Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Gửi bạn Mạnh Cường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (59.06 KB, 2 trang )

Gửi Nguyễn Mạnh Cường:
Câu 1:
Ta có công thức:
$$L=10\log \dfrac{I}{I_o}.$$
Ta có:
$$a=L_A-L_B=10 \log \dfrac{I_A}{I_B}.$$
$$3a=L_B-L_C=10 \log \dfrac{I_B}{I_C}.$$
$$OA =\dfrac{2}{3}OB.$$
Theo công suất nguồn â không đổi:
$$\dfrac{I_A}{I_B} =\dfrac{OB^2}{OA^2}=\dfrac{9}{4}.$$
Nên:
$$a=3,52.$$
$$\Rightarrow \dfrac{I_A}{I_C}=26.$$
Nên:
$$\dfrac{OC}{OA}=5,1.$$
Chọn $A$.
Câu 2:
Ta có trước khi thêm vật, tại vị trí cân bằng lò xo dãn:
$$\Delta l=\dfrac{(m+M)g}{k}.$$
Sauk hi cắt dây, còn lại m, lò xo dãn:
$$\Delta l’=\dfrac{mg}{k}.$$
Độ chênh lệch độ dãn chính là biên độ dao động về sau:
$$A=\dfrac{Mg}{k}.$$
Chọn $B$.
Câu 3:
Ta có:
Tần số góc dao động ban đầu:
$$\omega =\sqrtr{\dfrac{k}{m}}=10.$$
Sau khi giữ đột ngột điểm chính giữa của lò xo thì:
Chiều dài lò xo giảm còn một nửa(4cm).
Mà theo định nghĩa về Suất Young:


$$k_1l_1=k_2l_2.$$
Với chỉ số 2 thể hiện trạng thái lò xo lúc sau khi bị giữ.
$$l_2=\dfrac{l_1}{2} \Rightarrow k_2=2k_1 \Rightarrow \omega_2=\sqrt{2} \omega_1.$$
Ta có:
$$\dfrac{7\pi}{30}=T+\dfrac{T}{6}.$$
Sauk hi thả vật từ biên vật lại về biên đầu một lần và đi tới vị trí x=\dfrac{A}{2}.$$
Vì giữ lại điểm chính giữa của lò xo nên sau khi giữ lại vật có li độ $x=2cm$ so với vị trí cân bằng mới.
Vận tốc trước và sau khi giữ lại không đổi là v.
Với $v=\dfrac\sqrt{3}v_{max}}{2}=\dfrac{\sqrt{3} \omega_1 A_1}{2}
Ta có biên độ mới:
$$A_2^2=2^2+\left(\dfrac{\sqrt{3}10.8}{2.10\sqrt{2}}\right)^2=28.$$
$$\Rightarrow A_2=2\sqrt{7}.$$

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×