Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Nội dung ôn thi môn quản trị mạng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.88 KB, 3 trang )

Gửi các em một số nội dung ôn thi. Thi: đề mở, nội dung chủ yếu ở trong các slide bài giảng.
− Trình bày về các chuẩn quản trị mạng
− Common Management Information Protocol (CMIP)
o Chuẩn OSI
o Quản lý mạng truyền dữ liệu - LAN và WAN
o Hoạt động ở 7 tầng
o Gần hoàn chỉnh
o Hướng đối tượng
o Cấu trúc phân tầng, phân lớp
o Chiếm nhiều tài nguyên khi thực hiện
− Simple Network Management Protocol (SNMP)
o Chuẩn công nghiệp (IETF)
o Quản lý các thành phần Internet, thích hợp cho WAN và hệ thống viễn
thông
o Dễ thực hiện
o Được sử dụng rộng rãi
− Telecommunications Management Network (TMN)
o Chuẩn quốc tế (ITU-T)
o Quản lý mạng viễn thông
o Dựa trên hạ tầng quản lý mạng OSI
o Tập trung vào lĩnh vực quản lý mạng và quản trị
− IEEE LAN/MAN
o Chuẩn IEEE
o Tập trung quản lý LAN và MAN
o Dựa trên chuẩn OSI
o Hoạt động tại hai tầng thấp nhất của OSI
− Web-based management
o Web-based Enterprise Management (WBEM)
o Java Management Extensions (JMX)
− Trình bày về các mô hình quản trị mạng
− 4 mô hình quản trị mạng


o Mô hình tổ chức
o Mô hình thông tin
o Mô hình truyền thông
Mô hình chức năng
 Mô hình tổ chức
 Mô tả các thành phần quản trị mạng và mối quan hệ giữa chúng
 Đối tượng mạng là các phần tử mạng (hub, router …)
 Các đối tượng được quản lý có tiến trình quản lý hoạt động trong chúng
(agent)
 Manager quản lý các đối tượng
 Manager truy vấn agent và nhận thông tin quản lý, xử lý và lưu chúng trong
csdl
 Phân làm 3 mô hình
 Two-tier
 Three-tier: có lớp trung gian hoạt động như là agent+manager
 Network domain: thông tin tổng thể được theo dõi bởi Manager of
Managers
 Mô hình thông tin
 Liên quan đến cấu trúc và lưu trữ thông tin
 Structure of Management Information (SMI) định nghĩa cú pháp và ngữ
nghĩa thông tin được lưu trữ
 Management Information Base (MIB) dùng để lưu trữ và trao đổi thông tin
quản lý.
MIB được dùng bởi agent và tiến trình quản lý
 Mô hình chức năng
 Liên quan đến ứng dụng người dùng
 Gồm 5 mô hình con
 Quản lý cấu hình
 Quản lý lỗi
 Quản lý hiệu năng

 Quản lý an ninh
 Quản lý chí phí
 Mô hình truyền thông
 Tập trung về cách thức trao đổi thông tin giữa các hệ thống
 Liên quan đến:
 Transport protocol: phương tiện trao đổi
 Application protocol: định dạng thông điệp
 Command / response: thông điệp thực tế
− Trình bày về các chức năng quản trị mạng.
− Trình bày về mô hình và kiến trúc của SNMP,
− Mô hình 2 tầng
o Manager - Agent
− Mô hình 3 tầng
o Manager - RMON
− Mô hình proxy server
o Manager – proxy server
− Trình bày tóm tắt về mô hình quản trị an ninh mạng
− Trình bày tóm tắt về ASN.1
− Nêu sự khác biệt giữa MDB và MIB
− Một mạng gồm có 2 thiết bị của nhiều hãng A và hãng B. Thiết bị của hãng A được quản
lý bởi NMS (network management system) của hãng A. Thiết bị của hãng B được quản lý
bởi NMS của hãng B. Toàn mạng được quản lý bởi một NMS chung. Hãy vẽ mô hình tổ
chức quản trị mạng hai cấp/ba cấp (two-tier/three-tier) để thực hiện quản lý cấu hình và
quản lý lỗi. Giải thích mối quan hệ trong mô hình và các yêu cầu trong mô hình.

×