuộc sống của
chúng ta bớt căng thẳng .
- Hs làm các bài tập 3 ; 4
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức. (1’)
- Kiểm diện, hát đầu giờ.
2. Kiểm tra: (4’)
- Khi gặp khó khăn trong cuộc sống em
thường nhờ ai giúp đỡ ?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Dạy bài mới (32’)
Giới thiệu bài:
- HS cả lớp thực hiện.
- 1 HS đọc và trả lời.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- HS nhắc lại tiêu đề bài.
- GV giới thiệu bài.
- Ghi tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 1. Bài tập 3: Bàn tay tin cậy .
- Gv y/c hs đọc bài
- Hs tự làm bài đánh dấu + vào ô trống trước
những địa chỉ em tin cậy .
- Gv gọi hs trả lời
- Gv nhận xét , chốt ý đúng .
HĐ 2: Bài tập 4: Em hãy đánh dấu + vào
trước cách ứng xử phù hợp khi đến các địa chỉ
tin cậy để nhờ giúp đỡ, hỗ trợ.
- Gv gọi đại diện nhóm trả lời
- Gv nhận xét , chốt ý đúng .
4. Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc , lớp theo dõi .
- HS tự làm bài
- Học sinh nêu .
- HS thảo luận N2 hoàn thành bài
tập .
- Đại diện nhóm trả lời
CHỦ ĐỀ 5: KĨ NĂNG TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ KHI KHÓ KHĂN (Tiết 3)
I. Mục tiêu :
- Giúp hs hiểu : Trong cuộc sống ai cũng có lúc cầc có sự giúp đỡ và xứng đáng
nhận được sự giúp đỡ .
- Biết đề nghị giúp đỡ đúng lúc , đúng chỗ , đúng đối tượng sẽ giúp cuộc sống của
chúng ta bớt căng thẳng .
- Hs làm các bài tập 5 ; 6
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức. (1’)
- Kiểm diện, hát đầu giờ.
2. Kiểm tra: (4’)
- Nêu các cách ứng xử phù hợp khi đến các
địa chỉ tin cậy để nhờ giúp đỡ, hỗ trợ.?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Dạy bài mới (32’)
Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài.
- Ghi tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 1. Bài tập 5: . Em hãy cho biết những ý
kiến nào dưới đây là đúng ( Đánh dấu + vào
trước những ý kiến em lựa chọn)?
- Gv y/c hs đọc bài
- Hs tự làm bài đánh dấu + vào ô trống trước
những ý kiến em cho là đúng .
- Gv gọi hs trả lời
- Gv nhận xét , chốt ý đúng .
HĐ 2: Bài tập 6: Thực hành
Thực hành đóng vai đến các địa chỉ tin cậy để
- HS cả lớp thực hiện.
- 1 HS đọc và trả lời.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- HS nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS đọc , lớp theo dõi .
- HS tự làm bài
- Học sinh nêu .
tìm kiếm sự hỗ trợ trong các tình huống của
bài tập 2.
- Gv cho hs làm việc trong N4 thực hành đóng
vai .
- Gv nhận xét tuyên dương nhóm làm tốt .
Ghi nhớ: Việc tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ khi
gặp khó khăn là rất cần thiết. Chúng ta cần
phải xác định được đâu là những địa chỉ tin
cậy để có thể nhờ giúp. Không nên nản chí
nếu bị từ chối mà tiếp tục tìm đến các đị
4. Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học.
- HS trao đổi N4 đóng vai
- Các nhóm đóng vai
- Lớp nhận xét
- Hs đọc ghi nhớ .
CHỦ ĐỀ 6: KĨ NĂNG KIẾM XOÁT CẢM XÚC (Tiết 1)
I. Mục tiêu :
- Giúp hs hiểu : Trong cuộc sống mỗi chúng ta cần biết kiểm xoát cảm xúc của
mình làm chủ được bản thân và không ảnh hưởng đến những người xung quanh .
- Hs làm các bài tập 1
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức. (1’)
- Kiểm diện, hát đầu giờ.
