Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.8 KB, 1 trang )
Đềluyện số 8 (5-6)
Bài 1 Xác định nghĩa của từ "trông" trong bài ca dao sau:
Người ta đi cấy lấy công
Tôi nay đi cấy còn trông nhiều bề
Trông trời, trông đất, trông mây
Trông mưa, trông nắng,trông ngày,trông đêm
Trông cho chân cứng đá mềm
Trời yên bể lặng mới yên tấm lòng.
Bài 2 : Nghĩa của từ "quả" trong "quả na" khác nghĩa của từ "quả" trong "quả đất" như
thế nào?
Bài 3:Kể các từ chỉ đặc tính tốt của người học sinh.
Bài 4:Chỉ ra từ không cùng đặc điểm các từ còn lại:
Cao lớn, lênh khênh ,lùn tịt, vạm vỡ, trăng trẻo
Bài 5:Tìm từ ngữ thay thế các từ gạch chân sau để câu văn diễn đạt có hình ảnh hơn:
Gió thổi mạnh.Lá cây rơi nhiều.Từng đàn chim bay nhanh trong mây.
Bài 6:
Cho các từ sau: vui vẻ, hoà đồng, tích cực, giúp đỡ, tuyên dương
Em hãy viết một đoạn văn có sử dụng các từ ngữ trên. (đoạn văn không quá 4 câu)
Bài 7:Chỉ ra cái hay trong cách sử dụng từ ngữ của đoạn văn :
Xa xa, mấy chiếc thuyền nữa cũng đang chạy ra khơi,cánh buồm lòng vút cong thon thả.Mảnh
buồm nhỏ xíu phía sau nom như một con chim đang đỗ sau cánh lái, cổ rướn cao sắp cất lên
tiếng hót.
Bài 8 : Điền thêm từ vào chỗ trống cho câu văn có hình ảnh:
a.Mùa xuân, lá bàng mới nảy trông như ……
b.Những chiếc lá bàng mùa đông đỏ như……
c.Tán bàng xoè ra giống ……
Bài 9:
Chỉ ra các biện pháp tu từ và tác dụng của nó trong những câu thơ sau:
Trăng ơi từ đâu đến?
Hay từ cánh rừng xa
Trăng hồng như quả chín