T
ậ
p
l
à
m
v
ă
n
Tiếng Việt
Ngữ văn
N G Ữ
V
Ă N 7
Giáo viên: Nguyễn Thị Trâm
1. Thế nào là từ đồng nghĩa?
A. Là những từ có các tiếng quan hệ với nhau về nghĩa
B. Là những từ có nghĩa trái ng ợc nhau
C. Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
D. Là những từ giống nhau về mặt âm thanh nh ng nghĩa
khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
Kiểm tra bài cũ
C. Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
Ngày 29 tháng 10 năm 2011
2. Dựa vào kiến thức đã học, hãy xếp các từ: bé,
nhỏ bé, béo tốt, nhỏ nhặt, to lớn, xa, gần, xa tắp
vào các nhóm sau
A. Nhóm từ đồng nghĩa B. Nhóm từ trái nghĩa
- bé, nhỏ bé, nhỏ nhặt
- to lớn, béo tốt
- xa, xa tắp
Kiểm tra bài cũ
- to lớn nhỏ bé
- xa gần
TiÕt 39
Ngµy 29 th¸ng 10 n¨m 2011
Văn bản 1
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
- Lí Bạch -
Đầu gi ờng ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ s ơng.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố h ơng.
( T ơng Nh dịch )
Ngẩng
Cúi
BI TP TèM HIU
Văn bản 2:ngẫu nhiên viết nhân buổi mới
về quê
- Hạ Tri Ch ơng -
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, s ơng pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ c ời hỏi: Khách từ đâu đến làng ?
( Trần Trọng San dịch)
Trẻ giàđi, trở lại
ngẩng - cúi có cơ sở chung là h ớng cử động
(của đầu)
già - trẻ có cơ sở chung là tuổi tác
đi trở lại có cơ sở chung là sự di chuyển
? Tìm các cặp từ trái nghĩa t ơng ứng với các hình ảnh sau:
cao - thấp vui - buồn nắng - m a
( tâm trạng )( chiu cao ) ( thời
tiết )
=> Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ng ợc nhau
( xét trên một cơ sở chung nào đó)
B I H C
2. (sản phẩm trồng trọt): đã ở
vào giai đoạn phát triển đầy
đủ, sau đó chỉ tàn lụi.
- già:
=> Ngha chuyn
=> Ngha gc
=> Từ già là một từ nhiều nghĩa.
1. (ng ời): đã rất nhiều tuổi
so với tuổi đời trung bình.
>< trẻ
>< non
- lành:
- (áo) lành
- (bát) lành
- (tính) lành
- (điềm) lành
- (n ớc) lành
>< - (áo) rách
>< - (bát) vỡ, sứt, mẻ
>< - (tính) dữ
>< - (điềm) gở
>< - (n ớc) độc
=> Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều
cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Văn bản 1
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
- Lí Bạch -
Đầu gi ờng ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ s ơng.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố h ơng.
( T ơng Nh dịch )
=> Cặp từ trái nghĩa ngẩng - cúi cú tỏc dng:
- tạo nên phép đối trong hai câu thơ:
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng
Cúi đầu nhớ cố h ơng
- góp phần biểu hiện tâm trng nh quê h ơng
sõu sc của tác giả.
Văn bản 2:ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về
quê
- Hạ Tri Ch ơng -
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, s ơng pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ c ời hỏi: Khách từ đâu đến làng ?
( Trần Trọng San dịch)
Các cặp từ trái nghĩa trẻ - già; đi - lại cú tỏc dng:
- tạo nên v đối trong câu thơ: Trẻ đi, già trở lại nhà
- nổi bật sự đổi thay của nhà thơ ở hai thời điểm khác
nhau: lúc xa quê và lúc trở lại quê
- đồng thời bc l ni nim xỳc ng của ng ời ó xa
quê lâu ngày, nay mi c tr lại mảnh đất chôn rau cắt
rốn.
Điền các từ trái nghĩa thích hợp để hoàn chỉnh các thành
ngữ sau:
- Mắt nhắm mắt
-
Chạy sấp chạy
- B ớc thấp b ớc
- Chân ớt chân
- Mắt nhắm mắt mở
-
Chạy sấp chạy ngửa
-
B ớc thấp b ớc cao
- Chân ớt chân ráo
Luyện tập
Bài 1: SGK/129
Tìm từ trái nghĩa trong những câu ca dao, tục ngữ sau đây:
- Chị em nh chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nặng lời.
- Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba m ơi Tết thịt treo trong nhà.
- Ba năm đ ợc một chuyến sai,
áo ngắn đi m ợn, quần dài đi thuê.
- Đêm tháng năm ch a nằm đã sáng ,
Ngày tháng m ời ch a c ời đã tối.
rách
lành
nghèo,giàu
ngắn dài
sáng
tối.
Đêm
Ngày
Bài 2: SGK/129
Tìm các từ trái nghĩa với những từ c gch
chõn trong các cụm từ sau đây:
Luyện tập
cá t ơi
hoa t ơi
t ơi
ăn yếu
học lực yếu
yếu
chữ xấu
đất xấu
xấu
>< ơn, khụ
>< héo, khụ
>< khỏe
>< khá
giỏi
>< đẹp
>< tốt
Bài 3: SGK/129
Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
- Chân cứng đá
- Có đi có
- Gần nhà ngõ
- Vô th ởng vô
- Bên bên khinh
- Buổi buổi cái
- Chân cứng đá mềm
- Có đi có lại
- Gần nhà xa ngõ
- Vô th ởng vô phạt
- Bên trọng bên khinh
- Buổi đực buổi cái
Bài 4: SGK/129
Hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê
h ơng, có sử dụng từ trái nghĩa.