2. Kiểm tra: (4’)
- Nêu ghi nhớ bài : Tìm kiếm sự hỗ trợ khi
gặp khó khăn .
- Nhận xét, đánh giá.
3. Dạy bài mới (32’)
Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài.
- Ghi tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 1. Bài tập 1: .
- Gv y/c hs đọc câu truyện : Cô bé bán diêm .
- Trao đổi N2 điền các từ mô tả cảm xúc của
cô bé bán diên vào dưới mỗi tranh .
- Gv gọi hs trả lời
- Gv nhận xét , chốt ý đúng .
HĐ 2: Bài tập 6: Thực hành
Thực hành đóng vai đến các địa chỉ tin cậy để
tìm kiếm sự hỗ trợ trong các tình huống của
bài tập 2.
- Gv cho hs làm việc trong N4 thực hành đóng
vai .
- Gv nhận xét
4. Củng cố, dặn dò (2’)
- HS cả lớp thực hiện.
- 1 HS đọc và trả lời.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- HS nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS đọc , lớp theo dõi .
- HS trao đổi N2 thực hiện y/c.
- Học sinh nêu :
T2 : Cô bế lo lắng khi không bán
được diêm , về nhà bố đánh
T 3 ; 4; 5 : Cô bé liên tưởng vui
sướng khi được ngồi dười lò
sưởi, thấy ngỗng quay , cây
thông trong ngày tết .
T 4 : Cô bé nhớ bà , nhớ về cuộc
sống trước đây của 2 bà cháu .
- Nhận xét tiết học.
Bài tập 1. “Bàn tay tin cậy”
Xung quanh chúng ta có những người chúng ta có thể tin cậy, luôn sẵn sàng giúp đỡ
trong những lúc khó khăn.
Trên mỗi ngón tay, em hãy ghi tên một người mà em tin cậy, sẵn sàng giúp đỡ em lúc
khó khăn.
2. Em hãy chia sẽ “bàn tay tin cậy” của mình với bạn bên cạnh.
3. Chia sẽ với các bạn trong nhóm, trong lớp:
+ Khi gặp khó khăn trong cuộc sống em thường nhờ ai giúp đỡ?
+ Người đó giúp em như thế nào?
+ Những ai (hoặc cơ quan, tổ chức) nào là đáng tin cậy? Vì sao?
+ Tìm kiếm sự hỗ trợ có lợi gì?
Bài tập 2. Xử lí tình huống
Tình huống 1: Nam và Hùng học cùng một lớp, lại ngồi chung một bàn nên rất thân với
nhau. Mấy hôm nay không thấy Hùng đi học, Nam hỏi thăm mấy bạn cạnh nhà Hùng thì
được biết bố Hùng mới bị mất vì HIV/AIDS và Hùng cũng bị nhiễm HIV rồi. Nam rất
lo lắng không hiểu mình có bị lây Hùng và bị nhiễm HIV không…
* Nếu là Nam, em sẽ tìm đến sự hỗ trợ, giúp đỡ của ai để vượt qua được sự lo lắng đó?
Tình huống 2: Na là một học sinh chăm chỉ và học giỏi. Hoàn cảnh nhà Na rất khó khăn:
Bố Na bị ốm nặng đã lâu ngày. Một mình mẹ Na phải gánh cháo bán rong, làm lụng vất
vả vẫn không đủ tiền nuôi cả hai anh em Na đi học. Vì vậy, mẹ bảo Na nghỉ học ở nhà
phụ mẹ bán hàng. Na thương mẹ nhưng em rất muốn được tiếp tục đi học…
* Na cần tìm đến ai để có được sựtrợ giúp cần thiết trong trường hợp này?
Tình huống 3: Một lần đi chơi điện tử, tình cờ Thông gặp một thanh niên tên là Minh.
Minh tỏ ra hào phóng, trả tiền chơi điện tử cho Thông và còn mời Thông uống nước
ngọt. Sau nhiều lần như vậy, khi đã trở nên thân thiết, Minh yêu cầu Thông phải giúp
anh ta đưa những gói “hàng trắng” đến cho khách. Thông từ chối nhưng bị Minh ép
buộc và đe dọa. Thông rất hoang mang và sợ hãi…
* Theo em, Thông cần đến sự giúp đỡ/ hỗ trợ của ai và như thế nào?
CHỦ ĐỀ 5: KĨ NĂNG TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ KHI KHÓ KHĂN
Bài tập 3. Em hãy cho biết những địa chỉ nào dưới đây là đáng tin cậy, có thể giúp đỡ trẻ
em khi gặp khó khăn hoặc bị quấy rối, xâm hại cơ thể hay bị buôn bán, bắt cóc ? (Đánh
dấu + vào trước những địa chỉ em lựa chọn)
Cha, mẹ
Người thân trong gia đình.
Bạn bè thân thiết.
Các thầy, cô giáo.
Cán bộ y tế của các bệnh viện, trung tâm y tế ở địa phương, phòng y tế.
Ban giám hiệu nhà trường.
Cán bộ tư vấn của các Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, Trung tâm tư vấn
tâm lý.
Các số điện thoại: Cảnh sát (113), Chữa cháy (114), Cấp cứu (115), Chỉ dẫn (1080)
Đường dây nóng bảo vệ trẻ em.
Ban biên tập các báo: Thiếu niên Tiền phong, Phụ nữ, Tiền phong, Pháp luật, Công
an, An ninh, Tuổi trẻ…
Địa chỉ khác (nếu có, em hãy liệt kê ra): …………………………………………….
CHỦ ĐỀ 5: KĨ NĂNG TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ KHI KHÓ KHĂN
Bài tập 4. Em hãy đánh dấu + vào trước cách ứng xử phù hợp khi đến các địa chỉ tin cậy
để nhờ giúp đỡ, hỗ trợ.
Tôn trọng, chân thành.
Cư xử lễ phép, tự tin.
Khóc lóc.
Im lặng, không nói vì xấu hổ, vì sợ bị mắng hoặc từ chối.
Trình bày khó khăn của mình một cách rõ ràng, ngắn gọn, từ tốn,
bình tĩnh.
Nói dài dòng.
Tiếp tục tìm kiếm sự hỗ trợ từ các địa chỉ hoặc người khác, nếu bị
từ chối.
Buồn, bỏ cuộc khi bị đối xử thiếu thiện chí.
CHỦ ĐỀ 5: KĨ NĂNG TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ KHI KHÓ KHĂN
CHỦ ĐỀ 5: KĨ NĂNG TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ KHI KHÓ KHĂN
Bài tập 5. Em hãy cho biết những ý kiến nào dưới đây là đúng ( Đánh dấu + vào trước
những ý kiến em lựa chọn)?
Trẻ em không phải là người có lỗi khi bị quấy rối, bị xâm hại cơ thể.
Trẻ em có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ, bảo vệ lhi bị quấy rối, bị ngược đãi,
hành hạ, bị bóc lột.
Những kẻ quấy rối, xâm hại tình dục trẻ em là vi phạm pháp luật, sẽ bị pháp
luật nghiêm trị.
Giữ im lặng không nói với người lớn vì người lớn thường không tin lời trẻ con.
Trẻ em cần chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của những người đáng tin
cậy, qua việc tâm sự, hỏi khi có thắc mắc, thổ lộ khi thấy lo sợ, bất an.
Nếu im lặng, không tìm kiếm sự giúp đỡ,
vấn đề có thể nghiêm trọng hơn mà không
ai biết để có thể giúp đỡ.
CHỦ ĐỀ 5: KĨ NĂNG TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ KHI KHÓ KHĂN
Bài tập 6. Thực hành
Thực hành đóng vai đến các địa chỉ tin cậy để tìm kiếm sự hỗ trợ trong các tình huống
của bài tập 2.
Ghi nhớ: Việc tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ khi gặp khó khăn là rất cần thiết. Chúng ta
cần phải xác định được đâu là những địa chỉ tin cậy để có thể nhờ giúp. Không nên
nản chí nếu bị từ chối mà tiếp tục tìm đến các đị